Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tài liệu giáo án môn chính tả lớp 3 - tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.71 KB, 5 trang )

Kế hoạch bài dạy tuần 16
CHÍNH TẢ (tiết 1)
ĐÔI BẠN (nghe - viết)
I – Mục tiêu:
- Nghe, viết chính xác đoạn từ “Về nhà … không hề ngần ngại” trong bài “Đôi bạn”.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr hoặc thanh hỏi, thanh ngã.
- Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở sạch sẽ.
II – Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chính tả. Giấy bìa.
Học sinh: Bảng con, vở.
III – Các hoạt động:
1) O Ån đònh : (1’)
2) Bài cũ: (4’) Nhà rông ở Tây Nguyên
- GV gọi HS lên bảng viết 1 số từ khó: khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm,
tưới cây.
- Lớp viết bảng con.
- Nhận xét.
3) Bài mới: (25’)
* Giới thiệu bài – ghi tựa.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung.
Mục tiêu: HS nắm được nội dung đoạn
văn viết chính tả.
Phương pháp: Thảo luận
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc.
- Yêu cầu HS thảo luận:
+ Khi biết chuyện bố Mến nói như
thế nào?
* Hoạt động 2: Luyện từ khó, viết
chính tả.
Mục tiêu: Viết chính xác các từ khó


trong bài.
Phương pháp: Luyện tập thực hành
- GV yêu cầu HS nêu từ khó viết.
- GV hướng dẫn HS luyện bảng con.

- Yêu cầu HS đọc.
- Hướng dẫn cách trình bày.
+ Đoạn văn có mấy câu?
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS trao đổi.
+ Bố Mến nói về phẩm chất tốt đẹp
của những người sống ở làng quê luôn
sẵn sàng giúp đỡ người khác khi có khó
khăn, không ngần ngại khi cứu người.
- HS nêu tư,ø phần lưu ý.
- HS viết bảng con: lo, biết chuyện,
sẵn lòng, sẻ nhà sẻ cửa, ngần ngại …
- HS đọc từ trên bảng.
- HS trả lời.
+ Có 6 câu.
+ Chữ đầu câu: Thành, Mến.
STV
Bảng con
+ Những chữ nào phải viết hoa?
+ Lời nói của người bố được viết như
thế nào?

- GV đọc chậm, HS viết bài.
- Chữa lỗi.
- GV chấm vở.

- Nhận xét bài viết HS.
* Hoạt động 3: Bài tập
Mục tiêu: Làm đúng bài tập chính tả
phân biệt tr/ch, thanh hỏi/thanh ngã.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu ( GV chọn
phần a).
- GV, HS các nhóm trình bày.
- GV chốt ý đúng.
4) Củng cố – dặn dò: (5’)
- Nhận xét – tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập b.
- Chuẩn bò: Về quê ngoại (nhớ – viết).
+ Viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng,
gạch đầu dòng.
- HS đọc lại từ khó.
- HS viết.
- HS dò và sửa lỗi chính tả.
- Nộp vở.
- 1 HS đọc đề.
- HS thi đua nhóm theo hình thức nối
tiếp, mỗi HS điền 1 chỗ trống theo
hình thức nối tiếp.
- Đại diện nhóm trình bày:
+ Bạn em đi chăn trâu bắt được
nhiều châu chấu.
+ Phòng họp chật chội và nóng bức
nhưng mọi người vẫn rất trật tự.
+ Bọn trẻ ngồi chầu hẫu, chờ bà ăn

trầu rồi kể chuyện cổ tích.
* Dư liệu: (phần b)
+ Mọi người bảo nhau dọn dẹp dường
làng sau cơn bão.
+ Em vẽ mấy bạn vẻ mặt tươi vui
đang trò chuyện.
+ Mẹ em cho em bé ăn sữa rồi sửa
soạn đi làm.
Vở
Bảng phụ
SGK
Vở BT


