Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Khoa học 5 - Tuần 8 đến tuần 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.8 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 8 KHOA HOÜC. Bài 15: PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A I. MUÛC TIÃU:. Giup HS: - Nãu âæåc tac nhán gáy bãnh, con âæång láy truyãn bãnh viãm gan A. - Hiãu âæåc sæ nguy hiãm cua bãnh viãm gan A. - Biãt âæåc cac cach phong bãnh viãm gan A. - Luän co y thæc thæc hiãn phong tranh bãnh viãm gan A, luän ván âäng tuyãn truyãn moi ngæåi cung têch cæc thæc hiãn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Tranh minh hoả trang 32, 33 SGK. - Giấy khổ to, bút dạ. III. CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY HOÜC: Hoạt động dạyHoạt động họcHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG- Kiểm tra bài cũ: gọi 2 HS. lên bảng kiểm tra bài cũ. Sau đó nhận xét cho điểm từng HS.+ HS 1: Tác nhân gây bệnh viêm naîo laì gç? + HS 2: Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào?- Giới thiệu bài mới: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.- Lắng nghe.Hoạt động 1 CHIA SẺ KIẾN THỨC- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. - Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận về bênh viêm gan A, ghi thông tin mình biêt hoăc dan cac bai bao, tranh anh mçnh sỉu tám âỉåc vã càn bãnh nay vao tå giáy to.- Hoảt âäüng theo nhọm.- Goüi nhọm làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác bổ sung, GV ghi nhanh lên bảng những ý kiến bổ sung.- Dán phiếu, đọc phiếu, bổ sung.- Khen ngợi những nhóm HS có tinh thần học hỏi, chăm đọc sách để có thêm thông tin về bệnh.- Kết luận: Dấu hiệu của người bị bênh viêm gan A: sät nhe, âau å vung bung bãn phai, chan àn. Chung ta cung phán biãt ngæåi màc viãm gan A va viêm gan B. Viêm gan B thì ngươi bênh bị sôt cao, da vang, nươc tiêu co mau sâm.- Lắng nghe.Hoảt âäüng 2 TÁC NHÂN GÂY BỆNH VAÌ CON ĐƯỜNG LÂY TRUYỀN BỆNH VIÊM GAN A- Chia thành các nhóm, yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, tham gia đóng vai các nhân vật trong hình 1.Chia nhóm, đọc thông tin, phân vai, tập diễn.- Gọi các nhóm lên diễn kịch, GV dùng ghế dài làm giường. Lưu ý: Không yêu cầu HS phải đọc nguyên văn trong SGK mà chỉ cần những ý chính.- 2 đến 3 nhóm lên diễn kịch.- Nhận xét, khen ngợi những nhóm HS diễn tốt, có kiến thức về bênh viêm gan A.+ Tác nhân gây bênh viêm gan A la gì?+ Bênh viêm gan A do loai vi rut viãm gan A co trong phán ngæåi bãnh.+ Bãnh viãm gan A láy truyãn qua âæång nao?+ Bãnh viãm gan A láy truyãn qua âæång tiãu hoa. Vi rut viãm gan A co trong phán ngæåi bãnh. Phán co thã dênh vao tay, chán, quán ao, nhiãm vao næåc, bë cac âäng vát dæåi næåc àn, co thã láy sang mät sä suc vát,... Tæ nhæng nguän âo se láy sang ngæåi lanh khi uäng næåc la, àn thæc àn säng bë ä nhiãm, tay không sach,...- Nhận xét câu trả lời của HS.- Kết luận về nguyên nhân và con đường lây truyền của bệnh viêm gan A.- Lắng nghe, ghi nhớ.Hoạt động 3 CÁCH ĐỀ PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A- Hỏi: Bệnh viêm gan A nguy hiêm như thê nao?+ Bệnh viêm gan A chưa co thuôc đăc trị. + Bênh viêm gan A lam cho cơ thê mêt moi, chan ăn, gây yêu.- Tổ chức cho HS hoạt động theo. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cặp cùng quan sát tranh minh hoạ trang 33 SGK và trình bày về từng tranh theo các câu hỏi. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trình bày với nhau.+ Người trong hình minh hoạ đang laìm gç? + Làm như vậy để làm gì?- Goi HS trình bay. Môi HS chỉ noi vê môt hình.- 4 HS tiếp nối nhau trình bày.- GV hoi: Theo em, ngươi bênh viêm gan A cân lam gì?- HS nêu: Người bị bệnh viêm gan A cân nghỉ ngơi, ăn thưc ăn long chưa nhiêu chât đam, vitamin, không ăn mơ, không uông rươu.- Goi HS đoc muc Ban cân biêt trang 33.- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.GV kêt luân.- Lắng nghe, ghi nhớ.HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC - Đưa ra tình huống: Chiều em đi đón cu Tí ở trường về. Trời mùa hè rất nắng. Về đến nhà, cu Tí đòi ăn ngay hoa quả mẹ vừa mua. Em sẽ nói gì với cu Tí? - Gọi HS phát biểu theo ý hiểu của mình. - Nhận xét, khen ngợi HS có hiểu biết về bệnh viêm gan A. - Dàn HS vã nha hoc thuäc muc Ban cán biãt, ghi lai vao vå, sæu tám tranh, anh, cac thäng tin vã bãnh AIDS.  Tuần 8 KHOA HOÜC. Baìi 16: PHOÌNG TRAÏNH HIV/AIDS I. MUÛC TIÃU:. Giup HS: - Giai thêch âæåc mät cach âån gian cac khai niãm HIV la gç AIDS la gç. - Hiãu âæåc sæ nguy hiãm cua âai dëch HIV/AIDS. - Nãu âæåc cac con âæång láy nhiãm va cach phong tranh nhiãm HIV. - Luän co y thæc tuyãn truyãn ván âäng moi ngæåi phong tranh nhiãm HIV. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng câu hỏi và câu trả lời trang 34 SGK phóng to, cắt rời từng câu hỏi, từng câu trả lời. - Hçnh minh hoả trang 35 SGK. - Giấy khổ to, bút dạ, màu. - HS sưu tầm thông tin, tranh ảnh về phòng chống HIV/AIDS. III. CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY HOÜC: Hoạt động dạyHoạt động họcHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG- Kiểm tra bài cũ: gọi 2 HS. lên bảng kiểm tra về nội dung bài trước sau đó nhận xét và cho điểm từng HS.+ HS 1: Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? + HS 2: Chúng ta làm thế nào để phòng bệnh viêm gan A?- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài.- Lắng nghe.Hoạt động 1 CHIA SẺ KIẾN THỨC- Kiểm tra việc sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về HIV/AIDS.- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên.- GV nêu: Các em đã biết gì về căn bệnh nguy hiểm này? Hãy chia sẻ điều đó với các bạn.- 5 đến 7 HS trình bày những điều mình biết, sưu tầm được về bệnh AIDS.- Nhận xét, khen ngợi những HS tích cực học tập, ham học hỏi, tìm tư liệu.