Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tuần 16 - Tiết 48: Luyện tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.48 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 16 Tiết 48. Ngày soạn: 26/11/09 Ngày dạy: 27/11/09. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng; rút gọn biểu thức. Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. * Kỹ năng: Học sinh biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên vào giải các bài táon thực tế. * Thái độ: Rèn kuyện tính sáng tạo cho HS II. Chuẩn bị: * GV: Phần màu, bảng phu ghi sẵn bài tập * HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kim tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút). GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ: HS lên bảng trả lời câu HS1: hỏi và làm bài tập, HS - Phát biểu các tính chất của phép dướp lớp làm bài tập vào cộng các số nguyên, viết các công bảng phụ thức tổng quát. HS1: Nêu 4 qinh chất của - Làm bài tập 37a tr 78 SGK: Tìm phép cộng các số nguyên. Bài tập: x = -3; -2; …; 0; tổng các số nguyên x biết: -4<x<3 1; 2 HS 2: Tính tổng: (-3) + (-2) + - Làm bài tập 40 tr 79 SGK …+0 +1+2 - Thế nào là hai số đối nhau? Cách =(-3)+ [(-2)+2] + [(tính giá trị tuyệt đối của một số 1)+1]+0 = 3 HS2: nguyên GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng a 3 -15 -2 0 và sửa bài của HS dưới lớp. -a -3 15 2 0 3 15 2 0 a HS nhận xét bài của các bài trên bảng. Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút). Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 60 tr.61 SBT: Tính 5 + (-7) + 9 + (-11) + 13 + (-15) Yêu cầu HS suy nghĩ 1 phút, sau đó 1 HS lên bảng tính. GV thu 5 bài tính nhanh nhất chấm điểm Bài 63tr.61SBT: Rút gọn biểu thức: a) -11 + y + 7 c) x + 22 + (-14) b) a + (-15) + 62 Bài 43 tr.80 - GV treo đề bài và hình vẽ lên bảng, giải thích hình vẽ: a) Sau 1h, ca nô 1 ở vị trí nào? Ca nô 2 ở vị trí nào? - Vậy chúng cách nhau bao nhiêu km? b) GV đặt câu hỏi tương tự như câu a - Bài 45 tr.80 SGK: - Hai bạn Hùng và Vân tranh luận với nhau. Hùng nói rằng: “Có hai số nguyên mà tổng của chúng nhỏ hơn mỗi số hạng”. Vân nói rằng không thể được”. - Theo bạn, ai đúng? Cho ví dụ. - GV yêu cầu HS đọc đề bài, phân tích đề bài - Bài 46 tr.80 SGK: Sử dụng máy tính bỏ túi: Chú ý: Nút +/- dùng để đổi dấu “+” thành dấu “-“ và ngược lại, hoặc nút “-“ dùng đặt dấu “ – “ của số âm. Ví dụ: 25 + (-13) GV hướng dẫn HS cách bấm máy tính và tìm kết quả. Hoạt động 3: Củng cố (5 phút) - GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cong các số nguyên Làm bài tập 70 tr.62 SBT x y x+y. HS lên bảng tính, có thể làm nhiều cách: + Cộng từ trái sang phải + Cộng các số dương, các số âm rồi tính tổng + Nhóm hợp lý các số hạng HS lên bảng làm: a) = -4 + y b) = x + 8 c) = a + 47 - HS đọc đề bài 43 tr.80 SGK - HS trả lời từng câu hỏi của GV. - HS cần xác định được: Bạn Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng Ví dụ: (-5) + (-4) = (-9) (-9) < (-5) và (-9) < (-4) - HS sử dụng máy tính theo hướng dẫn