Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 13 - Trường TH Nguyễn Trãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (807.43 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Quách Thị Minh Thu. Trường TH Nguyễn Trãi. TUẦN 13 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 Toán - tiết 61 SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN I. Mục tiêu: Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. II. Đồ dùng dạy- học: GV: Nội dung bài dạy. HS: Sách, vở III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : (5 phút) Gọi HS đọc bảng chia 8 HS đọc bài. HS lên bảng chữa bài 2. HS lên bảng làm bài 2 . Dạy bài mới: (32 phút) Nhận xét. - Giáo viên nêu bài toán và hướng dẫn học sinh nêu tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. Gọi HS nhận xét ( đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần HS trao đổi ý kiến HS trình bày . đoạn thẳng AB). - GV tổ chức cho học sinh trao đổi ý kiến để nêu. Lớp nhận xét. + Muốn biết độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần Thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 (lần). HS nhận xét ( đoạn thẳng CD dài đoạn thẳng AB ta làm thế nào ? + Muốn tìm số bé bằng một phần mấy số lớn ta gấp 3 lần đoạn thẳng AB làm thế nào?( Độ dài đoạn thẳng AB bằng. 1 1 độ Hay Độ dài đoạn thẳng AB bằng 3 3. dài đoạn thẳng CD) - GV nhận xét, kết luận như SGK. Giới thiệu bài toán: ( tương tự ví dụ). + Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con? Vẽ sơ đồ minh hoạ: +Trả lời : Tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ? GV nhận xét. Thực hành Bài 1: Cho học sinh tự đọc bài toán, thực hiện như bài toán mẫu của SGK nêu lại bài toán) rồi giải và chữa bài.. độ dài đoạn thẳng CD. HS phân tích đề bài rồi giải. Tuổi mẹ gấp tuổi con; 30 : 5 = 6 ( lần ) Vẽ sơ đồ minh hoạ: 1 5. + Tuổi con bằng ( ) tuổi mẹ.. HS làm bài cá nhân. 1 HS lên bảng. Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là : 30 : 6 = 5 ( lần ) Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ. Đáp số: 1/5 Lớp nhận xét. Bài 2: Cho học sinh tự đọc đề toán, tóm tắt bài HS đọc đề bài. HS trả lời toán, tự giải rồi chữa bài. Giải: (Chú ý: giáo viên nên giúp một số học sinh vẽ Số sách ngăn dưới gấp số sách lại sơ đồ đúng yêu cầu của bài toán). - Giáo viên nhắc học sinh: phần tóm tắt của bài ngăn trên số lần là: Năm học 2012- 2013 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Quách Thị Minh Thu. Trường TH Nguyễn Trãi. toán này không thuộc phần bài giải.. 24 : 6 = 4 (lần ) Vậy số sách ngăn trên bằng. 1 số 4. sách ngăn dưới. Bài 3: (cột a, b) Cho học sinh giải thích bài mẫu. Cho học sinh tự làm bài. Nếu không đủ thời gian thì làm một vài cột, còn các cột khác học sinh sẽ làm tiếp khi tự học.. 3. Củng cố - Dặn dò : (5 phút) - Gv nhận xét chung tiết học. - Về nhà học bài.. HS trình bày . Lớp nhận xét. a) 5 : 1 = 5 (lần): Số ô vuông màu xanh bằng 1 số ô vuông màu 5 trắng. 1 b) 6 : 2 = 3 (lần) : ... bằng ... 3 màu trắng. HS làm bài cá nhân HS trình bày . Lớp nhận xét.. Tập đọc - kể chuyện NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I. Mục đích -yêu cầu TĐ : Bước đầu biết thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống pháp. (trả lời được các CH trong SGK). KC: Biết kể lại được một đoạn của câu chuyện. KS khá, giỏi: Kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời một nhân vật. GDĐĐHCM: Sự quan tâm và tình cảm của Bác Hồ đối với anh Núp – người con của Tây Nguyên, một anh hùng quân đội. – Mức độ : liên hệ. II. Đồ dùng dạy- học: GV: -Ảnh anh Núp trong SGK. - Bảng phụ viết bài thơ để hướng dẫn HS luyện đọc. HS: Đọc trước bài III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Tập đọc (45 phút) A. Bài cũ: (5 phút) - HS đọc bài Cảnh đẹp non sông và B. Dạy bài mới: (40 phút) TLCH về nội dung bài. 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc - HS nghe a. GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải - HS nối tiếp đọc câu. - 2 HS đọc, nghĩa từ - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn GV nghe kết sửa lỗi phát âm cho HS. trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp - HS luyện đọc theo cặp. Năm học 2012- 2013. 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Quách Thị Minh Thu. Trường TH Nguyễn Trãi. GV giúp HS hiểu nghĩa các từ khó (chú - 2 nhóm thi đọc. giải). - Đọc từng đoạn trong nhóm GV theo dõi để biết HS thực sự làm việc và hướng dẫn các nhóm đọc đúng. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1,2 TLCH. - Anh núp được tỉnh cử đi đâu ? + Anh Núp được tỉnh cử đi dự đại hội thi đua toàn quốc. - Ở Đại hội về anh Núp kể cho dân biết những + Đất nước mình giờ mạnh lắm, mọi gì? người Kinh, Thượng, gái, trai, già - Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm trẻ đều đoàn kết đánh giặc giỏi. + Núp được mời lên kể chuyện làng phục thành tích của dân làng Kông Hoa? Kông Hoa. Sau khi nghe Núp kể về thành tích chiến đấu của dân làng, nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai, công Kênh đi khắp nhà. - Chi tiết nào cho dân làng Kông Hoa rất - Cả lớp đọc thầm đoạn 3 + Lũ làng rất vui đứng dậy nói: vui và tự hoà về thành ích của mình? Đúng đấy ! Đúng đấy!. - 1HS đọc lại đoạn 3, lớp đọc thầm theo TLCH. - Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những - HS thảo luận nhóm. + Gửi tặng ảnh Bok Hồ và cuốc để gì? - Khi xem vật đó thái độ của mọi người ra làm rẫy , lá cờ , huân chương, một sao ? bộ quần áo của Bok Hồ * GV chốt lại. + Mọi người xem những mòn quà ấy là những tặng vật thiêng liêng nên “ rửa tay thật sạch” trước khi xem, họ cầm lên từng thứ, coi đi, coi 4. Luyện đọc lại lại, coi đến mãi nửa đêm. - GV yêu cầu HS đọc bài. - 2 nhóm HS thi đọc theo cách phân - GV nhận xét, bình chọn cá nhân đọc hay vai. nhất. Kể chuyện (20 phút) 1. GV nêu nhiệm vụ của tiết học HS quan sát lần lượt từng tranh 2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu SGK nhẩm kể chuyện. Bốn HS kể nối tiếp chuyện theo gợi ý .Giúp HS nắm được nhiệm vụ Từng cặp HS tập kể + Kể theo gợi ý: gợi ý là điểm tựa để nhớ HS kể trước lớp - HS kẻ theo nhóm các ý trong câu truyện. - GV nhắc HS: HS kể lại câu chuyện theo - HS thi kể lại câu chuyện theo nhân nhân vật theo trí nhớ, không nhìn sách. Có vật. 1 HS kể toàn bộ câu chuyện. thể kèm với động tác, cử chỉ, điệu bộ . - GV và HS nhận xét, bình chọn cá nhân, Nhận xét lời kể của bạn. Năm học 2012- 2013. 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Quách Thị Minh Thu. Trường TH Nguyễn Trãi. nhóm dựng lại câu chuyện, kể chuyện hay nhất. Củng cố - Dặn dò : (3 phút) GDĐĐHCM: Sự quan tâm và tình cảm của Bác Hồ đối với anh Núp – người con của Tây Nguyên, một anh hùng quân đội. - GV nhận xét chung tiết học. - Về học bài và tập kể lại câu chuyện Thể dục động tác điều hoà - tc : chim về tổ I - mục tiêu - Bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi : Chim về tổ và Đua ngựa. - Trò chơi dân gian: Mèo đuổi chuột (Phát triển tố chất nhanh nhẹn, khéo léo, rèn luyện sức khoẻ và tạo ra không khí vui vẻ cho các em sau một ngày học tập và lao động). II - yêu câu - Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy của bài TDPTC. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hoà của bài TDPTC. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. III - địa điểm, phương tiện - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập. Đảm bảo an toàn trong tập luyện - GV chuẩn bị 1 còi (THTD2023). IV- Nội dung và phương pháp lên lớp NỘI DUNG. LVĐ SL TG. Phần mở đầu. 10 ph. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - HS chạy 1 vòng trên sân. 1v - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát. - Khởi động : Xoay khớp cổ, tay, vai, gối, hông.... 2x8 n. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC xxxxxxxxxx GVgiúp đỡ cán sự tập hợp xxxxxxxxxx điểm danh X xxxxxxxxxx (GV) - khởi động vòng tròn hoặc hàng ngang. *. * * *. * * *. *. * * *. *. * * *. *. 4 Lop3.net. * * *. *. GV(hoặc X). a.Ôn 7 động tác thể dục: Năm học 2012- 2013. * *. Phần cơ bản. * *. * *.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Quách Thị Minh Thu. Trường TH Nguyễn Trãi. Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp các tổ luyện tập 7 động tác thể dục Nhận xét. *Các tổ thi đua trình diễn 7 động tác Nhận xét, tuyên dương b.Học động tác điều hoà. 20 ph. Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét b.Trò chơi: Chim về tổ. Đội hình tập luyện * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. * * * *. - GV hướng dẫn HS ôn lại trò chơi. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. GV hướng dẫn và tổ chức học sinh chơi Nhận xét c. Trò chơi dân gian : Mèo đuổi chuột. Phần kết thúc - Tập trung lớp. - HS thả lỏng tại chỗ : rũ chân, tay, hít thở sâu và thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà. - Xuống lớp.. 5ph. - Đội hình hàng ngang, cán sự đk, GV quan sát. - GV điều khiển. - GV hô ‘ Giải tán’, HS hô to ‘Khoẻ’. Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 Chính tả - tiết 25 NGHE VIẾT : ĐÊM TRĂNG HỒ TÂY I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chính tả : - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần iu/uyu (BT2). - Làm đúng BT3. Năm học 2012- 2013. * * * *. 5 Lop3.net. * * * *.