Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy học 25 năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.09 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 25 Thứ hai ngày 24 tháng 02 năm 2014. PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 Bài 2* dành cho HS khá, giỏi. II/ Đồ dùng dạy-học: - Vẽ hình trong SGK lên bảng phụ III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: Các em đã biết cách cộng, trừ - Lắng nghe phân số, thế nhân phân số với phân số ta làm sao? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Bi mới: a/ Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật - Y/c hs thực hiện vào B tính diện tích hình chữ nhật - Thực hiện B: 5 x 3 = 15 (m2) có chiều dài là 5m, chiều rộng là 3m. (1 hs lên bảng tính) - Các em tính tiếp diện tích hình chữ nhật có chiều - Ta thực hiện phép nhân 4 x 2 4 2 5 3 dài m và chiều rộng m 5. 3. - Để tính diện tích của hình chữ nhật trên ta phải làm ntn? b. Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số b.1. Tính diện tích hình chữ nhật đã cho dựa vào hình vẽ - Chúng ta sẽ đi tìm kết quả của phép nhân trên qua hình vẽ sau: (đưa bảng phụ đã vẽ hình) - Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy hình vuông có diện tích là bao nhiêu? - Chia hình vuông có diện tích 1 mét vuông thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu mét vuông? - Hình chữ nhật được tô màu gồm bao nhiêu ô? - Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần mét vuông? b.2. Phát hiện quy tắc nhân hai phân số - Dựa vào cách tính diện tích hình chữ nhật bằng đồ dùng trực quan hãy cho biết. 4 2 x ? 5 3. - 8 là gì của hình chữ nhật mà ta phải tính diện tích?. Lop4.com. - Diện tích hình vuông là 1m2 - Mỗi ô có diện tích là:. 1 2 m 15. - Được tô màu 8 ô - Bằng. 8 2 m 15. 4 2 8 2 x  m 5 3 15. - số ô của hình chữ nhật (4x2) - số ô của hình vuông (5x3).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - 15 là gì của hình vuông? - Ta có phép nhân sau: (ghi bảng và gọi hs lên tính kết quả) - Dựa vào ví dụ trên bạn nào cho biết: Muốn nhân hai phân số tà làm sao? Kết luận: Ghi nhớ SGK/132 3) Thực hành: Bài 1: Yc hs thực hiện vào bảng con. 4 2 4 x2 8 x   5 3 5 x3 15. - Ta lấy tử số nhân với tử số, lấy mẫu số nhân với mẫu số. - Vài hs đọc lại - HS thực hiện vào bảng a). 24 2 8 ; b) ; c ) 35 18 6. - rút gọn trước rồi tính 2 7 1 7 1x7 7 *Bài 2: Gọi hs nêu yc a) x  x   6 5 3 5 3 x5 15 - HD mẫu câu a, các câu còn lại yc hs tự làm bài (gọi 11 5 11 1 11 2 hs lên bảng làm) b) x  x . 9 10 9 2 18 3 6 1 3 1x3 3 1 c) x  x    9 8 3 4 3 x 4 12 4. Bài 3: Gọi hs đọc đề bài - YC hs tự làm bài vào vở (1 hs lên bảng lớp thực hiện). - 1 hs đọc đề bài - Tự làm bài Diện tích hình chữ nhật là: 6 3 18 (m2) x  7 5 35. Đáp số:. - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng. 18 2 m 35. - 1 hs trả lời. C/ Củng cố, dặn dò: - Muốn nhân hai phân số ta làm ntn? - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Luyện tập. - Lắng nghe và ghi nhớ. ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….. Tập đọc KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN. i. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. - Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn( trả lời được các CH trong SGK). *Kĩ năng sống:- Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. - Ra quyết định. - Ứng phó, thương lượng. - Tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích. ii. ĐỒ DÙNG - Bảng phụ. iii. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV giơí thiệu và ghi mục bài b. Luyện đọc. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. + GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Gọi HS đọc phần chú giải: - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. c. Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc tham đoạn 1 và trả lời câu hỏi Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất dữ tợn? + Đoạn thứ nhất cho thấy điều gì? (...cho thấy hình ảnh tên cướp biển rất hung dữ và đáng sợ). - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 + Tính hung hãn của tên cướp biển được thể hiện qua những chi tiết nào? + Đoạn thứ 2 kể với chúng ta chuyện gì? - Giảng bài: Tên chúa tàu có vẻ mặt đáng sợ, lời nói cục cằn……. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, trao đổi và TLCH: + Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển? - Gọi HS nêu ý chính của bài. - KL và ghi ý chính của bài lên bảng, d. Đọc diễn cảm. - Gọi 3 HS đọc phân vai: Yêu cầu lớp theo dõi để tìm giọng đọc hay. + GV đọc mẫu đoạn 1 + Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố dặn dò. Lop4.com. Hoạt động của HS - 3 HS thực hiện theo yêu cầu.. - Nghe - HS đọc theo trình tự -1 HS đọc thành tiếng phần chú giải. - 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau luyện đọc từ đoạn của bài. - 2 HS đọc thành tiếng - Theo dõi GV đọc mẫu - 2 HS ngồi cùng bàn đọc tham, trao đổi và trả lời câu hỏi. - HS tự tìm và phát biểu. - Qua những chi tiết: Hắn đập tay xuống bàn quát mọi người im…. - Kể lại cuộc đối đầu giữa bác sĩ Ly và tên cướp. - Nghe giảng. - HS đọc. - Một đằng thì đức độ một đằng thì nanh ác - Nêu : Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. - 2 HS nhắc lại. - Đọc và theo dõi bạn đọc để tìm giọng đọc hay. - Theo dõi GV đọc mẫu - 3 HS cùng luyện đọc theo hình thức phân vai. - 3-5 tốp thi đọc diễn cảm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài: Bài thơ tiểu đội xe không kính. ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….. Lịch sử TRỊNH TRỊNH -- NGUYỄN NGUYỄN PHÂN PHÂN TRANH TRANH. I. I. Mục Mục tiêu: tiêu: HS HS -- Biết Biết được được một một vài vài sự sự kiện kiện về về sự sự chia chia cắt cắt đất đất nước, nước, tình tình hình hình kinh kinh tế tế sa sa sút sút :: ++ Từ Từ thế thế kỉ kỉ XVI, XVI, triều triều đình đình nhà nhà Lê Lê suy suy thoái, thoái, đất đất nước nước từ từ đây đây bị bị chia chia cắt cắt thành thành Nam Nam triều triều và và Bắc Triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài. Bắc Triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài. ++ Nguyên Nguyên nhân nhân của của việc việc chia chia cắt cắt đất đất nước nước là là do do cuộc cuộc tranh tranh giành giành quyền quyền lực lực của của các các phe phe phái phái phong kiến. phong kiến. ++ Cuộc Cuộc tranh tranh giành giành quyền quyền lực lực giữa giữa các các tập tập đoàn đoàn phong phong kiến kiến cuộc cuộc sống sống của của nhân nhân dân dân ngày ngày càng khổ cực : đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận,sản xuất không phát triển. càng khổ cực : đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận,sản xuất không phát triển. -- Dùng Dùng lược lược đồ đồ Việt Việt Nam Nam chỉ chỉ ra ra ranh ranh giới giới chia chia cắt cắt Đàng Đàng Ngoài Ngoài -- Đàng Đàng Trong. Trong. II. Đồ dùng: II. Đồ dùng: -- Lược Lược đồ đồ sgk/ sgk/ 54. 54. III. Các hoạt động dạyIII. Các hoạt động dạy- học: học: Hoạt Hoạt Hoạt động động của của HS HS Hoạt động động của của HS HS 1. 1. Kiểm Kiểm tra tra bài bài cũ: cũ: (5’) (5’) 22 hs hs nhắc nhắc lại lại nd nd ghi ghi nhớ nhớ tiết tiết học học trước. trước. 2. 2. Bài Bài mới mới :: a. a. Giới Giới thiệu thiệu bài bài b. b. Tìm Tìm hiểu hiểu nội nội dung dung bài: bài: HĐ HĐ 1: 1: Sự Sự suy suy sụp sụp của của triều triều Hậu Hậu Lê. Lê. (7’) (7’) -- Đọc -- 11 HS Đọc sgk sgk từ từ đầu đầu ... ... loạn loạn lạc lạc HS đọc đọc to, to, cả cả lớp lớp đọc đọc thầm thầm SGK SGK --- Trả Trả lời: lời: ++ Tìm Tìm những những biểu biểu hiện hiện cho cho thấy thấy sự sự suy suy sụp sụp ++ Vua Vua chỉ chỉ bày bày trò trò ăn ăn chơi chơi xa xa xỉ xỉ suốt suốt ngày ngày của đêm. của triều đêm. triều đình đình Hậu Hậu Lê Lê từ từ đầu đầu