của GV. Bài 60 tr.61 SBT: 5+(-7)+9+(-11)+13+(-15) =[5 + (-7)] + [9 + (-11)] + [13 + (-15)] = (-2) + (-2) + (-2) = (-6) Bài 63 tr.61 SBT: a) -11 + y + 7 = -4 + y b) x + 22 + (-14) = x + 8 c) a + (-15) + 62 = a + 47 Bài 43 tr.80 SGK a) Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở D (cùng chiều với B), vậy 2 ca nô cách nhau: 10 – 7 = 3 (km) b) Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở A (ngược chiều với B), vậy 2 ca nô cách nhau: 10 + 7 = 17 (km) Bài 45 tr.80 SGK: Bạn Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng Ví dụ: (-5) + (-4) = (-9) (-9) < (-5) và (-9) < (-4). Bài 46 tr.80 SGK - HS dùng máy tính bỏ túi a) 187 + (-54) = 133 b) (-203) + 349 = 146 làm bài tập c) (-175) + (-213) = -388. HS nhắc lại các tính chất. x y. -5 3 -2 2. 7 -14 -7 7. -2 -2 -4 4. x y +x. -3. 4. 2. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV chuẩn bị sẵn bài vào bảng phụ HS lên bảng làm bài GV yêu cầu từng HS lên bảng điền HS dưới lớp nhận xét vào cột Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1 phút) + Ôn tập quy tắc và tính chất của phép cộng số nguyên + BTVN: 65, 67, 68, 69, 71 tr.61 (SBT) IV. Rút kinh nghiệm:. Tuần 16 Tiết 49. Ngày soạn: 26/11/09 Ngày dạy: 27/11/09. §7. PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS hiểu được quy tắc trừ trong Z * Kỹ năng: Biết đúng hiệu trong hai số nguyên * Thái độ: Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi, phấn màu, thước thẳng. * HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kim tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút) GV viết câu hỏi lên bảng phụ HS1: - Phát biểu quy tắc cộng hai - HS1: Phát biểu quy tắc Cộng hai số số nguyên số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai - Chữa bài tập 65 số nguyên khác dấu. Chữa bài tập (-57) + 47 = (-10) 469 + (-219) = 250 65/61 SGK - HS 2: Chữa bài tập 71 trang 62, SBT. 195 + (-200) + 205 = 400 +(-200) Phát biểu tính chất của phép cộng các = 200 HS 2: Chữa bài tập 71: số nguyên a) 6; 1; -4; -9; -14 Yêu cầu HS nêu rõ quy luật của từng 6 + 1 +(-4) + (-9) + (-14) = -20 dãy số b) -13; -6; 1; 8; 15 -13 + (-6) + 1 + 8 +15 = 5 Hoạt động 2: (15 ph). Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Cho biết phép trừ hai số nguyên thực hiện được khi nào? HS: Phép trừ hai số tự nhiên thực - Còn trong tâp Z các số nguyên, phép hiện được khi số bị trừ ≥ số trừ. trừ được thực hiện khi nào? Bài hôm nay sẽ giải quyết. - Hãy xét các phép tính sau và rút ra - HS thực hiện các phép tính và nhận xét: rút ra nhận xét: 3-1 và 3 + (-1) 3 – 1 = 3 + (-1) = 2 3 – 2 và 3 + (-2) 3 – 2 = 3 + (-2) = 1 3 – 3 và 3 + (-3) 3 – 3 = 3 + (-3) = 0 - Tương tự, hãy làm tiếp: - Tương tự. 3–4=?;3–5=? 