- GV nêu: Lớp mình có rất nhiều bạn có kiến thức cơ bản về bệnh AIDS. Bây giờ chúng ta cùng thi xem “Ai nhanh, ai đúng?” khi cùng tìm hiểu về căn bệnh này.Hoạt động 2 HIV/AIDS LAÌ GÌ? CÁC CON ĐƯỜNG LÂY TRUYỀN HIV/AIDS- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”- Hoạt động theo hướng dẫn của GV.+ Chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS yêu cầu HS thảo luận tìm câu trả lời tương ứng với các câu hỏi. Sau đó viết vào 1 tờ giấy.- Trao đổi, thảo luận, làm bài.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Lời giải đúng: 1.c 2.b 3.d 4.e 5.a + Nhóm làm nhanh, đúng là nhóm thắng cuộc.- Nhận xét, khen ngợi HS có hiểu biết về HIV/AIDS.Hoạt động 3 CẠCH PHOÌNG TRẠNH HIV/AIDS- Cho HS quan sạt tranh minh hoả trang 35 vaì âoüc cạc thông tin.- 4 HS tiếp nối nhau đọc thông tin.- Hỏi: Em biết những biện pháp nào để phòng tránh HIV/AIDS?- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp: + Thực hiện nếp sống lành mạnh, chung thuỷ. + Không nghiện hút, tiêm chích ma tuý. + Dùng bơm kim tiêm tiệt trùng, dùng 1 lần rồi bỏ đi. + Khi phải truyền máu cần xét nghiệm máu trước khi truyền. + Phụ nữ HIV/AIDS không nên sinh con.- Nhận xét, khen ngợi những HS có kiến thức về phoìng traïnh HIV/ AIDS.- Chia nhom, mäi nhom 4 HS âã HS tæ kã læa chon näi dung hçnh thưc tuyên truyên va thưc hiên.- Hoạt động trong nhóm (viết lời tuyên truyền, vẽ tranh, diễn kịch) để tuyên truyền, vận động phòng tránh HIV/ AIDS.- Tô chưc cho HS thi tuyên truyên.- Các nhoïm lãn tham gia thi.- Nhán xet, khen ngåi, âanh gia kha nàng cua tæng nhom.- Täng kãt cuôc thi.HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Dàn HS vã nha hoc bai va chuán bë bai sau. . Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần 9 KHOA HOÜC. Bài 17: THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS I. MUÛC TIÃU:. Giup HS: - Xac âënh âæåc cac hanh vi tiãp xuc thäng thæång khäng láy nhiãm HIV. - Khäng phán biãt âäi xæ våi ngæåi bë nhiãm HIV va gia âçnh cua ho. - Luän ván âäng, tuyãn truyãn moi ngæåi khäng xa lanh; phán biãt âäi xæ våi nhæng ngæåi bë nhiãm HIV va gia âçnh cua ho. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Hçnh minh hoả trang 36, 37 SGK. - Tranh ảnh, tin bài về các hoạt động phòng tránh HIV/AIDS. - Một số tình huống ghi sẵn vào phiếu. III. CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY HOÜC: Hoạt động dạyHoạt động họcHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG- Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS. lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài trước, sau đó nhận xét, cho điểm HS.+ HS 1: HIV/AIDS laì gç? + HS 2: HIV có thể lây truyền qua những đường nào?- GV giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài.Lắng nghe.Hoạt động 1 HIV/AIDS KHÔNG LÂY QUA MỘT SỐ TIẾP XÚC THÔNG THƯỜNG- Hỏi: Những hoạt động tiếp xúc nào không có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS?- Trao đổi theo cặp. Tiếp nối nhau phát biểu.- GV ghi nhanh những ý kiến của HS lên bảng.Những hoạt động không có nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS. + Bể bơi công cộng. + Äm, hän maï. + Bắt tay.- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “HIV không lây qua đường tiếp xúc thông thường” nhæ sau: + Chia nhóm mỗi nhóm 4 HS. + Yêu cầu HS đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1 và phân vai diễn lại tình huống “Nam, Thắng, Hùng đang chơi bi thì bé Sơn đến xin chơi cùng. Bé Sơn bị nhiễm HIV do mẹ truyền sang nên Hùng không muốn cho bé chơi cùng. Theo em, lúc đó Nam và Thắng phải làm gì?”- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn. - Các nhóm thảo luận, phân vai tập diễn. - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi nhóm HS lên diễn kịch. - Nhận xét, khen ngợi từng nhóm.Hoạt động 2 KHÔNG NÊN XA LÁNH, PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV VAÌ GIA ĐÌNH HỌ- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp như sau:-. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để đưa ra cách ứng xử của mình.+ Yêu cầu HS quan sát hình 2, 3 trang 36, 37 SGK, đọc lời thoại của các nhân vật và trả lời câu hỏi “Nếu các bạn đó là người quen của em, em sẽ đối xử với các bạn thế nào? Vì sao?”+ Gọi HS trình bày ý kiến của mình yêu cầu. HS khác nhận xét.- 3 đến 5 HS trình bày ý kiến của mình. HS khác nhận xét.Hỏi: Qua ý kiến của các bạn, em rút ra điều gì?- HS nêu, bàn bạc và thống nhất:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Trẻ em cho dù có bị nhiễm HIV thì vẫn có quyền trẻ em. Họ rất cần được sống trong tình yêu thương, sự san sẻ của mọi người.Hoạt động 3 BAÌY TỎ THÁI ĐỘ, Ý KIẾN- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm như sau:- HS hoat đông theo nhom theo hương dân cua GV:+ Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.+ Tiến hành nhận phiếu và thảo luận nhóm.+ Yêu cầu HS các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó, em sẽ làm gì?+ Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Các nhóm có cùng phiếu phát biểu nếu có cách ứng xử khác.Lưu y: GV chia nhom sao cho hai nhom cung thao luán vã mät tçnh huäng giäng nhau âã tao cå häi cho HS giao tiãp, trçnh bay y kiãn cua mình.HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC - GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi: + Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV và gia đình họ? + Làm như vậy có tác dụng gì? - Nhận xét câu trả lời của HS. - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Dàn HS vã nha hoc thuäc muc Ban cán biãt, ghi lai vao vå, chuán bë bai sau. . Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần 9 KHOA HOÜC. Baìi 18: PHOÌNG TRAÏNH BË XÁM HAÛI I. MUÛC TIÃU:. Giup HS: - Biãt âæåc mät sä tçnh huäng co thã dán âãn nguy cå bë xám hai. - Biãt âæåc mät sä cach âã æng pho våi nguy cå bë xám hai va khi bë xám hai. - Biãt âæåc nhæng ai la ngæåi co thã tin cáy, chia se, tám sæ, nhå giup âå khi bë xám hai. - Luän co y thæc phong tranh khi bë xám hai va nhàc nhå moi ngæåi cung âã cao canh giac. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Tranh minh hoả trong SGK trang 38, 39. - Phiếu ghi sẵn một số tình huống. III. CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY HOÜC: Hoạt động dạyHoạt động họcHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG- Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2. HS lên bảng yêu cầu trả lời về nội dung bài trước, sau đó nhận xét và cho điểm từng HS.+ HS 1: Những trường hợp tiếp xúc nào không bị lây nhiễm HIV/AIDS? + HS 2: Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV và gia đình họ? Theo em, tại sao cần phải làm như vậy?- Giới thiệu: Các em ạ, trong cuộc sống có rất nhiều trường hợp bị xâm hại về thể chất và tinh thần. Nhất là ở độ tuổi mới lớn như các em, khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta phải làm gì? Qua trò chơi “Chanh chua, cua cắp” chúng ta thấy là phải luôn chú ý đề cao cảnh giác thì mới không bị xâm hại. Bài học hôm nay sẽ giúp các em có kĩ năng ứng phó trước nguy cơ bị xâm hại.- Lắng nghe.Hoạt động 1 KHI NAÌO CHÚNG TA CÓ THỂ BỊ XÂM HẠI? - Yêu cầu HS đọc lời thoại của các nhân vật trong hình minh hoạ 1, 2, 3 trang 38 SGK.- 3 HS tiếp nối nhau đọc và nêu ý kiến trước lớp.GV hỏi: Các bạn trong các tình huống trên có thể gặp phải nguy hiểm gì.- HS quan sát tranh trả lời.- GV nêu: Đó là một tình huống mà chúng ta có thể bị xâm hại. Ngoài các tình huống đó em hãy kể thêm những tình huống có thể dẫn đến nguy cơ xâm hại mà em biết? - GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS.- Tiếp nối nhau phát biểu. Vê duû: + Đi một mình ở nơi vắng vẻ. + Đi một mình trong ban đêm, khi đã quá muộn...- Nhận xét, kết luận những trường hợp HS nói đúng.- GV nêu: Trẻ em có nguy cơ bị xâm hại cao, em trai có thể bị xâm hại về thể chất. Đặc biệt các em gái có nguy cơ bị xâm hại về tình dục. Vậy chúng ta phải làm gì để phòng tránh bị xâm hại. Chúng ta cùng thảo luận để rút ra cách xử lý trong các trường hợp có thể bị xâm hại.Lắng nghe.- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận tìm các cách để phòng tránh bị xâm hại. (Gợi ý: Em sẽ làm gì trong mỗi trường hợp đã nêu ở trên?)- Nhận đồ dùng học tập và hoạt động trong nhóm. Ghi lại những việc nên làm để phòng tránh bị xâm hại.- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, đọc phiếu. Yêu cầu các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh ý kiến bổ sung lên bảng để có ý kiến đầy đủ.- Đọc phiếu, bổ sung. Để phòng tránh bị xâm hại cần: + Không đi một mình ở nơi tối tăm, vắng vẻ. + Không ra đường một mình khi đã muộn.- GV nêu: Để đảm bảo an toàn cá nhân, chúng ta cần đề cao cảnh giác để phòng tránh bị xâm hại. Tuy nhiên, trong một số trường hợp cụ thể, chúng ta. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> phải có những kĩ năng cụ thể để ứng phó. Lớp mình sẽ đóng kịch về một số trường hợp xem bạn nào có cách ứng phó nhanh, hiệu quả nhé.- Lắng nghe.Hoạt động 2 ỨNG PHÓ VỚI NGUY CƠ BỊ XÂM HẠI- Chia HS thành nhóm theo tổ.- Hoạt động trong tổ theo hướng dẫn của GV.- Đưa tình huống (hoặc kịch bản) cho các nhóm và yêu cầu HS xây dựng lời thoại để có một kịch bản hay, nêu được cách ứng phó trước nguy cơ bị xâm hại. Sau đó diễn lại tình huống theo kịch bản đó. - GV đi hướng dẫn, giúp đỡ từng nhóm. * Tình huống 1: Nam đến nhà Bắc chơi. Gần 9 giờ tối, Nam đứng dậy định về thì Bắc cứ cố rủ ở lại xem đĩa phim hoạt hình cậu mới được bố mua cho hôm qua. Nếu em là Nam em sẽ làm gì khi âoï? * Tçnh huäng 2: Thènh thoang Nga lãn mang internet va chat våi mät ban trai. Ban áy giåi thiãu la hoc træång Giang Vo. Sau vai tuán ban ru Nga âi chåi. Nãu la Nga, khi âo em se lam gç? * Tçnh huäng 3: Tråi mua he nàng chang chang. Häm nay me âi cäng tac nãn Ha phai âi bä vã nha. Âang âi trãn âæång thç mät chu âi xe goi cho Ha âi nhå. Theo em, Ha cán lam gç khi âo? * Tçnh huäng 4: Minh âang hoc bai thç nghe tiãng goi ngoai cäng. Minh he cæa ra thç tháy mät ngæåi rát la noi la ban cua bä muän vao nha âåi bä Minh. Nãu la Minh, em se lam gç khi âo? - Goüi caïc nhoïm lãn âoïng këch. - Nhận xét các nhóm có sáng tạo, có lời thoại hay, đạt hiệu quả.- Các nhóm thảo luận, đóng vai để giải quyết các tình huống.Hoạt động 3 NHỮNG VIỆC CẦN LAÌM KHI BỊ XÂM HẠI- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi: + Khi có nguy cơ bị xâm hại, chúng ta cần phải làm gì?- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận về cách ứng phó khi bị xâm hại.- Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS.Tiếp nối nhau phát biểu.- Kết luận: Trẻ em là đối tượng rất dễ bị xâm hại. Các em hãy biết cách để phòng tránh.- GV hoi tiêp:- HS tiêp tuc trao đôi vơi ban bên canh va tra lơi:+ Trong træång håp bë xám hai chung ta se phai lam gç?+ Khi bë xám haûi, chuïng ta phaíi noïi ngay với người lớn để được chia sẻ và hướng dẫn cách giải quyết, ứng phó.- Kêt luân: Xung quanh cac em co nhiãu ngæåi âang tin cáy, luän sàn sang giup âå cac em trong luc kho khàn. Cac em co thã chia se, tám sæ âã tçm kiãm sæ giup âå khi gàp nhæng chuyãn lo làng, så hai, bäi räi, kho chịu,...HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC - Yêu cầu HS trả lời nhanh câu hỏi: Để phòng tránh bị xâm hại, chúng ta phải làm gì? - Nhận xét câu trả lời của HS. - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS hăng hái, tích cực tham gia xây dựng bài. - Dàn HS vã nha hoc thuäc muc Ban cán biãt, ghi lai vao vå va sæu tám tranh anh, thäng tin vã mät vu tai nan giao thäng âæång bä. . Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần 10 KHOA HOÜC. Bài 19: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. MUÛC TIÃU:. Giup HS: - Nãu âæåc mät sä nguyãn nhán cå ban dán âãn tai nan giao thäng âæång bä. - Hiãu âæåc nhæng háu qua nàng nã nãu vi pham luát giao thäng âæång bä. - Luän co y thæc cháp hanh âung luát giao thäng, cán thán khi tham gia giao thäng va tuyãn truyãn, ván âäng, nhàc nhå moi ngæåi cung thæc hiãn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - HS và GV sưu tầm tranh ảnh, thông tin về các vụ tai nạn giao thông. - Hçnh minh hoả trang 40, 41 SGK. - Giấy khổ to, bút dạ. III. CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY HOÜC: Hoạt động dạyHoạt động họcHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG- Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2. HS lên bảng yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung bài18, sau đó nhận xét cho điểm từng HS.