Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2009-2010 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.17 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH GIAÛNG DAÏY TUAÀN 31 Thứ hai, ngày 05 tháng 04 năm 2010 Môn : Tập đọc – Kể chuyện Tiết 61. Bài : Bác sĩ Y-éc-xanh I. Mục đích yêu cầu A. Tập đọc Biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . ND: Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y – éc xanh Nói lên sự gắn bó của Y-éc xanh với mảnh đất Nha Trang và Việt Nam nói chung B. Kể chuyện II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa bài đọc. - Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học. Tập đọc Giáo viên. Học sinh. A.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 2 HS.. - 2 HS đọc thuộc lòng bài Một mái nhà chung và trả lời câu hỏi.. Nhận xét – cho điểm. B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Buổi học thể dục 2.Luyện đọc. - Gv đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp từng câu. Chỉnh phát âm. - Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn luyện đọc câu; đoạn. - Đọc từng đoạn trong nhóm.. - HS nghe - HS đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp - HS đọc theo hướng dẫn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đồng thanh cả bài.. 3.Tìm hiểu bài. - Vì sao bà khách ao ước được gặp bác sĩ - Vì ngưỡng mộ, vì tò mò muốn biết vì sao Y-éc-xanh ? bác sĩ Y-éc-xanh chọn cuộc sống nơi góc biển chân trời để nghiên cứu bệnh nhiệt đới. - Em thử đoán xem bà khách tưởng tượng - Bà khách tưởng tượng nhà bác học Y-écnhà bác học Y-éc-xanh là người như thế nào. xanh là người ăn mặc sang trọng, dáng điệu quý Trong thực tế, vị bác sĩ có khác gì so với trí phái. Trong thực tế, ông mặc bộ quần áo ka ki tưởng tượng của bà? cũ không là ủi trông như người khách đi tàu ngồi toa hạng ba – toa tàu dành cho người ít tiền. Chỉ có đôi mắt đầy bí ẩn của ông làm bà - Vì sao bà khách nghĩ là Y-éc-xanh quên chú ý. nước Pháp? - Vì bà thấy Y-éc-xanh không có ý định trở - Những câu nào nói lên lòng yêu nước của về Pháp. bác sĩ Y-éc-xanh ? - “Tôi là người Pháp. Mãi mãi tôi là công dân Pháp. Người ta không thể nào sống mà - Bác sĩ Y-éc-xanh là người yêu nước không có Tổ quốc.” nhưng ông vẫn quyết định ở lại Nha Trang. Vì - Ông muốn ở lại để giúp người dân Việt sao? Nam đấu tranh chống bệnh tật./ Ông muốn thực Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4.Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm một đoạn. - Cho HS đọc theo vai.. hiện lẽ sống của mình: để yêu thương và giúp đỡ đồng loại./ Ông nghiên cứu các bệnh nhiệt đới, ở Nha Trang ông mới có thực tế để nghiên cứu./ Ông yêu mến phong cảnh và đất nước Việt Nam. - HS nghe. - HS phân vai thi đọc. - Vài HS thi đọc đoạn.. GV nhận xét, khen ngợi. Kể chuyện - Dựa vào tranh minh họa hãy kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của nhân bà khách. - Yêu cầu HS kể mẫu đoạn 1. - HS kể mẫu đoạn 1. - HS kể theo cặp. - 4HS thi nhau kể nối tiếp trước lớp. - 1 HS kể cả câu chuyện. GV nhận xét, khen.. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện đọc và xem lại bài. Hãy kể - HS nghe câu chuyện này cho người thân nghe và chuẩn bị bài “Bài hát trồng cây” Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Môn : Toán Tiết 151. Bài : Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số I/ MỤC TIÊU : - Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không quá hai lần và nhớ không liên tiếp). * Bài tập cần là : 1 ; 2 ; 3. II/ CHUẨN BỊ : - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 ; ghi BT 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Khởi động : 2..Các hoạt động :  Giới thiệu bài: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân 14273  3 - GV viết lên bảng phép tính : 14273  3 = ? - Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính và tính - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính. 14273  3 nhân 3 bằng 9, viết 9 3  3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2   3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 42819 Lop3.net. - Hát. - HS đọc. - 1 HS đặt tính và tính vào bảng con. - Học sinh nêu..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 8 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4  Vậy 14273 nhân 3 bằng 42819 - GV gọi HS nêu lại cách tính  Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1: Tính - GV gọi HS đọc yêu cầu và cho HS làm bài  . - GV gọi HS nêu lại cách tính - GV Nhận xét Bài 2: Số ? - GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài Thừa số 19091 13 070 10709 Thừa số 5 6 7 Tích 95455 78420 74963 - GV Nhận xét Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt :. Lần đầu Lần sau. Tóm tắt : 27150kg ? kg thóc. - HS làm bài. 21526 40729 17092 15180  3  2  4  5 64578 81458 68368 75900. - HS nêu và làm bài - Lớp nhận xét - Học sinh nêu - HS đọc + Lần đầu người ta chuyển 27 150kg thóc vào kho, lần sau chuyển được số thóc gấp đôi lần đầu. + Hỏi cả hai lần đã chuyển vào kho bao nhiêu ki-lô-gam thóc?. - HS làm bài Bài giải Số thóc chuyển vào kho lần sau là: 27 150  2 = 54 300 (kg) Số thóc cả hai lần chuyển vào kho là: 27 150 + 54 300 = 81 450 (kg) Đáp số: 81 450kg thóc. - Giáo viên nhận xét 3.Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Thứ ba, ngày 06 tháng 04 năm 2010 Môn : Chính tả Tiết 61. Bài : Bác sĩ Y-éc-xanh I/ Mục tiêu : - Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. . - Làm đúng bài tập 2b. II/ Chuẩn bị : Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2b; bài tập 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của HS. 1.Khởi động : - Hát 2.Bài cũ : - GV cho học sinh viết bảng con: bạc phếch, con rết, kết - Học sinh cả lớp viết vào bảng con hoa, mũi hếch. - Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới :  Giới thiệu bài :  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết - Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. - Học sinh nghe Giáo viên đọc - Gọi học sinh đọc lại bài. - Học sinh đọc lại. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Tên bài viết ở vị trí nào ? - Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. + Vì sao bác sĩ Y-éc-xanh là người Pháp nhưng lại - Bác sĩ Y-éc-xanh là người Pháp ở Nha Trang? nhưng lại ở Nha Trang vì ông coi trái đất này là ngôi nhà chung. Những đứa con trong nhà phải biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. Ông quyết định ở lại Nha Trang để nghiên cứu những bệnh nhiệt đới. + Đoạn văn trên có mấy câu ? - Đoạn văn trên có 5 câu - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ - Học sinh viết vào bảng con viết sai. - Giáo viên đọc chính tả. - HS viết chính tả vào vở - GV chấm – nhận xét.  Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. * Bài tập 2b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Đặt trên những chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã. Giải câu đố: Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình: Giọt gì từ biển, từ sông Bay lên lơ lửng mênh mông lưng trời Cõi tiên thơ thẩn rong chơi Gặp miền giá rét lại rơi xuống trần. Là giọt mưa Nhận xét 4.Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Môn : Toán Tiết 152. Bài : Luyện tập I/ MỤC TIÊU : - Biết nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. - Biết tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức. * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 (b) ; 4. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II/ CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi BT 2; BT 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Khởi động : 2.Các hoạt động :  Giới thiệu bài: Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính. - Cho học sinh làm bài bảng con.. - GV nhận xét Bài 2 : - GV gọi HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề và giải.. - Hát. - HS nêu cách đặt tính và tính. - Học sinh làm bài. 21718 12198 18061 10670  4  4  5  6 86872 48792 90305 64020 - Lớp nhận xét. - Học đọc đề. - HS tóm tắt và giải. Tóm tắt : - Có : 63 150l dầu - Đã lấy ra : 3 lần - Mỗi lần : 10715l dầu - Còn : ... l dầu ? Bài giải Số lít dầu người ta lấy ra khỏi kho là: 10715  3 = 32 145 (l) Số lít dầu còn trong kho là: 63 150 – 32 145 = 31 005 (l) Đáp số: 31 005 l dầu. - Giáo viên nhận xét Bài 3 : Tính giá trị biểu thức: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Cho học sinh làm bài. - HS nêu - Học sinh làm bài b. 26742 + 14031  5. = 26 742 + 70 155 = 96 897 81025 – 12071  6 = 81 025 – 72 426 = 8599. GV nhận xét Bài 4 : Tính nhẩm ( theo mẫu ): - Yêu cầu học sinh làm bài-nêu kết quả - HS nhẩm-nêu kết quả. - GV nhận xét 3.Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… -. Môn : Tự nhiên và Xã hội Tiết 61. Bài : Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời I/ MỤC TIÊU : Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nêu được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trong hệ Mặt Trời : từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ 3 trong hệ Mặt Trời. II/ CHUẨN BỊ: - Các hình trang 116, 117 trong SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của HS. 1. Khởi động : 2. Bài cũ: Sự chuyển động của Trái Đất. - Hát. - Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển động? Đó là những chuyển động nào ? - Nhận xét về hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và chuyển động quanh Mặt Trời (cùng hướng và đều ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn từ cực Bắc xuống) - Nhận xét 3. Các hoạt động :  Giới thiệu bài: Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời  Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp - Giáo viên giảng cho học sinh biết: Hành tinh là thiên thể chuyển động quanh Mặt Trời - Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 trong SGK trang 116 và trả lời với bạn các câu hỏi sau: + Quan sát hình 1, em hãy mô tả những gì em thấy trong hệ Mặt Trời ? Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh ?. - 2 HS trả lời câu hỏi.. - Học sinh quan sát. + Quan sát hình 1 em thấy hệ Mặt Trời có 8 hành tinh. Đó là: sao Thuỷ, sao Kim, Trái Đất, sao Hoả, sao Thổ, sao Mộc, sao Thiên Vương, sao Hải Vương. + Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ + Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ 3 mấy? + Hành tinh nào gần Mặt Trời nhất và hành tinh + Hành tinh gần Mặt Trời nhất là sao Thuỷ và hành tinh xa Mặt Trời nhất là sao nào xa Mặt Trời nhất ? Hải Vương + Tại sao Trái Đất được gọi là một hành tinh của + Trái Đất được gọi là một hành tinh của hệ Mặt Trời vì Trái Đất quay xung quanh hệ Mặt Trời? Mặt Trời Kết luận: Trong hệ Mặt Trời có 8 hành tinh, chúng chuyển động không ngừng quanh Mặt Trời và cùng với Mặt Trời tạo thành hệ Mặt Trời.  Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Giáo viên chia lớp thành các nhóm, cho học sinh - Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả quan sát hình 2 trong SGK thảo luận các câu hỏi ra giấy. sau: + Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào có sự sống ? + Trong hệ Mặt Trời, hành tinh có sự sống là Trái Đất. Ví dụ: quan sát hình 2 ta thấy Nêu ví dụ sự sống có mặt ở hầu hết khắp mọi nơi trên Trái Đất. Ở biển có các loài cá, tôm sinh sống; trên đất liền có các loài hươu cao cổ, lạc đà, đà điểu,… sinh sống. Ở Bắc cực, Nam cực lạnh giá cũng còn có cả gấu trắng, chim cánh cụt sinh sống. + Giữ vệ sinh môi trường chung; không + Chúng ta phải làm gì để giữ cho Trái Đất luôn xả rác bừa bãi; tuyên truyền cho mọi xanh, sạch và đẹp ? người có ý thức bảo vệ môi trường … - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình kết quả thảo luận của nhóm mình. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Các nhóm khác nghe và bổ sung. Kết luận: Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất là hành tinh có sự sống. Để giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp, chúng ta phải trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh; vứt rác, đổ rác đúng nơi quy định; giữ vệ sinh môi trường xung quanh… 4.Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài 62: Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Thứ tư, ngày 07 tháng 4 năm 2010 Môn : Tập đọc Tiết 62. Bài : Bài hát trồng cây I. Mục đích yêu cầu Biết ngắt nhịp đúng khi đọc các dòng thơ , khổ thơ . ND: Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp , ích lợi và hạnh phúc .Mọi người hãy hăng hái trồng cây . II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa bài đọc. - Bảng viết sẵn bài thơ. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 3 học sinh. - 3 HS đọc bài Bác sĩ Y-éc-xanh và trả lời câu hỏi về nội dung bài. Nhận xét, cho điểm B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Bài hát trồng cây 2.Luyện đọc. - Gv đọc bài thơ. - HS nghe - Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ. - HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ Chỉnh phát âm. - Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp. - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp. Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn luyện đọc khổ thơ. - HS đọc theo hướng dẫn. - Đọc nối tiếp từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc đồng thanh toàn bài. 3.Tìm hiểu bài. - Cây xanh mang lại những gì cho con người ? - Cây xanh mang lại: Tiếng hót mê say của các loài chim trên vòm cây/Ngọn gió mát làm rung cành cây, hoa lá/Bóng mát trong vòm cây làm con người quên nắng xa, đường dài/Hạnh phúc được mong chờ cây lớn lên từng ngày. - Hạnh phúc của người trồng cây là gì ? - Hạnh phúc của người trồng cây là được mong chờ cây lớn, được chứng kiến cây lớn lên hằng ngày. - Tìm những từ ngữ được lặp đi lặp lại trong - Các từ ngữ được lặp đi lặp lại trong bài thơ là bài thơ. Nêu tác dụng của chúng. Ai trồng cây / Người đó có … và Em trồng cây. Việc lặp đi lặp lại của các từ ngữ này giống như điệp khúc của một bài hát làm cho người đọc dễ Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nhớ, dễ thuộc, nhấn mạnh ý khuyến khích mọi người hăng hái trồng cây. 4.Luyện học thuộc lòng. - GV treo bảng phụ ghi sẵn bài thơ. - HS quan sát - GV HD học sinh luyện học thuộc lòng. - HS luyện học thuộc bài thơ. - Cho HS thi đọc thuộc lòng. - HS thi đọc thuộc lòng. GV nhận xét, khen ngợi 5.Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về tiếp tục học thuộc lòng bài thơ chuẩn bị bài “Người đi săn và con vượn”. Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Môn : Toán Tiết 153. Bài : Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số I/ MỤC TIÊU : - Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp có một lượt chia có dư là phép chia hết. * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3. II/ CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi bài tập 2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Khởi động : - Hát 2.Bài cũ : Luyện tập - GV cho HS làm bảng con:18006  5 ; 12198  3 - HS đặt tính và tính vào bảng con. - Nhận xét . 