Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 3 - Tuần 13 - Nguyễn Thị Quế - Trường Tiểu học Dạ Trạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.58 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 13 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011 Tập đọc - Kể chuyện : NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Bước đầu biết thể hiện tình cảm,thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. - Trả lời được câu hỏi SGK. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. B. Kể chuyện: - Kể lại một đoạn của câu chuyện.(HS K- G kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật ). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài: Cảnh đẹp non sông. - 2 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi, nêu 2. Dạy học bài mới: nội dung bài. 2.1 Giới thiệu bài mới 2.2 Luyện đọc a. Đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Theo dõi GV đọc mẫu * Cho HS luyện đọc từng câu kết hợp luyện phát âm từ khó: Núp, bok Pa, .. . * Cho HS luyện đọc từng đoạn và giải - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc nghĩa từ khó. từ đầu đến hết bài. - Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. Chú ý * Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và thể hiện tình cảm khi đọc các lời - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu thoại. - Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS nghĩa các từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đọc 1 đoạn trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm - HS đọc chú giải SGK - Đọc đồng thanh cả bài 2.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - 3 nhóm thi đọc tiếp nối - Yêu cầu HS dọc thầm đoạn 1 - Cả lớp đọc đồng - Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ? - 1 HS đọc bài. Nuyễn Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Ở Đại hội về anh Núp kể cho dân làng nghe những gì ? - Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa ?. - HS dọc thầm đoạn 1 - Anh Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua. - ...Đất nước mình bây giờ mạnh hung rồi,....làm rẫy giỏi lắm. - Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những - ...qua chi tiết anh Núp được mời lên gì, khi xem những vật đó, thái độ của kể chuyện về làng Kông Hoa...mừng mọi người ra sao? không biết bao nhiêu. - ... một ảnh Pok Hồ, ....1 huân chương cho cả làng, 1 huân chương - GV nhận xét, chốt. cho Núp. Thái độ của mọi người rất vui mừng, họ coi những vật đó là thứ thiêng liêng cao quý : rửa tay thật KỂ CHUYỆN sạch.... 1. Xác định yêu cầu - Gọi HS đọc phần yêu cầu của phần kể chuyện. - Tập kể lại một đoạn của câu chuyện - Yêu cầu HS đọc đoạn kể mẫu Người con của Tây Nguyên bằng lời. - Đoạn này kể lại nội dung của đoạn nào - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong trong truyện, được kể bằng lời của ai ? SGK. - Ngoài anh hùng Núp, còn có thể kể lại - Đoạn kể lại nội dung đoạn 1, kể chuyện bằng lời của những nhân vật bằng lời của anh hùng Núp. nào ? - Có thể kể theo lời của anh Thế, của 2. Kể theo nhóm cán bộ, hoặc một người trong làng - Chia HS thành nhóm nhỏ và yêu cầu Kông Hoa. HS kể chuyện theo nhóm. - Mỗi nhóm 3 HS. Mỗi HS chọn một 4. Kể trước lớp vai kể lại đoạn truyện mà mình thích. - Cho một số HS lên kể trước lớp. Các HS trong nhóm theo dõi và góp ý - Tuyên dương HS kể tốt của nhau. 5* Củng cố - dặn dò: - GV củng cố bài. - HS kể 1 đoạn mình đã chọn * Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau: Cửa Tùng. To¸n TiÕt 61 : SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Bài tập cần làm : bài 1 , 2 , bài 3 ( cột a,b ) II. Chuẩn bị: Nội dung bài dạy. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các bài tập về nhà của HS. - HS thực hiện - 2 em đọc bảng chia 8 Nuyễn Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. a. Ví dụ: * GV Nêu bài toán SGK: - Vẽ hình minh họa (hướng dẫn như SGK) - Khi có độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD. - Cho HS nhắc lại. b. Bài toán - Yêu cầu HS đọc bài toán - Mẹ bao nhiêu tuổi ? - Con bao nhiêu tuổi ? - Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ? - Vậy tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ ? - Hướng dẫn HS cách trình bày bài giải. - Hai bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 2.3 Luyện tập : Bài 1: - HS đọc đề bài. - GV kẻ sẵn bảng, hướng dẫn mẫu. ? 