Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 1 - Tuần 34 - GV: Trần Thị Thúy - Trường TH Bản Bua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.24 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Bản Bua Lớp 1B. GV: Trần Thị Thúy. Tuần 34 Thứ hai ngày 2 tháng 5 năn 2011 Tiết 1:Chào cờ -------------------------------------------------------------Tiết 2: Âm nhạc (GV chuyên dạy) ---------------------------------------------------------Tiết 3+4: Tập đọc. BÁC ĐƯA THƯ I.Mục tiêu: Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Luyện ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi sau mỗi câu. Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vã trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng như những người lao động khác. Trả lời được câu hỏi 1,2( SGK) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Nói dối hại thân” và trả lời các câu hỏi: Khi sói đến thật, chú bé kêu cứu, có ai đến giúp chú không? Sự việc kết thúc ra sao? Nhận xét KTBC. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc vui). Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: + Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, hoặc GV nêu: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu. Hoạt động HS 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi: Không ai đến giúp chú bé cả. Bầy cừu của chú bị sói ăn thịt hết.. Nhắc lại. Lắng nghe. . Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng- đọc đồng thanh. Học sinh lần lượt đọc các câu nối tiếp(2 lượt) Các học sinh khác theo dõi và nhận xét 1. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Bản Bua Lớp 1B còn lại cho đến hết bài. Cần luyện đọc kĩ các câu: 1, 4, 5 và câu 8. + Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) + Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. + Đọc cả bài. Luyện tập:  Ôn các vần inh, uynh. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần inh? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần inh, uynh?. GV: Trần Thị Thúy bạn đọc. Luyện đọc diễn cảm các câu: 1, 4, 5 và câu 8. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh.. Minh.. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: 1. Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì? 2. Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh muốn làm gì? _GV rút ra nộ dung bài. - Cho HS luyện đọc lại: - Thi đọc Luyện nói: Đề tài: Nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư. Giáo viên tổ chức cho từng nhóm 2 học sinh đóng vai bác đưa thư và vai Minh để thực hiện cuộc gặp gỡ ban đầu và lúc Minh mời bác đưa thư uống nước (Minh nói thế nào ? bác đưa thư trả lời ra sao ?) Tuyên dương nhóm hoạt động tốt. 5.Củng cố:. Học sinh đọc từ trong SGK “tủ kính, chạy hỳnh huỵch” Các nhóm thi đua tìm và nêu Inh:xinh xinh, hình ảnh, cái kính, … Uynh: phụ huynh, khuỳnh tay, … 2 em.. Chạy vào nhà khoe với mẹ ngay.  Chạy vào nhà rót nước mát lạnh mời bác uống. Đọc bài: Cá nhân, đồng thanh Thi đọc : 2-3 nhóm Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 2 em, đóng vai Minh và bác đưa thư để nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư. Cháu chào bác ạ. Bác cám ơn cháu, cháu ngoan nhĩ ! Cháu mời bác uống nước cho đỡ mệt. Bác cám ơn cháu. … Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. 2. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Bản Bua GV: Trần Thị Thúy Lớp 1B Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài Thực hành ở nhà. đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần.Kể lại trò chơi đóng vai cho bố mẹ nghe.. -----------------------------------------------------------------------Tiết 5 :Mĩ thuật (GV chuyên dạy ) --------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 3tháng 05 năm 2011 Tiết 1: Tập viết. TÔ CHỮ HOA X I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô chữ hoa X,Y. -Viết đúng các vần inh, uynh, các từ ngữ: bình minh, phụ huynh – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. II.Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: X,Y đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: khoảng trời, áo khoác Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa X,Y tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: inh, uynh, bình minh, phụ huynh. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:. Hoạt động HS Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: khoảng trời, áo khoác. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.. Học sinh quan sát chữ hoa X,Y trên 3. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Bản Bua Lớp 1B Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ X,Y. -1 HS lên tô chữ mẫu. -Cho HS tô không trung Nhận xét. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: + Đọc các vần và từ ngữ cần viết. + Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết bảng con. + Viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ X.Y. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.. GV: Trần Thị Thúy bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. -1 hs tô. -Lớp tô. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.. -----------------------------------------------------------------------------------------. Tiết 2 : Chính tả (nghe viết). BÁC ĐƯA THƯ I.Mục tiêu: -HS nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn trong bài: Bác đưa thư. Đoạn: “Bác đưa thư … mồ hôi nhễ nhại” -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần inh hoặc uynh, chữ c hoặc k. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà Chấm vở những học sinh yếu hay viết chép lại bài lần trước. sai đã cho về nhà viết lại bài. 4 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Bản Bua Lớp 1B Giáo viên đọc cho học sinh viết: rừng cây, dạy. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đề bài. 3.Hướng dẫn học sinh nghe – viết chính tả Giáo viên đọc lần thứ nhất đoạn văn sẽ nghe viết. Cho học sinh theo dõi trên bảng phụ. 2-3 HS đọc lại -Nhận được thư của bố, Minh như thế nào? Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những chữ thường hay viết sai hoặc GV đưa lên rồi hướng dẫn HS viết vào bảng con.. GV: Trần Thị Thúy học sinh viết trên bảng con Học sinh nhắc lại.. 1 học sinh đọc lại, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. -Trả lời Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của viết sai: mừng quýnh, khoe, nhễ nhại.. học sinh.  Thực hành bài viết (chính tả – nghe viết). - GV đọc mẫu lần 2 Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ Học sinh nghe đọc và viết bài chính tả đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa vào vở chính tả. chữ cái bắt đầu mỗi câu. Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết. Học sinh soát lỗi tại vở của mình và  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa đổi vở sữa lỗi cho nhau. lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết của giáo viên. vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Điền vần inh hoặc uynh Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Điền chữ c hoặc k Tiếng Việt. Học sinh làm VBT. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào giống nhau của các bài tập. chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi diện 4 học sinh. đua giữa các nhóm. Giải Bình hoa, khuỳnh tay, cú mèo, dòng 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Bản Bua Lớp 1B. GV: Trần Thị Thúy kênh.. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. -----------------------------------------------------------Tiết 3: Toán. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100(Tiếp) I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về: -Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100, viết số liền trước, số liền sau của một số đã cho. -Thực hiện phép cộng phép trừ các số có đến 2 chữ số (không nhớ) -Giải toán có văn. II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC: Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng Nêu cách đặt tính, cách tính và thực hiện lớp các phép tính của bài tập số 4. 2.Bài mới : Nhắc lại. Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. Hướng dẫn học sinh luyện tập Ba mươi tám (38), hai mươi tám (28), …, Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. bảy mươi bảy (77) Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con theo giáo viên đọc. Sau khi viết xong cho các em đọc lại các số đã được viết. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Số liền trước Số đã biết Số liền sau Cho học sinh thực hành ở SGK rồi đọc 18 19 20 cho lớp cùng nghe. 54 55 56 29 30 31 77 78 79 43 44 45 98 99 100 Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Học sinh khoanh số bé nhất trong các số : Cho học sinh thực hành SGK và chữa bài 59, 34, 76, 28 là 28 6 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Bản Bua Lớp 1B trên bảng lớp.. GV: Trần Thị Thúy Học sinh khoanh số lớn nhất trong các số : 66, 39, 54, 58 là 66. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Các số cùng hàng được đặt thẳng cột với Cho học sinh nêu lại cách đặt tính, cách nhau, thực hiện từ phải sang trái 68 52 35 tính và thực hiện bài tập.   31 37 42 37 89 77 Tóm tắt: Bài 5: Học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt Thành có : 12 máy bay Tâm có : 14 máy bay bài và giải. Tất cả có : … máy bay? Giải Số máy bay cả hai bạn gấp được là: 12 + 14 = 26 (máy bay) Đáp số : 26 máy bay 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương.. Nhắc tên bài.. -----------------------------------------------------------------------------------------. Tiết 4: Đạo đức. Chăm sóc bồn hoa I. Mục tiêu : - Biết bảo vệ cõy và hoa ở trường, ở đường làng, ngừ xúm và những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bố cựng thực hiện. - Yờu thiờn nhiờn, thớch gần gũi với thiờn nhiờn. *KNS: -Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tỡnh huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. -Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng. II. Đồ dùng dạy học: - Học sinh : Chuẩn bị mỗi tổ 2 cái thau . III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới : Hoạt động 1: Phân công nhiệm vụ : 7 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Bản Bua GV: Trần Thị Thúy Lớp 1B - Tập hợp lớp thành 3 tổ. - H tập hợp thành 3 tổ . - GV phân công nhiệm vụ cho từng tổ . - H theo dõi . + Tổ 1+ 2 : Chăm sóc bồn hoa trước lớp học . + Tổ 3: Chăm sóc bồn hoa trước phòng học BDHSG . Hoạt động 2: Chăm sóc bồn hoa . - Y/c các tổ triển khai làm việc . - Các tổ triển khai làm việc . - Gv quán xuyến lớp . - Nhận xét tuyên dương những nhóm làm tốt . 3. Củng cố, dặn dũ - Nhận xột tiết học. -------------------------------------------------------------------------Tiết 5: Tập nói tiếng việt. Luyện đọc bài Bác đưa Thư ---------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 4 tháng 05 năm 2011 Tiết 1: Toán. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100(Tiếp) I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về: -Thực hiện phép cộng và phép trừ (tính nhẩm và tính viết) các số trong phạm vi 100 (không nhớ). -Thực hiện xem giờ đúng trên mặt đồng hồ -Giải toán có lời văn. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Gọi học sinh chữa bài tập số 5 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đầu bài. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.. Hoạt động HS Giải: Số máy bay cả hai bạn gấp được là: 12 + 14 = 26 (máy bay) Đáp số : 26 máy bay Nhắc lại. 8. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Bản Bua Lớp 1B Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu phép tính và kết quả nối tiếp theo dãy bàn. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh nêu cách tính và thực hành ở SGK và chữa bài trên bảng lớp.. GV: Trần Thị Thúy. 60 + 20 = 80, 80 – 20 = 60, 40 + 50 = 90 70 + 10 = 80, 90 – 10 = 80, 90 – 40 = 50 50 + 30 = 80, 70 – 50 = 20, 90 – 50 = 40. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh nêu cách đặt tính và cách tính Tính từ trái sang phải: 15 + 2 + 1 = 17 + 1 = 18 rồi cho thực hiện ở bảng con theo từng bài Học sinh làm và chữa bài trên bảng tập. lớp. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Các số cùng hàng được đặt thẳng cột Cho học sinh đọc đề toán, tự nêu tóm tắt và với nhau, thực hiện từ phải sang trái 87 65 31 giải.   14 25 56 73 90 87 Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài: lớp. Tổ chức cho các em thi đua quay kim ngắn Giải: Sợi dây còn lại có độ dài là: (để nguyên vị trí kim dài) chỉ số giờ đúng để 72 – 30 = 42 (cm) hỏi các em. Đáp số : 42 cm Học sinh nhóm này quay kim ngắn chỉ 4.Củng cố, dặn dò: giờ đúng, nhóm khác trả lời và ngược Hỏi tên bài. lại Nhận xét tiết học, tuyên dương. Đồng hồ a) chỉ 1 giờ Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Đồng hồ b) chỉ 6 giờ Đồng hồ c) chỉ 10 giờ Tương tự với số giờ đúng ở các đồng hồ khác. Nhắc tên bài. Thực hành ở nhà.. -----------------------------------------------------------------------------------9 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Bản Bua Lớp 1B. GV: Trần Thị Thúy. Tiết 2+3 : Tập đọc. LÀM ANH I.Mục tiêu: 1. Học sinh đọc trơn cả bài Làm anh. -Phát âm đúng các từ ngữ : làm anh, chuyện đùa, dỗ dành, nâng. Luyện đọc thơ 4 chữ. 2. Ôn các vần ia, uya; tìm được tiếng trong bài có vần ia, tiếng ngoài bài có vần ia, vần uya. 3. Hiểu được nội dung bài: Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Gọi 1 học sinh đọc bài: “Bác đưa thư” và trả lời câu hỏi 1 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng đọc dịu dàng, âu yếm). Tóm tắt nội dung bài. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, hoặc giáo viên nêu, gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: làm anh, chuyện đùa, dỗ dành,nâng. -GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc 2 dòng thơ (dòng thơ thứ nhất và dòng thơ thứ hai) Các em sau tự đứng dậy đọc hai dòng thơ nối tiếp. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ) Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài.. 1 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. Nhắc lại. Lắng nghe. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.. Vài em đọc các từ trên bảng- Đọc đồng thanh. Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên phải. 4 học sinh đọc theo 4 khổ thơ, mỗi em đọc mỗi khổ thơ. 2 học sinh thi đọc cả bài thơ. 10. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Bản Bua Lớp 1B Luyện tập: Ôn vần ia, uya: 1. Tìm tiếng trong bài có vần ia? 2. Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya?. GV: Trần Thị Thúy Lớp đồng thanh.. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. -GV đọc mẫu lần 2. -HS đọc bài. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Làm anh phải làm gì? + khi em bé khóc ? + khi em bé ngã ? + khi mẹ cho quà bánh ? + khi có đồ chơi đẹp ? 2. Muốn làm anh phải có tình cảm gì với em bé? -Thi đọc cả bài. 4. Luyện nói: Đề tài: Kể về anh (chị em) của em. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh kể cho nhau nghe về anh chị em của mình (theo nhóm 3 học sinh) Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. Chia Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. Ia: tia chớp, tia sangs, tỉa ngô, … Uya: đêm khuya, khuya khoắt, … 2 em đọc lại bài thơ.. - 4 hs đọc. o o o o o. Anh phải dỗ dành. Anmh phải nâng dịu dàng. Anh chia quà cho em phần hơn. Anh phải nhường nhị em. Phải yêu thương em bé.. 3 hs thi. Học sinh quan sát tranh và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài. Thực hành ở nhà.. ---------------------------------------------------------------Tiết 4: Thủ công ------------------------------------------------------------------------Tiết 5: Thể dục. GV chuyên dạy ------------------------------------------------------------------------------------------------------11 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Bản Bua Lớp 1B. GV: Trần Thị Thúy. Thứ năm ngày 5 tháng 5 năn 1011 Tiết 1: Chính tả (Tập chép). CHIA QUÀ I.Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn trong bài: Chia quà. -Học sinh nhận ra thái độ lễ phép của chị em Phương khi nhận quà và thái độ nhường nhịn em của Phương. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền chữ s, x. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2a. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.KTBC : Lớp viết bảng con từ ngữ sau: mừng quýnh, nhễ nhại. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đầu bài “Chia quà”. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép Học sinh đọc đoạn văn đã được giáo viên chép trên bảng phụ. -Được mẹ cho quà chị em Phương nói thế nào? -Phương chia quà cho em như thế nào? Cho học sinh phát hiện hoặc gv đưa những chữ hs hay viết sai, viết bảng và hd viết. -HS viết bảng con. Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp. Giáo viên cho học sinh tập chép đoạn văn vào tập.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía. Cả lớp viết bảng con: mừng quýnh, nhễ nhại. Học sinh nhắc lại. 3-4 Học sinh đọc đoạn văn trên bảng phụ. -TL. Học sinh viết vào bảng con: reo lên, tươi cười, xin. Học sinh tiến hành chép đoạn văn vào tập vở của mình. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.. 12 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Bản Bua Lớp 1B trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.(bài tập 2a) Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của bài tập 2a. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.. GV: Trần Thị Thúy Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.. Bài tập 2a: Điền chữ s hay x. Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh Giải Bài tập 2a: Sáo tập nói. Bé xách túi. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.. ---------------------------------------------------------------------------------------. Tiết 2: Tập viết. Tô chữ hoa y I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô chữ hoa X,Y. -Viết đúng các vần inh, uynh, các từ ngữ: bình minh, phụ huynh – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. II.Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: X,Y đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: khoảng trời, áo khoác Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết.. Hoạt động HS Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: khoảng trời, áo khoác. 13 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Bản Bua Lớp 1B Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa X,Y tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: inh, uynh, bình minh, phụ huynh. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ X,Y. -1 HS lên tô chữ mẫu. -Cho HS tô không trung Nhận xét. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: + Đọc các vần và từ ngữ cần viết. + Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết bảng con. + Viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ X.Y. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.. GV: Trần Thị Thúy Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.. Học sinh quan sát chữ hoa X,Y trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. -1 hs tô. -Lớp tô. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.. ---------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: Toán. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về: -Nhận biết thứ tự của các số từ 0 đến 100, đọc viết số trong phạm vi 100. -Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 (không nhớ) -Giải toán có lời văn. 14 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Bản Bua Lớp 1B -Đo độ dài đoạn thẳng. II.Các hoạt động dạy học :. GV: Trần Thị Thúy. Hoạt động GV 1.KTBC: Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp. Hoạt động HS Giải: Sợi dây còn lại có độ dài là: 72 – 30 = 42 (cm) Đáp số : 42 cm. Nhận xét KTBC của học sinh. 2.Bài mới : Nhắc lại. Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. 1 2 Hướng dẫn học sinh luyện tập 1 1 Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. 1 2 Giáo viên tổ chức cho các em làm VBT 2 2 rồi chữa bài trên bảng lớp. 1 2 Đối với học sinh giỏi giáo viên cho các 3 3 em nhận xét từ cột thứ 2 tính từ trên 1 2 xuống dưới, mỗi số đều bằng số liền 4 4 trước cộng với 10. 1 2 5 5 1 2 6 6 1 2 Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: 7 7 Cho học sinh thực hành ở VBT và chữa 1 2 bài trên bảng lớp. 8 8 1 2 Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: 9 9 Cho học sinh làm bảng con tưng phép 1 2 tính.. 3 1 3 2 3 3 3 4 3 5 3 6 3 7 3 8 3 9 3. 