3.Các hoạt động :  Giới thiệu bài: Chia số có năm chữ số với số có một chữ số  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia 37648 : 4 - GV viết lên bảng phép tính: 37648 : 4 = ? - Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính và tính - HS đặt tính và tính.. - Giáo viên: Trong lượt chia thứ tư, số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 37648 : 4 = 9412 là phép chia hết. - Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành Bài 1: Tính Lop3.net. 37648 4  37 chia 4 được 9, viết 9. 9 16 nhân 4 bằng 36; 37 trừ 36 9412 04 bằng 1. 08  Hạ 6 được 16; 16 chia 4 0 được 4, viết 4. 4 nhân 4 bằng 16; 16 trừ 16 bằng 0  Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1. 1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0  Hạ 8; 8 chia 4 được 22, viết 2. 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0. - HS nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài - HS làm bài - Học sinh thi đua sửa bài 84848 4 04 21212 08 04 08 0. GV Nhận xét Bài 2 : - GV gọi HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích và tóm tắt. -. -. - Yêu cầu HS làm bài.. 24693 3 06 8231 09 03 0. 23436 3 24 7812 03 06 0. Học sinh đọc. HS tóm tắt. 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Bài giải Số xi măng đã bán là: 36 550 : 5 = 7310 (kg) Số xi măng cửa hàng còn lại là: 36 500 – 7 310 = 29 190 (kg) Đáp số: 29190kg xi măng. - Giáo viên nhận xét. Bài 3 : Tính giá trị biểu thức: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Cho học sinh làm bài. - HS đọc - Học sinh làm bài - HS thi đua sửa bài a) 69218 – 26736 : 3 30507 + 27876 : 3 b) (35281 + 51645) : 2 ( 45405 – 8221 ) : 4. = 69218 – 8912 = 60306 = 30507 + 9292 = 39799 = 86926 : 2 = 43463 = 37184 : 4 = 9296. - GV Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Môn : Tập viết Tiết 31. Bài : Ôn chữ hoa :. V. I. Mục đích yêu cầu - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa V(1 dòng), L, B (1 dòng); viết đúng tên riêng Văn Lang (1 dòng) và câu ứng dụng: “Vỗ tay cần nhiều ngón / Bàn kĩ cần nhiều người.” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ V viết hoa. - Tên riêng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ li. - Tập viết 3. Bảng con, phấn. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra vở tập viết của HS. - Kiểm tra 2 HS.. Học sinh - 2 HS viết bảng lớp – HS lớp viết bảng con: Uông Bí. Nhận xét – cho điểm B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học. 2.Hướng dẫn viết trên bảng con. - Tìm các chữ hoa có trong bài. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết V, L, B - Cho HS viết vào bảng con các chữ : V. - Các chữ hoa có trong bài : V, L, B - HS nghe, quan sát. - HS nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con : V. Nhận xét – hướng dẫn thêm. - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - HS đọc : Văn Lang - GV giới thiệu: Văn Lang là tên nước Việt Nam thời các vua Hùng, thời kì đầu tiên của nước Việt Nam. - Cho HS viết vào bảng con: Văn Lang. - HS viết bảng con: Văn Lang. Nhận xét - Gọi HS câu ứng dụng. - HS đọc: Vỗ tay cần nhiều ngón / Bàn kĩ cần nhiều người. Giảng giải câu ứng dụng. - HS viết bảng con: Vỗ tay. - Cho HS viết bảng con: Vỗ tay. Nhận xét 3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - HS viết vào vở. GV nêu yêu cầu bài viết. o Chữ V: 1 dòng chữ nhỏ. o Chữ L, B: 1 dòng chữ nhỏ. o Tên riêng Văn Lang : 1 dòng chữ nhỏ. o Câu ứng dụng: 1 lần cỡ chữ nhỏ. Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút. Chấm, nhận xét bài viết của HS. 4.Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết tiếp những phần chưa hoàn thành và viết tiếp phần luyện viết. Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Môn : Thủ công Tiết 31. Bài : Làm quạt giấy tròn (tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Biết cách làm quạt giấy tròn. - Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu quạt giấy tròn có kích thước đủ lớn để HS quan sát. - Các bộ phận làm quạt giấy tròn gồm 2 tờ giấy đã gấp các nếp gấp. - Giấy thủ công, sợi chỉ, kéo thủ công, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1- Ổn định: 2- Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3- Bài mới: Tiết thủ công hôm nay các em sẽ được học gấp quạt giấy tròn . * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát giới thiệu quạt mẫu và các bộ phận của quạt. + Nếp gấp – cách gấp, buộc chỉ giống cách làm quạt giấy đã học ở lớp một. + Để gấp được quạt giấy tròn cần dán nối 2 tờ giấy thủ công theo chiều rộng. Hướng dẫn mẫu. Bước 1 : Cắt giấy - Cắt 2 tờ giấy thủ công hình chữ nhật, chiều dài 24 ô, rộng 16 ô để gấp quạt. - Cắt 2 tờ giấy