8 gấp mấy lần 2 - Vậy 2 bằng một phần mấy của 8 - Cho HS làm tiếp các phần còn lại * Chữa bài , nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài Bài toán thuộc dạng toán gì ?. - Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB : 6 : 2 = 3 ( lần ) - HS nhắc lại. - HS đọc - Mẹ 30 tuổi - Con 6 tuổi - Tuổi mẹ gấp tuổi con 30 : 6 = 5 lần - Tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ Bài giải Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là: 30 : 6 = 5 ( lần ) Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổI mẹ Đáp số : 1/5. - 2 HS đọc y/c : Viết (theo mẫu) - 8 gấp 4 lần 2 - 2 bằng 1/4 của 8 - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - HS đọc dề bài SGK - So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - 1 HS lên bảng làm bài,cả lớp làm bài vào vở . Bài giải Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là: 24 : 6 = 4 ( lần ). - Yêu cầu HS làm bài. Nuyễn Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Vậy số sách ngăn trên bằng 1/4 số sách ngăn dưới. Bài 3: (giảm cột c) Đáp số : 1/4 - Cho 1 HS đọc đề bài - HS đọc y/c. - GV cho HS quan sát số ô vuông trong - HS q/s, trả lời : a. ô vuông màu xanh bằng 1/5 .... hình a, b trả lời M. 3. Củng cố - dặn dò: b. .......................................1/ 3..... - GV củng cố bài. * Nhận xét tiết học * Bài sau: Luyện tập.. Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011 ChÝnh t¶ Nghe viÕt : ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY Ph©n biÖt : iu/uyu ,r/gi/d. I. Mục tiêu: Giúp HS: - HS nghe – viết chính xác bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền từ có vần iu/uyu ( BT2). Làm đúng bài tập 3a. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn các bài tập chính tả. - Tranh minh hoạ bài tập 3 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết các từ bài tập 2/96 - 3 HS lên bảng viết, dưới lớp SGK. viết b¶ng con. - Nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn - GV đọc bài văn một lượt - Theo dõi Gv đọc, 2 HS đọc lại Đêm trăng trên Hồ Tây như thế nào ? - Đêm trăng toả sáng, rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió Đông Nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào - GV giới thiệu thêm về Hồ Tây, một cảnh ngạt. đẹp của Hà Nội. b. Hướng dẫn cách trình bày - Bài viết có mấy câu ? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì - Bài viết có 6 câu sao ? - HS q/s bài chính tả, nêu . Nuyễn Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Những chữ dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn ? c. Hướng dẫn viết từ khó - Cho HS nêu các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả. - Cho HS đọc, viết lại các từ vừa tìmđược.. - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm. - Nước trong vắt, rập rình, toả sáng, lăn tăn, ngào ngạt. - 3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào vở nháp.. d. Viết chính tả - GV đọc lại toàn bài 1 lần - HS theo dõi, gấp sgk. - GV đọc chậm lần lượt từng câu ngắn cho - HS nghe, viết bài. HS viết bài. * GV đọc lại HS soát lỗi. - HS soát lỗi bằng bút chì. * GV chấm 7 – 8 bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Gọi HS đọc yêu cầu - 3 HS lên bảng, học sih dưới lớp làm vào vở . - Yêu cầu HS tự làm bài - HS đọc lại lời giải và chữa bài - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Đường đi vào vở khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay. Bài 3a. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - Gọi HS đọc yêu cầu - Quan sát tranh, suy nghĩ để tìm - Treo lên bảng các bức tranh minh hoạ gợi ý lời giải. - 2 HS hỏi - đáp theo các câu đố. cách giải câu đố a . - Cho HS hoạt động theo cặp - 2 HS lên bảng - Gọi HS lên trên bảng thực hành. - Làm bài vào vở - Chốt lời giải đúng: Con ruồi, quả dừa, cái giếng. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh - Học sinh nào viết xấu sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và làm bài 3b - Bài sau: Vàm Cỏ Đông. To¸n TiÕt 62 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, số bé bằng một phần mấy số lớn. - Biết giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. - Bài tập cần làm : Bài 1,2,3,4. II. Đồ dùng dạy học: Nội dung bài dạy. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: GV đưa ra một vài - 2 HS làm bài trên bảng cặp số để HS so sánh và trả lời. * Nhận xét . Nuyễn Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn luyện tập Bài 1: GV dán bảng phụ lên bảng * GV nhận xét và điền kết quả vào bảng phụ. Bài 2: - Gọi học sinh đọc đề bài - Muốn biết số trâu bằng một phần mấy số bò ta phải biết được điều gì ? - Yêu cầu HS tính số bò ? - Vậy số bò gấp mấy lần số trâu ? - Vậy số trâu bằng một phần mấy số bò - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở.. * GV chấm 10 vở, nhận xét. Bài 3: Làm vào vở - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài * GV nhận xét, chữa bài, ghi điểm. Bài 4: - Cho HS mang hình