4 1 4 2 4 3 4 4 4 5 4 6 4 7 4 8 4 9 4. 5 1 5 2 5 3 5 4 5 5 5 6 5 7 5 8 5 9 5. 6 1 6 2 6 3 6 4 6 5 6 6 6 7 6 8 6 9 6. 7 1 7 2 7 3 7 4 7 5 7 6 7 7 7 8 7 9 7. 8 1 8 2 8 3 8 4 8 5 8 6 8 7 8 8 8 9 8. 9 1 9 2 9 3 9 4 9 5 9 6 9 7 9 8 9 9 9. 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100. Học sinh thực hiện và chữa bài trên lớp. a) 82, 83, 84, …, 90 b) 45, 44, 43, …, 37 Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: c) 20, 30, 40, …, 100 Cho học đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải 22 + 36 = 58, 96 – 32 = 64, 62 – 30 = 32 trên bảng lớp. 89 – 47 = 42, 44 + 44 = 88, 45 – 5 = 40 32 + 3 – 2 = 33, 56 – 20 – 4 = 32, 23 + 14 – 15 = 22 Tóm tắt: Có tất cả : 36 con Thỏ :12 con 15 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Bản Bua Lớp 1B Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Học sinh thực hiện đo ở SGK và ghi số đo được vào bảng con. Gọi nêu cách đo độ dài.. GV: Trần Thị Thúy Gà. : ? con Giải: Số con gà là: 36 – 12 = 24 (con) Đáp số : 24 con gà. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Học sinh thực hiện đo đoạn thẳng AB ở Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị SGK và ghi số đo được vào bảng con. Đoạn thẳng AB dài: 12cm. tiết sau. Nhắc tên bài. Thực hành ở nhà.. -----------------------------------------------------------------------------. Tiết 4: Tự nhiên xã hội. Thời Tiết I. MỤC TIÊU : - Nhận biết sự thay đổi của thời tiết . - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi . - Nêu cách tìm thông tin về dợ báo thời tiết hằng ngày: nghe đài, xem ti vi, đọc báo. - Kĩ năng tự bảo vệ: Bảo vệ sức khỏe của bản thân khi thời tiết thay đổi. -Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - GV sử dụng các hình trong SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : + Khi trời nắng em cần ăn mặc như thế nào ? - 2HS trả lời. + Khi trời rét quá em cần ăn mặc như thế nào ? - GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Giới thiệu bài mới : - Ghi đầu bài lên bảng. b. Các hoạt động : Hoạt động 1: Làm việc với các vật mẫu và 16 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Bản Bua Lớp 1B tranh ảnh . - GV cho HS mở SGK lên bàn quan sát theo nhóm 2 theo yêu cầu sau: Bày các mẫu vật các em mang đến lớp lên bàn - GV bao quát giúp đỡ các nhóm.. - GV mời đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét và chốt lại, cho học sinh nhắc lại . Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp - GV nêu câu hỏi cho học sinh suy nghĩ trả lời + Quan sát ngoài trời em có thể biết được hôm nay trời nắng hay mưa? + Nếu ngày mai trời rất nắng và nóng nực thì em cần ăn mặc như thế nào ? +Làm cách nào để biết được ngày mai trời nắng hay mưa ? - GVnhận xét tuyên dương : 3. Củng cố, dặn dò: - Cho cả lớp hát bài: Thỏ đi tắm nắng. - Nhận xét đội hát tốt.. GV: Trần Thị Thúy * Học sinh quan sát. - HS thảo luận nhóm 2: Bày các mẫu vật các em mang đến lớp lên bàn - Dán các hình ảnh về các hiện tượng của thời tiết vào giấy khổ to sau đó treo trên tường lớp học -Chỉ và nói sự thay đổi của thời tiết mà nhóm trình bày các em mang đến - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.. * HS nghe câu hỏi suy nghĩ trả lời : + H nªu . + Cần phải đội nón, mũ, mặc đồ mỏng ,rộng thoáng mát … + Nghe dự báo thời tiết và xem mây , xem sao vào buổi tối … - HS lắng nghe Học sinh hát. -------------------------------------------------------------------------Tiết 5: Tập nói tiếng việt. Luyện viết: Làm anh -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Thứ sáu ngày 6 tháng năm 2011 Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về: -Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100. -Thực hiện phép cộng, phép trừ ( không có nhớ) -Giải bài toán có lời văn. -Đo độ dài đoạn thẳng. 17 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Bản Bua Lớp 1B II.Các hoạt động dạy học :. GV: Trần Thị Thúy. Hoạt động GV. Hoạt động HS Giải: Số con gà là: 36 – 12 = 24 (con) Đáp số : 24 con gà. 1.KTBC: Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành ở bảng con theo giáo viên đọc. Gọi học sinh đọc lại các số vừa được viết. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.. Nhắc lại. Năm (5), mười chín (19), bảy mươi tư (74), chín (9), ba mươi tám (38), sáu mươi tám (68), không (0), bốn mươi mốt (41), năm mươi lăm (55) Đọc lại các số vừa viết được. Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. 4 + 2 = 6, 10 – 6 = 4, 3 + 4 = 7 8 – 5 = 3, 19 + 0 = 19, 2 + 8 = 10 3 + 6 = 9, 17 – 6 = 11, 10 – 7 = 3. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Giáo viên thiết kế trên hai bảng phụ. Tổ chức Học sinh thực hiện trên bảng từ. cho hai nhóm thi đua tiếp sức, mỗi nhóm 9 Các học sinh khác cổ vũ động viên các bạn. em, mỗi em chỉ điền một dấu thích hợp. 35 < 42, 90 < 100, 38 = 30 + 8 87 > 85, 69 > 60, 46 > 40 + 5 63 > 36, 50 = 50, 94 < 90 + 5 Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đọc đề toán, tóm tắt và giải.. Tóm tắt: Có : 75 cm Cắt bỏ :25 cm Còn lại : ? cm Giải: Băng giấy còn lại có độ dài là: 75 – 25 = 50 (cm) Đáp số : 50cm. Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đo độ dài từng đoạn thẳng rồi Học sinh đo đoạn thẳng a, b trong SGK viết số đo vào chỗ chấm. rồi ghi số đo vào dưới đoạn thẳng: Đoạn thẳng a dài: 5cm Đoạn thẳng b dài: 7cm 18 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH Bản Bua GV: Trần Thị Thúy Lớp 1B 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Thực hành ở nhà. ----------------------------------------------------------------------------Tiết 2+3: Tập đọc. NGƯỜI TRỒNG NA I.Mục tiêu: 1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. -Luyện đọc đúng các câu đối thoại. 2. Ôn các vần oai, oay; tìm được tiếng trong bài có vần oai, tiếng ngoài bài có vần oai, oay. 3. Hiểu nội dung bài: Cụ già trồng na cho con chấu hưởng. Con cháu sẽ không quên công ơn người đã trồng. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ em thích trong bài: “Làm anh” trả lời các câu hỏi trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (chú ý đổi giọng khi đọc đọan đối thoại) + 1 HS đọc bài. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, hoặc giáo viên đưa từ gạch chân các từ ngữ đã nêu: lúi húi, trồng na, trồng chuối, ra quả. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu:. Hoạt động HS 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. Nhắc lại. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Đọc đồng thanh. 19. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Bản Bua Lớp 1B Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc lời người hàng xóm và lời cụ già + Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn đối thoại rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Luyện học sinh đọc cả bài. Khi đọc chú ý lời người hàng xóm vui vẻ, xởi lởi lời cụ già tin tưởng. Luyện tập: Ôn các vần oai, oay: 1. Tìm tiếng trong bài có vần oai? 2. Tìm tiếng ngoài bài có vần oai, oay?. GV: Trần Thị Thúy Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. Từng cặp 2 học sinh, một em đọc lời người hàng xóm, một em đọc lời cụ già. Các em luyện đọc, thi đọc giữa các nhóm. 2 học sinh đọc lại cả bài văn.. Ngoài. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần oai, oay. Oai: củ khoai, phá hoại, … Oay: hí hoáy, loay hoay, … Điền vào chỗ trống: Bác sĩ nói chuyện điện thoại. Diễn viên múa xoay người. 2 em đọc lại bài.. 3. Điền tiếng có vần oai hoặc oay?. Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Đọc bài Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả 4hs-5hs câu hỏi: 1. Thấy cụ già trồng na người hàng xóm Nên trồng chuối vì trồng chuối nhanh khuyên cụ điều gì? có quả còn trồng na lâu có quả. 2. Cụ tả lời thế nào? Con cháu cụ ăn na sẽ không quên ơn 3. Bài có mấy câu hỏi? Đọc các câu hỏi trong người trồng. Có 2 câu hỏi, người ta dùng dấu chấm bài? hỏi để kết thúc câu hỏi. Cụ ơi, cụ nhiều tuổi sao còn trồng na? Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Cụ trồng chuối có phải hơn không? 5. Luyện nói: 2 học sinh đọc lại bài văn. Đề tài: Kể về ông bà của em. 20 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×