Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 7 - Trường tiểu học Vĩnh Thạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.16 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học Vĩnh Thạch. TUẦN 7 Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 - Tập đọc TRUNG THU ĐỘC LẬP (Thép Mới) I. Mục đích yêu cầu - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn với phù hợp với nội dung. - Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em và của dất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Kỹ năng sống: Kĩ Năng tự nhận thức Kĩ Năng lắng nghe tích cực Kĩ Năng tìm kiếm và xử lí thông tin III. Đồ dùng D-H - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Tranh ảnh về thành tựu đổi mới của đất nước. IV. Các hoạt động D-H A. Bài cũ: - 2 HS đọc bài Chị em tôi và trả lời câu hỏi: + Em thích chi tiết nào trong truyện nhất? Vì sao? + Câu chuyện khuyên em điều gì? - GV: nhận xét, ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học + Chủ điểm của tuần này là gì? Tên chủ điểm nói lên điều gì? - HS: trả lời. quan sát tranh minh họa chủ điểm nói lên điều gì? - GV: giới chủ điểm: Mơ ước là quyền của con người giúp con người hình dung ra tương lai và luôn có ý thức vươn lên trong cuộc sống. - GV: giới thiệu bài đọc: Trung thu độc lập. HS quan sát tranh minh hoạ ở SGK. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV: chia đoạn bài đọc: + Đ1: Đêm nay … dến các em + Đ2: Anh nhìn trăng … đến vui tươi + Đ3: Trăng đêm nay … đến các em - Lượt 1: - Lượt 2: GV kết hợp hướng dẫn HS phát âm các từ khó đọc: man mác,vằng vặc, chi chít. - Lượt 3: GV kết hợp nhắc HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng câu cảm, nghỉ hơi đúng tự nhiên trong câu văn: “Đêm nay … nghỉ tới các em” và câu “Anh mừng cho các em … đến với các em”. Nghỉ hơi dài sau dấu chấm lững cuối câu: “Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai …” - Lượt 4: GV yêu cầu HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa các từ khó. GV giải nghĩa từ vằng vặc. - Lượt 4: Tìm hiểu giọng đọc toàn bài - HS: luyện đọc theo cặp. Lop3.net Giáo viên: Lê Quang Kiên. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch - GV: đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - GV: yêu cầu HS thành lập theo nhóm thực hiện nhiệm vụ sau: Hãy đọc thầm từng đoạn, cả bài, trao đổi thảo luận trả lời các câu hỏi ở SGK (Các nhóm có thể tự đưa thêm câu hỏi tìm hiểu bài) - Các nhóm HS thực hiện nhiệm vụ. GV quan sát và chỉ dẫn thêm. - GV: tổ chức cho HS trình bày kết quả Đoạn 1: + Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em vào thời điểm nào? + Đối với thiếu nhi, Tết trung thu có gì vui? + Đứng gác trong đêm trung thu anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì? + Trăng trung thu có gì đẹp? - HS lần lượt trả lời các câu hỏi trên. HS khác bổ sung nhận xét. - GV: Vẽ đẹp của đêm trăng trung thu và đặc biệt là vẽ đẹp đầy ý nghĩa của trung thu độc lập đầu tiên. Đoạn 2: + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng ra sao? + Vẽ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập - GV: Kể từ ngày đất nước giành được độc lập năm 1945 ta đã chiến thắng 2 đế quốc lớn là Pháp và Mĩ. Từ năm 1975 ta đã bát tay vào sụ nghiệp xây dựng đất nước. Từ ngày anh chiến sĩ mơ tưởng về tương lai của trẻ em trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên, đã hơn 50 năm trôi qua. + Theo em, cuộc sống hiện nay có gì giống vớ imong ước anh chiến sĩ năm xưa? - GV: cho HS xem tranh ảnh về các thành tựu kinh tế xã hội của nước ta trong những năm gần đây. + Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? - HS: phát biểu, GV chốt lại ý kiến của HS. c) Luyện đọc diễn cảm - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. Lớp theo dõi phát hiện giọng đọc phù hợp với nội dung của từng đoạn. - GV: hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2. + GV: đọc mẫu. + Luyện đọc theo nhóm 2. + Một số HS thi đọc trước lớp. + GV: nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò + Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào? - HS: trả lời, GV ghi bảng nội dung. - GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------Tiết 2 - Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Biết tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. Lop3.net Giáo viên: Lê Quang Kiên. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch II. Các hoạt động D-H A. Bài cũ - HS:3 em lên bảng làm bài tập 1,2. - GV: Kiểm tra vở bài tập của HS. B. Bi mới * GV: tổ chức hướng dẫn HS v cho cc em tự lm bi rồi chữa bi. *Bài 1: - GV: ghi ví dụ lên bảng: 2 416 + 5 164 - HS nêu cách thực hiện và thực hiện bài toán. - HS nêu cách thử một phép tính cộng v thực hiện phép thử lại. - HS thực hiện phần bài vào vở - GV nhận xét sửa sai. *Bài 2: GV: ghi ví dụ lên bảng: 6 839 – 482 -HS nêu cách thực hiện và lên thực hiện. -HS nhận xét và nêu cách thử lại phép tính trừ. -HS: Tương tự làm phần còn lại vào vở *Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề va thực hiện: -HS nêu cách tìm các thành phần chưa biết. - HS: Tự làm bài vào vở, GV hướng dẫn cho HS *Bài 4: 1 HS đọc đề. Bài tốn cho chúng ta biết gì? Bài tốn yêu cầu chúng ta tìm gì? - Muốn biết ngọn núi nào cao hơn, chúng ta làm như thế nào? - HS thực hiện vo vở. GV chăm bài một số em và gọi HS lên bảng chữa bi *Bài 5:HS đọc đề và thực hiện nhẩm tính: +Số lớn nhất có năm chữ số là: 99 999. +Số bé nhất có năm chữ số là: 10 000. +Hiệu của hai số này là: 89 999. 3. Củng cố dặn dò - GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại các bài tập vừa luyện. ---------------------------------------------------------------Tiết 3 – Lịch sử CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938) I. Mục tiêu: - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. + Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống sông Bạch Đằng, nhữ giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch. + Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. II. Đồ dùng D-H Lop3.net Giáo viên: Lê Quang Kiên. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch - Phiếu học tập của HS III. Các hoạt động D-H A. Bài cũ - 2 HS ln bảng: - Nêu nguyên nhân và diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ? B.Bi mới : 1.Giới thiệu bài: 2. Nguyên nhân dẫn đến trận Bạch Đằng *Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp. -Tìm hiểu về con người Ngô Quyền. -GV yêu cầu HS đọc phần 1 ở sgk trả lời các câu hỏi +Ngô Quyền là người ở đâu ?Ông là người như thế nào ?Ông là con rể của ai ? -GV: nhận xét bổ sung. +Vì sao có trận Bạch Đằng ?( Quân Nam Hán xâm lược nước ta. Vì ci chết của Dương Đình Nghệ 3. Diễn biến trận Bạch Đằng. - HS: Thảo luận theo nhĩm 4 để thuật lịa diễn biến trận Bạch Đằng theo câu hỏi gợi ý: +Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu, khi nào ? +Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc ? +Kết quả của trận Bạch Đằng ? -Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - GV: tổ chức cho HS thi nhau tường thuật lại trận Bạch Đằng. - GV: nhận xét tuyên dương. 4.Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. +Sau chiến thắng Bạch Đằng Ngô Quyền đã làm gì? +Theo em, chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương có ý nghĩa như thế nào đối với dân tộc ta? - Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền lên ngôi đã chấm dứt thời kì hơn một nghìn năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. 5.Hoạt động kết thúc - HS nêu lại nội dung bài - GV: Nhận xét dặn dò. ---------------------------------------------------------------Tiết 4 - Đạo đức TIEÁT KIEÄM TIEÀN CUÛA (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,… trong cuộc sống hàng ngày. II. Kỹ năng sống: Kĩ Năng tự nhận thức Kĩ Năng xác định giá trị III. Đồ dùng D-H Lop3.net Giáo viên: Lê Quang Kiên. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch -Bảng phụ. Thẻ mu IV. Các hoạt động D-H 1.Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin. - HS thảo luận nhóm cặp đôi: HS đọc các thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi. - GV cho HS thảo luận nhóm và cho biết em nghĩ gì khi đọc các thông tin đó. -Yêu cầu HS trả lời. + Theo em, có phải do nghèo nên các dân tộc cường quốc như Nhật, Đức phải tiết kiệm không? + Họ tiết kiệm để làm gì? Tiền của do đâu mà có? 2.Hoạt động 2: Thế nào là tiết kiệm tiền của ? -HS làm việc các nhóm bày tỏ ý kiến (đỏ = tán thành, xanh = không tán thành, vàng = còn phân vân ) - GV: Lần lượt nu từng ý kiến, HS dng thẻ mu để by tỏ ý kiến - GV: Yu cầu 1 số HS giải thích cho ý kin của mình * Kết luận +Tán thành : câu 3, 4, 5, 6, 7, 8. hông tán thành : câu 1, 2, 9, 10. +Vậy em hiểu thế nào là tiết kiệm tiền của? 3.Hoạt động 3 :Em có biết tiết kiệm ? - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân. - GV yêu cầu mỗi HS viết ra giấy 3 việc làm em cho là tiết kiệm tiền của và 3 việc làm em cho là không tiết kiệm tiền của. +Yêu cầu HS trình bày ý kiến. - GV nhận xét chốt lại bài học. 4.Hoạt động thực hành. - GV: yêu cầu HS về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến bài học và biết cách tiết kiệm tiền của. ---------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011 Tiết 1- Chính tả Nhớ - viết: GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. Mục đích yêu cầu - Nhớ- viết lại đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng bài tập 2 a, 3 a. II. Kỹ năng sống: Kĩ Năng tự nhận thức Kĩ Năng lắng nghe tích cực III. Đồ dùng D-H - Vở bài tập tiếng Việt IV. Các hoạt động D-H A. Bài cũ: - GV: đọc cho HS viết vào bảng con: phe phẩy, dỗ dành, nghĩ ngợi, sung sướng. - GV: nhận xt tiết học B.Bài mới . 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn HS nhớ viết Lop3.net Giáo viên: Lê Quang Kiên. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch - HS: 1em đọc thuộc lịng đoạn thơ cần viết - HS: thảo luận nhóm đôi để tìm ra các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả. ( phách, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, phường gian dối,...) + HS: Nêu cách trình bày bài thơ, GVnhận xt v nhắc HS chú ý khi trình bày bài thơ *Viết chính tả. -HS nhớ lại và viết vào vở *Soát lỗi và chấm bài - GV: yêu cầu HS đổi vở cho nhau và soát lỗi bài bạn. - GV:Chấm bài của 7 em. Nhận xét bài viết của HS. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. *Bài 2a: -HS đọc yêu cầu bài 2a - HS: Làm bài theo nhóm 2, đại diện vài cặp trình by trước lớp -GV: Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + trí tuệ, phẩm chất, trong, chế ngự, chinh phục, vũ trụ, chủ nhân. - HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. *Bài 3a: - HS đọc yêu cầu. - HS hoạt động nhóm đôi và điền từ. - HS đọc định nghĩa và các từ đúng. - HS đặt câu với từ vừa tìm được. - GV:Nhận xét và sửa sai. 3.Củng cố-Dặn dò: - GV: Nhận xét giờ học v nhắc HS: +Những em viết sai chính tả về nhà viết lại. +Chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------Tiết 2 - thể dục GV bộ môn dạy ---------------------------------------------------------------Tiết 3 - Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I. Mục tiêu: - Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. - Biết tính giá trị một số đơn giản có chứa hai chữ. II. Đồ dùng D-H - Bảng lớp kẻ sẵn ví dụ như ở SGK và kẻ bảng theo mẫu cảu SGK III. Các hoạt động D-H A. Bài cũ: - HS: Nêu ví dụ về biểu thức có chứa một chữ. - GV: nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ *Bài toán 1: T nêu ví dụ đã viết ở bảng lớp và giải thích cho HS biết mỗi chỗ “...” là số cá do anh hoặc em câu được. Vấn đề nêu ra là viết số thích hợp vào Lop3.net Giáo viên: Lê Quang Kiên. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch các chỗ chấm đó. GV nêu mẫu 1 trường hợp: Anh câu được 3 con cá(viết a vào cột đầu của bảng). Em câu được 2 con cá (viết a vào cột thứ hai của bảng). Viết 3+2 vào cột cuối của bảng. +Tương tự HS nêu các trường hợp còn lại lại -Anh được 4 con, em được 0 con.(4 + 0) -Anh được 0 con, em được 1 con.(0 + 1) +Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì hai anh em câu được mấy con cá? -GV: giới thiệu a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ. - HS: nhắc lại 2. Giới thiệu gi trị của biểu thức cĩ chứa hai chữ - GV hướng dẫn HS trình bày + Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = ? + Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b. + Tương tự với a =4, b = 0 a =0, b =1. + Khi biết giá trị cụ thể của a và b. Muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào? + Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì ?(gi trị của biểu thức a+b) 3.Luyện tập. *Bài 1. HS đọc đề. + GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS: Làm vào bảng con, 1 em lớp bảng lớp -GV: nhận xét chữa bài Biểu thức c + d. a) c + d = 10 + 25 = 35 b) c + d = 15cm + 45cm = 60cm. *Bài 2: HS đọc đề, tương tự làm bài vào vở sau đó 1 em chữa bài - HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn, nhận xét cả cách đặt tính và thực hiện tính. *Bài 3: - GV kẻ bảng như SGK lên bảng, làm mẫu trường hợp đầu tiên. - HS: Tự làm các trường hợp còn lại. *Bài 4: - GV: Nêu yêu cầu và giải thích bảng, HS tiếp tục làm bài vào vở - GV: Chấm và chữa bài tập 3, 4 3.Củng cố – Dặn dò. -GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS xem lại bài ở nhà. ---------------------------------------------------------------Tiết 4 - Khoa học PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I.Mục tiêu: Nêu cách phòng bệnh béo phì: - Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. - Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. Lop3.net Giáo viên: Lê Quang Kiên. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch II. Đồ dùng D-H - Các hình minh họa trong sgk. - Phiếu ghi các tình huống. III. Các hoạt động D-H A. Bi cũ - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. + Kể tn một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. + Nu cch phịng trnh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. - GV nhận xét – ghi điểm. B. Bi mới *Hoạt động 1 :Dấu hiệu và tác hại của bện béo phì. - GV tiến hành hoạt động cả lớp: - HS đọc kĩ các câu hỏi và thực hiện. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho là đúng : 1)Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là : a. Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm. b. Mặt to, hai má phúng phính, bụng to phưỡn ra hay tròn trĩnh. c. Cân nặng hơn so với người cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5 kg trở lên. d. Bị hụt hơi khi gắng sức. 2)Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những bất lợi là : a.Hay bị bạn bè chế giễu. b.Lúc nhỏ đã béo phì thì dễ phát triễn thành béo phì khi lớn. c.Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn về khớp xương. d.Tất cả các ý trên đều đúng. 3)Béo phì có phải là bệnh không ? Vì sao ? a.Có, Vì béo phì có liên quan đến bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp xương. b.Không , vì béo phì chỉ tăng trọng lượng cơ thể. - GV:Tuyên dương nhận xét. -2 HS nhắc lại câu trả lời đúng. *Hoạt động 2 :Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì Yêu cầu HS quan sát các hình minh họa trong sgk và thảo luận nhóm . Hỏi: -Nguyên nhân gay nên béo phì là gì? -Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì? -Cách chưa bệnh béo phì như thế nào? -GV: nhận xét kết luận. *Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ. -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm vào phiếu học tập. +Nhóm 1: Em bé nhà Minh có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn thịt và uống sữa. +Nhóm 2: Châu nặng hơn những người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao 10 kg. Những ngày ở trường ăn bánh ngọt và uống sữa Châu sẽ làm gì? +Nhóm 3: Nam rất béo nhưng những giờ thể dục ở lớp em mệt nên không tham gia được.. Lop3.net Giáo viên: Lê Quang Kiên. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch +Nhóm 4: Nga có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn quà vặt. Ngày nào đi học cũng mang theo nhiều đồ ăn để ra chơi ăn. - HS: Thảo luận theo nhóm 5và nêu ý kiến, GV chốt lại và nhắc HS phòng chống bệnh béo phì. 3. Củng cố dặn dò - HS: Nói tiếp đọc mục Bạn cần biết ở SGK - GV: nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------Tiết 5 – Kỹ thuật KHÂU GHÉP HAI MẢNH VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (Tiết 2) I. Mục đích yêu cầu - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. II. Đồ dùng D- H - Mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Vải hoa, kim, chỉ kéo, thước, phấn vạch. III. Các hoạt động D-H A. Bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 3: HS thực hành khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường. - HS: nhắc lại quy trìnhkhâu ghép hai mép vải (phần ghi nhớ). - GV: nhận xét, nhắc lại quy trình: + Bước 1: Vạch dấu đường khâu + Bước 2: Khâu lược + Bước 3: Khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường. - GV: nêu thời gian, yêu cầu thực hành. - HS: thực hành. - GV: quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng túng. 3. Hoạt động 4 Đánh giá kết quả học tập của HS - GV: tổ chức cho H trưng bày sản phẩm thực hành. - GV: nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: + Khâu ghép được hai mép vải theo cạnh dài của mảnh vải. Đường khâu cách đều mép vải. + Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải tương đối thẳng. + Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách đều nhau. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - HS: tự đánh giá các sản phẩm trưng bày theo tiêu chuẩn trên. - GV: nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. 4. Củng cố, dặn dò - GV: nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu cho tiết sau. ---------------------------------------------------------------Lop3.net Giáo viên: Lê Quang Kiên. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 - Luyện từ và câu CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. Mục đích yêu cầu: - Nắm được qui tắc viêt hoa tên người, tên địa lí Việt Nam - Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT 1, BT 2 mục III), tìm và viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT3). II. Kỹ năng sống: Kĩ Năng tự nhận thức Kĩ Năng thể hiện sự tự tin Kĩ Năng giao tiếp III. Đồ dùng D-H - Bảng lớp ghi sẵn bảng sơ đồ họ tên riêng, tên đệm của người IV. Các hoạt động D- H A. Bài cũ - HS: 2em làm lại bài tập 1, 4 tiết luyện từ và câu trước B. Bài mới 1/ Giới thiệu bài 2. Phần Nhận xét - GV: yêu cầu HS quan sát bảng ghi sẵn và nhận xét +Tên người : Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. +Tên địa lí : Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây. -Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần được viết như thế nào ? -Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam ta cần viết như thế nào ?(Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam cần viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.) 3. Phần Ghi nhớ - HS: Nối tiếp vài em đọc nội dung ghi nhớ ở SGK 4.Phần Luyện tập * Bi tập 1: - HS đọc yêu cầu của bài. - HS: Làm bài vào vở, 1 em lêm bảng lớp - HS khác nhận xét và nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó. - GV nhận xét sửa sai. *Bi tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài. - GV: Tương tự bài 1, HS thực hiện và nêu ý - GV: nhận xét. * Bi tập 3. - HS đọc yêu cầu của bài. - GV: Treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng - HS thảo luận nhóm đôi v thực hiện yu cầu bài tập. - HS nêu tên địa danh trên bảng đồ và viết ra. - Nhận xét và chốt kiến thức bài 5.Củng cố dặn dị: - HS nêu ghi nhớ bài. Lop3.net Giáo viên: Lê Quang Kiên. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch - GV: Nhận xét giờ học và nhắc HS về nhà học thuộc ghi nhớ.Chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------Tiết 2 - Toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I. Mục tiêu: - Chính thức nnhận biết tính chất giao hoán của phép cộng - Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong một số trường hợp đơn giản. II. Các hoạt động D-H 1. Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. - GV: kẻ bảng và yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của biểu thức : a + b và b + a. Cho a = 20, 350, 1 208. b = 30, 250, 2 764. - HS so sánh giá trị của biểu thức a+b và b+a. khi a = 20, b = 30 - HS so sánh giá trị của biểu thức a+b và b+a. khi a = 350, b = 250 - HS so sánh giá trị của biểu thức a+b và b+a. khi a = 1 208, b = 2 764 - GV: Vậy giá trị của biểu thức a+b luôn luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b+a ? - GV:Ta có thể viết : a+b = b+a. - Em có nhận xét gì về các số hạng trong 2 tổng a+b và b+a. ? - Khi đổi chổ các số hạng của tổng a+b cho nhau thì ta được tổng nào ? - Khi đổi chổ các số hạng của tổng a+b thì giá trị của tổng này có thay đổi không ? -HS đọc kết luận SGK: 2 em 2. Luyện tập *Bài tập 1: -HS đọc đề. -HS thực hiện nêu kết quả. +Vì sao em khẳng định 379 + 468 = 847 ? - HS: Nêu và giải thích các trường hợp cịn lại * Bi tập 2: - HS đọc yêu cầu của đề bài. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV:ghi lên bảng : 48 + 12 = 12 + … +Em viết gì vào chỗ trống trên? Vì sao? - HS tiếp tục làm bài, 2 em lm bi bảng lớp - GV: nhận xét sửa sai. *Bài tập 3: HS: -Xác định yêu cầu của bài tập. -Nêu cách thực hiện theo thứ tự. -Thực hiện vào vở. +Vì sao không cần thực hiện phép cộng có thể điền dấu bằng (=) vào chổ chấm của phép tính: 2 975+4 017 … 4 017+2 975. +Vì sao không thực hiện phép tính có thể điền dấu bé hơn vào phép tính: Lop3.net Giáo viên: Lê Quang Kiên. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch 2 975+4 017 … 4 017+3 000 - GV chấm chữa bài- nhận xét. 3. Củng có – dặn dò: - GV: nhận xét tiết học, dặn dò HS làm lại các bài tập hoặc hoàn thành đối với những em thực hiện chưa xong. ---------------------------------------------------------------Tiết 3 - Kể chuyện LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG I. Mục đích yêu cầu - Nghe kể lại được toàn bộ câu chuyện theo tranh minh họa (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. II. Kỹ năng sống: Kĩ Năng tự nhận thức Kĩ Năng lắng nghe tích cực Kĩ Năng đặt mục tiêu III. Đồ dùng D-H - Tranh minh hoạ truyện phóng to. IV. Các hoạt động D-H A. Bài cũ: - HS: 2em kể câu chuyện đã nghe đã đọc về lòng tự trọngở tiết trước. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. T kể chuyện. - GV: yu cầu HS xem tranh và đọc lời dưới tranh thử đoán xem câu chuyện kể về ai. Nội dung truyện là gì? -GV: kể chuyện cho HS nghe lần 1. - GV: kể lần 2 cho HS nghe GV kể kết hợp chỉ vào tranh. 3) Hướng dẫn kể chuyện. * HS thực hiện kể theo nhóm. -Nhóm thực hiện kể có thể dựa vào lời gợi ý: +Tranh 1: Quê tác giả có phong tục gì ? - Những lời nguyện ước đó có gì lạ? + Tranh 2:-Tác giả chứng kiến tục lệ thiêng liêng này cùng với ai? - Đặc điểm về hình dáng nào của chị Ngàn khiến tác giả nhớ nhất? -Tác giả có suy nghĩ gì về chị Ngàn? -Hình ảnh trăng đêm rằm có gì đẹp? +Tranh 3: -Không khí ở hồ Hàm Nguyệt đêm rằm như thế nào? - Chị Ngàn đã làm gì trước khi nói điều ướ? - Chị Ngàn đã khẫn cầu điều gì? - Thái độ của tác giả như thế nào trước lời khẫn cầu? +Tranh 4: -Chị Ngàn đã nói gì với tác giả? - Tại sao tác giả lại nói: Chị Ngàn ơi em đã hiểu rồi? - GV quan sát giúp đỡ những nhóm yếu. * HS thi kể trước lớp. Lop3.net Giáo viên: Lê Quang Kiên. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch - GV nhận xét, cng cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất *Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện. - HS đọc phần yêu cầu và nội dung - HS hoạt động nhóm v nu nội dung cu chuyện. Lớp: Bình chọn: +Bạn có câu hỏi hay nhất? Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất? 3.Củng cố, dặn dị - GV nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ---------------------------------------------------------------Tiết 4 - Địa lí MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia –rai, Ê – đê, Ba – na, Kinh ...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả tramg phục của một số dân tộc ở Tây Nguyên: - Trang phục truyền trống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. II. Đồ dùng D-H - Tranh ảnh về lễ hội, trang phục ở Tây Nguyên III. Các hoạt động D-H A. Bài cũ: - 2 HS: ln bảng trả lời cu hỏi: + Nêu đặc điểm địa hình của Ty Nguyn + Nêu đặc điểm khí hậu của Ty Nguyn - GV: nhận xét, ghi điểm B.Bài mới . 