tam giác trong bộ đồ dùng ra xếp hình theo nhóm đôi. - Nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: * GV củng cố nội dung bài học. * Nhận xét tiết học * Bài sau: Bảng nhân 9. - Cả lớp dùng bảng con tính kết quả từng cột và giơ bảng. - HS đọc đề bài sgk. - Phải biết số bò gấp mấy lần số trâu ? - Số con bò là: 7 + 28 = 35 ( con ) - Số con bò gấp 35 : 7 = 5 lần số trâu - Số trâu bằng 1/5 số bò. Bài giải Số con bò có là: 7 + 28 = 35 ( con ) Số con bò gấp số con trâu một lần là: 35 : 7 = 5 ( lần ) Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò Đáp số: 1/5 - HS đọc đề bài sgk - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở . Đáp số: 42 con vịt - HS nêu y/c. - HS q/s hình vẽ sgk, tự xếp hình.. Đạo đức TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP VIỆC TRƯỜNG ( TIẾT 2) I. Mục tiêu: ( đã soạn ở tiết 12) LÊy chøng cø 2,3 nhËn xÐt 4. II. Đồ dùng dạy học: Nội dung bài dạy, tranh ảnh liên quan đến bài dạy. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu những việc làm tốt ở trường và - 2 em trả lời lớp em. - Em đã làm được những việc tốt nào ? * GV - HS nhận xét 2. Hướng dẫn thực hành: Nuyễn Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Hoạt động 1: Xử lí tình huống bài tập 4/21 - Chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ mỗi - HS về nhóm thảo luận cách xử nhóm xử lí 1 tình huống. lí 1 tình huống trong bài tập. * N1: Tình huống 1 * N2: Tình huống 2 - Các nhóm thảo luận và lên trình bày * N3: Tình huống 3 * N4: Tình huống 4 - Đại diện nhóm lên trình bày ( Có thể bằng lời, có thể qua đóng vai ) - Cho cả lớp nhận xét có thể hỏi thêm: - Cả lớp nhận xét cách xử lí của từng nhóm. - Nếu có bạn cố tình không mang theo cờ và - Em sẽ đổi việc cho bạn - HS phát biểu suy nghĩ của hoa bạn sẽ làm gì ? - Em giúp bạn HS yếu đó bằng cách nào ? mình * Hoạt động 2: Đăng ký tham gia việc trường việc lớp. - Chia 4 nhóm phát phiếu cho từng nhóm đăng ký những việc mình có thể làm được. - GV nghe HS trình bày phiếu: Công việc mà - HS làm việc theo nhóm. từng bạn đăng ký tham gia và phân công việc đi vào các nhóm công việc, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. * Kết luận chung: Tham gia làm việc lớp, việc trường vừa là quyền vừa là bổn phận của mỗi HS. 3. Củng cố - dặn dò. - GV củng cố toàn bài. * Bài sau: Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Thủ công CẮT, DÁN CHỮ H, U(tiết 1) I. Mục tiêu : LÊy chøng cø 1,2 nhËn xÐt 4 Giúp HS biết: - Kẻ, cắt, dán được chữ U, H đúng quy trình kĩ thuật. - Kẻ, cắt, dán được chữ U, H . Các nét tương đối thẳng và đều nhau .Chữ dán tương đối phẳng . HS khéo tay : Kẻ, cắt, dán được chữ U, H. - Kẻ, cắt, dán được chữ U, H . Các nét thẳng và đều nhau .Chữ dán phẳng. II. Chuẩn bị đồ dùng - Mẫu chữ U, H đã dán và chưa dán - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ U, H - Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán, III. Các hoạt động dạy học: Nuyễn Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS. * Nhận xét chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV dán mẫu chữ H, U đã cắt dán trên giấy, treo trên bảng. - GV hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - Chiều cao mấy ô ? - Nét chữ rộng mấy ô ? - Chữ H và chữ U có gì giống nhau ?. Hoạt động của học sinh - HS để dụng cụ: Thước, chì, kéo, hồ, giấy thủ công trước mắt.. - HS quan sát và nhận xét - Chiều cao của chữ H, U đều cao 5 ô - Nét chữ rộng 1ô - Chữ H và chữ U có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. - Khi gấp đôi chữ H và chữ U theo chiều dọc, - Khi gấp đôi chữ H,U theo chiều em thấy như thế nào ? dọc ta thấy nửa bên trái và nửa bên phải của chữ trùng khít nhau. * GV dùng chữ rồi gấp đôi cho HS quan sát. * Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu * Bước 1: Kẻ chữ H, U - Kẻ cắt hai hình chữ nhật có chiều dài 5ô, rộng - Học sinh quan sát 3ô trên mặt trái tờ giấy thủ công. ( GV treo tranh quy trình để hướng dẫn ) - Chấm các điểm đánh dấu hình chữ H, U vào 2 hình chữ nhật. Sau đó kẻ chữ H, U theo điểm đánh dấu ( H 2a, 2b ) trên tranh. ( H2c) trên tranh quy trình * Bước 2: Cắt chữ H, U - Gấp đôi 2 hình chữ nhật đã kẻ chữ H, U theo đường dấu giữa ( mặt trái giấy ra ngoài ) - Cắt theo đường kẻ nửa chữ H,U bộ phận gạch chéo 3a,b trên tranh quy trình. * Bước 3: Dán chữ H,U - Kẻ 1 đường chuẩn. Đặt ướm hai chữ mới cắt vào đường chuẩn cho cân đối. - Bôi hồ vào mặt kẻ ô từng chữ và dán vào vị trí đã định H4( tranh quy trình ) * GV chốt ý họat động . - HS nhắc lại 3 bước: - Gọi 1 số HS nhắc lại các bước cát, dán chữ U, * Bước 1: Kẻ chữ H,U - Kẻ cắt hình chữ nhật dài 5ô, rộng3ô H * Bước 2: Cắt chữ H, U - Gấp đôi kẻ theo đường kẻ. 3. Củng cố - dặn dò: * Bước 3: Dán chữ H,U * Nhận xét tiết học . - Kẻ đường chuẩn. Ướm thử * Bài sau: Thực hành cắt, dán, chữ H, U - Bôi hồ mặt trái dán. Nuyễn Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2011 Tập đọc CỬA TÙNG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn. - Trả lời được các câu hỏi SGK. - Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của Cửa Tùng, một cửa biển ở miền Trung nước ta. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc ( phóng to ) - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Người con của Tây Nguyên. - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. dung bài tập đọc trên. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Luyện đọc: a. Đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng - Theo dõi GV đọc mẫu nhẹ nhàng, thong thả thể hiện sự ngưỡng mộ với vẻ đẹp của Cửa Tùng. Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả: in đậm, mướt màu xanh, rì rào gió thổi, mênh mông, Bà Chúa, đỏ ối, hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục, chiếc lược đồi - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau mồi, mái tóc bạch kim. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa đọc từ đầu đến hết bài. - HS đọc các từ khó. từ. * Cho HS đọc từng câu và luyện phát âm từ - Chia đoạn cho bài tập đọc khó, dễ lẫn. - GV ghi những từ khó lên bảng: rì rào, chiếc - Đọc từng đọan trong bài theo lược, bạch kim,... - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ hướng dẫn của GV - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, mỗi khó - Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn, mỗi HS đọc 1 đoạn. Chú ý các câu khó lần xuống dòng là 1 đoạn ngắt giọng. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. Theo - HS đọc chú giải trong SGK. dõi HS đọc bài và hướng dẫn ngắt giọng ở các câu khó ngắt. - Mỗi nhóm 3 HS lần lựơt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - Giải nghĩa các từ khó - 3 nhóm thi đọc tiếp nối. Nuyễn Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV giảng thêm từ dấu ấn lịch sử ( sự kiện - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi quan trọng đậm nét trong lịch sử ) - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm trong SGK. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 2.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài - Cửa Tùng là cửa sông Bến Hải - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. chảy ra biển. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 - Nghe giảng * Cửa Tùng ở đâu ? - Treo bản đồ giới thiệu vị trí sông Bến Hải và nêu: Sông Bến Hải là con sông chảy qua tỉnh Quảng Trị, đây là con sông chia cắt 2 miền: Nam - Bắc của nước ta trong suốt thời kì chống Mỹ từ năm 1954 đến 1975. Con sông này đã chứng kiến cuộc đấu tranh gian nan nhưng hào hùng của những người dân Quảng Trị vì thế tác giả viết “ Con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mỹ cứu nước” . Cửa Tùng là nơi sông Bến Hải gặp biển ? - Cảnh hai bờ sông Bến Hải có gì đẹp ? - Hai bên bờ sông Bến Hải là thôn xóm với những luỹ tre xanh mứơt, rặng phi lao rì rào gió thổi. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 của bài và tìm câu - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc văn cho thấy rõ nhất sự ngưỡng mộ của mọi thầm và trả lời: Bãi cát ở đây từng người đối với bãi biển Cửa Tùng. đựơc ca ngợi là: “Bà Chúa của các - Em hiểu thế nào là: “ Bà Chúa của các bãi bài tắm “ - Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm” ? - Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc tắm. - Cửa Tùng có 3 sắc màu nứơc biệt ? - Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng với gì ? ….Trưa, nước biển xanh lơ và - Em thích nhất điều gì ở bãi biển Cửa chiều tà nước biển xanh lục. Tùng ? - Người xưa đã ví bờ biển Cửa - Hãy nói một câu phát biểu cảm nghĩ của Tùng giống như một chiếc lược em về Cửa Tùng. đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim - Cửa Tùng là một trong những danh thắng của nước biển. - HS phát biểu ý kiến theo suy nổi tiếng của đất nước ta. 2.4 Luyện đọc lại bài nghĩ riêng của từng em. - Tổ chức cho HS luyện đọc lại đoạn 2 của + 3 – 5 HS nói trước lớp bài. 3. Củng cố - dặn dò: - 1 HS khá đọc mẫu đoạn 2 * Nhận xét tiết học - Cả lớp tự luyện đọc * Dặn: HS chuẩn bị bài sau: Người liên lạc - 3 – 5 HS thi đọc đoạn 2 nhỏ. Nuyễn Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TËp viÕt ÔN CHỮ HOA I I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa I ( 1 dòng ) Ô,K ( 1 dòng ). - Viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm ( 1 dòng ) và câu ứng