Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.23 KB, 39 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 13
THỨ,
NGÀY,
THÁNG
MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY
Thứ Hai
9/11/ 2009
SH đầu tuần
Đạo đức 13 Tích cực tham gia việc lớp, việc trường
Toán 61 So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
Tập đọc 25 Người con của Tây Nguyên
Kể chuyện 13 Người con của Tây Nguyên
Thứ Ba
10/11/ 2009
Chính tả 25 Nghe – viết : Đêm trăng trên Hồ Tây
Tập đọc 26 Cửa Tùng
Toán 62 Luyện tập
TNXH 25 Không chơi các trò chơi nguy hiểm
TD 25
Thứ Tư
11/11/ 2009
LTVC 13 MRVT:Từ đòa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than
Tập viết 13 n chữ hoa I
Toán 63 Bảng nhân 9
Thủ công 13 Cắt, dán chữ H,U
Thứ Năm
12/11/ 2009
Toán 64 Luyện tập
TNXH 26 Không chơi các trò chơi nguy hiểm (TT)
m nhạc 13


M thuật 13
Thứ Sáu
13/11/ 2009
Tập làm văn 13 Viết thư
Toán 65 Gam
Chính tả 26 Nghe – viết : Vàm Cỏ Đông
SH lớp 13
TD 26 .
Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010
Môn: Đạo Đức
Bài: TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP,VIỆC TRƯỜNG (tiết 2)
I. Mục đích yêu cầu :
* Tích hợp BVMT: tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia các hoạt
độngBVMT do nhà trường, lớp tổ chức.
* Giáo dục kỹ năng sống :
- Kỹ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp của tập thể.
- Kỹ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao.
- Biết : HS phải có bổn phận tham gia việc lớp việc trường.
- Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn hành được
nhiệm vụ được phân
* Ghi chú: Biết tham gia việc lớp việc trường vừa là quyền vừa là bổn phận của HS.
Biếc nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường.
II.Chuẩn bò:
III.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động dạy chủ yếu Hoạt động học chủ yếu
1.Khởi động : Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới :
Giới thiệu bài :Tiết hôm nay các em tiết
tục học bài:Tích cực tham gia việc lớp,việc

trường.
Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
*Mục tiêu :Học sinh biết thể hiện tính tích
cực tham gia việc trường việc lớp trong các
tình huống cụ thể
*Cách tiến hành : Giáo viên chia nhóm 6 và
giao việc cho nhóm .
+Tình huống 1: Lớp Tuấn đi cắm trại, Tuấn
được giao việc mang cờ và hoa nhưng Tuấn
nhất đònh từ chối. Nếu em là Tuấn em sẽ làm
gì ?
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
_4 nhóm thảo luận .
_Đại diện nhóm lên trình bày .
_Cả lớp nhận xét ,góp ý.
- Là bạn Tuấn em khuyên Tuấn không
nên từ chối.
+Tình huống 2 : Nếu là một học sinh khá của
lớp em sẽ làm gì khi trong lớp có một số bạn
học yếu ?
+Tình huống 3 : Cô giáo đi họp dặn cả lớp
ngồi làm bài cô vừa đi cả lớp đã làm ồn
….Nếu là em. Em sẽ làm gì trong tình huống
đó ? .
+Tình huống 4 : Khiêm được phân công
mang hoa nhân ngày 8/3 nhưng Khiêm bò
ốm không đi được. Nếu em là Khiêm em sẽ
làm gì ?
*Giáo viên kết luận :
a.Là bạn Tuấn em khuyên Tuấn không nên