hình chữ nhật cùng màu, chiếu dài 16 ô, rộng 12 ô để là cán quạt. Bước 2 : Gấp, dán quạt. - Đặt tờ giấy hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên và gấp các nếp gấp cách đều 1 ô theo chiều rộng cho đến hết sau đó gấp đôi để lấy dấu giữa. + Đặt tờ giấy vừa gấp bôi hồ dán mép 2 tờ giấy đã gấp vào với nhau dùng chỉ buộc vào giữa Bước 3: làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt Lấy từng tờ giấy làm cán quạt cuộn theo cạnh 16 ô với nếp rộng 1 ô cho đến hết tờ giấy. Bôi hồ vào mép cuối và dán lại để được cán quạt. * Hoạt động 2 : HS thực hành làm quạt giấy tròn và trang trí. - Gọi HS nhắc lại các bước.. - Cho HS thực hành. Quan sát theo dõi. - GV nhận xét, đánh giá. 4- Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị của HS – kĩ năng thực hành. - Chuẩn bị tiết sau thực hành.. Gấp quạt giấy tròn.. + Bước 1: cắt giấy. + Bước 2: Gấp, dán quạt + Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt. - Thực hành làm quạt giấy tròn.. Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Môn : Đạo đức Tiết 31 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài : Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (tiết 2) I. MỤC TIÊU : - Kể được một số lợi ích của cấy trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng vật nuôi ở gia đình, nhà trường. II. CHUẨN BỊ: - Vở bài tập Đạo đức 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của HS. 1. Khởi động : 2. Bài cũ: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (tiết 1) - Cây trồng, vật nuôi có lợi ích gì đối với con người ? - Với cây trồng, vật nuôi ta phải làm gì ? - Nhận xét bài cũ. 3. Các hoạt động :  Giới thiệu bài: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (tiết 2)  Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra - Giáo viên yêu cầu một số em trình bày kết quả điều tra theo những vấn đề sau: + Hãy kể tên loại cây trồng mà em biết. + Các cây trồng đó được chăm sóc như thế nào ? + Hãy kể tên các vật nuôi mà em biết. + Các vật nuôi đó được chăm sóc như thế nào ? + Em đã tham gia vào các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi như thế nào ? - Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày lại kết quả điều tra - Giáo viên nhận xét việc trình bày của các nhóm và khen ngợi học sinh đã quan tâm đến tình hình cây trồng, vật nuôi ở gia đình và địa phương.  Hoạt động 2: Đóng vai - Giáo viên chia học sinh thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai theo một trong các tình huống sau: a. Tình huống 1: Tuấn Anh định tưới cây nhưng Hùng cản: Có phải cây của lớp mình đâu mà cậu tưới. Nếu là Tuấn Anh, em sẽ làm gì ? b. Tình huống 2: Dương đi thăm ruộng, thấy bờ ao nuôi cá bị vỡ, nước chảy ào ào. Nếu là Dương, em sẽ làm gì ? c. Tình huống 3: Nga đang chơi vui thì mẹ nhắc về cho lợn ăn. Nếu là Nga, em sẽ làm gì ? d. Tình huống 4: Chính rủ Hải đi học tắt qua thảm cỏ ở công viên cho gần. Nếu là Hải, em sẽ làm gì ? - Gọi đại diện từng nhóm lên đóng vai - Giáo viên kết luận a. Tình huống 1: Tuấn Anh nên tưới cây và giải thích cho bạn hiểu. b. Tình huống 2: Dương nên đắp lại bờ ao hoặc báo cho người lớn biết. Lop3.net. - Hát - Học sinh trả lời. - Học sinh chia thành các nhóm, và thảo luận trả lời các câu hỏi.. - Đại diện học sinh lên trình bày lại kết quả điều tra. - Các nhóm khác theo dõi và bổ sung - Học sinh chia thành các nhóm nhỏ, trao đổi, thảo luận và chuẩn bị đóng vai. - Đại diện các nhóm lên đóng vai. - Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> c. Tình huống 3: Nga nên dừng chơi, đi cho lợn ăn. d. Tình huống 4: Hải nên khuyên Chính không đi trên thảm cỏ.  Hoạt động 3: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng - Giáo viên chia học sinh thành các nhóm và phổ biến - Học sinh thành các nhóm và lắng nghe luật chơi: Trong một khoảng thời gian quy định, các Giáo viên phổ biến luật chơi. nhóm phải liệt kê các việc làm cần thiết để chăm sóc và bảo vệ cây trồng, vật nuôi vào giấy. Mỗi việc đúng được tính 1 điểm. Nhóm nàoghi được nhiều việc nhất, đúng nhất và nhanh nhất đó sẽ thắng cuộc. - Giáo viên cho các nhóm thực hiện trò chơi. - Các nhóm thực hiện trò chơi - Cả lớp nhận xét, đánh giá kết quả thi của các nhóm. - Giáo viên tổng kết, khen các nhóm khá nhất. Kết luận chung: Cây trồng, vật nuôi rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Vì vậy, em cần biết bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi. 4. Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò tiết học sau. Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Thứ năm, ngày 08 tháng 04 năm 2010 Môn : Luyện từ và câu Tiết 31. Bài : Từ ngữ về các nước. Dấu phẩy I/ Mục tiêu : - Kể được tên một vài nước mà em biết (BT1). - Viết được tên các nước vừa kể (BT2). - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3). II/ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của HS. 1.Khởi động : - Hát 2.Bài cũ: Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? Dấu hai chấm - Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 1, 2 - Học sinh sửa bài - Giáo viên nhận xét, cho điểm - Nhận xét bài cũ 3.Bài mới :  Giới thiệu bài : Từ ngữ về các nước. Dấu phẩy  Hoạt động 1: Từ ngữ về các nước. Bài tập 1 - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu BT. - Viết tên các nước mà em biết: - Giáo viên treo bản đồ thế giới hoặc đặt quả địa cầu trên - Học sinh quan sát và đọc tên bàn - Gọi học sinh quan sát bản đồ thế giới và tìm tên các - Học sinh làm bài nước trên bản đồ. - Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, - Giáo viên cho học sinh làm bài Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Mi-an- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm : ma, Phi-líp-pin, Xin-ga-po, BruLop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhận xét  Hoạt động 2: Dấu phẩy Bài tập 2 - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu BT.. nây, Anh, Pháp, Ai Cập, Nam Phi - Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong những câu sau: - Học sinh làm bài. - Giáo viên cho học sinh làm bài - Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm : a) Bằng những động tác thành thạo , chỉ trong phút chốc , ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột. b) Với vẻ mặt lo lắng , các bạn tong lớp hồi hộp theo dõi Nen-li. c) Bằng một sự cố gắng phi thường , Nen-li đã hoàn thành bài thể dục.  Hoạt động 3: Củng cố - Cho học sinh thi đua nêu tên các nước thuộc khu vực Đông Nam Á. - Học sinh nêu các trường hợp đặt dấu phẩy. 4.Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? Dấu chấm, dấu hai chấm. Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Môn : Toán Tiết 154. Bài : Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (tt) I/ MỤC TIÊU : - Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp chia có dư. * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 (dòng 1, 2) II/ CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi BT2, kẻ sẵn BT3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Khởi động : 2..Các hoạt động :  Giới thiệu bài: Chia số có năm chữ số với số có một chữ số ( tiếp theo )  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia 12485 : 3 - GV viết lên bảng phép tính: 12485 : 3 = ? và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này - Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính.. - Giáo viên: Trong lượt chia thứ tư, số dư là 2. Vậy ta nói phép chia 12485 : 3 = 4161 là phép chia có dư. Lop3.net. - Hát.  12 chia 3 được 4, viết 4. 4 12485 3 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 04 4161 bằng 0. 18  Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết 05 1. 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 2. bằng 1  Hạ 8 được 18; 18 chia 3 được 6, viết 6. 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0  Hạ 5; 5 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 5 trừ 3 bằng 2.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực - HS nêu lại cách tính. hiện phép chia.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành Bài 1 : Tính - GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài. - Cá nhân - HS làm bài 14729 2 16538 3 25295 4 07 12 6323 7364 15 5512 12 03 09 09 08 15 - GV Nhận xét 1 2 3 Bài 2 : - GV gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vở. Bài giải Ta có: 10 250 : 3 = 3416 ( dư 2 ) Vậy có thể may được nhiều nhất 3416 bộ quần áo và thừa 2m vải Đáp số: 3416 bộ quần áo và thừa 2m vải - Giáo viên nhận xét. Bài 3 : Số ? - GV gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi học sinh lên sửa bài. Số bị chia Số chia Thương Số dư 15 725 3 5241 2 33 272 4 8318 0 - Giáo viên nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Môn : Chính tả Tiết 62. Bài : Bài hát trồng cây I/ Mục tiêu : - Nhớ - viết đúng ; trình bày đúng quy định bài chính tả. - Làm đúng bài tập 2b. II/ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết bài Bài hát trồng cây. - Bảng phụ viết BT 2b. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của HS. 1.Khởi động : 2.Bài cũ : - GV cho HS viết các từ: biển, lơ lửng, thơ thẩn, cõi tiên. - Giáo viên nhận xét. 3.Bài mới : Lop3.net. - Hát - Học sinh cả lớp viết bảng con..