dụng: Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ . II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa I, Ô, K - Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp. - Vở tập viết 3, tập 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên A.Bài cũ: - Thu vở của một số HS để chấm bài về nhà. - HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng ở tiết trước. B.Bài mới: Giới thiệu bài: C.Hướng dẫn viết * Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? - Treo bảng các chữ viết hoa và gợi ý HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. - Viết lại mẫu chữ cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. * Viết bảng - Yêu cầu HS viết chữ hoa. GV chỉnh sửa cho từng HS. - Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng. - GV giải thích từ Ông Ích Khiêm - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? - Yêu cầu HS viết từ ứng dụng: Ông Ích Khiêm GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. - Gọi HS đọc câu ứng dụng. * GV giải thích câu ứng dụng - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Yêu cầu HS viết b/c: Ít. GV theo dõi và sửa lỗi cho HS. *Hướng dẫn viết vào vở tập viết. Hoạt động của học sinh. - Có các chữ hoa I, Ô, K - HS nhắc lại. - Quan sát, lắng nghe - 3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết bảng con. - HS đọc : Ông Ích Khiêm - HS trả lời - Bằng 1 con chữ O - HS viết bảng con. - 3 HS đọc: - HS trả lời. - 1 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào b/c.. Nuyễn Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở tập viết 3, tập 1 - Yêu cầu HS viết bài. - GV quan sát, uốn nắn HS. - Thu và chấm 5 – 7 bài - HS viết: D. Củng cố - dặn dò : + 1 dòng chữ I cỡ nhỏ. - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. + 1 dòng chữ Ô , K cỡ nhỏ - HS về nhà luyện viết thêm + 2 dòng từ ứng dụng cỡ nhỏ - Bài sau: Ôn chữ hoa K + 5 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ To¸n TiÕt 63: BẢNG NHÂN 9 I. Mục tiêu: - Bước đâu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9 . - Bài tập 1,2,3,4. II. Đồ dùng dạy học: - 10 tấm bìa hình tròn có số lượng là 9 - Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 9 ( không ghi kết quả các phép nhân ) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài tập VBT về nhà của HS. - Nhận xét. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 9 - Gắn 1 tấm bìa có 9 hình tròn lên bảng và - Có 9 hình tròn hỏi: Có mấy hình tròn ? - 9 hình tròn được lấy mấy lần ? - 9 hình tròn được lấy 1 lần - 9 được lấy mấy lần ? - 9 được lấy 1 lần - 9 được lấy 1 lần nên ta lập được phép - HS đọc phép nhân. nhân: 9 x 1 = 9 ( ghi lên bảng ) - Gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 hình tròn, vậy - 9 hình tròn được lấy 2 lần. 9 hình tròn được lấy mấy lần? - Vậy 9 được lấy mấy ? - 9 được lấy 2 lần - Hãy lập phép tính tương ứng với 9 được lấy 2 lần - 9 nhân 2 bằng mấy ? - 9 x 2 = 18 - Vì sao em biết 9 nhân 2 bằng 18 ? - Vì 9 x 2 = 9 + 9 mà 9 + 9 = 18 nên ( Hãy chuyển phép nhân 9 x 2 thành phép 9 x 2 = 18 cộng tương ứng rồi tìm kết quả ) - Viết lên bảng phép nhân: 9 x 2 = 18 và - 9 nhân 2 bằng 18 cho HS đọc Nuyễn Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Với các phép tính còn lại GV tiến hành tượng choa HS nêu kết quả của từng phép tính nhân rồi ghi vào bảng nhân. - Chỉ vào bảng và nói: Đây là bảng nhân 9. Các phép nhân trong bảng đều có thừa số là 9, thừa số còn lại lần lượt là các số 1,2,3,……..10. - Cho HS đọc bảng nhân 9 vừa lập được, sau đó cho học sinh thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. - Xoá dần bảng cho học sinh tự đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng. 3. Luyện tập Bài 1: * Bài tập yêu cầu gì? - GV cho HS làm bài M - GV nhận xét, ghi bảng. Bài 2 : - HS nêu y/c. - GV hướng dẫn gọi 3 HS lên bảng làm 3 phép tính đầu. Lớp làm b/c phép tính cuối. - Nhận xét b/c, bảng lớp. Chữa bài. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề - Cho cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài bảng lớp.. - HS lập phép tính.. - Cả lớp đọc bảng nhân 2 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân. - Đọc bảng nhân. - Tính nhẩm - HS nêu M. - Tính. - 3 em làm bảng lớp. lớp làm bảng con. - HS đọc đề bài. - HS tự làm bài. Bài giải Lớp 3B có số học sinh là: - GV chấm 7,8 vở. Chữa bài, ghi điểm. 9 x 4 = 36 ( học sinh ) Bài 4: Đáp số: 36 học sinh - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - 9. - Tiếp sau số 9 là số nào ? - 18 - 9 cộng thêm mấy thì bằng 18 ? - 9 cộng thêm 9 bằng 18 - Tiếp sau số 18 là số nào ? - 27 - Em làm được như thế nào để tìm được số - Em lấy 18 cộng với 9 27. * Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước đó cộng thêm 9 - Làm bài tập đ/v. Hoặc số đứng sau nó trừ đi 9 đ/v. C. Củng cố - dặn dò: - HS thi đua đọc bảng nhân 9 +Nhắc HS đọc thuộc lòng bảng nhân 9 . - Nhận xét tiết học - HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân. - Bài sau: Luyện tập. Nuyễn Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ThÓ dôc. Học động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung I. Môc tiªu: LÊy chøng cø 1,2 nhËn xÐt 3. - Kiến thức: Ôn 7 động tác của bài thể dục phát triển chung. Học động tác điều hoà, chơi trò chơi “Chim về tổ” - Kĩ năng: Thực hiện động tác nhanh chóng. Nắm vững cách chơi, tham gia chơi đúng luật. - Thái độ, hành vi: Giáo dục tính nhanh nhẹn, trật tự, kỉ luật, tinh thần đồng đội. II. ChuÈn bÞ : Sân trường vệ sinh sạch sẽ. Còi, kẻ các vòng tròn chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Phần Nội dung hoạt động Ñònh Phöông phaùp toå lượng chức luyện tập Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu 2 phút Mở cầu giờ học. x x x x x đầu Khởi động: Đứng tại chỗ khởi động các 2 phút x x x x x 5-7 khớp. x x x x x phuùt Chaïy chaäm thaønh voøng troøn xung quanh saân 2 phuùt x x x x x Bài cũ: Kiểm tra động tác nhảy (4 em) * Chia tổ ôn luyện 7 động tác 10 phuùt - Giáo viên đến từng tổ quan sát, nhắc nhở, sửa sai. Các em trong tổ thay nhau hô cho caùc baïn cuøng taäp. - Lần tập cuối thi đua giữa các tổ. * Học động tác điều hoà 8 phuùt - Nhòp 1: Ñöa hai tay sang ngang leân cao thaû lỏng, lòng bàn tay hướng vào nhau đồng thời 4 lần x nâng đùi chân trái lên cao vung góc với thân 8 nhịp Cô người, cẳng chân thả lỏng (hít vào) baûn 25-27 - Nhịp 2: Hạ chân xuống, đồng thời hai tay từ từ hạ xuống, bắt chéo trước bụng (thở ra) phuùt đầu hơi cúi. - Nhòp 3 nhö nhòp 1. nhòp 4 veà TTCB - Nhòp 5,6,7,8 nhö nhòp 1,2 ,3, 4. * Hoạt động 3: Chơi trò chơi : “chim về tổ” - Nhaéc laïi caùch chôi. 7 phuùt - Hướng dẫn học sinh chơi. Giaùo vieân theo doõi hoïc sinh chôi Nuyễn Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Keát thuùc 5-6 phuùt. Động tác hồi tĩnh: Thả lỏng chân tay Voã tay theo nhòp vaø haùt Heä thoáng baøi Nhận xét tiết học, tuyên dương nhắc nhở.. 2 phuùt 2 phuùt 1 phuùt. Tự nhiên xã hội MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (tiếp theo) I. Mục tiêu: LÊy chøng cø 1 nhËn xÐt 4 - Nêu được các hoạt động chủ yếu của häc sinh khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh . Tham quan ngoại khóa - Biết bày tỏ suy nghĩ cảm thông chia sẽ ,cảm thông công việc với người khác . - Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức - GDHS biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả tốt II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 48 và 49. - Tranh ảnh về các hoạt động của trường dán vào 1 tờ bìa. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giới thiệu bài: * Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp Bước 1 -Tổ chức cho HS quan sát hình - Từng cặp hỏi - đáp theo câu hỏi gợi trang 48 và 49 thảo luận theo gợi ý. ý. - Kể tên một số hoạt động trong hình1? - Hoạt động này diễn ra ở đâu ? - Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỉ luật của các bạn trong hình? Bước 2 : -Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả - Lần lượt từng cặp hỏi và trả lời trước lời trước lớp . - Kết luận: SGK. lớp. * Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm . - Lớp theo dõi bổ sung, hoàn thiện Bước 1 : Hướng dẫn Làm việc theo nhóm. phần hỏi và trả lời của bạn. - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý để hoàn thành bảng mà giáo viên - Tiến hành thảo luận trao đổi và hoàn thành điền vào các cột trong bảng kẻ kẻ sẵn. sẵn . Bước2: - Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - GV giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ - Lần lượt từng nhóm lên báo cáo kết lên lớp mà HS đã nêu bằng hình ảnh (ảnh quả thảo luận của nhóm mình trước lớp Nuyễn Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> chụp). - Nhận xét tuyên dương nhóm trình bày tốt. Bước3 : - Nhận xét về ý thức trong lớp khi tham gia các hoạt động ngoài giờ trên lớp … * Củng cố - Dặn dò:. . - Các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm trả lời hay nhất. .. Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2011 LuyÖn tõ vµ c©u TỪ ng÷ vÒ ĐỊA PHƯƠNG DẤU CHẤM HỎI - CHẤM THAN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Nam và một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc qua bài tập phân loại, thay thế từ ngữ (BT1, BT2). - Đặt đúng dấu câu: Dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn bảng từ bài tập 1, khổ thơ trong bài tập 2, đoạn văn trong bài tập 3 lên bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài miệng bài tập - 2 HS lên bảng, cả lớp theo dõi và 2, 3 của tiết luyện từ và câu tuần 12. nhận xét bài làm của các bạn. 