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Quách Thị Minh Thu. Trường TH Nguyễn Trãi. GDBVMT: Nội dung: - Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. Phương thức: Khai thác trực tiếp nội dung bài. II. Đồ dùng dạy- học: GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 HS: Vở viết. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ : (5 phút) - GV đọc: trung - 3 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết thành, chung sức, chông gai, trông nháp. nom... - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới (32 phút) 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS viết chính tả. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - 2,3 HS nhìn bảng đọc lại . - GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt “Đêm trăng Hồ Tây”. - GV hướng dẫn HS nắm nội dung đoạn - HS trả lời. + Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng viết, hỏi: + Đêm trăng Hồ Tây đẹp như thế nào ? lăn tăn; gió đông nam hây hẩy; sóng vỗ + Bài viết có mấy câu ? + Có 6 câu. - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. GV + Những chữ đầu tên bài, đầu câu và tên hỏi: riêng phải viết hoa. + Những chữ nào trong bài viết hoa? Vì - HS ghi nhớ những tiếng khó hoặc dễ sao phải viết hoa những chữ đó? lẫn trong bài chép. - Chữ khó và thực hiện viết: trong vắt, gần tàn, lăn tăn, nở muộn, ngào ngạt... b. GV đọc cho HS viết bài c. Chấm, chữa bài - HS chép bài vào vở. - GV chấm 5,7 bài, nhận xét từng bài về - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. các mặt: nd, chữ viết, cách trình bày. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. - HS nêu yêu cầu của bài, làm vào vở. Bài tập 2: - 1 số HS đọc lại kết quả đúng: - GV nêu yêu cầu, HS làm bài vào vở. Đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, GV nhận xét , chốt lời giải đúng. khuỷu tay. Bài tập 3a: GV cho HS làm việc cá - Hai em nêu yêu cầu bài tập. nhân quan sát tranh minh hoạ gợi ý để - Thực hiện làm bài vào nháp. Lời giải đúng: Con ruồi – quả dừa – giải câu đố. Nhận xét chốt lại lời giải đúng. giếng nước. C. Củng cố - Dặn dò : (3 phút) - Cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét tiết học. - lớp nhận xét. - Về nhà học bài. Năm học 2012- 2013. 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Quách Thị Minh Thu. Trường TH Nguyễn Trãi. Toán - tiết 62 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn . - Biết giải bài toán có lời văn ( hai bước tính ) - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: GV: Nội dung bài dạy. HS: Sách, vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. kiểm tra bài cũ : (5 phút) HS chữa bài tập 2 HS lên bảng làm bài B . Dạy bài mới: (32 phút) Nhận xét. Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh giải thích HS làm bài và nêu kết quả. 1 bài mẫu. Chẳng hạn, 12 gấp 4 lần 3 (3 bằng của 12) HS trình bày . 4 Lớp nhận xét. - Học sinh tự làm các bài tập tiếp (theo mẫu). HS làm bài cá nhân. Bài 2: Cho học sinh tự giải các bài toán rồi nêu 1 HS nêu miệng bài toán. miệng bài toán. Lớp nhận xét. Bài giải HS đọc đề bài. Số con bò là: 7 + 28 = 35 ( con ) HS làm bài cá nhân HS trình bày . Số con bò gấp số con trâu số lần là: Lớp nhận xét. 35 : 7 = 5 ( lần ) 1 số con bò. 5 1 Đáp số : . 5. Vậy số con châu bằng. Bài 3: Cho học sinh đọc thầm bài tập rồi nêu cách HS làm bài. làm và làm bài. Bài giải: Nhận xét bài làm của HS: Số con vịt đang bơi là : 48 : 8 = 6 (con ) Số con vịt ở trên bờ là : 48 – 6 = 42 (con) Đ/ S :42 con vịt C. Củng cố- dặn dò: (5 phút) HS đổi vở để chữa bài cho - GV nhận xét giờ học. nhau. - Về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau ĐẠO ĐỨC TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Biết: HS phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường. Năm học 2012- 2013. 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Quách Thị Minh Thu. Trường TH Nguyễn Trãi. - Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công. *HS K+G: Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của HS. Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường . GDKNS CÁC KNS : - KN lắng nghe tích cực ý kiến lớp và tập thể. - KN trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp. - KN tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao. PP/KT DHTC: - Dự án. - Thảo luận. - Bài viết nửa trang. - Đóng vai xử lí tình huống. II/ Chuẩn bị: * GV: VBT, phiếu thảo luận nhóm. * HS: VBT Đạo đức. III/ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Khởi động: Hát. 2.Bài cũ: Tích cực tham gia việc lớp, việc trường - Gọi 2 Hs làm bài tập 3 (t. 1). VBT. - Gv nhận xét. 3.Giới thiệu và nêu vấn đề: - Giới thiệu ghi bài 4. Phát triển các hoạt động. *Hoạt động 1: Xử lí tình huống. - Mục tiêu: Hs biết thể hiện tính tích cực tham gia việc lớp việc trường trong các tình huống cụ thể. -CTH: B1: GV chia