<span class='text_page_counter'>(16)</span>  Giới thiệu bài :  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ-viết - Giáo viên đọc các khổ thơ cần viết chính tả 1 lần. - Học sinh nghe giáo viên đọc - Gọi học sinh đọc lại bài. - 2 – 3 học sinh đọc. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Tên bài viết ở vị trí nào ? - Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. + Đoạn thơ có mấy khổ ? - Đoạn thơ có 4 khổ + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? - Những chữ đầu mỗi dòng thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, - Học sinh viết vào bảng con dễ viết sai. - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - Giáo viên cho học sinh viết vào vở. - HS nhớ và viết bài chính tả vào vở - Giáo viên chấm 5 – 7 tập. Nhận xét bài chấm.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả * Bài tập 2b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b - Điền vào chỗ trống rủ hoặc rũ: - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - Học sinh làm bài - GV tổ chức cho HS thi sửa bài tập nhanh, đúng. - Học sinh sửa bài - cười rũ rượi - rủ nhau đi chơi - nói chuyện rủ rỉ - lá rũ xuống mặt hồ 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Môn : Tự nhiên và Xã hội Tiết 62. Bài : Mặt trăng là vệ tinh của Trái Đất I/ MỤC TIÊU : - Sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên : các hình trang 118, 119 trong SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của HS. 1.Khởi động : - Hát 2.Bài cũ: Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt trời - Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh ? - Tại sao Trái Đất được gọi là một hành tinh của hệ Mặt Trời? - Nhận xét 3.Các hoạt động :  Giới thiệu bài:  Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp - Giáo viên chia lớp thành các nhóm, cho học sinh - Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả quan sát hình 1 trong SGK thảo luận và trả lời câu ra giấy. hỏi gợi ý: - Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng + Hãy chỉ trên hình 1: Mặt Trời, Trái Đất, Mặt làm việc Trăng và trình bày hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. + Nhận xét về chiều quay của Trái Đất quanh Mặt Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trời và chiều quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất (cùng chiều hay ngược chiều) + Nhận xét độ lớn của Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng. (HS Khá-Giỏi) - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết luận của nhóm mình quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nghe và bổ sung. Kết luận: Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất theo hướng cùng chiều quay của Trái Đất quanh Mặt Trời. Trái Đất lớn hơn Mặt Trăng, còn Mặt Trời lớn hơn Trái Đất nhiều lần.  Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất - Giáo viên giảng cho học sinh biết: Vệ tinh là thiên - Học sinh lắng nghe thể chuyển động xung quanh hành tinh - Giáo viên hỏi: + Tại sao Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của + Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của Trái Đất vì Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Trái Đất ? Đất theo hướng từ Tây sang Đông. - Giáo viên mở rộng cho học sinh biết: Mặt Trăng là vệ tinh tự nhiên của Trái Đất. Ngoài ra, chuyển động quanh Trái Đất còn có vệ tinh nhân tạo do con người phóng lên vũ trụ. - Giáo viên cho học sinh vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay - Học sinh vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung xung quanh Trái Đất như hình 2 trong SGK trang 119 quanh Trái Đất như hình 2 trong SGK trang vào vở của mình rồi đánh mũi tên chỉ hướng chuyển 119 vào vở của mình rồi đánh mũi tên chỉ hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. Trái Đất. - Giáo viên cho học sinh trao đổi và nhận xét Kết luận: Mặt Trăng chuyển động quanh Trái - Hai học sinh ngồi cạnh nhau trao đổi và nhận xét sơ đồ của nhau. Đất nên nó được gọi là vệ tinh của Trái Đất. 4.Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài 63 : Ngày và đêm trên Trái Đất Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Thứ sáu, ngày 09 tháng 04 năm 2010 Môn : Chính tả Tiết 62. Bài : Bài hát trồng cây I/ Mục tiêu : - Nhớ - viết đúng ; trình bày đúng quy định bài chính tả. - Làm đúng bài tập 2b. II/ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết bài Bài hát trồng cây. - Bảng phụ viết BT 2b. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của HS. 1.Khởi động : 2.Bài cũ : - GV cho HS viết các từ: biển, lơ lửng, thơ thẩn, cõi tiên. - Giáo viên nhận xét. 3.Bài mới :  Giới thiệu bài : Lop3.net. - Hát - Học sinh cả lớp viết bảng con..

<span class='text_page_counter'>(18)</span>  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ-viết - Giáo viên đọc các khổ thơ cần viết chính tả 1 lần. - Học sinh nghe giáo viên đọc - Gọi học sinh đọc lại bài. - 2 – 3 học sinh đọc. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Tên bài viết ở vị trí nào ? - Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. + Đoạn thơ có mấy khổ ? - Đoạn thơ có 4 khổ + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? - Những chữ đầu mỗi dòng thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, - Học sinh viết vào bảng con dễ viết sai. - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - Giáo viên cho học sinh viết vào vở. - HS nhớ và viết bài chính tả vào vở - Giáo viên chấm 5 – 7 tập. Nhận xét bài chấm.