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài * GV: Mỗi cặp từ trong bài đều có cùng - 1 học sinh đọc trước lớp một ý. VD: Bố và ba cùng chỉ người sinh ra - Nghe giảng ta nhưng bố là cách gọi của miền Bắc, ba là cách gọi của miền Nam. Nhiệm vụ của các em là phân loại các từ này theo địa phương sử dụng chúng. - Tổ chức trò chơi thi tìm từ nhanh. - Chọn 2 đội chơi mỗi đội có 6 HS đặt tên cho hai đội là Bắc và Nam. Đội Bắc chọn các từ thường dùng ở miền Bắc. Đội Nam - Tiến hành trò chơi theo hướng dẫn chọn các từ thường dùng ở miền Nam. Các của GV. em cùng đội tiếp nối nhau chọn và ghi từ Đáp án: của đội mình vào bảng từ. Mỗi từ đúng + Từ dùng ở miền Bắc: bố, mẹ, anh được 10 điểm, mỗi từ sai trừ 10 điểm. Đội cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan. xong trước được thưởng 10 điểm. + Từ dùng ở miền Nam: ba, má, anh - Kết thúc trò chơi đội nào nhiều điểm hơn hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt Nuyễn Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> đội đó thắng cuộc. - Tuyên dương đội thắng cuộc sau đó yêu cầu HS chữa bài vào vở bài tập. * Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài * Giới thiệu: Đoạn thơ trên được trích trong bài thơ Mẹ Suốt của nhà thơ Tố Hữu. Mẹ Nguyễn Thị Suốt là một phụ nữ anh hùng, quê ở tỉnh Quảng Bình. Trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước, mẹ làm nhiệm vụ đưa bộ đội qua sông Nhật Lệ. Mẹ đã dũng cảm vượt qua bom đạn đưa hàng nghìn chuyến đò chở cán bộ qua sông an toàn. Khi viết về mẹ Suốt, tác giả đã dùng những từ ngữ của quê hương Quảng Bình của mẹ làm cho bài thơ càng hay hơn. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận cùng làm bài. * Nhận xét và đưa ra đáp án đúng * Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. xiêm.. - 2 HS đọc đề bài - Nghe giáo viên giới thiệu về xuất xứ của đoạn thơ.. Làm bài theo cặp, sau đó một số HS đọc bài của mình trước lớp. - Chữa bài theo đáp án: Chi - gì: rứa - thế ; nờ - à ; hắn - nó ; tui - tôi.. - 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc đoạn văn của bài. - ... điền dấu chấm than hoặc dấu - Dấu chấm than thường thể hiện trong các chấm hỏi vào ô trống. câu thể hiện tình cảm, dấu chấm hỏi dùng ở cuối câu hỏi. Muốn làm bài đúng trước khi - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp điền dấu câu vào ô trống nào em phải đọc làm bài vào vở, sau đó nhận xét bài làm trên bảng của bạn. thật kĩ câu văn, có dấu cần điền. - Yêu cầu HS làm bài * Đáp án: * Chữa bài và cho điểm học sinh Một người kêu lên: Cá heo ! 3. Củng cố - dặn dò: A! Cá heo nhảy múa quá đẹp ! * GV nhận xét tiết học Có đau không, chú mình ? Lần sau * Dặn: HS về nhà ôn lại các bài tập chuẩn khi nhảy múa, phải chú ý nhé ! bị bài sau: Ôn tập về từ chỉ đặc điểm: Ôn tập câu: Ai thế nào ?. To¸n TiÕt 64 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán (có một phép tính nhân 9) - Nhận biết tính chất gia hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.( Bài tập 1,2,3 , bài 4 ( dòng 3,4 ) II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn nội dung bài tập 4 lên bảng Nuyễn Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ:  Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 9. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng. * Nhận xét , ghi điểm. 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Luyện tập  thực hành Bài 1:  Cho HS nêu y/c bài.  Cho HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính trong phần a.  Cho cả lớp làm phần b vào vở, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. * Hỏi: Các em có nhận xét gì về kết quả, các thừa số, thứ tự các thừa số trong hai phép tính nhân 9 x 2 và 2 x 9  Vậy ta có 9 x 2 = 2 x 9  Tiến hành tương tự để HS rút ra: 5 x 9 = 9 x 5 ; 9 x 5 = 5 x 9 ; 9 x 10 = 10 x 9. * Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số phép nhân thì tích không thay đổi. Bài 2: Tính. - Cho HS làm b¶ng con câu a. * Nhận xét . Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn rồi cho HS tự làm bài vào vở. 1 em lên bảng làm - Chấm 7,8 vở, nhận xét, chữa bài. Bài 4: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV hướng dẫn cho HS làm dòng 3,4 - Nhận xét. 3. Củng cố  dặn dò:  Yêu cầu học sinh ôn lại bảng nhân 9 * BTVN: 2b/64 * Bài sau: Gam.. Hoạt động của học sinh  2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét xem hai bạn đã học thuộc bảng nhân chưa..  Tính nhẩm.  HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.  