+ HS 1: Chúng ta phải làm gì để phòng tránh bị xâm hại? + HS 2: Khi co nguy cơ bị xâm hai em se lam gì?- GV giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài.- Lắng nghe.Hoảt âäüng 1 NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN GIAO THÔNG- GV kiểm tra việc sưu tầm tranh, ảnh, thông tin về tai nạn giao thông đường bộ của HS.- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các thành viãn.- GV nãu yãu cáu: Cac em hay kã cho moi ngæåi cung nghe vã tai nan giao thäng ma em âa tæng chæng kiãn hoàc sæu tám âæåc. Theo em, nguyãn nhán nao dán âãn tai nan giao thäng âo? - 5 đến 7 HS kể về tai nạn giao thông đường bộ mà mình biết trước lớp.- GV ghi nhanh những nguyãn nhán gáy tai naûn maì HS nãu lãn baíng: + Phóng nhanh, vượt ẩu. + Lái xe khi say rượu. + Baïn haìng khäng âuïng nåi quy âënh. + Không quan sát đường.- Hỏi: Ngoài những nguyên nhân bạn đã kể, em còn biết những nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông?- HS nêu bổ sung. Ví dụ: + Do đường xấu. + Phương tiện giao thông quá cũ, không đảm bảo tiêu chuẩn. + Thời tiết xấu- Kêt luân: Co rât nhiêu nguyên nhân dân đên tai nan giao thông như: Ngươi tham gia giao thäng khäng cháp hanh âung luát giao thäng âæång bä, cac âiãu kiãn giao thäng khäng an toan.- Lắng nghe.Hoạt động 2 NHỮNG VI PHẠM LUẬT GIAO THÔNG CỦA NGƯỜI THAM GIA VAÌ HẬU QUẢ CỦA NÓ- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. như sau:- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV, mỗi nhóm có 4-6 HS.+ Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 40 SGK, trao đổi và thảo luận để: * Hãy chỉ ra vi phạm của người tham gia giao thông. * Điều gì có thể xảy ra với người vi phạm giao thông đó? * Hậu quả của vi phạm đó là gì? - GV đi giúp đỡ, hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn.- Gọi HS trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về 1 hình, các nhóm có ý kiến khác bổ sung.- Các nhóm cử đại diện trình bày, các. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> nhóm khác bổ sung ý kiến. Cả lớp đi đến thống nhất.- GV hỏi: Qua những vi phạm về giao thông đó em có nhận xét gì?- HS nêu đươc: Tai nan giao thông hâu hêt xay ra la do sai pham cua nhưng ngươi tham gia giao thông.- Kết luận: Có rất nhiều nguyên nhân gây tai nạn giao thông. Có những tai nạn giao thông không phải là do mình vi phạm nên chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ, thực hiện an toàn giao thông?- Lắng nghe.Hoạt động 3 NHỮNG VIỆC LAÌM ĐỂ THỰC HIỆN AN TOAÌN GIAO THÔNG- Tô chưc cho HS hoat đông theo nhom như sau:- Hoat đông trong nhom theo hương dân cua GV:+ Phát giấy khổ to và bút dạ cho từng nhóm.+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa trang 41 SGK và nói rõ lợi ích của việc làm được mô tả trong hình, sau đó tìm hiểu thêm những việc nên làm để thực hiện an toàn giao thäng.+ Goi nhom lam xong træåc dan phiãu lãn bang, yãu cáu âoc phiãu va cac nhom khac bô sung. GV ghi nhanh lên bang y kiên bô sung.- 1 nhóm báo cáo trước lớp, các nhóm khác bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất: Những việc làm để thực hiện an toàn giao thông- Nhân xet, khen ngơi HS co hiêu biêt đê thưc hiên an toan giao thông.HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC - Tổ chức cho HS thực hành đi bộ an toàn. - Cách tiến hành: Cử 3 HS làm ban giám khảo để quan sát. GV kê bàn ghế thành lối đi, có vỉa hè, có phần có kẻ sọc trắng để sang đường, có đèn xanh, đèn đỏ, chỗ rẽ để HS thực hành. GV có thể cho HS thực hành theo nhóm và đưa ra các tình huống để HS xử lí. - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS hăng hái tích cực tham gia xây dựng bài. - Dàn HS luän cháp hanh luát giao thäng âæång bä, nhàc nhå moi ngæåi cung thæc hiãn va âoc lai cac kiãn thæc âa hoc âã chuán bë än táp. . Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần 10 KHOA HOÜC. Bài 20-21: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VAÌ SỨC KHOẺ I. MUÛC TIÃU:. Giup HS: - Xac âënh âæåc giai âoan tuäi dáy thç å con trai va con gai trãn så âä sæ phat triãn cua con ngæåi kã tæ luc måi sinh. Khàc sáu âàc âiãm cua tuäi dáy thç. - Än táp cac kiãn thæc vã sæ sinh san å ngæåi va thiãn chæc cua ngæåi phu næ. - Ve hoàc viãt âæåc så âä thã hiãn cach phong tranh cac bãnh: bãnh sät ret, sät xuát huyãt, viãm nao, viãm gan A, HIV/AIDS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Phiếu học tập cá nhân. - Giấy khổ to, bút dạ, màu vẽ. - Trò chơi: Ô chữ kì diệu, vòng quay, ô chữ. - Phần thưởng (nếu có). III. CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY HOÜC: Hoạt động dạyHoạt động họcHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG- Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2. HS lên bảng yêu cầu trả lời về nội dung bài trước, sau đó nhận xét, cho điểm HS.+ HS 1: Chúng ta cần làm gì để thực hiện an toàn giao thông? + HS 2: Tai nạn giao thông để lại hậu quả như thế nào?- GV giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài. - Lắng nghe.Hoạt động 1 ÔN TẬP VỀ CON NGƯỜI - Phát phiếu học tập cho từng HS.- Nhận phiếu học tập.- Yêu cầu HS tự hoàn thành phiếu.- 1 HS làm trên bảng lớp, HS cả lớp làm vào phiếu cá nhân.- GV có thể gợi ý cho HS vẽ sơ đồ tuổi dậy thì ở con trai và con gái riêng. Ghi rõ độ tuổi, các giai đoạn: mới sinh, tuổi dậy thì, tuổi vị thành niên, trưởng thành. - Yêu cầu 1 HS nhận xét bài làm của bạn làm trên bảng.- Nhận xét.- HS dưới lớp đổi phiếu cho nhau để chữa bài.