Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Môn Khoa học 4 - Tiết 50: Bài dạy: Nóng, lạnh và nhiệt độ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.76 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Môn : Khoa học (Tiết 50) Tên bài dạy : NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (Trang 100) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Sau bài học, HS có thể : 2. Kỉ năng : - Nêu được Ví dụ về các vật đó có nhiệt độ cao thấp. - Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể người, nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nhiệt độ của nước đá đang tan. 3. Thái độ : Biết sử dụng từ ‘’ Nhiệt độ ‘’ trong diễn tả sự nóng, lạnh. - Biết cách đọc nhiệt kế và sử dụng nhiệt kế. II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, ít nước đá - Học sinh : Nhiệt kế, 03 chiếc cốc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Phương pháp dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò 1-Bài cũ: Gọi 03 Hs trả lời. - 03 học sinh kiểm - Nêu các trường hợp khác nhau về ánh sáng làm hại cho mắt. ? tra - Để bảo vệ cho mắt ta cần làm gì? - Đọc mục ‘’ Bạn cần biết ‘’ trong sgk . + Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2-Bài mới: A. Giới thiệu : - Ở xung quanh ta có các vật nóng và các vật lạnh- Để xác định - Mở sgk /171 02 em đọc lại đề nhiệt độ của vật nóng và lạnh. Hôm nay các em sẽ tìm hiểu và thực hành qua bài : Nóng., Lanh, và nhiệt độ. - GV ghi đề B. Tìm hiểu bài 1. Tìm hiểu về sự truyền nhiệt . - Yêu Cầu HS kể tên một số vật nóng và vật lạnh thường gặp - Hoạt động cá hằng ngày? nhân rồi trình bày trước lớp. - GV nhận xét, chốt ý. - Yêu cầu hs quan sát hình 1/100 và TLCH + Trong 03 cốc nước, cốc a lớn hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào? - Gọi một vài Hs trình bày - GV kết luận + Một vật có thể là vật nóng so với vật này nhưng là vật lạnh so với vật khác. + Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh. - Giảng : Người tư sử dụng từ nhiệt độ là để diễn tả mức độ nóng, lạnh của các vật .. Lop3.net. - HS tranh.. quan. sát. - 02 em trả lời- Hs khác nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Vậy trong hình 1, cốc nước nào có nhiệt độ cao nhất, cốc nước nào có nhiệt độ thấp nhất? - GV chốt ý : Cốc nước nóng đang bốc hơi có nhiệt độ cao nhất so với cốc nước có đá. - Yêu cầu HS tự tìm thêm các ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau, vật nào có nhiệt độ cao hơn vật kia , vật có nhiệt độ cao nhất trong các vật? - GV nhận xét tuyên dương. - Chuyển ý : Để đo nhiệt độ của vật, người ta cần sử dụng đến loại dụng cụ nào, Cô sẽ giới thiệu cho các em một số loại nhiệt kế để biết cách đọc và cách sử dụng nó . 2. Thực hành sử dụng nhiệt kế : - GV giới thiệu cho Hs về 02 loại nhiệt kế. + Nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể (Hình 2a) + Nhiệt kế đo nhiệt độ không khí (Hình2b) - Giáo viên mô tả sơ lược cấu tạo nhiệt kế. - Hướng dẫn cách đọc nhiệt kế . - Gọi một vài em lên đọc nhiệt kế . - Hỏi : Nhiệt kế ở hình 3 chỉ bao nhiêu độ. ? - Lưu ý cho HS : Khi đọc cần nhìn mức chất lỏng trong ống theo phương vuông góc với ống nhiệt kế . - Học sinh thực hành đo nhiệt độ . - Gv chia mỗi nhóm 4 + Thực hành : Sử dụng nhiệt kế : - Đo nhiệt độ của cơ thể em và cho biết bao nhiêu độ ? - Đo nhiệt độ của cốc nước nóng, nước lạnh. ? - Cần lưu ý cho Hs biết : - Dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể cần vẩy cho Thuỷ nhân tụt hết xuống bầu trước khi đo. Đặt bầu nhiệt kế vào nách và kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế - Sau khoảng 5 phút lấy nhiệt kế ra để đọc nhiệt độ. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm đọc kết quả thực hành. . + GV nhận xét, kết luận - Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000C , của nước đá đang tan là 00C. - Nhiệt độ cơ thể của người khoẻ mạnh vào khoảng 370C - Khi nhiệt độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn mức đó là dấu hiệu cơ thể bị bệnh , cần phải đi khám và chữa bệnh. 3-Củng cố và dặn dò : - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết’’ trang 100 và 101/ sgk - Tập đo nhiệt độ cơ thể, khi biết cơ thể có dấu hiệu bệnh - Học thuộc mục : ‘’ Bạn cần biết ‘’ - Chuẩn bị cho nhóm các vật dụng : chậu, cốc, lọ, nước nóng để học bài sau : Nóng, lạnh và nhiệt độ (TT) - GV nhận xét giờ học, tuyên dương nhóm, cá nhân học tốt .. Lop3.net. - HS tự liên hệ trả lời. . - HS thi nhau kể.. - HS lớp quan sát - HS lắng nghe - 1- 2 em đọc. - Hs thực hành theo nhóm.. - Các nhóm lên đọc kết quả. - 02 em đọc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Môn : Khoa học (Tiết 49) Tên bài dạy : ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT (Trang 98). Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Sau bài học, HS có thể : 2. Kỉ năng : - Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, sự cản sáng để bảo vệ đôi mắt. - Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. 3. Thái độ : Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu. II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Tranh ảnh về ánh sáng quá mạnh không được để chiếu vào mắt - Học sinh : Nến, đèn pin, đèn bàn, kính râm, dù. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Phương pháp dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1-Bài cũ: Gọi 03 em trả lời, sự sống - Nêu vai trò của ánh sáng đối với sự sống con người? - Kể vai trò ánh sáng đối với đời sống động vật? - Nêu ví sụ chứng tỏ mỗi loài động vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến thức đó trong chăn nuôi. ? * Giáo viên nhận xét cho điểm 2- Bài mới: A. Giới thiệu : - Các em đã biết ánh sáng rất cần cho sự sống của con người. Có những trường hợp ánh sáng quá mạnh, vì sao chúng ta không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng đó. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu qua bài: Ánh sáng và việc bả vệ đôi mắt . - Giáo viên ghi đề : yêu cầu 3 em nhắc lại B. Tìm hiểu bài 1. Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng có hại cho mắt . - GV chia nhóm, ghi câu hỏi, qui định thời gian. Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đã phân + Dựa vào kinh nghiệm và hình trang 98,99/sgk để trả lời.. - 03 học sinh lên kiểm tra. - 03 em nhắc lại, lớp mở sgk theo dõi .. - Các nhóm nhận câu hỏi thảo luận . -Dựa vào hình trang 98,99 để trả - Tại sao chúng ta không nhìn trực tiếp vào mặt trời hoặc ánh lửa lời. hàn ? - Nêu những trường hợp khác nhau về ánh sáng quá mạnh, cần tránh không để chiếu thẳng vào mắt. ? - GV đi đến các nhóm kiểm tra giúp đỡ. - Hoạt động lớp - Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm - HS khác nhận mình. xét, bổ sung. GV kết luận : + Chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào mặt trời hoặc ánh lửa - HS lắng nghe tràn. Vì đó là nguồn ánh sáng quá mạnh rất có hại cho mắt. Ngoài ra để bảo vệ cho đôi mắt chúng ta cần tránh không để cho đôi mắt nhìn thẳng vào bóng đèn điện, ngọn nén đang cháy.v,v.... - Chuyển ý sáng hoạt động tiếp theo. + Ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt. Vậy để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh rây ra, ta nên và không nên làm gì ? Chúng ta cần tìm hiểu về những việc nên và không nên làm đó . 