3 – 4 = 3 + (-4) = -1 - Tương tự, hãy xét tiếp VD sau: 3 – 5 = 3 + (-5) = -2 2 – 2 và 2 + (-2) - Xét tiếp VD phần b: 2 – 1 và 2 + (-1) 2 – 2 = 2 + (-2) = 0 2 – 0 và 2 + 0 2 – 1 = 2 + (-1) = 1 2 – (-1) và 2 + 1 2–0=2+0=2 2 – (-2) và 2 + 2 2 – (-1) = 2 + 1 = 3 - Qua các VD, em thử đề xuất: muốn 2 – (-2) = 2 + 2 = 4 trừ đi một số nguyên, ta có thể làm thế - HS: muốn trừ đi một số nguyên nào? ta có thể cộng với số đối của nó. - Quy tắc: SGK - HS: nhắc lại hai lần quy tắc trừ a – b = a + (-b) số nguyên. - VD: 3 – 8 = 3 + (-8) = -5 - HS: áp dụgn quy tắc vào các VD - GV nhấn mạnh: khi trừ một số - HS làm bài 47 trang 82 SGK 2 – 7 = 2 + (-7) = -5 nguyên, phải giữ nguyên số bị trừ, 1 – (-2) = 1 + 2 = 3 chuyển phép trừ thành phép cộng với (-3) – 4 = (-3) + (-4) = -7 số đối của số trừ.- GV giưói thiệu nhận -3 - (-4) = -3 + 4 = 1 xét của SGK. o Khi nhiệt độc giảm 3 C nghĩa là nhiệt độ tăng -3oC, điều đó phù hợp với phép trừ trên đây. Hoạt động 3: (10 ph) - GV nêu vd trang 81 SGK - HS đọc ví dụ SGK - Ví dụ: Nhiệt độ ở Sapa hôm qua là - HS: để tìm nhiệt độ hôm nay ở 3oC, hôm nay nhiệt độ ở Sapa giảm Sapa, ta phải lấy 3oC – 4oC o 4 C. Hỏi, hôm nay nhiệt độ ở Sapa là = 3 + (-4) = -1oC bao nhiêu độ C? - GV: để tìm nhiệt độ hôm nay ta phải - HS làm bài tập: 0 – 7 = 0 + (-7) = -7 làm thế nào? - Hãy thực hiện phép tính 7–0=7+0=7 - Trả lời bài toán a–0=a+0=a - Cho HS làm bài tập 48 trang 82 SGK 0 – a = 0 + (-a) = -a Em thấy phép trừ trong Z và phép trừ - HS: phép trừ trogn Z bao giờ trong N khác nhau như thế nào? cũng thực hiện được còn phép trừ GV giải thích thêm: Chính vì để phép trong N có khi không thực hiện trừ trong các số nguyên luôn thực hiện được (VD: 3 – 5 không thực hiện đượcq được trong N) Hoạt động 4: CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP (10 ph). Lop6.net. I. Hiệu của hai số nguyên:. II. Ví dụ: 0 – 7 = 0 + (-7) = 7 7–0=7+0=7 a–0=a+0=a 0 – a = 0 + (-a) = -a.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hướng dẫn toàn lớp cách làm dòng 1 - HS nêu quy tắc trừ, công thức: rồi cho hoạt động nhóm. a – b = a + (-b) Dòng 1: kết quả là -3 vậy số bị trừ phải - HS làm bài tập 77 SBT nhỏ hơn số trừ nên có 3 x 2 – 9 = -3 cột 1: kết quả là 25 a) (-28) – (-32) = (-28) + 32 = 4 vậy có 3 x 9 – 2 = 25 b) 50 – (-21) = 50 + 21 = 71 3 X 2 9 = -3 c) (-45) – 30 = (-45) + (30) = X + -75 9 + 3 X 2 = 15 d) x – 80 = x + (-80) X + e) 7 – a = 7 + (-a) 2 9 + 3 = -4 f) (-25) – (-a) = -25 + a =25 =29 =10 HS nghe GV hướng dẫn cách Cho HS kiểm tra bài làm của hai nhóm làm rồi chia nhau làm trong nhóm. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà: (2 ph) - Học thuộc quy tắc cộng, trừ hai số nguyên. - Bài tập số 49, 51, 53 trang 82 SGK và 73, 74, 76 trang 63 SBT IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 16 Tiết 50. Ngày soạn: 26/11/09 Ngày dạy: 27/11/09. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: Củng cố các quy tắc phép trừ, quy tắc phép cộng hai số nguyên. * Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên: biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng; kĩ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng; thu gọn biểu thức * Thái độ: Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi, phấn màu, thước thẳng. * HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kim tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút) - GV