từ chối.
b.Em nên xung phong giúp các bạn học.
c. Em sẽ nhắc nhở các bạn không nên làm
ồn ảnh hưởng đến các lớp khác.
d.Em có thể nhờ người nhà trong gia đình
mang lọ hoa đến lớp hộ.
 Hoạt động 2 : Đăng ký tham gia hoạt động
trường lớp.
*Mục tiêu : Tạo cơ hội cho học sinh thể hiện
sự tích cực tham gia làm việc trường,việc lớp
*Cách tiến hành :Giáo viên nêu yêu cầu :
Các em hãy suy nghó và ghi ra giấy những
việc lớp, việc trường mà các em có khả năng
tham gia và mong muốn được tham gia.
_Giáo viên cho mỗi tổ cử đại diện nhóm đọc
to các phiếu cho cả lớp cùng nghe.
_ *Kết thúc tiết học:Tham gia việc trường
việc lớp là bổn phận của mỗi học sinh .

- Em nên xung phong giúp các bạn học.

- Em sẽ nhắc nhở các bạn không nên làm
ồn ảnh hưởng đến các lớp khác.
- Em có thể nhờ người nhà trong gia đình
mang lọ hoa đến lớp hộ.
_ Học sinh ghi tất cả những việc có thể
làm đựơc ra giấy và bỏ vào chiếc hộp
chung của lớp .
_Các nhóm cam kết thực hiện tốt công
việc được giao.

4.Củng cố :- Nêu một số việc các em đã tham gia vào việc lớp việc trường.
* Giáo dục kỹ năng sống :
- Học sinh phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường.
- HS phải biết hòa đồng với mọi người, cùng nhau tham gia vào việc lớp việc
trường theo khả năng của mình, và phải hoàn thành nhiệm vụ được phân công.
5.Dặn dò: _Bài nhà : Hãy thực hiện đúng bài học
_Chuẩn bò bài: Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng
………………………………………………………………………………………………
Môn Toán
Bài : SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN

I.Mục đích yêu cầu:
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn .
- BT cần làm: Bài1, bài 2, bài 3(cột a,b)
II.Chuẩn bò :
1.Giáo viên : Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1
2.Học sinh : Vở, SGK
III.Hoạt động lên lớp :
Hoạt động dạy chủ yếu Hoạt động học chủ yếu
1.Khởi động : Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bảng chia 8. GV
nhận xét cho điểm
3.Bài mới:
Giới thiệu bài :Tiết học này ta thực hiện so
sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.Áp dụng
để giải toán có lời văn .
Hướng dẫn thực hiện so sánh số bé bằng một
phần mấy số lớn
a)Ví dụ :
_Nêu bài toán : Đoạn thẳng AB dài 2 cm đoạn

thẳng CD dài 6 cm . _Hỏi đoạn thẳng CD dài
gấp mấy lần đoạn thẳng AB?
_GV nêu: Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ
dài đoạn thẳng AB. ta nói độ dài đoạn thẳng AB
bằng
3
1
độ dài đoạn thẳng CD .
Kết luận: Muốn tìm độ dài đoạn thẳng AB bằng
một phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm như
sau:
+B1: Thực hiện phép chia độ dài của AB chia
cho độ dài đoạn thẳng CD: 6 : 2 = 3(lần)
+B2:Kết luận: độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3
độ dài đoạn thẳng CD.
*GV đưa ra VD:
_Hàng trên có 8 ô vuông, hàng dưới có 2 ô
vuông. Hỏi ô vuông hàng trên gấp mấy lần ô
vuông hàng dưới ?
_Số ô vuông hàng trên gấp 4 lần số ô vuông
hàng dưới, vậy số ô vuông hàng dưới bằng một
phần mấy số ô vuông hàng trên ?
b)Giới thiệu Bài toán:
Yêu cầu học sinh đọc bài toán.
_ GV tóm tắt:
_Phân tích bài toán: Thực hiện theo 2 bước như
trên:
_Mẹ bao nhiêu tuổi ?
_Con bao nhiêu tuổi ?
_Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ? Vậy tuổi