thế thế kỉ kỉ XVI? XVI? ++ Bắt Bắt nhân nhân dân dân xây xây thêm thêm nhiều nhiều cung cung điện. điện. ++ Nhân Nhân dân dân gọi gọi vua vua Lê Lê Uy Uy Mục Mục là là vua vua quỷ, quỷ, gọi gọi vua vua Lê Lê Tương Tương Dực Dực là là vua vua lợn. lợn. ++ Quan Quan lại lại trong trong triều triều đánh đánh giết giết lẫn lẫn nhau nhau để để ** KL tranh KL :: Vua Vua Uy Uy Mục, Mục, Tương Tương Dực Dực ăn ăn chơi chơi .. tranh giành giành quyền quyền lực. lực. Nhà -- hS Nhà Mạc Mạc lên lên ngôi ngôi hS đọc đọc sgk sgk HĐ HĐ 2: 2: (7’) (7’) Nhà Nhà Mạc Mạc ra ra đời đời và và sự sự phát phát triển triển Nam ++ Trả Nam –– Bắc Bắc triều triều Trả lời: lời: ++ Mạc -- Mạc Mạc Đăng Đăng Dung Dung là là ai? ai? Mạc Đăng Đăng Dung Dung là là một một quan quan võ võ dưới dưới triều triều nhà nhà Hậu Hậu Lê. Lê. -- Năm 1527, Năm 1527, lợi lợi dụng dụng tình tình hình hình suy suy thoái thoái của nhà Hậu Lê, Mạc Đăng Dung đã của nhà Hậu Lê, Mạc Đăng Dung đã cầm cầm. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ++ Vì Vì sao sao có có chiến chiến tranh tranh NamNam- Bắc Bắc triều? triều? ++ Chiến Chiến tranh tranh NN- B B triều triều kéo kéo dài dài bao bao nhiêu nhiêu năm? năm? HĐ HĐ 3: 3: Chiến Chiến tranh tranh Trịnh Trịnh -- Nguyễn Nguyễn.. (7’) (7’) +Nêu +Nêu nguyên nguyên nhân nhân dẫn dẫn đến đến chiến chiến tranh tranh Trịnh Trịnh -Nguyễn? Nguyễn?. +Nêu +Nêu diễn diễn biến biến của của chiến chiến tranh tranh trịnh trịnh -Nguyễn. Nguyễn. ++ Nêu Nêu kết kết quả quả của của chiến chiến tranh tranh Trịnh Trịnh -- Nguyễn. Nguyễn.. ++ Chỉ Chỉ trên trên lược lược đồ đồ ranh ranh giới giới Đàng Đàng Trong Trong và và Đàng Ngoài? Đàng Ngoài? HĐ HĐ 4: 4: Đời Đời sống sống nhân nhân dân dân ởở thế thế kỉ kỉ XVI. XVI. (6’) (6’) ++ Đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI như Đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI như thế thế nào? nào?. đầu đầu một một số số quan quan lại lại cướp cướp ngôi ngôi nhà nhà Lê, Lê, lập lập ra ra triều triều Mạc, Mạc, sử sử cũ cũ gọi gọi là là Bắc Bắc triều. triều. -- Hai Hai thế thế lực lực phong phong kiến kiến tranh tranh giành giành nhau nhau quyền quyền lực lực gây gây nên nên cuộc cuộc chiến chiến tranh tranh NamNamBắc Bắc triều. triều. -- ...hơn ...hơn 50 50 năm, năm, đến đến năm năm 1592 1592 khi khi Nam Nam triều triều chiếm chiếm được được Thăng Thăng Long Long thì thì chiến chiến tranh tranh mới mới kết kết thúc. thúc. -- HS HS tự tự đọc đọc sgk sgk -- Nguyễn Nguyễn Kim Kim chết, chết, con con rể rể là là Trịnh Trịnh Kiểm Kiểm lên lên thay thay năm năm toàn toàn bộ bộ triều triều đình đình đẩy đẩy con con trai trai Nguyễn Nguyễn Kim Kim là là Nguyễn Nguyễn Hoàng Hoàng vào vào trấn trấn thủ thủ vùng vùng Thuận Thuận Hoá Hoá Quảng Quảng Nam. Nam. Hai Hai thế thế lực lực phong phong kiến kiến Trịnh Trịnh -- Nguyễn Nguyễn tranh tranh giành giành quyền quyền lực lực đã đã gây gây nên nên cuộc cuộc chiến chiến tranh tranh TrịnhTrịnh- Nguyễn. Nguyễn. -- Trong Trong khoảng khoảng 50 50 năm, năm, hai hai họ họ TrịnhTrịnhNguyễn đánh nhau 7 lần, vùng đất Nguyễn đánh nhau 7 lần, vùng đất miền miền Trung trở thành chiến trường ác liệt. Trung trở thành chiến trường ác liệt. -- Hai Hai họ họ lấy lấy sông sông Gianh Gianh (QB) (QB) làm làm ranh ranh giới giới chia cắt đất nước, Đàng Ngoài từ sông chia cắt đất nước, Đàng Ngoài từ sông Gianh Gianh trở trở ra, ra, Đàng Đàng Trong Trong từ từ sông sông Gianh Gianh trở trở vào. Làm cho đất nước bị chia cắt hơn 200 vào. Làm cho đất nước bị chia cắt hơn 200 năm. năm. -- 22 hs hs chỉ chỉ lược lược đồ đồ -- Đời Đời sống sống của của nhân nhân dân dân vô vô cùng cùng cực cực khổ, khổ, đàn ông thì phải ra trận chém giết lẫn nhau, đàn ông thì phải ra trận chém giết lẫn nhau, đàn đàn bà, bà, con con trẻ trẻ thì thì ởở nhà nhà sống sống cuộc cuộc sống sống đói đói rách. Kinh tế đất nước suy yếu. rách. Kinh tế đất nước suy yếu.. ** Kết Kết luận: luận: Đời Đời sống sống nhân nhân dân dân ởở thế thế kỉ kỉ XVI XVI vô vô cùng cùng cực cực khổ. khổ. 3. 