1.Ty Nguyên - nơi có nhiều dân tộc chung sống. *Hoạt động 1 : hoạt động cá nhân. - GV: treo tranh về vùng Tây Nguyên. + Theo em, dân cư tập trung ở Tây Nguyên có đông không và thường có những dan tộc nào chung sống ở đó? + Khi nhắc đến Tây Nguyên người ta thường gọi đó là vùng gì? Tại sao lại gọi như vậy? + GV: kết luận: Tây Nguyên – vùng kinh tế mới là nơi nhiều dân tộc cùng chung sống là nơi thưa dân nhất nước ta. Những dân tộc sống lâu đời ở đây là Gia-rai, Eđê…với những phong tục tập quán riêng, đa dạng nhưng đều vì một mục đích chung : Xây dựng Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp. 2.Nhà rông ở Tây Nguyên. *Hoạt động 2: Làm việc cặp đôi. - HS xem tranh và thảo luận nhóm đôi. + Em hãy mô tả những đặc điểm nổi bật của nhà rông + Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì? - GV: nhận xét bổ sung. 3.Trang phục, lễ hội. *Hoạt động 3 : hoạt động nhóm: quan st hình 1,2,3,4,5,6 Lop3.net Giáo viên: Lê Quang Kiên. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch + Người dn Ty Nguyn nam nữ thường mặc như thế no? + Nhận xt về trang phục truyền thống của cc dn tộc trong hình 1,2,3 + Lễ hội ở Ty Nguyn thường được tổ chức khi no? + Kể tn một số lễ hội đặc sắc ở Ty nguyn + Người dn Ty Nguyn thường lm gì trong lễ hội. -GV tổng kết: Hiện nay bộ cồng chiêng của người dân Tây Nguyên đang được Việt Nam đề cử với UNESCO ghi nhận là di sản văn hóa. Đây là những nhạc cụ đặc biệt quang trọng với người dân nơi đây. 4. Hoạt động nối tiếp - HS: Nêu noäi dung cuûa baøi hoïc. - GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau ---------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 - Tập đọc Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI ( Theo Mát- téc – lích) I.Mục đích yêu cầu - Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc giọng nhân vật với giọng hồn nhiên. - Hiểu ND: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK). II. Kỹ năng sống: Kĩ Năng tự nhận thức Kĩ Năng Thể hiện sự cảm thông Kĩ Năng ứng phó với căng thẳng và cảm xúc II. Đồ dùng D-H -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động D-H A. Bài cũ: - HS: 2 em nối tiếp đọc bài: Trung thu đọc lập. Lớp theo dõi trả lời câu hỏi - HS: 1em nêu lại nội dung bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV dùng tranh minh hoạ bài đọc ở SGK để giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu màn 1: Trong công xưởng xanh * Bước 1: GV đọc mẫu màn kịch, HS quan sát tranh minh họa 1, nhận biết hai nhân vạt có trong đoạn trích. - HS: nối tiếp nhau đọc từng đoạn: + Đ 1: Năm dòng đầu + Đ 2: Tám dòng tiếp theo + Đ 3: Bảy dòng còn lại - GV: Kết hợp hướng dẫn HS tìm hiểu cách đọc đúng những câu kể, câu cảm trong bài. Lop3.net Giáo viên: Lê Quang Kiên. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch - GV: kết hợp giúp HS hiểu từ được chú giải trong bài. - HS: luyện đọc theo cặp - 2 HS: đọc cả màn kịch * Bước 2: Tìm hiểu nội dung màn kịch. - GV: tổ chức HS đối thoại, tìm hiểu nội dung màn kịch, trả lời các câu hỏi sau: + Tin – tin và Mi – tin đến đâu và gặp những ai? + Vì sao nơi đó có tên là vương quốc tương lai? + Các bạn nhỏ ở công xương xanh sáng chế những gì” + Các phát minh ấy thể hiện ước mơ gì của con người? - HS: trả lời - GV: giảng nội dung màn một * Bước 3: GV hướng dẫn HS đọc màn kịch theo cách phân vai: 7 HS đọc màn kịch theo các vai + GV: đọc mẫu + Một tốp 8 em đọc diễn cảm màn kịch theo phân vai. + Hai nhóm HS thi đọc. + GV: nhận xét, ghi điểm. 3.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu màn 2: Trong khu vườn kì diệu * Bước 1: GV: đọc diễn cảm màn 2 - HS: quan sát tranh minh họa. - HS: nối tiếp nhau đọc từng phần trong màn: - GV: hướng dẫn HS đọc đúng các câu hỏi, câu cảm, ngắt giọng rõ ràng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật ấy. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS: đọc cả màn kịch * Bước 2: Tìm hiểu nội dung màn kịch. - HS: làm việc theo nhóm 4 - GV: giao nhiệm vụ, tìm hiểu nội dung màn kịch, trả lời các câu hỏi sau: + Những trái cây mà Tin – tin và Mi – tin thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác thường? + Em thích gì ở vương quốc tương lai? Vì sao? - HS: các nhóm làm việc theo sự điều khiển của nhóm trưởng - GV: theo dõi và gợi ý các nhóm trả lời - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - GV: giảng nội dung màn hai * Bước 3: GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm màn 2 theo cách phân vai: 5 HS đọc màn kịch theo các vai + GV: đọc mẫu + Một tốp 5 em đọc diễn cảm màn kịch theo phân vai. + Hai nhóm HS thi đọc. + GV: nhận xét, ghi điểm. 4.Củng cố dặn dò + Vở kịch nói lên điều gì? - HS: trả lời, GV chốt lại nội dung ý nghĩa màn kịch và ghi bảng. - GV: Liên hệ giáo dục HS. Lop3.net Giáo viên: Lê Quang Kiên. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch * Dặn dò: Lớp tụ thành lập các nhóm luyện đọc vở kịch theo cách phân vai, có thể dựng thành hoạt cảnh. Chuẩn bị bài học sau.. Tiết 2 - Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ I. Mục tiêu:Giúp HS - Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ - Biết tính giá trị của một số biểu thứ đơn giản có chứa ba chữ. II. Đồ dùng D-H - Bảng lớp kẻ sẵn bảng như ở SGK III. Các hoạt động D-H 1. Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ -GV đọc ví dụ của đề toán. +Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu cá ta làm thế nào ? +Nếu An câu được 2 con cá, Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá thì cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ? -GV: thực hiện ghi lên bảng. +Số cá của An : 2, 5, 1,… +Số cá của Bình : 3, 1, 0,.. . +Số cá của Cường : 4, 0, 2,… +Số cá của ba người : 2 + 3 + 4, 5 + 1 + 0,1 + 0 + 2, +Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá thì cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ? -GV: giới thiệu : a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ. 2.Giá trị của biểu thức có chứa ba chữ. - Nếu a = 2, b = 3, c = 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu? - Khi đó ta nói 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c. - GV: làm tương tự với các trường hợp còn lại. - Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm như thế nào ? - Mỗi lần thay cc chữ a, b, c bằng cc số ta tính được gì? 3. Luyện tập. *Bài 1: - HS đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS: Tự lm bi vo vở, 2 em chữa bi bảng lớp - GV: nhận xét và chữa bài: *Bài 2: - HS đọc đề bài trong SGK, sau đó làm bài. -Mọi số nhan với 0 đều bằng bao nhiêu? -Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số chúng ta tính được gì ? *Bài 3: - HS đọc đề bài và làm bài. +Với m = 10, n = 5, p = 2 thì giá trị của biểu thức: a) m + n + p; m + (n + p) b) m – n – p; m – (n + p) c) m +n x p; (m + n) x p Lop3.net Giáo viên: Lê Quang Kiên. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch - GV: Chấm bi một số em, nhận xét sửa sai. *Bài 4:Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV: Muốn tính chu vi của một hình tam giác ta làm thế nào? -Vậy nếu các cạnh của tam giác là a, b, c thì chu vi của tam giác là gì? - HS: Viết thnh cơng thức tính chu vi hình tam gic: p = a + b + c - HS tự làm phần b. - GV: nhận xét sửa sai. 3.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------Tiết 3 - Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục đích yêu cầu - Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của dựa theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. II. Kỹ năng sống: Kĩ Năng tự nhận thức Kĩ Năng Tư duy sáng tạo Kĩ Năng Giao tiếp ứng xử cá nhân III. Đồ dùng D-H - Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu ở SGK. - Vở Bài tập tiếng Việt IV. Các hoạt động D-H A. Bài cũ - 3 HS lên bảng kể chuyện Ba lưỡi rìu. - GV: nhận xét ghi điểm. B.Bài mới . 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn làm bài tập. *Bài tập 1: - HS: 1em đọc cốt truyện. - Lớp: HS đọc thầm và nêu sự việc chính của từng đoạn. - HS hoạt động nhóm đôi để nu cc sự việc chính +Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn. +: Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa. +: Va-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn. +: Va-li-a đã trở thành một diễn viên giỏi hư em hằng mong ước. -HS đọc lại các sự việc chính. *Bài tập 2: - HS đọc nối tiếp 4 đoạn chưa hoàn chình của truyện. - GV: Lưu ý cch lm bi: Chọn viết đoạn no phải đọc kĩ cốt truyện của đoạn đó - HS thực hiện theo nhóm 5 vo bảng phụ - Đại diện các nhóm đọc bài làm của nhóm mình. - GV: cng cả lớp nhận xét hồn chỉnh, lớp lm lại bi vo vở bi tập 3. Củng cố – Dặn dò. - GV: nhận xét giờ học. Lop3.net Giáo viên: Lê Quang Kiên. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch - Dặn HS về nhà xem lại bài, làm cho hoàn chỉnh và xem trước bài tiết sau. ---------------------------------------------------------------Tiết 4 – Khoa học PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA I. Mục tiêu - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: tiêu chảy, tả, lị ... - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: uống nước lã, ăn uống không hợp vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu. - Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: + Giữ vệ sinh ăn uống. + Giữ vệ sinh cá nhân. + Giữ vệ sinh môi trường. - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. II. Đồ dùng D-H - Hình trang 30, 31 SGK. III. Các hoạt động D-H A. Bài cũ: - 2 H: lên bảng trả lời câu hỏi: + Nêu nguyên nhân và tác hại của bệnh béo phì. + Nêu cách phòng tránh bệnh béo phì. - GV: nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số bệnh lây qua đường tiêu hóa - GV: đặt vấn đề: + Trong lớp có bạn nào từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy? Khi đó em cảm thấy thế