con bằng một phần mấy tuổi mẹ ?
_Hướng dẫn học sinh cách trình bày bài giải.
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu
bài.
_Học sinh thực hiện phép chia:
6 : 2 =3 (lần)
B1:-Số ô vuông hàng trên gấp 8 : 2 = 4
lần số ô vuông hàng dưới.
B2:-Số ô vuông hàng dưới bằng
4
1
số ô
vuông hàng trên.
_Mẹ 30 tuổi,con 6 tuổi.Hỏi tuổi con
bằng một phần mấy tuổi mẹ ?
_Mẹ 30 tuổi.
_Con 6 tuổi.
_Tuổi mẹ gấp tuổi con : 30 : 6 = 5
lần.Tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ.
Bài giải
Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là
30 : 6 = 5 (lần)
4.Củng cố : - Muốn so sánh số lớn bằng một phần mấy số bé ta làm mấy bước?
5.Dặn dò : - Bài về nhà :Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về số bé bằng một
phần mấy số lớn.
_Chuẩn bò bài: Luyện tập
………………………………………………………………………………………………………………
Tập Đọc – Kể Chuyện
Bài : NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN


I.Mục đích yêu cầu:
A.Tập đọc:
- Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẫy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết thể hiện tình cảm , thái độ của nhân vật qua lời thoại
- Hiểu ý nghóa câu chện: ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều
thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B.Kể chuyện:
-Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi kể được một đoạn của câu chuyện bằng lời của nhân vật.
II.Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Ảnh chụp anh hùng Núp sau 1975. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần
hướng dẫn luyện đọc.
2. Học sinh: Sách giáo khoa
III.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động dạy chủ yếu Hoạt động học chủ yếu
1.Khởi động 1: Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ :Gọi học sinh lên
đọc và trả lời về nội dung bài tập đọc “Cảnh
đẹp non sông” . Nhận xét
3.Dạy bài mới:
Giới thiệu bài :Đây là anh hùng Đinh Núp,
người dân tộc Ba Na ở vùng núi Tây Nguyên.
Trong kháng chiến chống Pháp, anh Núp đã lãnh
đạo dân làng Kông Hoa chiến đấu lập được
nhiều chiến công lớn.Bài tập đọc, các em sẽ
_ Mỗi em đọc cả bài
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu
bài.
được tìm hiểu về người anh hùng này.
 Luyện đọc:

a)Đọc mẫu:
_Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với
giọng chậm rãi, thong thả. Chú ý lời của các nhân
vật:
b)Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ.
_Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó, dễ lẫn.
_Chỉ bảng và yêu cầu cả lớp luyện phát âm các
từ khó, dễ lẫn
_Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghóa từ khó:
+Hướng dẫn học sinh chia đoạn 2 thành 2
phần:
* Phần 1: Núp đi dự Đại hội về… cầm quai súng
chặt hơn.
* Phần 2: “Anh nói với lũ làng … Đúng đấy!.”
_Yêu cầu 4 học sinh tiếp nối nhau đọc từng
đoạn trong bài.
_ Yêu cầu HS đọc phần chú giải ở SGK.
+ Giải thích thêm:
Kêu: gọi, mời
Coi: Xem, nhìn
_Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
_Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
_Gọi HS đọc cá nhân
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
_Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước
lớp.
+ Đoạn 1:


_Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
_Vì lãnh đạo dân làng Kông Hoa lập được nhiều
chiến công nên anh Núp được cử đi dự Đại hội thi
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
-Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau
đọc từ đầu đến hét bài. Đọc 2 vòng.
-Đọc các từ khó.
-Đọc từng đoạn trong bài theo hướng
dẫn của giáo viên :
-Dùng bút chì gạch dấu ngăn cách giữa
các đoạn, nếu cần.

- Đọc theo đoạn, chú ý khi đọc
cá các câu phải ngắt và nghỉ hơi đúng
cácách nói của người dân tộc:
_ HS đọc

-Mỗi nhóm 3 học sinh lần lượt từng học
sinh đọc một đoạn trong nhóm.
-2 nhóm thi đọc tiếp nối.
-vài em đọc.
- Đoạn 1: Đọc thầm
cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
-Anh Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi
đua.