- 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để chữa bài.PHIẾU HỌC TẬP Bài: Ôn tập: Con người và sức khoẻ Họ và tên:.............................. Lớp 5 1. Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện lứa tuổi dậy thì ở con trai và con gái. a) Con trai.......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ b) Con gaïi.......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Tuổi dậy thì là gì? a. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất. b. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh thần. c. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tình cảm và mối quan hệ xã hội.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> d. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội. 3. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được? a. Làm bếp giỏi. b. Chàm soïc con caïi. c. Mang thai vaì cho con buï. d. Thêu, may giỏi.1. Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nam giới?. 2. Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nữ giới?- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. - HS dựa vào kiến thức đã học để trả lời3. Hãy nêu sự hình thành một cơ thể người? 4. Em có thể nhận xét gì về vai trò của người phụ nữ? - Nhận xét, khen ngợi HS ghi nhớ tốt các kiến thức đã học.Hoạt động 2 CÁCH PHÒNG TRÁNH MỘT SỐ BỆNH- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo hình thức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” như sau: + Phát giấy khổ to, bút dạ cho HS. + Cho nhóm trưởng bốc thăm lựa chọn một trong các bệnh đã học để vẽ sơ đồ về cách phòng chống bệnh đó. + GV đi hướng dẫn, gợi ý những nhóm gặp khó khăn.- Nghe hướng dẫn của GV sau đó hoạt động trong nhóm.+ Gọi từng nhóm HS lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.- Mỗi nhóm cử 2 HS lên trình bày. 1 HS cầm sơ đồ, 1 HS trình bày các cách phòng bệnh theo sơ đồ.+ Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS vẽ sơ đồ đẹp, đủ nội dung, trình bày lưu loát. - Nhận xét hoạt động thảo luận của HS.Hoạt động 3 TRÒ CHƠI: Ô CHỮ KÌ DIỆU. - GV phổ biến luật chơi: + GV đưa ra một ô chữ gồm 15 ô chữ hàng ngang và 1 ô chữ hình chữ S. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học với kèm theo gợi ý. + Khi GV đọc gợi ý cho các hàng, các nhóm chơi phải phất cờ để giành được quyền trả lời.Hoạt động 4 NHAÌ TUYÊN TRUYỀN GIỎI. Cách tiến hành: GV cho HS lựa chọn vẽ tranh cổ động, tuyên truyền theo một trong các đề tài sau: 1) Vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện. 2) Vận động phòng tránh xâm hại trẻ em. 3) Vận động nói không với ma tuý, rượu, bia, thuốc lá. 4) Vận động phòng tránh HIV/AIDS. 5) Vận động thực hiện an toàn giao thông. - Sau khi HS vẽ xong, lên trình bày trước lớp về ý tưởng của mình. - Thành lập ban giám khảo để chấm tranh, lời tuyên truyền. - Trao giải cho HS theo từng đề tài. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC. - Nhận xét tiết học. - Dàn HS vã nha hoan thiãn tranh ve, GV co thã gæi âi dæ thi hoàc triãn lam va chuán bë bai sau. . Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> VẬT CHẤT VAÌ NĂNG LƯỢNG ĐẶC ĐIỂM VAÌ CÔNG DỤNG CỦA MỘT SỐ VẬT LIỆU THƯỜNG DÙNG Tuần 11 KHOA HOÜC. Baìi 22: TRE, MÁY, SONG I. MUÛC TIÃU:. Giup HS: - Nãu âæåc âàc âiãm va æng dung cua tre, máy, song trong cuäc säng. - Nhán ra mät sä âä dung hàng ngay lam bàng tre, máy, song. - Nãu âæåc cach bao quan âä dung bàng tre, máy, song âæåc sæ dung trong gia âçnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Cây mây, song, tre thật (hoặc cây giả, hoặc ảnh). - Hçnh minh hoả trang 46, 47 SGK. - Phiếu học tập (đủ dùng theo nhóm) kẻ sẵn bảng so sánh về đặc điểm của tre và mây, song. III. CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY HOÜC: Hoạt động dạyHoạt động họcHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG- Nhận xét về bài kiểm tra của. HS.- Lắng nghe.- Giới thiệu: Chủ đề này giúp các em tìm hiểu về đặc điểm và công dụng của một số vật liệu thường dùng: tre, mây, song, sắt, đồng, nhôm, gang, thép, đá vôi, gốm, xi măng, thuỷ tinh, cao su, chất dẻo, tơ sợi; sự biến đổi hoá học của một số chất và sử dụng một số dạng năng lượng. Bài học đầu tiên chúng ta cùng tìm hiểu về tre, mây, song.- Lắng nghe.Hoạt âäüng 1 ĐẶC ĐIỂM VAÌ CÔNG DỤNG CỦA TRE, MÂY, SONG TRONG THỰC TIỄN- Đưa ra cây tre, mây, song thật hoặc cây giả hoặc tranh ảnh để hỏi về từng cây.- Quan sát và trả lời theo hiểu biết thực tế của mình.+ Đây là cây gì? Hãy nói những điều em biết về loài cây này. - Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết về thiên nhiên. - Yêu cầu HS chỉ rõ đâu là cây tre, cây mây, cây song. - GV nêu: Chúng ta đã biết đâu là cây tre, mây, song, vậy chúng có đặc điểm như thế nào và ứng dụng gì trong đời sống.- Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 4 HS, phát phiếu học tập cho từng nhóm.- Yêu cầu HS đọc phần thông tin.- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.- Yêu cầu HS trong nhóm trao đổi, thảo luận, làm phiếu.- Trao đổi và cùng hoàn thành phiếu, 1 nhóm làm vào phiếu to để chữa bài.- Gọi nhóm HS đã làm vào phiếu to dán phiếu, đọc phiếu của mình, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung.- 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất như sau:- Nhận xét, kết luận về lời giải đúng.- GV lần lượt nêu câu hỏi:- Tiếp nối nhau trả lời trước lớp, HS cả lớp nghe bạn trả lời và bổ sung ý kiến (nếu cần).+ Theo em, cây tre, mây, song có đặc điểm chung gì?+ Tre, mây, song có đặc điểm chung là mọc thành từng bụi, có đốt, lá nhỏ, được dùng làm nhiều đồ dùng trong gia đình.+ Ngoài những ứng dụng như làm nhà, nông cụ, dụng cụ đánh cá, đồ dùng trong gia đình, em có biết tre còn được dùng vào những việc gì khác?+ Tre được trồng thành bụi lớn ở chân đê để chống xói mòn.- Kết luận: Tre, mây, song là những loại cây rất quen thuộc với làng quê Việt Nam.