nhóm 6, nhóm trưởng điều TH1: Là bạn của Tuấn, em khiển các thảo luận, xử lí một tình huống (BT nên khuyên Tuấn đừng từ 4/21/VBTĐĐ) chối. B2: Các nhóm thảo luận. TH2: Em nên xung phong B3: Đại diện từng nhóm lên trình bày. Cả lớp giúp các bạn học. TH3: Em nên nhắc nhở các nhận xét. bạn không nên làm ồn ảnh B4: GVKL. hương đến lớp bên cạnh. * Hoạt động 2: Liên hệ bản thân. - Mục tiêu: Tạo cơ hội cho hs thể hiện sự tích cực TH4: Em có thể nhờ mọi tham gia việc lớp, việc trường. người trong gia đình hay -CTH: B1: Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và viết ra bạn bè mang hộ lọ hoa đến giấy những việc em đã tham gia với lớp, với lớp. Hs viết ra giấy nháp những trường trong tuần vừa qua. B2: Hs xđ và ghi ra giấy nhỏ và bỏ vào chiệc hộp việc mình đã làm trong tuần chung của lớp. vừa qua. B3: Đại diện đọc to các phiếu trong nhóm cho cả lớp nghe B4: GV sắp xếp các nhóm công việc và giao nhiệm vụ cho hs thực hiện. Năm học 2012- 2013. 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Quách Thị Minh Thu. Trường TH Nguyễn Trãi. B5: Các nhóm cam kết sẽ thực hiện tốt các Cviệc. GV KLC: Tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền và bổn phận của mỗi hs. 5.Tổng kềt – dặn dò. - Cuối tiết: Cả lớp hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết, -Về nhà làm tiếp bài tập. -Ch.bị bài sau: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm nhạc và lời của Mộng Lân. láng giềng. -Nhận xét bài học. Thực hành toán ÔN TẬP I. Mục đích: - Củng cố so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. II. Chuẩn bị: Vở luyện tập, vở viết. III. Lên Lớp: Hướng dẫn HS làm vở luyện tập: trang 47, 48, 49 Bài 1 tr 47: Viết (theo mẫu). Củng cố so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Bài 2 tr 48: Củng cố đặt tính rồi tính và giải bài toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. bài 3 tr 48: Củng cố đặt tính rồi tính và giải bài toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. bài 3 tr 49: Viết số thích hợp vào ô trống. Củng cố so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn và so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. HS khá, giỏi làm thêm bài 341, 342 sách 400 bài toán trang 37. Củng cố giải toán về ý nghĩa của phép nhân, phép chia. Bài 342: HDHS giải: Nếu lấy ra 54 viên bi thì số bi còn lại ít hơn số bi ban đầu 6 hộp có nghĩa là 54 viên bi ứng với 6 hộp sau đó đi tìm số bi ở mỗi hộp và tìm số hộp bi. GV nhận xét chữa bài cho hS. Củng cố: nhận xét chung tiết học, nhắc nhở HS yếu về nhà học thêm. Thứ tư ngày 21tháng 11 năm 2012 Tập đọc CỬA TÙNG I. Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn. - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. (trả lời được các CH trong SGK) GDBVMT: Nội dung: - HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT. Phương thức: Khai thác trực tiếp nội dung bài. II. Đồ dùng dạy- học: GV: -Tranh minh hoạ bài đọc. ` - Bảng phụ viết đoạn văn để hướng dẫn HS luyện đọc. HS: Đọc trước bài Năm học 2012- 2013. 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Quách Thị Minh Thu. Trường TH Nguyễn Trãi. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thày. Hoạt động của trò. HĐ1 : Kiểm tra bài cũ. 5p - 2 HS kể lại truyện Các em nhỏ và cụ già theo lời một bạn nhỏ trong truyện và TLCH: Câu chuyện Người con của Tây Nguyên? - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới HĐ2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. 20 p GV đọc diễn cảm bài văn. Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, tràn đầy cảm xúc ngưỡng mộ... GV gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. GV sửa lỗi phát âm. GV giúp HS hiểu nghĩa những từ ngữ được chú thích trong bài (Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim...) Nghỉ hơi đúng chỗ. Tìm hiểu bài: GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời. - Cửa Tùng ở đâu ?. - Cảnh hai bên Bến Hải có gì đẹp ? - Em hiểu thế nào là " Bà chúa của bãi tắm "? - Sắc màu của nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ? - Người xưa so sánh bãi biển …với những gì? GVKL: ...Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng một cửa biển thuộc huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị chúng ta. HĐ3 : Luyện đọc lại. 10p HS biết đọc diễn cảm bài. GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc. - GV hướng dẫn HS thi đọc 3 đoạn của bài dưới nhiều hình thức. Nhận xét bình chọn bạn đọc hay. HĐ4: Về hoàn chỉnh bài và học bài. 3p GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục đọc bài.. HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS đọc nối tiếp dòng. - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. - HS luyện đọc theo cặp. - Một hai học sinh đọc cả bài. - HS thảo luận và trả lời. + Cảnh thôn xóm mướt màu xanh của lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. + Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm. + Màu nước thay đổi 3 lần trong một ngày …. + So sánh với chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài lên mái tóc bạc kim của sóng biển. - Lớp nhận xét. - Một vài HS nhắc lại. - HS đọc lại bài. HS thi đọc nối tiếp Một HS đọc cả bài Thi đọc dưới nhiều hình thức.. Toán - Tiết số 63 BẢNG NHÂN 9 I. Mục tiêu: Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. II. Đồ dùng dạy học: Năm học 2012- 2013. 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Quách Thị Minh Thu. Trường TH Nguyễn Trãi. GV: Nội dung bài dạy. HS: Sách, vở Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thày A. kiểm tra bài cũ : Chữa bài tập 3. 4p B . Dạy bài mới: 34p *.Giới thiệu bài 1. Lập bảng nhân 9: - 9 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn ?được viết và đọc như thế nào? ( 9 x 1 = 9 ; đọc là 9 nhân với 1 bằng 9.) *Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa 9 chấm tròn, 9 chấm tròn được lấy 2 lần. - 9 được lấy 2 lần viết thành phép nhân như thế nào? - 9 nhân với 2 bằng bao nhiêu? vì sao? - Làm thế nào để tìm được 9 nhân với 3. - Gọi HS nêu lại các công thức vừa lập. - HS lập các công thức còn lại của bảng nhân 9. - Gọi HS đọc kết quả lớp nhận xét, học thuộc bảng nhân vừa lập được. * Thực hành: Bài 1: GVgọi HS làm một vài ý. GV cho HS tự làm bài. NHận xét bài làm của HS. Bài 2: GV cho HS tự đọc bài tập, làm bài cá nhân GV chữa bài chốt lời giải đúng.. Hoạt động của trò HS lên bảng làm bài Nhận xét. HS trả lời : HS quan sát. HS trình bày . 9 Được lấy 1 lần bằng 9. Lớp nhận xét. HS làm bài cá nhân. 1 HS lên bảng.( 9 x 2 = ? ) Lớp nhận xét. 9 x 2 = 9 + 9 = 18 HS nêu cách làm. 9 x 3 = 9 x 2 + 9 = 27. HS tự làm bài cá nhân trình bày miệng, lớp nhận xét 9 x 4 = 36 9 x2 = 18 9 x 5 = 45 9 x 1 = 9 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72... HS làm bài cá nhân. 9 x 6 + 17 = 54 + 17 9 x7 - 25 = 63 - 25 = 71 = 38 9 x 3 x 2 = 27 x 2 9 x 9 : 9 = 81 : 9 = 54 =9 - Đổi vở KT bài nhau. Bài 3: GV cho HS tự đọc bài tập, tự tóm HS đọc đề bài. HS lên bảng, lớp làm vở- GV kiểm tra. tắt làm bài cá nhân GV chữa bài chốt lời giải đúng. Bài giải: Số học sinh lớp 3 B là : Bài 4: HS khá, giỏi: Cho HS tính nhẩm. 9 x 3 = 27 (bạn ) - Yêu cầu quan sát và điền số thích hợp Đ/ S : 27 bạn vào chỗ chấm để có dãy số . - Quan sát và tự làm bài rồi chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Một học sinh lên sửa bài, lớp bổ sung. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Sau khi điền ta có: 9, 18, 27, 36, 45, 54, Nhận xét củng cố nội dung bài. 63. 72, 81, 90. C. Củng cố, dặn dò: 2p - Nhận xét chung tiết học. - Về hoàn chỉnh bài và học bài. Năm học 2012- 2013. 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Quách Thị Minh Thu. Trường TH Nguyễn Trãi. Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012 Luyện từ và câu tiết 12 MRVT: TỪ ĐỊA PHƯƠNG, DẤU HỎI, DẤU CHẤM THAN I. Mục đích, yêu cầu: 1. Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua bài tập phân loại , thay thế từ ngữ (BT1, BT2). 2. Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn.(BT3) II. Đồ dùng dạy- học: GV:- Bảng phụ ghi bài tập 2. HS: Vở bài tập, xem trước bài. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: (5 phút) HS lên làm bài tập 1 và 3. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới (32 phút) 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập - 1 HS đọc nội dung bài. Cả lớp theo Bài tập 1: - Yêu cầu đặt đúng vào bảng dõi trong SGK. phân loại : từ nào dùng ở miền Nam , từ - Cả lớp làm bài: viết vào vở những từ tìm được vào các nhóm. nào dùng ở miền Bắc. - GV mời 4 HS lần lượt lên bảng làm bài: - 4 HS lên bảng làm bài. * Miền Bắc : bố, mẹ, anh cả, quả, GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Miền Bắc : bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa hoa, dứa, sắn, ngan. * Miền Nam: ba, má, anh hai, trái, sắn, ngan............ bông, thơm, mì, vịt xiêm. - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng. Bài tập 2: Các em cần tìm các từ ngữ - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc thầm bài văn, trao đổi theo cùng nghĩa với các từ in đậm ? - GV mời 3, 4 HS viết lên bảng lớp kết cặp để làm bài. quả. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 3,4 HS lên bảng làm bài. Cả lớp + gan chi/ gan gì; gan rứa/ gan thế ; mẹ nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu của BT 3. nờ/ mẹ à. + chờ chi/ chờ gì ; tàu bay hắn/ tàu bay - HS làm bài cá nhân. - Hai em lên bảng làm bài tập 3. nó; tui/ tôi. Bài tập 3: - Điền nhanh các dấu câu thích hợp Hướng dẫn HS nêu cách dặt dấu câu. vào chỗ trống . - GV nêu yêu cầu của bài - Nối tiếp đọc lại đoạn văn “Cá heo ở - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. biển Trường Sa“ nói rõ dấu câu nào đã điền vào chỗ trống. Củng cố, dặn dò: (3 phút) - Lớp theo dõi nhận xét và nhận xét. - HS nhắc lại những nội dung vừa học. - Về nhà học và làm bài. Năm học 2012- 2013. 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Quách Thị Minh Thu. Trường TH Nguyễn Trãi. Toán - tiết 64 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán (có một phép nhân 9). - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. - Rèn kĩ năng làm bài cho HS. II. Đồ dùng dạy học: GV: Nội dung bài dạy. HS: Sách, vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. kiểm tra bài cũ : (3 phút) HS đọc bảng nhân 9 HS lên bảng đọc bài B . Dạy bài mới: (33 phút) Nhận xét. Bài 1: GV yêu cầu HS nêu kết quả tính nhẩm và trình bày bài. HS nêu kết quả. GV nhận xét HS trình bày. Bài 2 : GV nêu yêu cầu . Lớp nhận xét. Gọi HS nêu kết quả của mình theo yêu HS làm bài cá nhân. cầu. 4 HS lên bảng. a) 9 x 4 = 9 x 3 + 9 = 36 9 x 3 + 9 = 27 + 9 9 x 8 + 9 = 72 + 9 - Nhận xét bài làm của HS. = 36 = 81 9 x 4 + 9 = 36 + 9 9 x 9 + 9 = 81 + 9 = 45 = 90 Lớp nhận xét. Bài 3: GV cho HS tự đọc bài tập, tự tóm - HS nêu yêu cầu quan sát mẫu và làm tắt làm bài cá nhân bài. - Gọi một em lên bảng giải. Đội Một: 10 xe ? xe - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3 đội : mỗi đội có 9 xe - Lớp làm vào vở. Một em lên bảng Giải Bài 4 (dòng 3, 4) Số xe của 3 đội kia là: 9 x 3 = 27 (xe ) GV YC HS nhẩm kết quả rồi điền vào. Số xe cả 4 đội là : 10 + 27 = 37 ( xe) Đ/S: 37 xe (Kết quả vào dòng nhân 8 và nhân 9 ) Nhận xét bài của HS. C. Củng cố - Dặn dò : (3 phút) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học bài. Chính tả - tiết 26 NGHE - VIẾT : VÀM CỎ ĐÔNG I. Mục đích, yêu cầu : 1. Rèn kỹ năng viết chính tả : - Nghe và viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2 điền tiếng có vần ay/ ây (BT2). Năm học 2012- 2013. 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Quách Thị Minh Thu. Trường TH Nguyễn Trãi. - Làm đúng BT3. GDBVMT: Nội dung: - Giáo dục tình cảm yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. Phương thức: Khai thác trực tiếp nội dung bài. II. Đồ dùng dạy- học : GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, BT3. HS: Vở viết. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài cũ : (5 phút) 2, 3 HS viết bảng lớp, lớp viết nháp: GV đọc : Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay,… - GV nhận xét, ghi điểm. Bài mới (32 phút) 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS viết chính tả. a. Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc 2 khổ của bài thơ Vàm Cỏ - 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. - Cả lớp theo dõi bài thơ trong SGK. Đông. - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. - HS trả lời. + Bài thơ viết theo thể thơ gì? - Vàm Cỏ Đông, Hồng - tên riêng 2 + Những chữ nào phải viết hoa? vì sao ? dòng sông ; Ở, Quê, Anh, Ơi, Đây , + Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu? Bốn, Từng, Bóng - chữ đầu các dòng + Cho HS viết ra giấy nháp từ hay viết sai thơ. - HS nhìn vở tập viết những chữ khó chính tả. hoặc dễ lẫn. b. GV đọc cho HS viết bài c. Chấm, chữa bài - HS viết bài vào vở. - GV chấm 5,7 bài, nhận xét từng bài về - HS đọc lại bài tự chữa lỗi bằng bút các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình chì ra lề vở. bày. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập a. Bài tập 2: - 1 HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. theo dõi trong SGK. - GV nhận xét , chốt lời giải đúng. - 3 HS lên bảng viết lời giải. Từ cần tìm là: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít nhau. Lần lượt HS đọc lời giải. Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp làm bài vào vở. - Chia bảng lớp thành 3 phần. - HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm - Mời 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức: mỗi - 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức. HS trong nhóm tiếp nối nhau viết nhanh - Cả lớp cùng nhận xét, bình chọn những tiếng có thể ghép với các tiếng nhóm thắng cuộc. đã cho (2 phút). HS cuối cùng đọc kết - Cả lớp làm bài theo lời giải đúng: Năm học 2012- 2013. 