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả * Bài tập 2b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b - Điền vào chỗ trống rủ hoặc rũ: - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - Học sinh làm bài - GV tổ chức cho HS thi sửa bài tập nhanh, đúng. - Học sinh sửa bài - cười rũ rượi - rủ nhau đi chơi - nói chuyện rủ rỉ - lá rũ xuống mặt hồ 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Môn : Tập làm văn Tiết 31. Bài : Thảo luận về bảo vệ môi trường I/ Mục tiêu : - Bước đầu biết trao đổi ý kiến về chủ đề Em cần làm gì để bảo vệ môi trường ? - Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. II/ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý để học sinh trao đổi trong cuộc họp. - Bảng phụ viết trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp. - Tranh, ảnh đẹp về cây hoa, về cảnh quan thiên nhiên, về môi trường bị ô nhiễm, huỷ hoại. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của HS. 1)Khởi động : 2)Bài cũ : Viết thư - Giáo viên cho học sinh đọc lá thư gửi bạn nước ngoài - Giáo viên nhận xét 3)Bài mới :  Giới thiệu bài:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh họp nhóm - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài + Nêu trình tự của một cuộc họp thông thường. Lop3.net. - Hát - Học sinh đọc. - Tổ chức họp nhóm trao đổi ý kiến về câu hỏi sau : Em cần làm gì để bảo vệ môi trường ? - Nêu mục đích cuộc họp => Nêu tình hình => Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó => Nêu cách giải quyết => Giao việc cho mọi người.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Nội dung cuộc họp của chúng ta là gì ?. - Nội dung cuộc họp bàn về vấn đề làm gì để bảo vệ môi trường. - Để trả lời câu hỏi trên, trước hết phải nêu lên những - Học sinh lắng nghe. địa điểm sạch, đẹp và chưa sạch, đẹp cần cải tạo (trường, lớp, đường phố, làng xóm, ao, hồ, sông, ngòi,…). Sau đó, nêu những việc cần làm thiết thực, cụ thể học sinh cần làm để bảo vệ hoặc làm cho môi trường sạch, đẹp. - Giáo viên chia lớp thành các nhóm. Mỗi nhóm chỉ - Các tổ HS tiến hành họp theo hướng định nhóm trưởng điều khiển cuộc họp. dẫn. - Giáo viên cho các nhóm thi tổ chức cuộc họp. - Cả lớp theo dõi và nhận xét cuộc - Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm, bình họp của từng tổ - 4 tổ thi tổ chức cuộc họp chọn và tuyên dương tổ có cuộc họp tốt, đạt hiệu quả Diễn biến cuộc họp: Em cần làm gì để bảo vệ môi trường ? Nêu mục Thưa các bạn! Hôm nay, tổ chúng ta họp đích cuộc bàn về vấn đề làm gì để bảo vệ môi trường họp Môi trường xung quanh trường, lớp, Nêu tình đường phố, làng xóm, ao, hồ, sông, ngòi hình đang bị ô nhiễm. Do rác thải bị vứt bừa bãi; do có quá nhiều Nguyên xe, bụi; do nước thải thường xuyên bị đổ nhân ra đường, ao, hồ… Không vứt rác bừa bãi, không đổ nước thải ra đường, ao, hồ; thường xuyên dọn Cách giải vệ sinh nhà cửa, ngõ xóm, trường lớp, quyết không bẻ cành, ngắt lá cây và hoa nơi công cộng … Tất cả các thành viên trong nhóm có trách Giao việc nhiệm vận động gia đình không vứt rác cho mọi bừa bãi, không để súc vật phóng uế bừa người bãi, quét dọn nhà cửa hàng ngày cho sạch sẽ.  Hoạt động 2: Thực hành viết đoạn văn - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Cho HS làm bài.. - HS đọc yêu cầu. - HS viết bài. - HS đọc bài trước lớp.. - Nhận xét về cách viết của học sinh. - Nhận xét-cho điểm. 4)Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Nói, viết về bảo vệ môi trường. Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Môn : Toán Tiết 155. Bài : Luyện tập Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> I/ MỤC TIÊU : - Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0. - Giải bài toán bằng hai phép tính. * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4. II/ CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi bài tập 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Khởi động : 2.Các hoạt động :  Giới thiệu bài: Luyện tập  Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành Bài 1 : Tính - GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài. - Hát. - Học sinh làm bài 12760 2 18752 3 07 6380 07 6250 16 15 00 02 2 0 - HS nêu. GV gọi HS nêu lại cách thực hiện - GV nhận xét Bài 2 : Đặt tính rồi tính : - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh làm bài -. - HS nêu - Học sinh làm bài 15273 3 18842 4 02 28 4710 5091 27 04 03 02 2 0. 25704 5 07 5140 20 04 4. 36083 4 00 9020 08 03 3. - HS sửa bài. - GV nhận xét Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài. - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Gọi học sinh lên sửa bài.. - Học sinh đọc - Học sinh sửa bài Bài giải Số ki-lô-gam thóc nếp là: 27280 : 4 = 6820 (kg) Số ki-lô-gam thóc tẻ là: 27280 – 6820 = 20460 (kg) Đáp số: Thóc nếp: 6820kg Thóc tẻ: 20406kg. - Giáo viên nhận xét Bài 4: Tính nhẩm - Cho HS nhẩm-nêu kết quả. - Học sinh nhẩm-nêu kết quả. - Nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×