nào? + Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hóa mà em biết. (tả, lị) - HS: trả lời. - GV: nhận xét giảng bài: + Tiêu chảy: Đi ngoài phân lỏng, nhiều nước từ 3 hay nhiều lần hơn nữa trong một ngày. Cơ thể bị mất nhiều nước muối. + Tả: Gây ra ỉa chảy nặng, nôn, mửa mất nước và trụy tim mạch. Nếu không phát hiện và ngăn chặn kịp thời, bệnh tả có thể lây lan nhanh chóng trong gia đình và cộng đồng thành dịch rất nguy hiểm. + Lị: triệu chứng chính là đau bụng quặn chủ yếu ở vùng bụng dưới, mót rặn nhiều, đi ngoài nhiều lần, phân lẫn máu và mũi nhầy. - GV: Vậy các bệnh lây qua đường tiêu hóa nguy hiểm như thế nào? - GV: nhận xét, kết luận. 3. Hoạt động 2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa (Kỉ thuật Các mảnh ghép) * Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS làm việc theo nhóm 4, 2 nhóm trả lời cùng 1 câu hỏi: quan sát hình 30, 31 SGK và trả lời câu hỏi: + Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hóa? Tại sao? Lop3.net Giáo viên: Lê Quang Kiên. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch + Việc làm nào của các bạn trong hình có thể đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hóa? Tại sao? * Bước 2: Tạo nhóm mới trả lời câu hỏi sau + Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa. - Đại diện nhóm trình bày. 4. Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động * Bước 1: Tổ chức hướng dẫn - GV: chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Xây dựng bản cam kết giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa. + Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh lây qua đường tiêu hóa. + Phân công từng thành viên trong nhóm vẽ hoặc viết nội dung từng phần của bức tranh. * Bước 2: Thực hành - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc. - GV: theo dõi hướng dẫn thêm. * Bước 3: Trình bày đánh giá - Các nhóm treo sản phẩm của mình. Cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm. - Các nhóm khác bổ sung, góp ý. - GV: nhận xét tuyên dương những sáng kiến tuyên truyền và cổ động mọi người cùng tham gia giữ vệ sinh. 5. Củng cố, dặn dò - GV: nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tuyên truyền cho mọi người trong gia đình thực hiện tốt việc giữ vệ sinh để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa. ---------------------------------------------------------------Tiết 5 - Mĩ thuật GV bộ môn dạy ---------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011 Tiết 1- Luyện từ và câu LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. Mục đích yêu cầu - Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2. II. Kỹ năng sống: Kĩ Năng đảm nhận trách nhiệm Kĩ Năng đặt mục tiêu Kĩ Năng quản lí thời gian III. Đồ dùng D-H - Phiếu in sẵn bài ca dao. - Bản đồ địa lí Việt Nam. IV. Các hoạt động D-H A. Bi cũ: Lop3.net Giáo viên: Lê Quang Kiên. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học Vĩnh Thạch - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 1/ .Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam? Cho ví dụ? 2/. Em hãy viết họ và tên của em và địa chỉ nơi em ở. 3/ Viết tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử mà em biết. - GV: nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài tập 1:- HS đọc nội dung và yêu cầu của bài. - 1 HS đọc phần giải nghĩa từ Long Thành. +Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì ? *GV: Bài ca dao trên có một số tên riêng viết không đúng quy tắc chính tả. Các em đọc bài và viết lại cho đúng các tên riêng đó. - GV: phát phiếu học tập và yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài trong thời gian 5 phút. - GV: quan sát HS làm bài, giúp đỡ những nhóm yếu. - Nhóm nào hoàn thành xong treo lên bảng. - HS đọc bài làm của nhóm mình. - HS nhận xét . + Đáp án đúng : Rủ nhau chơi khắp Long Thành Ba mươi sáu phố rành rành chẳng sai: Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai Hàng Buồm, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Hàng Khay Mã Vĩ, Hàng Điếu, Hàng Giày Hàng Lờ, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn Phố Mới, Phúc Kiến, Hàng Than Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng Hàng Muối, Hàng Nón, Cầu Đông Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè Hàng Thùng, Hàng Bát, Hàng Tre Hàng Vôi, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà Quanh quanh về đến Hàng Da Trải xem phường phố thật là đẹp xinh. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. +Bài ca dao cho em biết điều gì ? *Bài tập 2. - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV treo bản đồ dịa lí Việt Nam. - GV cho mỗi lần 2 HS lên thực hiện đố – tìm tên các tỉnh, thành phố có ở trên bản đồ. -HS nhận xét. - GV: nhận xét sửa sai. - GV: tiếp tục cho HS thực hiện làm bài tập dưới dạng trò chơi tiếp sức.. Lop3.net Giáo viên: Lê Quang Kiên. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×