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Do đặc điểm, tính chất của tre, mây, song mà con người có thể sử dụng chúng vào việc sản xuất ra nhiều đồ dùng trong gia đình.Hoạt động 2 MỘT SỐ ĐỒ DÙNG LAÌM BẰNG TRE, MÂY, SONG- GV sử dụng các tranh minh hoạ trang 47 SGK. Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, tìm hiểu về từng hình theo yêu cầu.- Yêu cầu: Quan sát từng tranh minh hoạ và cho biết: + Đó là đồ dùng nào? + Đồ dùng đó làm từ vật liệu nào?- Gọi HS trình bày ý kiến.- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.+ Em còn biết những đồ dùng nào làm từ tre, mây, song?- Tiếp nối nhau phát biểu. + Tre: chõng tre, ghế, sọt, cần câu, thuyền nan, bè, thang, cối xay, lồng bàn,...- Kết luận: Sản phẩm của những vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Hiện nay hàng thủ công mĩ nghệ của Việt Nam đang có mặt khắp nơi trên thế giới.Hoạt động 3 CÁCH BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG BẰNG TRE, MÂY, SONG- Hỏi: Nhà em có đồ dùng nào làm từ tre, mây, song. Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng đó của gia đình mình.- Tiếp nối nhau trả lời. Vê duû: * Nhà em có các loại rổ làm bằng tre nên sử dụng xong phải giặt sạch treo lên cao, không treo chỗ ướt, nắng để tránh ẩm mốc, hoặc giòn sẽ nhanh hỏng.- Nhận xét, khen ngợi những gia đình HS đã có cách bảo quản tốt đồ dùng bằng tre, mây, song.- Lắng nghe.- Kết luận: Những đồ dùng được làm từ tre, mây, song là những hàng thủ công dễ mốc ẩm nên để chống ẩm mốc thường được sơn dầu để bảo quản. Đặc biệt, chúng ta không nên để các đồ dùng này ngoài mưa, nắng.HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC - GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi: + Nêu đặc điểm và ứng dụng của tre? + Nêu đặc điểm và ứng dụng của mây, song? - Nhận xét câu trả lời của HS. - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS hăng hái, tích cực tham gia xây dựng bài. - Dàn HS vã nha tçm hiãu nhæng âä dung trong nha âæåc lam tæ sàt, gang, thep. . Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần 11 KHOA HOÜC. Bài 23: SẮT, GANG, THÉP I. MUÛC TIÃU:. Giup HS: - Nãu âæåc nguän gäc va mät sä tênh chát cua sàt, gang, thep. - Kã tãn âæåc mät sä æng dung cua gang, thep trong âåi säng va trong cäng nghiãp. - Biãt cach bao quan cac âä dung âæåc lam tæ sàt, gang, thep trong gia âçnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Hçnh minh hoả trang 48, 49 SGK. - GV mang đến lớp: kéo, đoạn dây thép ngắn, miếng gang (đủ dùng theo nhóm). - Phiếu học tập, kẻ sẵn bảng so sánh về nguồn gốc, tính chất của săt, gang, thep (đủ dùng theo nhóm), 1 phiếu to. Máu: SàtGangThepNguän gäcTênh chátIII. CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY HOÜC: Hoạt động dạyHoạt động họcHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG- Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng trả lời về nội dung bài trước, sau đó nhận xét, cho điểm từng HS.+ HS 1: Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của tre? + HS 2: Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của mây, song?- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.- Lắng nghe.Hoạt động 1 NGUỒN GỐC VAÌ TÍNH CHẤT CỦA SẮT, GANG, THÉP- Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 4 HS.- HS chia nhóm và nhận đồ dùng học tập sau đó hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.- Phát phiếu học tập, 1 đoạn dây thép, 1 cái kéo, 1 miếng gang cho từng nhóm.- Gọi 1 HS đọc tên các vật vừa được nhận.- Đọc: kéo, dây thép, miếng gan.- Yêu cầu HS quan sát các vật vừa nhận được, đọc bảng thông tin trang 48 SGK và hoàn thành các phiếu so sánh về nguồn gốc, tính chất của săt, gang, thep. - 1 nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp, cả lớp bổ sung và đi đến thống nhất.- GV nhận xét kết quả thảo luận của HS, sau đó yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:- Trao đổi trong nhóm và trả lời.+ Gang, thép được làm ra từ đâu?+ Gang, thép được làm ra từ quặng sắt.+ Gang, thép có điểm nào chung?+ Gang, thép đều là hợp kim của sắt và các bon.+ Gang, thép khác nhau ở điểm nào?+ Gang rât cưng va không thê uôn hay keo thanh sơi. Thep co ít cac bon hơn gang va co thêm môt vai chât khac nên bên va deo hơn gang.Kết luận: Sắt là kim loại có tính dẻo, dễ kéo thành sợi, dễ rèn, dập. Sắt màu xám, có ánh kim. Trong tự nhiên, sắt có trong các thiên thạch và trong các quặng sắt. Gang cứng, giòn không thể uốn hay kéo thành sợi. Thép có ít các bon hơn và có thêm một vài chất khác nên nó có tính chất cứng, bền, dẻo,...Hoạt động 2 ỨNG DỤNG CỦA GANG, THÉP TRONG ĐỜI SỐNG- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp như sau:- 2 HS cung ban trao đôi, thao luân tra lơi câu hoi.+ Yêu cầu HS quan sát từng hình minh hoạ trang 48, 49 SGK trả lời các câu hỏi. * Tên sản phẩm là gì? * Chúng được làm từ vật liệu nào? - Gọi HS trình bày ý kiến.- 6 HS tiếp nối nhau trình bày.- GV hỏi: Em còn biết sắt, gang, thép được dùng để sản xuất những dụng cụ, chi tiết máy móc, đồ dùng nào nữa?- Tiếp nối nhau trả lời: Sắt và các hợp kim của sắt còn dùng để sản xuất các đồ dùng: cày, cuốc, dây phơi quần áo, cầu thang, hàng rào sắt, song cửa sổ, đầu máy xe lửa, xe. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ôtô, cầu, xe đạp, xe máy, làm nhà,...- Kết luận: Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. Ở nước ta có nhà máy gang, thép Thái Nguyên rất lớn chuyên sản xuất gang, thép. Sắt là hợp kim của sắt có nhiều ứng dụng trong cuộc sống.Hoạt động 3 CÁCH BẢO QUẢN MỘT SỐ ĐỒ DÙNG ĐƯỢC LAÌM TỪ SẮT VAÌ HỢP KIM CỦA SẮT- GV hỏi: Nhà em có những đồ dùng nào được làm từ sắt hay gang, thép. Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng đó của gia đình mình.- Tiếp nối nhau trả lời: Vê duû: * Dao được làm từ hợp kim của sắt nên khi sử dụng xong phải rửa sạch, cất ở nơi khô ráo, nếu không sẽ bị gỉ.