2. Trò chơi - Diễn kịch về những việc nên và không nên làm để - Đóng tiểu phẩm tránh tác hại cho mắt. - Giáo viên chia lớp thành 2 đội A và B , Mỗi đội từ 3 đến 4 em . - 02 đội tham gia chơi.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Hướng dẫn nội dung: Diễn một vở kịch : ngắn về tránh hỏng mắt do ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt bạn. - Hướng dẫn cho học sinh nhận xét phần đóng tiểu phẩm của hai đội đã nói lên điều gì? - GV nhận xét tuyên dương. 3. GV nêu một số tình huống để HS trả lời - Khi đi dưới trời nắng, ta cần làm gì để bảo vệ đôi mắt. - GV giới thiệu một số tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào mắt cho HS xem. + Gv kết luận - Khi gặp ánh sáng quá mạnh , để bảo vệ cho mắt ta nên đội mũ rộng vành, che dù, đeo kính râm, vì đó là những vật cản sáng, ánh sáng chỉ truyền qua một phần , không thể chiếu trực tiếp vào mắt ta được . * Chuyển ý : Ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt có thể làm hỏng mắt. Ngược lại nếu ánh sáng không thích hợp thì điều gì sẽ xảy ra. Khi chúng ta đọc hoặc viết. 3. Tìm hiểu về một số việc nên và không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc viết. - Yêu cầu học sinhquan sát các tranh5 - tranh 8 sgk/00 để trả lời. - Trường hợp nào dưới đây cần tránh để không gây hại cho mắt ? Nêu lí do vì sao ?. Lớp theo dõi, nhận xét tuyên dương đội bạn.. - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời. - Giáo viên nhận xét, chốt ý H6 : Nhìn quá lâu vào màn hình ti vi . máy tính cũng làm hại mắt. H7 : Đọc sách dưới ánh sáng quá yếu cũng làm hại mắt. H8 : Tại sao khi viết bằng tay phải , không nên đặt đèn chiếu sáng ở tay phải. - Có thể cho một số Hs thực hành về vị trí chiếu sáng ngồi đọc sách, sử dụng nén. - IV . Củng cố : - Yêu cầu học sinh đọc mục ‘’ Bạn cần biết’’ /99 - GV phát phiếu học tập. - Yêu cầu học sinh đánh dấu trắc nghiệm. + Em có đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ không? - Thỉnh thoảng - Thường xuyên - Không bao giờ. - Hs lắng nghe. - HS tự trả lời.. - HS liên hệ bản thân để trả lời.. - HS xem tranh. - Thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Hoạt động lớp, thảo luận chung. Lop3.net. - 03 em đọc , làm việc cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Yêu cầu học sinh đọc bài của mình, giải thích, - Giáo viên nhận xét và kết luận. - Không được đọc sách, viết chữ ở nơi có ánh sáng yếu hoặc nơi có ánh sáng trực tiếp của mặt trời chiếu vào. - Khi đọc sách vè viết bằng tay phải ánh sáng phải được chiếu từ tay trái hoặc từ phía bên trái để tránh bóng của tay phải. * Dặn dò : Học thuộc lòng ‘’ Bạn cần biết ‘’ - Các nhóm chuẩn bị bài sau : + Nhiệt kế các loại + Một ít nước đá + 03 chiếc cốc. - Tìm hiểu trước Hnội dung bài. ‘’ Nóng, lạnh và nhiệt độ’’ /100. Môn : ĐỊA LÝ (Tiết .....). Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tên bài dạy : NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Học xong bài này, HS biết 2. Kỉ năng : - Giải thích được dân cư tập trung khá đông ở Duyên Hải Miền Trung do có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt , sản xuất (đất canh tác, nguồn nước, sông biển). Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp. 3. Thái độ : - Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng Duyên hải Miền Trung. II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Bản đồ dân cư Việt Nam. - Học sinh : III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Phương pháp dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò 1-Bài cũ: - HS lên bảng chỉ trên bản đồ các Đồng bằng Duyên hải Miền Trung. - 01 đến 2 hs - Nêu đặc điểm Đồng bằng Duyên hải Miền Trung. - 01 đến 2 hs nhắc lại ghi nhớ. - Vì sao đồng bằng Miền Trung lại nhỏ hẹp. - Nêu sự khác nhau về khí hậu của phía Bắc và phía Nam của Đồng bằng Duyên hải Miền Trung. - Dân c ư tập trung khá đông đúc 2- Bài mới: - Yêu câu học sinh quan sát bản đồ phân bố dân cư Việt Nam và so sánh. 1/ So sánh lượng người sinh sống ở vùng ven biển Miền Trung so với ở vùng núi Trường Sơn, với ở Vùng Đồng bằng Bắc bộ và đồng bằng Nam bộ. 2/ Người dân ở Đồng bằng Duyên hải Miền Trung là người dân tộc nào? Thảo luận nhóm đôi - Quan sát hình 1 và 2 nhận xét trang phục của Phụ nữ chăm, phụ nữ Kinh. Hoạt động sản xuất của người dân , Hs quan sát hình 3, hình 8 /sgk, đọc ghi chú - Hỏi người dân ở đồng bằng Duyên hải có những ngành nghề gì? - Kể tên một số cây được trồng.. - Chủ yếu người kinh, một dân tộc ít người khác . - 06 học sinh. -Cây lúa, cây mía, cây lạc. - Kể tên một số con vật nuôi ở ĐBDHMT? Một số loài Thuỷ sản - Bò, Trâu được nuôi trồng ở ĐBDHMT? - Tôm - GV Nhấn mạnh nghề làm muối. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Khai thác điều kiện tự nhiên để sản xuất ở đồng bằng DHMT ? - Yêu cầu Hs nhắc lại các nghề chính ở đồng bằng DHMT . + Hỏi : Vì sao người dân ở đây lại hoạt động sản xuất bằng nhóm ngành nông, lâm ngư nghiệp ? - Yêu cầu làm theo nhóm: đọc bảng gợi ý trong sgk , giải thích vì sao đồng bằng DHMT lại có những hoạt động sản xuất . - Nhóm 1 - 2 : HĐ trồng lúa . - Nhóm 3 -4 : Hoạt động trồng mía, lạc - Nhóm 5 -6 : HĐ làm muối - Nhóm 7 -8 : HĐ nuôi, đánh bắt Thuỷ sản. - GV nhấn mạnh + Thiên nhiên gây lụt bảo những người dân ở đồng bằng biết tận dụng khai thác . III.Củng cố dặn dò.. Lop3.net. - Gần biển, do có đất phù sa. - Làm việc theo nhóm. - Cử đại diện nhóm trả lời..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Môn : TẬP LÀM VĂN (Tiết 49) Tên bài dạy : LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Tiếp tục rèn luyện cho học sinh kỹ năng tóm tắt tin tức. 2. Kỉ năng : - bước đầu làm quen với việc tự viết tin , tóm tắt tin về các hoạt động học tập, sinh hoạt diễn ra xung quanh. II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Một số tờ giấy khổ rộng . cho Hs viết tóm tắt ở BT2 - Học sinh : III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Phương pháp dạy học. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của Thầy. Hoạt động của trò. 1- Bài cũ: - Thế nào là tóm tắt tin tức ? - Muốn tóm tắt một bản tin cần thực hiện những việc gì? + GV đánh giá - Gọi 01 học sinh tóm tắt của em báo cáo ‘’ Vịnh Hạ Long được tái công nhận’’ (BT2) + GV nhận xét : 2- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài : Các em đã học ‘’ Cách tóm tắt tin tức’’ , Vậy hôm nay các em tiếp tục rèn kỹ năng tóm tắt tin, tóm tắt tin ở lớp, ở trường. 2/ hướng dẫn HS luyện tập - Gọi 02 Hs tiếp nối nhau đọc 2 bản tin của bài 1 - Muốn tóm tắt tin tức, các em cần phải nắm thật chắc nội dung bản tin. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm cho hiểu bản tin, Cho HS tóm tắt mỗi tin bằng 1 - 2 câu. - Gv phát tờ giấy to cho 04 Hs giỏi tóm tắt tin. - Cho HS đọc tiếp nối , vừa tóm tắt.. - 01 Hs trả lời - 01 Hs khác trả lời - Hs khác nhận xét - 01 Hs đọc - Hs khác nhận xét. - Hs nghe. - 01 Hs đọc tin a - 01 Hs đọc tin b - Hs nghe - HS (Cá nhân tự đọc hiểu) HS làm tóm tắt ở vở TLV. - HS giỏi viết ở giấy rộng - 04 Hs lần lượt đọc bài làm ở vở. - 02 Hs tóm tắt tốt ở giấy dán bài lên GV nhận xét. bảng . Mỗi em tự đọc lại bài của - GV mời 1 -2 em HS làm giấy , có phương án mình. tóm tắt tin ngắn gọn , đủ ý dán lên bảng lớp. - HS lớp nhận xét + GV nhận xét. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV cho Hs đọc yêu cầu của BT3 - GV lưu ý với Hs 02 điều + B1 : Tự viết tin + B2 : Tóm tắt lại tin đó . Sau đó , GV nhắc lại các em nêu các sự việc , kèm các số liệu có liên quan đến bản tin. - Cho Hs đọc bản tin của mình- Cho hs viết vào vở bài tập . - Cho HS đổi vở để sửa. - Gọi HS tiếp nối đọc bản tin (cả lớp bình chọn) - GV nhận xét tiết học - Cho HS làm bài tập 3 về nhà ( nếu các em chưa hoàn thành ) Tập viết bản tin chính xác. - Dặn Hs quan sát trước một cây mà em thích (chuẩn bị tranh ảnh của nó ). Lop3.net. - 02 Hs đọc - Hs ghi lại. - 02 Hs đọc. - Hs viết - 02 Hs đổi cho nhau, Hs đọc, nhận xét. - HS ghi bài - Ghi phần giao việc ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Môn : TẬP LÀM VĂN (Tiết 50) Tên bài dạy : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - HS nắm được hai cách mở bài trực tiếp , gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối. 2. Kỉ năng : - Vận dụng viết, được hai em mở bài trên khi làm bài văn miêu tả cây cối . II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên : bảng phụ viết dàn ý quan sát (Bt3) - Học sinh : Tranh, ảnh và một vài cây hoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Phương pháp dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gọi 02 Hs đọc lại 2 bản tin của mình. - GV kiểm tra bản tin của các em. - GV giới thiệu (ghi đề) - Hướng dẫn HS luyện tập - Cho hS đọc yêu cầu của BT để tìm sự khác nhau trong hai cách mở bài của hai đoạn văn tả cây Hồng Nhung. + GV kết luận : 1a. GT : ngay cây hoa cần tả (trực tiếp) 1b. Nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả (gián tiếp) - Giáo viên chuyển qua bài tập 2, cho học sinh đọc yêu cầu Sau đó, giáo viên nhắc cho học sinh cách viết mở bài gián tiếp để tả 1 trong 3 cây (theo đề) một cách ngắn gọn 2  3 câu - Gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn văn của mình (cho lớp chọn 1, hai đoạn văn hay) Giáo viên đọc mẫu một đoạn văn ở SGV/133 (tập 2) - Tiếp tục cho học sinh chuyển qua bài tập 3. - Giáo viên cho học sinh nộp tranh ảnh về cây để dán lên bảng. Nêu câu hỏi để học sinh nhìn vào tranh hình thành một đoạn mở bài hoàn chỉnh - Giáo viên yêu cầu của bài tập 4, gợi ý cho học sinh viết một đoạn mở bài (theo 1 trong 2 cách) - Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn mở bài - Giáo viên nhận xét cách viết tốt của một vài học sinh tiêu biểu - Sau đó, giáo viên đọc mẫu 2 đoạn trong SGV/134) - Giáo viên nhận xét tiết học - Giao học sinh viết lại đoạn mở bài hoàn chỉnh về một cây - Dặn học sinh chuẩn bị tốt tiết sau (tập xây dựng kết bài). Môn : KỸ THUẬT (Tiết. ). Lop3.net. - 2 học sinh đọc. - Học sinh đọc. - Học sinh lặp lại. - Học sinh viết nháp - Học sinh nối tiếp nhau đọc (5  7cm) - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh nối tiếp trả lời - Học sinh nhóm đôi - Học sinh đọc nối tiếp - Học sinh nghe - Học sinh ghi bài.