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Quách Thị Minh Thu. Trường TH Nguyễn Trãi. quả tìm được. + vẽ: vẽ vời, vẽ chuyện, bày vẽ, tập vẽ - Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm … + vẻ: vui vẻ, vẻ mặt, vẻ vang, vẻ đẹp ... thắng cuộc. - Yêu cầu lớp làm bài vào VBT + nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫm nghĩ, nghĩ bụng, … Củng cố - Dặn dò : (3 phút) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học bài. Thực hành toán ÔN TẬP I. Mục đích: - Củng cố bảng nhân 9. - Củng cố giải toán. II. Chuẩn bị: Vở luyện tập, vở viết. III. Lên Lớp: Hướng dẫn HS làm vở luyện tập: trang 49, 50 Bài 1 tr 49: HS quan sát và tính nhẩm sau đó điền số vào ô trống cho đúng. (hàng thứ nhất là các số từ 1 đến 10; hàng thứ hai là KQ phép nhân trong bảng nhân 9 Bài 2, bài 3 tr 49: Củng cố bảng nhân 9 ( lưu ý HS 9 x 0 và 0 x 9 đều có KQ bằng 0) Bài 4 tr 49: Củng cố giải bài toán liên quan đến bảng nhân 9. Bài 3 tr 50: Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính. HS khá, giỏi làm thêm bài 343, 344 sách 400 bài toán trang 37. Củng cố giải toán về ý nghĩa của phép nhân, phép chia. Bài 343: HDHS giải: Số viên phấn lấy ra tất cả là: 9 x 8 = 72 (viên phấn) 72 viên phấn chứa trong số hộp là: 8 – 6 = 2 (hộp) Số viên phấn trong mỗi hộp là: 72 : 2 = 36 (viên phấn) Có tất cả số viên phấn là: 36 x 8 = 288 (viên phấn) GV nhận xét chữa bài cho hS. Củng cố: nhận xét chung tiết học, nhắc nhở HS yếu về nhà học thêm. Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012 Tập làm văn - tiết 13 VIẾT THƯ I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kỹ năng viết: 1. Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý 2. Biết dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả. Biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư. GDKNS CÁC KNS : - Giao tiếp: ứng xử văn hóa. - Thể hiện sự cảm thông. - Tư duy sáng tạo. PP/KT DHTC: - Trình bày ý kiến cá nhân. - Hoàn tất một nhiệm vụ: Thực hành viết thư để làm quen với bạn mới. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ chép các câu hỏi gợi ý SGK. Năm học 2012- 2013. 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Quách Thị Minh Thu. Trường TH Nguyễn Trãi. HS: Vở viết. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy A. Bài cũ: (5 phút) - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới: (32phút) 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS tập viết đoạn thư cho bạn - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. + Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai ? +Em viết thư cho bạn tên là gì ? ở tỉnh nào? miền nào ? + Mục đích viết thư là gì ? + Nội dung cơ bản trong thư là gì ? ( Nêu lý do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn Hẹn bạn cùng thi đua học tốt. ) + Hình thức là thư như thế nào? (như mẫu trong bài Thư gửi Bà ) Hướng dẫn làm mẫu: GV gọi 1HS khá giỏi nói mẫu phần lý do viết thư tự giới thiệu….) Gọi HS trả lời đúng yêu cầu bài, lưu loát, chân thật. - GV giúp HS nắm nội dung cần viết - Gọi HS đọc lại bài viết. - GVnhận xét bài của HS. 3. Củng cố , dặn dò (3 phút) - GV NX tiết học. - Về nhà học và làm bài.. Hoạt động của trò - 1HS đọc đoạn viết về cảnh đẹp nước ta. - 1HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý. - Cả lớp đọc thầm các gợi ý. - cho một bạn HS ở một tỉnh thuộc miền khác với miền em đang ở - Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt - 1HS đọc yêu cầu của bài Cả lớp đọc thầm theo. - HS trả lời các câu hỏi gợi ý. 1HS khá giỏi làm mẫu miệng, - Cả lớp viết thư vào vở theo những nội dung theo yêu cầu của bài tập. - 2HS đọc lại, Lớp nhận xét.. Toán - tiết 65 GAM I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liện hệ giữa gam và kilôgam. - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ. - Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. - Rèn kĩ năng làm bài cho HS. II. Đồ dùng dạy học: GV: Nội dung bài dạy. Cân đĩa và các loại quả cân. MTB: THTH 2012. HS: Sách, vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Luyện tập. 3p - Nhận xét ghi điểm. - 3 HS đọc bảng nhân 9. Năm học 2012- 2013. 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Quách Thị Minh Thu. Trường TH Nguyễn Trãi. 2. Bài mới 32p. - Giới thiệu bài – ghi tựa. * Giới thiệu về gam và mối quan hệ giữa gam và ki-lô-gam. - YCHS nêu đvị đo khối lượng đã học. - GV đưa ra chiếc cân đĩa, một quả cân nặng 1kg, một túi đường có khối lượng nhẹ hơn 1kg. - Thực hành cân gói đường và yêu cầu Hs quan sát. + Gói đường như thế nào so với 1kg? + Chúng ta biết chính xác cân nặng của gói đường chưa? - Để biết chính xác cân nặng của gói đường và những vật nhỏ hơn 1kg, hay cân nặng không chẵn số lần của kg-lôgam, người ta dùng đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn ki-lô-gam là gam. Gam viết tắt là g , đọc là gam. - GV giới thiệu các quả cân 1g, 2g, 5g, 10g, 20g. - GV : 1000g = 1kg. - Thực hành cân lại gói đường lúc đầu và cho Hs đọc cân nặng của gói đường.  