viết câu hỏi lên bảng phụ - HS1: Phát biểu quy tắc trừ hai số - HS 1: trả lời câu hỏi nguyên. Viết công thức - Chữa bài tập 49 (trang 82) - Thế nào là hai số đối nhau. a -15 2 0 -3 - Chữa bài tập số 52 trang 82 SGk -a 15 -2 0 3 - HS 2: Chữa bài tập số 52 trang 82 - HS 2: Nhà bac học Acsimet SGK Sinh năm: -287 + Tóm đề bài Mất năm: -212 + Bài giải Tuổi thọ của Acsimet là: - Yêu cầu HS ở lớp nhận xét bài giải - 212 – (- 287) = -212 + 287 = 75 của các bạn tuổi. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 2: Luyện tập (31 ph) - Bài 81, 82 trang 64 SBT a) 8 – (3 – 7 ) = 8 – [3 + (-7)] = 8 – (-4) = 8 + 4 = 12 b) (-5) – (9 – 12) c) 7 – (-9) – 3 d) (-3) + 8 – 1 - GV yêu cầu Hs nêu thứ tự thực hiện phép tính, áp dụng các quy tắc Bài 83 trang 64 SBT Điền số thích hợp vào ô trống. a -1 -7 5 0 b 8 -2 7 13 a-b - Bài 86 trang 64 SBT. Cho x = -98; a = 61; m = -25 - Tính giá trị của biểu thức sau: a) x + 8 – x – 22 + Thay giá trị x vào biểu thức + Thực hiện phép tính.. - HS cùng GV xây dựng bài giải a) và b). Sau đó gọi hai HS lên bảng. - Trình bày bài giải c) và d).. - HS chuẩn bị, sau đó gọi hai em lên bảng điền vào ô trống. Yêu cầu viết quá trình giải. (-1) – 8 = -1 + (-8) = -9 (-7) – (-2) = (-7) + 2 = -5 5 – 7 = 5 + (-7) = -2 0 – 13 = 0 + (-13) = -13 - HS nghe GV hướng dẫn cách. Lop6.net. Bài 86 trang 64 SBT (-1) – 8 = -1 + (-8) = -9 (-7) – (-2) = (-7) + 2 = -5 5 – 7 = 5 + (-7) = 2.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> b) – x – a + 12 + a làm rồi thực hiện. - Bài tập 43 trang 82 SGK a) x + 8 – x – 22 Tìm số nguyên x biết: = -98 + 8 – (-98) – 22 a) 2 + x = 3 = - 98 + 8 + 98 – 22 b) x + 6 = 0 = -14 c) x + 7 = 1 b) –x –a + 12 + a - GV: Trong phép cộng, muốn tìm một = - (-98) – 61 + 12 + 61 = - 98 + (-61) + 12 + 61 số nguyên chưa biết ta là thế nào? = 110 - HS: Trong phép cộng, muốn tìm một số hạng chưa biết, ta lấy tổng - GV yêu cầu HS làm bài 87 trang 65 trừ đi số hạng đã biết. SBT. a) 2 + x = 3 - Có thể kết luận gì về dấu của số x=3–2 x=1 nguyên x ≠ 0 nếu biết: b) x + 6=0 a) x + x = 0 x=0–6 b) x – x = 0 x = 0 + (-6) - GV hỏi: tổng hai số bằng 0 khi x = =6 nào? c) x + 7 = 1 => x = -6 - HS: Tổng hai số bằng 0 khi hai số là đối nhau - Hiệu hai số bằng 0 khi nào? x + x = 0 => x = -x - GV cho HS làm bài 55 trang 83 SGK x<0 theo nhóm. vì (x ≠ 0) - GV ghi lên bảng phụ cho HS điền - Hiệu hai số bằng 0 khi số bị trừ đúng sai vào các câu hỏi và cho VD bằng số trừ Bài tập: Điền đúng sai? Cho VD Hồng: “ Có thể tìm được hai số nguyên x - x = 0 => x = x => x > 0 mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ - HS: Hồng: Đúng Hoa: “Không thể tìm được hai số VD: 2 –(-1) = 2 + 1 = 3 nguyên mà hiệu của chíng lớn hơn số Hoa: sai bị trừ” Lan: Đúng - VD:Lan: “Có thể tìm được hai số (lấy ngay VD trên) nguyên mà hiệu của chính lớn hơn cả - Nghe GV hướng dẫn cách làm - HS thực hành: số bị trừ và số trừ” - GV đưa bài tập 56 trang 83 lên bảng a) 169 – 733 = -564 b) 53 – (-478) = 531 phụ, yêu cầu HS thao