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tên bài dạy : CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KỸ THUẬT I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Học sinh biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. 2. Kỉ năng : - Sử dụng được cờ lê, tua, vít để lắp, tháo các chi tiết . - Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau. II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật cỡ lớn. - Học sinh : Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật cỡ nhỏ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiến trình Phương pháp dạy học dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò I. Bài cũ - Kiểm tra bộ lắp ghép kỹ thuật II. Bài mới A. Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học B. Bài mới . Hoạt động 1 - GV hướng dẫn học sinh gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ. (5’) Bài 1 - Làm quen các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép . - GV giới thiệu Bộ lắp ghép và cho biết bộ lắp - Học sinh nghe và ghép có 34 loại chi tiết chia làm 07 nhóm chính quan sát bộ lắp ứng với từng ô trong bộ lắp ghép. ghép của mình - GV yêu cầu học sinh nhìn vào bộ lắp ghép và - Học sinh trả lời, nêu tên 07 nhóm chính đó. nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét , chốt ý : 07 nhóm chính + Các tấm nền. - Học sinh lắng + Các loại thanh thẳng. nghe. + Các thanh chữ U và chữ L . + Bánh xe, bánh đai, các chi tiết . + Các loại trục + Ốc vít, vòng hãm + Cờ lê, tục vít Bài 2 : - Nhận dạng , làm quen với tên gọi, hình dạng, số - HS thảo luận lượng của các chi tiết và dụng cụ . Hoạt động nhóm đôi: Dựa vào nhóm đôi. bảng, dụng cụ - GV yêu cầu học sinh sinh hoạt nhóm đôi. trong sách, học - Yêu cầu học sinh họi tên, nhận dạng và đếm số sinh tìm và đếm số lượng của từng chi tiết dụng cụ . lượng của từng chi tiết trong bộ lắp ghép. - GV chọn một số chi tiết và đặt câu hỏi để HS - Hs quan sát, trả nhận dạng, gọi đúng tên, số lượng của chi tiết đó. lời.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động 2 : Bước 1. Bước 2 :. Bước 3 :. VD : Giáo viên đưa thanh chữ U ngắn và hỏi. - Chi tiết này tên gì ? Có bao nhiêu cái ? - Gv nhận xét ? GV hướng dẫn HS cách sử dụng cờ lê, tua vít, Lắp vít. - Yêu cầu Hs quan sát hình 2 và kinh nghiệm đã học để nêu cách lắp vít. - GV hướng dẫn thao tác lắp vít: Khi lắp các chi tiết dùng ngón tay cái và ngón trỏ vặn ốc vào vít. Sau khi ren của ốc và vít khớp với nhau, ta dùng cờ lê giữ chặt ốc tay phải dùng tua vít vặn theo chiều kim đồng hồ , vặn chặt đến khi ốc giữ chặt các chi tiết. - GV gọi 2 -3 HS lên thực hành, sau đó cả lớp tập lắp vít. Thảo vít : (Thảo luận nhóm 3) - Yêu cầu Hs quan sát hình 3 và cho biết để lắp vít, em sử dụng cờ lê và tua vít như thế nào? - GV chốt ý và làm thao tác tháo vít. ‘’ Tay trái dùng cờ lê và giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào rảnh của vít , vặn cán tua vít ngược chiều kim đồng hồ. - Yêu cầu Hs tháo vít- GV theo dõi, hướng dẫn cho Hs . Lắp ghép một số chi tiết - GV chọn hình 4a và thao tác mẫu : GV hỏi . + Để lắp ghép hình 4a cần có những chi tiết nào ? Số lượng là bao nhiêu ? - Yêu cầu Hs thực hành - Yêu cầu học sinh