Kế hoạch bài dạy tuần 16
CHÍNH TẢ (tiết 2)
VỀ QUÊ NGOẠI (nhớ – viết)
I – Mục tiêu:
- Nhớ và viết lại chính xác đoạn từ “Em về quê ngoại nghỉ hè … . Vầng trăng như lá thuyền
trôi êm đềm” trong bài “Về quê ngoại”.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ch, thanh hỏi/thanh ngã.
- Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở sạch.
II – Chuẩn bò:
GV: Bảng chép sẵn bài tập
HS: Vở, bảng con
III – Các hoạt động:
1) Ổn đònh: (1’)
2) Bài cũ: (4’) Đôi bạn
- Gọi 3 HS lên bảng viết: châu chấu, chật chội, trật tự, chầu hẫu.
- Nhận xét, cho điểm.

3) Bài mới: (25’)
* Giới thiệu bài – ghi tựa.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung
Mục tiêu: HS nắm ý đoạn thơ “Về quê
ngoại”
Phương pháp: Thảo luận
- GV đọc thuộc.
- Gọi HS đọc.
- Yêu cầu HS thảo luận.
+ Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ?
* Hoạt động 2 : Luyện từ khó – Viết bài
Mục tiêu: Viết đúng, trình bày sạch sẽ bài
thơ.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
- GV gợi ý HS nêu từ khó viết.
- Hướng dẫn HS viết bảng con.

- Hướng dẫn HS trình bày bài viết.
+ Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào?
- Nghe
- 2 HS đọc lại.
- HS trao đổi tìm hiểu.
+ Ở quê có: đầm sen nở ngát hương,
gặp trăng, gặp gió bất ngờ, con đường
đất, rực màu, rơm phơi, bóng tre rợp
mát, vầng trăng như lá thuyền trôi.
- HS nêu từ, phần lưu ý.
- HS viết bảng con: hương trời, ríu rít,
rực màu, vầng trăng, lá thuyền trôi …
- HS đọc từ trên bảng.

- HS trả lời.
+ Thơ lục bát.
+ Dòng 6 chữ lùi vào 2 ô, dòng 8
chữ lùi vào 1 ô.
STV
Bảng con
+ Trình bày thể thơ này như thế nào?

+ Trong đoạn thơ, những chữ nào phải
viết hoa?
- GV đọc, HS viết bài.
- Hướng dẫn HS chữa lỗi.
- Nhận xét bài viết HS.
* Hoạt động 3: Bài tập
Mục tiêu: Phân biệt từ có it/uyt, r/d/gi,
thanh hỏi/ngã.
Phương pháp: Luyện tập, thảo luận
Bài 2:
- GV đính 4 bảng giấy ghi sẵn bài tập lên
bảng lớp.
- Cho HS thi đua mhóm đôi theo tập thể
tổ.

- Nhận xét.
4) Củng cố – dặn dò: (5’)
- Nhận xét – tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập b.
- Chuẩn bò: Vầng trăng quê em (nghe –
viết).


+ Những chữ đầu dòng thơ.
- HS nghe đọc và viết bài.
- HS chữa lỗi chính tả.
- 1 HS đọc đề.
- HS thi đua làm nhanh theo nhóm
đôi. Tổ nào có tất cả các nhóm đôi
xong trước là thắng.
- Một số nhóm trình bày.
Công cha như núi Thái Sơn
Nhgóa mẹ như nước trong nguồn
chảy ra.
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
* Dự liệu: (phần b)
Cái gì mà lưỡi bằng gang
Xói lên mặt đất những hàng thẳng
băng
Giúp nhà có gạo để ăn
Siêng làm thì lưỡi sáng bằng mặt
gương.
(Lưỡi cày)
Thû bé em có hai sừng
Đến tuổi nửa chừng mắt đẹp như
hoa
Ngoài hai mươi tuổi đã già
Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng.
( Mặt trăng vào những ngày đầu
tháng, giữa tháng, cuối tháng)
Giấy bìa


×