đua. Lúc về, Núp đã kể những chuyện gì ở Đại
hội cho lũ làng nghe, chúng ta cùng tìm hiểu đoạn
2.
+ Đoạn 2

_Ở Đại hội về, anh Núp kể cho dân làng nghe
những gì?
_Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục
thành tích của dân làng Kông Hoa?
_Cán bộ nói gì với dân làng Kông Hoa và Núp?
_Khi đó dân làng Kông Hoa thể hiện thái độ, tình
cảm như thế nào?
_Điều đó cho thấy dân làng Kông Hoa rất tự hào
về thành tích của mình. Chúng ta cùng tìm hiểu
đoạn cuối bài để biết Đại hội đã tặng những gì
cho dân làng Kông Hoa và Núp.
+Đoạn 3:
_Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
_Khi xem những vật đó, thái độ của m người ra
sao?
* Luyện đọc lại bài:
_ GV treo bảng phụ:
Núp mở những thứ đại hội tặng cho mọi nười
coi:/ Một cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy,/
một bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ,/ một cây cờ
-1 học sinh đọc đoạn 2 trước lớp, cả
lớp đọc thầm theo.
-+ Đoạn 2: Đọc thầm trả lời
_Núp kể với dân làng đất nước mình
bây giờ mạnh lắm, mọi người đều đòan
kết đánh giặc, làm rẫy giỏi.
-Đại hội mời anh Núp lên kể chuyện
làng Kông Hoa cho Đại hội nghe, nghe
xong mọi người mừng không biết bao
nhiêu đã đặt Núp trên vai công kênh đi

khắp nhà.
-Cán bộ nói: “Pháp đánh một trăm năm
cũng không thắng nổi đồng chí Núp và
làng Kông Hoa đâu.!”
-Dân làng Kông hoa vui quá, đứng hết
cả dậy và nói: “Đúng đấy! Đúng đấy!”
-1 học sinh đọc đoạn cuối bài trước
lớp, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đoạn 3:
-Đại hội tặng dân làng Kông Hoa một
cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy,
một bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ,
một cây cờ có thêu chữ, một huân
chương cho cả làng và một huân chương
cho Núp.
-Mọi người coi những thứ Đại hội tặng
cho là thiêng liêng nên trước khi xem
đã đi “rửa tay thật sạch”, sau đó “cầm
lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi
nữa đêm”.


có thêu chữ,/ một huân chương cho cả làng,/ một
huân chương cho Núp.
_Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 3 . Hướng dẫn
học sinh đọc đúng đoạn 3
_Cả lớp và giáo viên nhận xét , bình chọn bạn
đọc tốt nhất .
KỂ CHUYỆN
*1.GV nêu nhiệm vụ:

_ Chọn kể một đoạn của câu chuyện theo lời
một nhân vật trong truyện.
* Hướng dẫn HS kể bằng lời của nhân vật:
_Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của phần kể
chuyện .
_Yêu cầu học sinh đọc đoạn kể mẫu.
_GV hỏi: Trong đọan văn mẫu trong SGK, người
kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1?
_ GV nhắc HS:
+Kể lời của anh Núp, anh Thế, một dân làng
Kông Hoa song cần chú ý: Người kể cần xưng
hô “tôi”,nói lời của một nhân vật từ đầu đến
cuối chuyện.
+ Kể đúng tình tiết trong câu chuyện nhưng có
thể dùng từ đặt câu khác,tưởng tượng thêm một
vài chi tiết phụ, không lệ thuộc hoàn toàn vào
lời văn trong truyện.
_Chia học sinh thành nhóm nhỏ và yêu cầu học
sinh kể lại chuyện theo nhóm.
_ Gọi vài HS kể trước lớp
_Tuyên dương học sinh kể tốt.
3. Củng cố:
_ Ý nghóa truyện nói lên điều gì?
4.Dặn dò:
_ Khen HS đọc tốt, kể hay
_ Vềnhà kể cho người thân nghe
_ chuẩn bò bài: “Vàm cỏ đông”
-Vài HS thi đọc đoạn 3.
-Ba học sinh tiếp nối nhau đọc 3 đoạn
của bài .