tháo các chi tiết và sắp xếp vào hộp. IV. Củng cố và dặn dò : - Khi tháo lắp các chi tiết phải dùng đến dụng cụ gì? - Yêu cầu Hs đọc ghi nhớ sgk/81 - Chuẩn bị học tiết 2. Môn : KỸ THUẬT (Tiết. ) Tên bài dạy : KIỂM TRA. Lop3.net. - HS nhận xét.. - HS quan sát trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung. - HS quan sát và lắng nghe. - 03 HS lên làm , cả lớp làm : + Thảo luận - Hs quan sát trả lời , nhận xét, bổ sung . - HS quan sát . - Cả lớp tháo vít - HS quan sát và trả lời. - HS thực hành - HS xếp vào hộp..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Đánh giá mức độ hiểu biết về kiến thức và kỹ năng trồng rau, hoa của học sinh 2. Kỉ năng : - Thông qua kết quả kiểm tra giúp GV rút kinh nghiệm về phương pháp dạy học để đạt kết quả tốt hơn II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Đề kiểm tra viết . - Học sinh : Đồ dùng chuẩn bị kiểm tra III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiến trình Phương pháp dạy học dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò I. Bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh Hoạt động 1 II. Bài mới . - GV cho học sinh làm bài kiểm tra lý thuyết Đề bài : Câu 1 : Hãy đánh dấu X vào  trước câu trả lời HĐ cá nhân đúng: - Học sinh làm bài - Trồng rau, hoa đem lại những lợi ích gì ? vào giấy.  Làm thức ăn cho người - Thời gian kiểm tra 20 phút.  Trang trí  Lấy gỗ - Học sinh nộp bài  Xuất khẩu  Ngăn nước lũ  Làm thức ăn cho vật nuôi . Câu 2 : Hãy nêu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đến sự phát triển của cây rau và hoa. Câu 3 : Hãy nêu tác dụng của việc chăm sóc đối với rau hoa. ? Câu 4 : Hãy nêu quy trình trồng cây rau, hoa trên luống và trong châu. Hoạt động 2: GV tổ chức kiểm tra thực hành . - Chia lớp theo nhóm 4 và giao nhiệm vụ, vật - Các nhóm nhận liệu cho nhóm để thực hành. nhiệm vụ và vật liệu. + Tổ 1 + 2 : Thực hành gieo hạt giống vào chậu - Tổ 1 +2 : nhận hạt giống, chậu có + Tổ 3 + 4 : Thực hành trồng rau, hoa vào chậu. đất, bình tưới. - Gv giao thời gian - Gv đi đến từng nhóm để chấm điểm về cách - Tổ 3+ 4 : Nhận thực hiện của học sinh. cây rau hoa, chậu có đất, có bình tưới. - Các nhóm thực hành, thời goan 10/. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV yêu cầu Hs trưng bày sản phẩm . - Yêu cầu học sinh nhận xét, đánh giá theo các tiêu chuẩn đã học . - GV nhận xét, đánh giá III. Dặn dò : - Chuẩn bị đồ ghép kỹ thuật để học sang chương mới .. Lop3.net. - Các nhóm trưng bày - HS nhận xét, đánh giá ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Môn : ĐẠO ĐỨC (Tiết ) Tên bài dạy : TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện luật lệ an toàn giao thông : là trách nhiệm của mọi người dân để tự bảo vệ mình, bảo vệ mọi người và đảm bảo an toán giao thông. 2. Kỉ năng : - Thực hiện và chấp hành các luật lệ an toàn giao thông. - Tuyên truyền mọi người xung quanh cùng chấp hành tốt luật lệ an toàn giao thông. 