Bài 1: - GV mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - GV yêu cầu Hs quan sát hình minh họa bài tập để đọc số cân của từng vật. Gv hỏi: + Hộp đường cân nặng bao nhiêu gam? + 3 quả cáo cân nặng bao nhiêu gam? + Vì sao em biết quả táo cân nặng 700g? - Yêu cầu cả lớp làm vào nháp. 2 Hs đứng lên đọc kết quả - Gv nhận xét, chốt lại  Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. + Quả đu đủ nặng bao nhiêu gam? + Vì sao em biết? - Yêu cầu HStự làm. - GV mời 2 Hs lên bảng làm. - GV chốt lại:  Bài 3: Năm học 2012- 2013. - HS nêu: Ki-lô-gam. - HS quan sát. + Gói đường nhẹ hơn 1kg. + Chưa biết. - HS lắng nghe.. - HS đọc. HS viết - HS thực hành và đọc kết quả.. - HS đọc yêu cầu đề bài.. + Hộp đường cân nặng 200g. + 3 quả táo cân nặng 700gam. + Vì 3 quả táo cân nặng bằng hai quả cân 500g và 200g. - HSlàm các phần còn lại. Hai Hs đứng lên đọc kết quả. - HSđọc yêu cầu đề bài. + Quả đu đủ nặng 800gam. + Vì kim trên mặt cân chỉ vào số 800g. - Hai HS đọc kết quả, cả lớp nhận xét.. 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Quách Thị Minh Thu. Trường TH Nguyễn Trãi. - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv viết lên bảng 22g + 47g và yêu cầu HS tính. - Vậy khi thực hành tính với các số đo khối lượng ta làm như thế nào? - GVYCHS làm các bài còn lại vào nháp. 5 HS lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chối lại.  Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Cả hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam? + Muốn tính số cân nặng của sữa bên trong hộp ta làm thế nào? - GV yêu cầu HS làm vào Vở. Một HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại. Bài 5: - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài: - GV yêu cầu HS tự làm vào nháp. Một HS lên bảng làm. - GV chốt lại. 3.Tổng kết – dặn dò. 3p -Tập làm lại bài. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học.. - HS đọc đề bài. - HS tính: 22g + 47g = 69g. +Ta thực hiện các phép tính bình thường như với các số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính. 163g + 28g = 191g 50g x 2 = 100g. 42g – 25 g = 17g 96g : 3 = 32g. 100g + 45g – 26g = 119g. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS thảo luận nhóm đôi. +Cả hộp sữa cân nặng 455gam. +Ta lấy cân nặng của cả hộp sữa trừ đi cân nặng của vỏ hộp. Bài giải: Số gam sữa trong hộp có là: 455 – 58 = 397 (gam) Đáp số : 397 gam - HS đọc yêu cầu đề bài. Bài giải: Cả 4 túi mì chính cân nặng là: 210 x 4 = 840 (gam) Đáp số: 840 gam mì chính.. Bồi dưỡng toán ÔN TẬP I. Mục đích: - Củng cố đơn vị đo khối lượng Gam. - Củng cố giải toán. II. Chuẩn bị: Vở luyện tập, vở viết. III. Lên Lớp: Hướng dẫn HS làm vở luyện tập: trang 50, 51.. Bài 1 tr 50: HS quan sát kĩ và tính bằng cách cộng khối lượng các quả cân lại chính là khối lượng của các vật tương ứng. Bài 2 tr 50: Củng cố giải bài toán bằng một phép tính. Bài 3tr 50: Củng cố giải bài toán bằng một phép tính. HS khá, giỏi làm thêm bài 241, 242, 243 sách 400 bài toán trang 26, 27. Củng cố giải toán liên quan đến đơn vị đo khối lượng. GV hướng dẫn HS làm bài. GV nhận xét chữa bài cho hS. Củng cố: nhận xét chung tiết học, nhắc nhở HS yếu về nhà học thêm. Năm học 2012- 2013. 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Quách Thị Minh Thu. Trường TH Nguyễn Trãi. Sinh ho¹t líp Tổng kết I. Mục tiêu: - HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua. Từ đó có hướng sửa chữa. - Giáo dục HS ý thức tự giác, nghiêm túc chấp hành kỉ luật của lớp, của trường. II. Nội dung sinh hoạt: Phần I: Sinh hoạt văn nghệ. - GV tổ chức cho HS ôn lại một vài bài hát tập thể. Phần II: TK công tác tuần 13 - Các tổ trưởng đọc điểm bình nhật của từng bạn trong tổ. - Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động của lớp trong tuần, xếp loại thi đua. - GV nhận xét chung: + Chuyên cần: đảm bảo sĩ số, tỉ lệ chuyên cần. + Nề nếp: Thực hiện tốt nề nếp lớp, nề nếp hoạt động Đội, sao Nhi đồng. + Vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. + Học tập: Các em đã có nhiều cố gắng. Học bài và làm bài tương đối đầy đủ. + Một số HS kĩ năng tính toán còn yếu. Chữ viết còn bẩn, sai lỗi chính tả nhiều.............................................................................................................................. Phần III: Phương hướng tuần 14. - Tiếp tục duy trì các nề nếp lớp, khắc phục những tồn tại trong tuần 13. - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Tiếp tục rèn chữ viết cho HS sau buổi 2. - Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu. ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Năm học 2012- 2013. 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×