_ HS đọc
_ Cả lớp đọc thầm
_ Nhập vai anh Núp, kể lại câu chuyện
theo lời của anh Núp.
_ Chọn vai kể
_ Lớp bình chọn bạn kể tốt
Ca ngợi anh hùng Đinh Núp và dân
làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích
trong kháng chiến chống thực dân
Pháp.
Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2010
Môn: Chính Tả (nghe – viết)
Bài : ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY
I.Mục đích yêu cầu:
* Lồng ghép BVMT: GD tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm
yêu quý MTXQ, có ý thức tự giác BVMT.
_ Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc
quá 5 lỗi trong bài.
_ Làm đúng BT điền tiếng có vần iu/uyu (BT2)
_ Làm đúng BT 3b
II.Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn các bài tập chính tả.
Tranh minh họa bài tập 3.
2. Học sinh :Bảng con,vở, sách giáo khoa.
III.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động dạy chủ yếu Hoạt động học chủ yếu
1.Khởi động : Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ:Gọi 1 học sinh lên bảng, sau
đó đọc cho học sinh viết các từ vào bảng con:
trung thành,chông gai, trông nom,nhút nhát,

khát nước, khác nhau.GV nhận xét.
3.Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : Tiết chính tả này các em viết
bài văn : Đêm trăng trên Hồ Tây và làm các
bài tập chính tả: phân biệt iu/uyu; giải các câu
đố.
 Hướng dẫn HS viết chính tả
a)HD HS chuẩn bò:
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
_Giáo viên đọc bài văn một lượt.
_Hỏi: Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế
nào?
* Đó là một phong cảnh đẹp của đất nước
chúng ta, các em phải biết giữ gìn và BVMT.
_Giáo viên có thể giới thiệu thêm về Hồ Tây,
một cảnh đẹp của Hà Nội.
_Bài viết có mấy câu?
_Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì
sao?
_Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn
văn?
_ Các em đọc thầm bài chính tả tự viết ra nháp
những tiếng khó:
_Yêu cầu học sinh đọc và viết lại các từ vừa
tìm được.
_b/ Giáo viên đọc bài cho học sinh viết
_Giáo viên soát lỗi
c/ Giáo viên chấm bài

 Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả

+Bài 2:
Gọi học sinh đọc yêu cầu.
_Yêu cầu học sinh tự làm bài tập.

_ Giáo viên và các bạn trong lớp nhận xét, chốt
lại lời giải đúng
+Bài 3:
b)Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
_Treo lên bảng các bức tranh minh họa, gợi ý
cách giải câu đố.
_Yêu cầu học sinh hoạt động theo cặp.
_Gọi học sinh lên trên lớp thực hành.
_ Học sinh theo dõi giáo viên đọc, 2
học sinh đọc lại
_Đêm trăng tỏa sáng, rọi vào các gợn
sóng lăn tăn; gió Đông Nam hây hẩy;
sóng vỗ rập rình; hương sen đưa theo
chiều gió thơm ngào ngạt.
_Bài viết có 6 câu.
_Chữ Hồ Tây là tên riêng, chữ Hồ, Trăng,
Thuyền, Một, Bấy, Mũi là chữ đầu câu
phải viết hoa.
_Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm.
_ Tỏa sáng, lăn tăn, gần tàn, nở
muộn,ngào ngạt,….
_3 học sinh lên bảng viết, học sinh
dưới lớp viết vào bảng con.
_ Học sinh viết bài vào vở
_ Học sinh soát lỗi
+Bài 2:

_1 học sinh đọc yêu cầu
_3 học sinh lên bảng. Học sinh dưới
lớp làm vào vở nháp.
_Đọc lại lời giải và làm bài vào vở:
+Đường đi khúc khuỷu,
+ gầy khẳng khiu,
+ khuỷu tay.
+Bài 3:
_1 học sinh đọc yêu cầu
_ Học sinh quan sát tranh, suy nghó để
tìm lời giải.
_2 học sinh hỏi,đáp theo các câu đố
_2 học sinh lên bảng:
+ Học sinh 1: Đọc câu đố.
_Chốt lời giải đúng và gọi HS lên bảng viết các
từ vừa giải được.
_ GV và HS nhận xét.
4.Củng cố :
_ Giáo viên nhận xét tiết học, chữ viết của HS,
Ho - Em nào viết xấu, sai 5 lỗi trở
lên phải viết lại bài cho đúng.
5.Dặn dò: về nhà giải câu đố bài 3a
+ Học sinh 2: Đọc lời giải và chỉ vào
tranh ứng dụng.

_ Chuẩn bò bài: Vàm Cỏ Đông
…………………………………………………………………………………………………….
Môn: Tập Đọc
Bài : CỬA TÙNG
I.Mục đích yêu cầu:

*Lồng ghép BVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào
về quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT.
_Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẫy và giữa các cụm từ.
_ Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.
_Hiểu ND: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng, một cửa biển ở miền Trung nước ta. (trả
lời được các câu hỏi trong SGK)
II.Chuẩn bò:
_ GV:Bảng phụ ghi sẵn nội dung hướng dẫn luyện đọc.
_ HS: SGK
III.Hoạt động lên lớp:

Hoạt động dạy chủ yếu Hoạt động học chủ yếu
1.Khởi động : Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ:Học sinh đọc thuộc lòng
và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc:
Vàm Cỏ Đông
3.Dạy bài mới:
Giới thiệu bài:
 Luyện đọc:
a)Đọc mẫu:
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
_Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt
b)Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghóa từ
_ Đọc từng câu
+ luyện phát âm từ khó, dễ lẫn .
_Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn ø
+ chia thành 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu………… rì rào gió thổi.
Đoạn 2: Từ cầu hiền lương ……….. màu
xanh lục:

P1: “cầu hiền lương …… bà chúa của các
bãi tắm.”
P2: Tiếp theo ……… đổi sang màu xanh lục.
Đoạn 3: đoạn còn lại
_Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trước lớp.
Theo dõi học sinh đọc bài và hướng dẫn
ngắt giọng các câu khó ngắt.
_Giáo viên giải nghóa các từ khó.
Giáo viên giảng từ :
_Dấu ấn lòch sử (sự kiện quan trọng, đậm nét
trong lòch sử).
_Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
_Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
_ Cá nhân đọc 1 em.
 Hướng dẫn tìm hiểu bài:
_Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả bài
trước lớp.
_Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
_Hỏi : Cửa Tùng ở đâu?
_Sông Bến Hải là con sông chảy qua tỉnh
Quảng Trò, đây là con sông chia cắt 2 miền
Nam-Bắc của nước ta trong suốt thời kì chống
Mó từ 1954 đến 1975. Con sông này đã chứng
kiến cuộc đấu tranh gian khổ nhưng hào hùng
của những người dân Quảng Trò, vì thế tác giả
viết “con sông in đậm dấu ấn lòch sử một thời
- Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
-Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau
đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
-Chia đoạn cho bài tập đọc.

-3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài, mỗi
học sinh đọc 1 đoạn. Chú ý các câu khó
ngắt giọng:

-3 học sinh tiếp nối đọc bài, cả lớp theo
dõi bài trong SGK.
_ Học sinh giải nghóa từ khó trong SGK
-Mỗi nhóm 3 học sinh , lần lượt từng học
sinh đọc một đoạn trong nhóm.
-1 học sinh đọc, cả lớp cùng theo dõi
trong SGK.
-1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
-Cửa Tùng là cửa sông Bến Hải chảy ra
biển.
- Học sinh nghe giáo viên giảng.
chống Mó cứu nước”.
_Cảnh đẹp 2 bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
* GV giảng: các em thấy Cửa Tùng là một bờ
biển đẹp , các em phải biết giữ gìn và có ý
thức BVMT.
_ đoạn 2
_Em hiểu thế nào là: “Bà Chúa của các bãi
tắm?”
+ Đoạn 3:
_Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?
_Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng với gì?
_Em thích nhất điều gì ở bãi biển Cửa Tùng?