- Kết luận: Những đồ dùng được sản xuất từ gang rất giòn, dễ vỡ nên khi sử dụng chúng ta phải đặt, để cẩn thận. Một số đồ dùng bằng sắt, thép như dao, kéo, cày, cuốc dễ bị gỉ nên sử dụng xong phải rửa sạch và cất ở nơi khô ráo.HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC - GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi: + Hãy nêu tính chất của sắt, gang, thép? + Gang, thép được sử dụng để làm gì? - Nhận xét câu trả lời của HS. - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Dàn HS vã nha hoc thuäc muc Ban cán biãt, ghi lai vao vå va tçm hiãu nhæng dung cu, âä dung âæåc lam tư đông. Tuần 12 KHOA HOÜC. Bài 24: ĐỒNG VAÌ HỢP KIM CỦA ĐỒNG I. MUÛC TIÃU:. Giup HS: - Quan sat va phat hiãn ra mät sä tênh chát cua âäng. - Nãu âæåc tênh chát cua âäng va håp kim cua âäng. - Kã âæåc mät sä dung cu, may moc, âä dung âæåc lam bàng âäng va håp kim cua âäng. - Biãt cach bao quan nhæng âä dung bàng âäng co trong nha. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Hçnh minh hoả trang 50, 51 SGK. - Vài sợi dây đồng ngắn. - Phiếu học tập có sẵn bảng so sánh về tính chất giữa đông va hơp kim cua đông (đủ dùng theo nhóm, 1 phiếu to) như SGK. III. CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY HOÜC: Hoạt động dạyHoạt động họcHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG- Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2. HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước, sau đó nhận xét cho điểm từng HS.+ HS 1: Hãy nêu nguồn gốc, tính chất của sắt? + HS 2: Hợp kim sắt là gì? Chúng có những tính chất nào?- Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài học.- Lắng nghe.Hoạt động 1 TÍNH CHẤT CỦA ĐỒNG- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS như sau: + Phát cho mỗi nhóm 1 sợi dây đồng. + Yêu cầu HS quan sát và cho biết:- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, cùng quan sát dây đồng và nêu ý kiến của mình sau đó thống nhất và ghi vào phiếu của nhóm...* Màu sắc của sợi dây? * Độ sáng của sợi dây? * Tính cứng và dẻo của sợi dây?- Gọi nhóm thảo luận xong trước phát biểu, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung.- 1 nhóm phát biểu ý kiến, các nhóm khác bổ sung và đi đến thống. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nhất.- Kết luận: Sợi dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, dẻo, dễ dát mỏng, có thể uốn thành nhiều hình dạng khác nhau.Hoạt động 2 NGUỒN GỐC, SO SÁNH TÍNH CHẤT CỦA ĐỒNG VAÌ HỢP KIM CỦA ĐỒNG- Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 4 HS. - Phát phiếu học tập cho từng nhóm.- Hoạt động trong nhóm, cùng đọc SGK và hoàn thành bảng so sánh.- Yêu cầu HS đọc bảng thông tin ở trang 50 SGK và hoàn thành phiếu so sánh về tính chất giữa đông va hơp kim cua đông.- Gọi 1 nhóm xong đầu tiên dán phiếu lên bảng, đọc phiếu yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - Nhận xét, nhìn vào phiếu của HS và kết luận.- 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp, các nhóm khác bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất.- Hỏi: Theo em đồng có ở đâu?- Trao đổi và trả lời: Đồng có ở trong tự nhiên và có trong quặng đồng.- Kết luận: Đồng là kim loại được con người tìm ra và sử dụng sớm nhất. Người ta đã tìm thấy đồng trong tự nhiên. Đồng có ưu điểm hơn các kim loại khác là rất bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, có thể dập và uốn thành bất kì hình dạng nào. Đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.- Lắng nghe.Hoạt âäüng 3 MỘT SỐ ĐỒ DÙNG ĐƯỢC LAÌM BẰNG ĐỒNG VAÌ HỢP KIM ĐỒNG, CÁCH BẢO QUẢN CÁC ĐỒ DÙNG ĐÓ- Tổ chức cho HS thảo luận cặp. đôi như sau:- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.+ Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ và cho biết: * Tên đồ dùng đó là gì? * Đồ dùng đó được làm bằng vật liệu gì? Chúng thường có ở đâu?- 5 HS nối tiếp nhau trình bày.- GV hỏi: Em còn biết những sản phẩm nào khác được làm từ đông va hơp kim cua đông?Tiếp nối nhau phát biểu. Trống đồng, dây quấn động cơ, thau đồng, chậu đồng, vũ khí, nông cụ lao động,...- Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết thực tế.- GV nêu vấn đề: Ở gia đình em có những đồ dùng nào làm bằng đồng? Em thường thấy người ta làm như thế nào để bảo quản các đồ dùng bằng đồng?- Tiếp nối nhau trả lời. Ví dụ: + Ở nhà thờ họ quê em có mấy cái lư đồng. Em thấy bác trưởng họ hay dùng giẻ ẩm để lau, chùi,...- Nhận xét, khen ngợi HS đã chú ý quan sát và biết cách bảo quản đồ dùng bằng đồng.HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC - GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi: + Đông va hơp kim cua đông có tính chất gì? + Đông va hơp kim cua đông có ứng dụng gì trong đời sống. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp, tích cực tham gia xây dựng bài. - Dàn HS vã nha hoc thuäc muc Ban cán biãt, ghi lai vao vå, tçm hiãu tênh chát cua nhæng âä dung bàng nhäm trong gia âçnh. . Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tuần 12 KHOA HOÜC. Baìi 25: NHÄM I. MUÛC TIÃU:. Giup HS: - Kã tãn âæåc mät sä âä dung, may moc lam bàng nhäm trong âåi säng. - Nãu âæåc nguän gäc cua nhäm, håp kim cua nhäm va tênh chát cua chung. - Biãt cach bao quan cac âä dung âæåc lam bàng nhäm co trong nha. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Hçnh minh hoả trang 52, 53 SGK. - HS chuẩn bị một số đồ dùng: thìa, cặp lồng bằng nhôm thật. - Phiếu học tập kẻ sẵn bảng thống kê nguồn gốc, tính chất của của nhôm (đủ dùng theo nhóm), 1 phiếu to. - Giáy khä to, but da. III. CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY HOÜC: Hoạt động dạyHoạt động họcHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG- Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2. HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước, sau đó nhận xét cho điểm từng HS.+ HS 1: Em hãy nêu tính chất của đồng và hơp kim cua đông? + HS 2: Trong thực tế người ta đã dùng đồng và hợp kim của đồng để làm gì?- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.