3. Thái độ : Tôn trọng luật giao thông - Đồng tình noi gương những người chấp hành tốt luật lệ giao thông : không đồng tình với những người chưa chấp hành luật lệ giao thông. II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Một số biển báo giao thông cơ bản (Biển bảo đường một chiều, biển báo có HS đi qua.) . - Học sinh : III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiến trình Phương pháp dạy học dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò I. Bài cũ - Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì ? Gọi 3 Hs lần lượt - Tạo sao lại xảy ra Tai nạn giao thông ? trả lời. - Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn ? - HS khác bổ sung. II. Bài mới : 1/ Giới thiệu : Hoạt động 1 : 2/ Bày tỏ ý kiến : - Tiến hành thảo - Chia lớp thành 4 nhóm: Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm, đại diện các nhóm trả luận đưa ra ý kiến nhận xét về các ý kiến sau : lời, trình bày ý kiến, câu trả lời đúng. a. Đang vội, bác Minh nhìn không thấy chú Công - Sai, vì nếu làm an ở ngã tư , liền cho xe vượt qua. như vậy có thẩ bác Minh sẽ gây ra tai nạn hoặc sẽ không an toàn khi đi qua ngã tư. b. Một bác Nông dân phơi rơm rạ bên cạnh - Sai, vì làm như đường cái . vậy rơm tạ có thể bị quấn vào bánh xe của những người đi đường , có thể gây ra tai nạn giao thông .. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động 2 : Tìm hiểu các biển báo giao thông .. Hoạt động 3 : Thi thực hiện đúng luật giao thông. Hoạt động tiếp nối. C/ Thấy có báo hiệu đường sắt đi qua, Thắng bảo - Đúng vì không anh dừng lại , không cố vượt qua rào chắn. nên cố vượt rào sẽ gây nguy hiểm cho chính bản thân. D/ Bố mẹ Nam đèo bác của Nam đi bệnh viện - Đúng vì mặc dù cấp cứu bằng xe máy. đèo 3 người bằng - Nhận xét câu trả lời của học sinh xe máy nhưng vì Kết luận : Mọi người cần có ý thức tôn trọng cấp cứu là khẩn luật lệ giao thông mọi lúc, mọ nơi cấp nên vẫn có thể - Giáo viên lần lượt giơ các biến bảo và đố học chấp nhận được sinh - Học sinh quan sát - Nhận xét câu trả lời của học sinh và trả lời theo hiểu - Chuẩn hoá và giúp học sinh nhật biết về các biết của mình. loại biển báo giao thông - Học sinh dưới + Biển báo đường 1 chiều, các xe chỉ được đi lớp lắng nghe nhận đường đó theo một chiều (xuôi hoặc ngược) xét. + Biển báo có học sinh đi qua : Báo hiệu gần đó - 1 -2 HS nhắc lại có trường học, đông học sinh. Do đó các phương ý nghĩa của biển tiện đi lại cần chú ý, giảm tốc độ để tránh học báo. sinh qua đường + Biển báo cáo đường sắt : báo hiệu có đường sắt, tàu hoả. Do đó các phương tiện đi lại cần lưu ý để tránh khi tàu hoả đi qua + Biển báo cấm đỗ xe : báo hiệu không được đỗ - 1 -2 HS nhắc lại xe ở vị trí này ý nghĩa của biển + Biển báo cấm dùng còi trong thành phố. Báo báo. hiệu không được dùng còi ảnh hưởng đến cuộc sống của những người dân sống ở phố đó - Giáo viên giơ biển báo - HS nói lại ý nghĩa của biển báo - Giáo viên nói ý nghĩa của biển báo đó. - Nhận xét câu trả lời của học sinh - Kết luận : Thực hiện nghiêm túc an toàn giao - HS lên chọn và thông là phải tuân theo và làm đúng mọi biển báo giơ biển. giao thông * Giáo viên chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội cử 2 học sinh trong một lượt chơi - Giáo viên phổ biến luật chơi : Mỗi một lượt chơi, 2 học sinh sẽ tham gia, mỗi bạn được cầm biển báo, phải diễn tả bằng hành động hoặc lời nói (nhưng không được trùng với từ có trong biển bảo) - Bạn còn lại phải có nhiệm vụ đoán được nội dung biển báo đó - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi thử - HS chơi thử - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi - HS chơi - Nhận xét học sinh chơi - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. Dặn dò : Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh về nhà sưu tầm các thông tin có liên quan đến môi trường Việt Nam và thế giới, sau đó ghi chép lại. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×