tác theo. Hoạt động 3: Củng cố (5ph) - GV: muốn trừ một số nguyên ta phải - HS trả lời câu hỏi làm thế nào? - Trong Z, phép trừ bao giờ cũng - Trong Z, khi nào phép trừ không thực thực hiện được - Hiệu nhỏ hơn số bị trừ nếu số trừ hiện được. - Khi nào hiệu nhỏ hơn số bị trừ, bằng dương số bị trừ, lớn hơn số bị trừ. VD? - Hiệu bằng số bị trừ nếu số trừ =0 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2ph) - Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên. - Bài tập số 84, 85, 86 (c, d), 88 trang 64, 65 SBT IV. Rút kinh nghiệm:. Lop6.net. 0 – 13 = 0 + (-13) = -13 Bài tập 43 trang 82 SGK a) x + 8 – x – 22 = -98 + 8–(-98) – 22 = - 98 + 8 + 98 – 22 = -14 b) –x –a + 12 + a = - (-98) – 61 + 12 + 61 = - 98 + (-61) + 12 + 61 = 110 Bài 87 trang 65 SBT. *2+x=3 x=3–2 x=1 *x+6=0 x=0–6 x = 0 + (-6) x = =6 c) x + 7=1 => x = 6 - Hồng: Đúng VD: 2 –(-1) = 2 + 1 =3 - Hoa: sai - Lan: Đúng (lấy ngay VD trên) a) 169 – 733 = -564 b) 53 - (- 478) = 531.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần 16 Tiết 51. Ngày soạn: 30/11/09 Ngày dạy: 01/12/09. §8. QUY TẮC DẤU NGOẶC I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS hiểu và vận dụgn được quy tắc dấu ngoặc (Bỏ ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc * Kỹ năng: HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số * Thái độ: Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ II. Chuẩn bị: * GV:Bảng phụ: “quy tắc dấu ngoặc”, các phép biến đổi trong tổng đại số phấn màu, thước thẳng. * HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kim tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút) - GV nêu câu hỏi kiểm tra - Hai HS lên bảng kiểm tra: - HS 1: Phát biểu quy tắc cộng hai số + HS1: Phát biểu quy tắc. Chữa nguyên cùng dấu. Cộng hai số nguyên bài tập 86 SBT c) a – m + 7 – 8 + m khác dấu. - Chữa bài tập sô 86 (c, d) trang 64 = 61 – (-25) + 7 – 8 + (-25) SBT: Cho x = -98, a = 61; m = -25 = 61 + 25 + 7 – 8 + (-25) Tính: = 61 + 7 + (-8) = 60 a) a – m + 7 – 8 + m d) = -25 b) m – 24 – x + 24 + x + HS2: phát biểu quy tắc. Chữa - HS 2: Phát biểu quy tắc trừ số nguyên bài tập 84 SBT - Chữa bài tập số 84 trang 64, SBT. a) 3 + x = 7 x=7–3 Tìm số nguyên x biết: a) 3 + x = 7 x=4 b) x + 5 = 0 b) x = -5 c) x + 9 = 2 c) x = -7 Hoạt động 2: Quy tắc dấu ngoặc (20 ph) - GV đặt vấn đề: Hãy tính biểu thức - Thực hiện I. Quy tắc dấu 5 + (42 – 15 + 17) – (42 + 17) ngoặc: - Nêu cách làm? * Quy tắc: Học - GV: Ta nhận thấy trong ngoặc thứ - Ta có thể tính giá trị trong từng SGK nhất và ngoặc thứ hai đều có 42 + 17, ngoặc trước, rồi thực hiện phép vậy có cách nào bỏ được các ngoặc tinh từ trái sang phải. này thì việc tính toán sẽ thuận lợi hơn. - Xây dựng quy tắc dấu ngoặc. - Cho HS làm ?1 - Làm ?1. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> a) Tìm số đối của 2; - 5 và tổng [2 + (5)] b) So sánh tổng các số đối của 2 và (5) với số đối của tổng [2+(-5)] - GV: Tương tự, hãy so sánh số đối của tổng (-3+5+4) với tổng các số đối của các số hạng. - GV: Qua VD hãy rút ra nhận xét: “Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “” đằng trước, ta phải làm như thế nào?” - GV yêu cầu HS làm ?2 Tính và so sánh kết quả” a) 7 + (5 – 13) và 7 + 5 + (-13) - Rút ra nhận xét: khi bỏ dấu có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào? b) 12 – (4 – 6) và 12 – 4 + 6 - Từ đó cho biết: khi bỏ dấu có dấu “” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc thế nào? - GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc bỏ dấu trong ngoặc (SGK) - GV đưa quy tắc lên bảng phụ và khắc sâu lại. - VD (SGK) tính nhanh: a) 324 +[112 - (112+324)] b) (-257) - [(257+156) - 156] Nêu 2 cách bỏ ngoặc: - Bỏ ngoặc đơn trước - Bỏ ngoặc vuông trước Yêu cầu HS làm lại bài tập đưa ra Lúc đầu: 5 + (42 - 15 + 17) - (42 + 17) - GV cho HS làm ?3 theo nhóm Tính nhanh: a) (768 - 36) -768 b) (-1579) - (12 - 1579) Hoạt động 3: Tổng đại số (10ph) - GV giới thiệu phần này như SGK - Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng trừ các số nguyên. - Khi viết tổng dại số: bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc GV giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số: + Thay đổi vị trí các số hạng. + Cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu “+”, “” đằng trước. Hoạt động 4: Củng cố (7 ph). HS: a) Số đối của 2 là (-2) Số đối của (-5) là 5 Số đối của tổng [2 + (-5)] là -[2 + (-5)] = -(-3) = 3 b) Tổng của các số đối của 2 và -5 là -2 + 5 = 3 Vậy “số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạng”. - HS: (-3 + 5 + 4) = -6 3 + (-5) + (-4) = -6 Vậy -(-3 + 5 + 4 ) = 3 + (-5) + (-4) - HS: Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “” ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc. - HS thực hiện: a) 7 + (5 – 13) = 7 + (-8) = -1 7 + 5 + (-13) = -1 => 7 + (5 -13) = 7+5+(-13) Nhận xét: dấu các số hạng giữ nguyên. b) 12 - (-4 - 6) = 12 – [4 + (-6)] = 12 - (-2) = 14 12 -4+6 = 14 => 12 - (4 - 6) = 12 - 4 + 6 a) = 0 b) = -100 (bỏ ngoặc () trước) cách 2 như SGK HS làm: 5 + (42 - 15 + 17) - (42 + 17) = 5 + 42 - 15 + 17 - 42 - 17 = 5 -15= -10 - HS làm bài tập theo nhóm. a) = -39 = -12. Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “” ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc. a) 7 + (5 – 13) = 7 + (-8) = -1 7 + 5 + (-13) = -1 =>7+(5-13)= 7+5+(-13 c) 12 - (-4 - 6) = 12 - [4 + (-6)] = 12 - (-2) = 14 12 - 4 + 6 = 14 => 12-(4-6) =124+6. II. Tổng đại số: - HS nghe giới thiệu - HS thực hiện phép viết gọn tổng đại số - HS thực hiện các VD trang 85 SGK. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV yêu cầu HS phát biểu quy tắc dấu - HS phát biểu các quy tắc và so ngoặc. sánh. - Cho HS làm bài tập 57, 59 t 85 SGK. - “Đúng”, “Sai”? giải thích - Cho HS làm bài tập “Đ”, “S” về dấu a) 15 –(25+12) = 15 – 25 + 12 ngoặc b) 43 -8 – 25 = 43 – (8-25) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1ph) - Học thuộc các quy tắc. Bài tập 58, 60 trang 85 SGK. Bài tập 89 đến 65 SBT IV. Rút kinh nghiệm:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

×