Làm bài và kiểm tra bài của bạn.  Hai phép tính này cùng bằng 16. Có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau.. - HS nêu yªu cÇu - Lớp làm b¶ng con - HS đọc đề bài sgk - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở . Đáp số: 37 ô tô.  Viết kết quả phép nhân thích hợp vào chỗ trống. - HS tự làm, nêu kết quả.. Nuyễn Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tù nhiªn vµ x· héi : KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HiÓm I. Mục tiêu: LÊy chøng cø 2 nhËn xÐt 4 Giúp HS: - Nhận biết một số trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác như đu quay, ném nhau, chạy đuổi nhau,... - Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ an toàn. - HS khá giỏi biết cách xử lí khi xảy ra tai nạn : báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo , đưa người bị nạn đến cơ quan cơ sở y tế gần nhất . II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu thảo luận ( cho các nhóm ) - Phiếu ghi các tình huống ( cho các nhóm ) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Giới thiệu bài : * Hoạt động 1: Kể tên các trò chơi của bản thân và của các bạn trong SGK. * Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV cho HS kể tên một trò chơi mà mình - HS kể: 1 HS kể 1 trò chơi - dưới lớp theo dõi, nhận xét tham gia trong giờ ra chơi ở trường. - GV có thể hỏi thêm thông tin về cách chơi trò chơi đó của HS. - GV tổng kết lại các trò chơi của HS trong lớp. * Bước 2: Thảo luận cặp đôi - Yêu cầu các cặp đôi quan sát các hình vẽ - HS quan sát tranh và tiến hành trong SGk, thảo luận xem các bạn đang chơi thảo luận cặp đôi trò chơi gì, trò chơi nào dễ gây nguy hiểm cho - Đại diện 3 – 4 cặp trình bày kết bản thân và cho người khác, giải thích vì sao ? quả. * GV nhận xét câu trả lời của HS. - dưới lớp theo dõi, nhận xét * Giáo viên kết luận: Trong giờ giải lao hay - Học sinh lắng nghe, ghi nhớ giờ ra chơi để thư giãn, các em có thể chơi rất nhiều trò chơi khác nhau. Tuy nhiên trong khi chơi các em cần chú ý đến những trò chơi gây nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà còn cho cả người khác nữa. * Hoạt động 2: Nên và không nên chơi những trò chơi nào * Bước 1: Thảo luận nhóm - Tiến hành thảo luận nhóm và ghi kết quả thảo luận vào phiếu - Yêu cầu HS các nhóm thảo luận theo câu - HS chia thành nhóm, quan sát hỏi: Khi ở trường bạn nên chơi và không nên tranh, thảo luận trả lời câu hỏi chơi những trò chơi gì ? Vì sao ? - GV phát phiếu thảo luận các nhóm. + Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng và trình bày trước lớp. Nuyễn Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> PHIẾU THẢO LUẬN Nên chơi Không nên chơi Vì sao ? +……. +……. +……. +……. +……. +……. * Bước 2: Làm việc cả lớp - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “ Phản ứng nhanh” Luật chơi là: mỗi dãy lần lượt cử ra 1 bạn. Bạn dãy 1 sẽ nói to tên một trò chơi bất kì. Ngay lập tức bạn dãy 2 phải nói ngay trò chơi đó là “nên” hay “không nên”. - GV tổ chức cho HS chơi * Giáo viên kết luận: Khi ở trường, các em nên chơi các trò … cho bản thân cũng như cho những người xung quanh. * Hoạt động 3: Làm gì khi thấy bạn khác chơi trò chơi nguy hiểm - Thảo luận nhóm đóng vai - GV phát cho các nhóm phiếu ghi các tình huống khác. Yêu cầu các nhóm thảo luận, tìm ra cách giải quyết tình huống và đóng vai diễn cho cả lớp xem. * Nhóm 1: Nhìn thấy các bạn đang chơi trò đánh nhau. * Nhóm 2: Em nhìn thấy các bạn nam chơi đá cầu. * Nhóm 3: Em nhìn thấy các bạn leo lên cây.. + HS dưới lớp, theo dõi nhận xét, bổ sung.. - HS nghe GV phổ biến luật chơi. - HS chơi, dưới lớp nhận xét - HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS tiến hành thảo luận nhóm, ghi kết quả và đóng vai xử lý tình huống. * Nhóm 1: Em sẽ ngăn các bạn. Nếu các bạn không nghe, em sẽ báo cô giáo chủ nhiệm can thiệp * Nhóm 2: Em sẽ tham gia chơi cùng các bạn ấy hoặc ngồi xem các bạn ấy chơi * Nhóm 3: Em sẽ nói với các bạn làm như thế sẽ rất nguy hiểm. Em sẽ báo cô giáo chủ nhiệm, lớp trưởng để cô kịp thời ngăn chặn. * Nhóm 4: Em xin tham gia vào cùng chơi với các bạn. - HS các nhóm khác nhận xét cách giải quyết tình huống của các nhóm. - Lắng nghe. * Nhóm 4: Em nhìn thấy các bạn đang chơi chuyền. * GV nhận xét cùng HS đưa ra đáp án đúng . - Tuyên dương những nhóm, những học sinh đã biết lựa chọn những trò chơi lành mạnh, giải quyết đúng đắn trong các tình huống. Nhắc nhở những học sinh còn chơi những trò nguy hiểm. 3. Củng cố - dặn dò. - GV chốt nội dung bài. - HS đọc phần bài học. Chuẩn bị tiết sau: Tỉnh (thành phố nơi bạn đang sống.). Nuyễn Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×