- Lắng nghe.Hoạt động 1 MỘT SỐ ĐỒ DÙNG BẰNG NHÔM- Tổ chức cho HS làm việc trong nhóm như sau: + Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm. + Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm các đồ dùng bằng nhôm mà em biết và ghi tên chúng vào phiếu. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm cùng nêu tên các đồ vật, đồ dùng, máy móc làm bằng nhôm cho bạn thư kí ghi vào phiếu. - HS cùng trao đổi và thống nhất: Các đồ dùng làm bằng nhôm: xoong, chảo, ấm đun nước, thìa, muôi, cặp lồng đựng thức ăn, mâm, hộp đựng...- GV hỏi: Em còn biết những dụng cụ nào làm bằng nhôm?+ Khung cửa sổ, chắn bùn xe đạp, một số bộ phận của xe máy, tàu hoả, ô tô,... - Kết luận: Nhôm được sử dụng rộng rãi, dùng để chế tạo các vật dụng làm bếp như: xoong, nồi, chảo,...- Lắng nghe.Hoạt động 2 SO SÁNH NGUỒN GỐC VAÌ TÍNH CHẤT GIỮA NHÔM VAÌ HỢP KIM CỦA NHÔM- Tô chưc cho HS hoat âäng theo nhom nhæ sau:- Nhán âä dung hoc táp va hoat âäng theo nhom.+ Phaït cho mỗi nhóm một số đồ dùng bằng nhôm. + Yêu cầu HS quan sát vật thật, đọc thông tin trong SGK và hoàn thành phiếu thảo luận so sánh về nguồn gốc tính chất giữa nhôm và hợp kim của nhôm.- 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, cả lớp bổ sung và đi đến thống nhất.- GV nhận xét kết quả thảo luận của HS, sau đó yêu cầu trả lời các câu hỏi:- Trao đổi và tiếp nối nhau trả lời:+ Trong tự nhiên, nhôm có ở đâu?+ Nhôm được sản xuất từ quặng nhôm.+ Nhôm có những tính chất gì?+ Nhôm có màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ hơn sắt và đồng; có thể kéo thành sợi, dát mỏng. Nhôm không bị gỉ, tuy nhiên một số axit có thể ăn mòn. Nhôm có tính chất dẫn nhiệt, dẫn điện. + Nhôm có thể pha trộn với những kim loại nào để tạo ra hợp kim của nhôm?+ Nhôm có thể pha trộn với đồng, kẽm để tạo ra hợp kim của nhôm.- Kết luận: Nhôm là kim loại. Nhôm có thể pha trộn với đồng, kẽm để tạo ra hợp kim của nhôm. Trong tự nhiên nhôm có trong quặng nhôm.- Lắng nghe.HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC- GV nêu câu hỏi:HS nêu theo hiểu biết về cách sử dụng đồ nhôm trong gia đình mình.+ Hãy nêu cách bảo quản. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình em?+ Những đồ dùng bằng nhôm dùng xong phải rửa sạch, để nơi khô ráo, khi bưng bê các đồ dùng bằng nhôm phải nhẹ nhàng vì chúng mềm và dễ bị cong, vênh, méo.- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS có kiến thức khoa hoüc, têch cæûc tham gia xáy dæûng baìi. - Dàn HS vã nha hoc thuäc muc Ban cán biãt, ghi lai vao vå va sæu tám cac tranh anh vã hang âäng å Viãt Nam. . Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần 13 KHOA HOÜC. Baìi 26: ÂAÏ VÄI I. MUÛC TIÃU:. Giup HS: - Kã âæåc tãn mät sä vung nui âa väi, hang âäng å næåc ta. - Nãu âæåc låi êch cua âa väi. - Tæ lam thê nghiãm âã phat hiãn ra tênh chát cua âa väi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - HS sưu tầm các tranh ảnh về hang, động đá vôi. - Hçnh minh hoả trong SGK trang 54. - Một hòn đá, đá vôi nhỏ, giấm đựng trong các lọ nhỏ, bơm tiêm. III. CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY HOÜC: Hoạt động dạyHoạt động họcHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG- Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2. HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước, sau đó nhận xét cho điểm từng HS.+ HS 1: Hãy nêu tính chất của nhôm và hợp kim của nhôm? + HS 2: Nhôm và hợp kim của nhôm dùng để làm gì?- Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài học.Lắng nghe.Hoạt động 1 MỘT SỐ VÙNG NÚI ĐÁ VÔI CỦA NƯỚC TA- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 54 SGK, đọc tên các vùng núi đá vôi đó.- 3 HS tiếp nối nhau đọc.- Hỏi: Em còn biết ở vùng nào nước ta có nhiều đá vôi và núi đá vôi.- Tiếp nối nhau kể tên những địa danh mà mình biết.Kết luận: Ở nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động, di tích lịch sử.- Lắng nghe.Hoảt âäüng 2 TÍNH CHẤT CỦA ĐÁ VÔI- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm, cùng làm thí nghiệm như sau:- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm cùng làm thí nghiệm theo hướng dẫn.* Thí nghiệm 1: + Giao cho mỗi nhóm 1 hòn đá cuội và hòn đá vôi. + Yêu cầu: Cọ xát 2 hòn đá vào nhau. Quan sát chỗ cọ xát và nhận xét. + Gọi 1 nhóm mô tả hiện tượng và kết quả thí nghiệm các nhóm khác bổ sung.. + Kết luận: Đá vôi mềm hơn đá cuội.* Thí nghiệm 2: + Dùng tiêm hút giấm trong lọ. + Nhỏ giấm vào hòn đá vôi và hòn đá cuội.- Làm thí nghiệm theo hướng dẫn.+ Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra.+ Hiện tượng: Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khói bay lên, trên hòn đá cuội không có phản ứng gì, giấm bị chảy đi.- Kết luận: Đá vôi không cứng lắm có thể làm vỡ vụn. Trong giấm chua có axit. Đá vôi có tác dụng với axit tạo thành một chất khác và khí các-bôníc bay lên tạo thành bọt. Có những tính chất như vậy nên đá vôi có nhiều lợi ích trong đời sống.- Kết luận.Hoạt động 3 ÍCH LỢI CỦA ĐÁ VÔI- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Đá vôi được dùng để làm gì?- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.- Gọi HS trả lời câu hỏi.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV ghi nhanh lên bảng- Tiếp nối nhau trả lời. Đá vôi dùng để: nung vôi, lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, làm phấn viết, tạc tượng, tác đồ lưu niệm.- Kết luận: Đá vôi có nhiều lợi ích trong đời sống. Đá vôi được dùng để lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng,...- Lắng nghe.HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC- Hỏi: Muốn biết một hòn đá có phải là đá vôi hay không, ta làm thế nào?- Muốn biết một hòn đá có phải là đá vôi hay không ta có thể cọ xát nó vào một hòn đá khác hoặc nhỏ lên đó vài giọt giấm hoặc axit loãng.- Nhận xét câu trả lời của HS. - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS ham hiểu biết, tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi lại vào vở và chuẩn bị bài sau. . Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×