_ Nội dung bài nói lên điều gì?

_Cửa Tùng là một trong những danh lam
thắng cảnh nổi tiếng của nước ta.
 Luyện đọc lại bài :
_Tổ chức cho học sinh luyện đọc lại đoạn 2
của bài.
-Hai bên bờ sông Bến Hải là thôn xóm với
những lũy tre xanh mướt, rặng phi lao rì
rào gió thổi.

- đoạn 2: đọc thành tiếng,
_ học sinh cả lớp đọc thầm và trả lời: “-
Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm”.
+ Đoạn 3: Đọc thầm
-Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển:
+Bình Minh: mặt trời như chiếc thau
đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước
biển nhuộm màu hồng nhạt.
+Trưa:nước biển xanh lơ và khi
+chiều tà nước biển xanh lục.
-Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng như
một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc
bạch kim của sóng biển.
-Học sinh phát biểu ý kiến theo suy nghó
riêng của từng em.
_ Ca ngợi vẻ đẹp của Cửa Tùng, một cửa
biển ở miền Trung nước ta.
-1 học sinh khá đọc mẫu đoạn 2 .
-3 đến 5 học sinh thi đọc đoạn 2
4.Củng cố :_Học sinh nói lại nội dung bài văn . Giáo viên nhận xét tiết học .
5.Dặn dò :_về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn .

_Chuẩn bò bài: Người liên lạc nhỏ .
……………………………………………………………………………………..
Môn Toán
Bài : LUYỆN TẬP
I.Mục đích yêu cầu:
_Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
_ Biết Giải bài toán có lời văn (hai bước tính)
_ BT cần làm : BT1, 2,3,4
II.Chuẩn bò:
1.Giáo viên : Bảng phụ ghi sẵn các bài tập, Các hình tam giác bằng mô hình.
2.Học sinh : Vở, các mô hình tam giác.Sgk
III.Hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy chủ yếu Hoạt động học chủ yếu
1.Khởi động : Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ: Muốn tìm số bé bằng bằng
một phần mấy số lớn ta làm mấy bước bước?
_ GV nhận xét cho điểm.
3.Bài mới :
Giới thiệu bài : Gv nêu phần yêu cầu.
 Hướng dẫn luyện tập:
+Bài1:
_ GV treo bảng phụ:
Yêu cầu học sinh đọc dòng đầu tiên của
bảng.
_Hỏi 12 gấp mấy lần 3 ?
_Vậy 3 bằng một phần mấy của 12 ?
_Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại.
+Bài 2:
Gọi 1 học sinh đọc đề bài .


_Muốn biết số trâu bằng một phần mấy số bò
ta phải biết được điều gì ?
_Muốn biết số bò gấp mấy số trâu ta phải
biết điều gì ?
_ Làm hai bước:
+ B1: Tìm số lớn gấp số bé mâý lần.
+ B2: Kết luận
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
+Bài1:
_ HS quan sát
_Đọc: Số lớn,số bé,số lớn gấp mấy lần số
bé,số bé bằng một phần mấy số lớn.
_12 gấp 4 lần 3.
_3 bằng ¼ của 12.
_1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả
lớp làm bài vào vở.
+Bài 2:
_Có 7 con trâu, số bò nhiều hơn số trâu là
28 con.Hỏi số trâu bằng một phần mấy số
bò ?
_Phải biết số bò gấp mấy lần số trâu.

_Phải biết có bao nhiêu con bò .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×