3. Củng Củng cố cố -- dặn dặn dò: dò: (3’) (3’) - HS trả lời - Do đâu mà vào đầu TK XVI, nước ta lâm - Lắng nghe và ghi nhớ vào thời kì bị chia cắt? - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong - Nhận xét tiết học. -- Hệ Hệ thống thống lại lại nd nd bài bài học. học. -- Nhận Nhận xét xét giờ giờ học học. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….. Khoa học NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ I/ Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. - Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí. II/ Đồ dùng dạy-học: - Chuẩn bị chung: Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá. - Chuẩn bị theo nhóm: Nhiệt kế, ba chiếc cốc III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Anh sáng và việc bảo vệ đôi mắt hs trả lời 1) Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra, 1 ta nên và không nên làm gì? 2) Anh sáng không thích hợp sẽ hại cho mắt như thế nào? - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2) Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt - Yêu cầu hs quan sát hình 1 SGK/100 và đọc nội + Vật nóng: nước đun sôi, bóng đèn, nồi dung dưới mỗi hình. canh đang nóng, bàn ủi đang ủi đồ… - Trong 3 cốc nước trong hình vẽ thì cốc a nóng + vật lạnh: Nước đá, đồ trong tủ lạnh… - Quan sát và đọc: a) cốc nước nguội, b) hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào? - GV: Người ta dùng khái niệm nhiệt độ để diễn cốc nước nóng; c) cốc nước có nước đá. - Cốc a nóng hơn cốc c và lạnh hơn cốc tả mức độ nóng, lạnh của các vật. Kết luận: Một vật có thể là vật nóng so với vật b này nhưng là vật lạnh so với vật khác, điều đó phụ thuộc vào nhiệt độ ở mỗi vật. - Lắng nghe - Trong hình 1, cốc nào có nhiệt độ cao nhất? Cốc - Cốc nước nóng có nhiệt độ cao nhất, nước nào có nhiệt độ thấp nhất? Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế cốc nước có nước đá có nhiệt độ thấp - YC hs quan sát hình 2 và nêu công dụng của nhất. - hình 2a: nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể, loại nhiệt kế tương ứng. - Giới thiệu: Để đo nhiệt độ của vật, ta sử dụng hình 2b nhiệt kế để đo nhiệt độ không nhiệt kế. Hình 2a là nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ khí thể, hình 2b là nhiệt kế để đo nhiệt độ không khí - Lắng nghe - Cầm nhiệt kế cho cả lớp quan sát: Nhiệt kế gồm một bầu nhỏ bằng thuỷ tinh gắn liền với một ống thuỷ tinh dài và có ruột rất nhỏ, đầu trên hàn kín. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trong bầu có chứa một chất lỏng màu đỏ hoặc thuỷ ngân (một chất lỏng óng ánh như bạc). Chất lỏng này được thay đổi tuỳ theo mục đích sử dụng nhiệt kế. Trên mặt thuỷ tinh có chia các vạch nhỏ và đánh số. Khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào vật muốn đo nhiệt độ thì chất lỏng màu đỏ hoặc thuỷ ngân sẽ dịch chuyển dần lên hay dần xuống rồi ngừng lại, sau thời gian ta lấy ra thì mức ngừng lại đó chính là nhiệt độ của vật. Khi đọc, các em nhớ là nhìn mức chất lỏng trong ống theo phương vuông gốc với nhiệt kế. - YC hs quan sát hình 3 SGK/101, sau đó gọi hs đọc nhiệt độ ở hai nhiệt kế. - Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao nhiêu? - Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu? - Gọi 1 hs lên bảng, Gv vẩy cho thuỷ ngân tụt xuống, sau đó đặt nhiệt kế vào nách và kẹp cánh tay lại . Khoảng 5 phút lấy nhiệt độ ra. - Nhiệt độ của cơ thể người lúc khỏe mạnh khoảng 37 độ C. Khi nhiệt độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn ở mức 37 độ C thì đó là dấu hiệu của cơ thể bị bệnh, cần phải đi khám và chữa trị. * Thực hành đo nhiệt độ - YC hs thực hành trong nhóm 6 đo nhiệt độ của cơ thể bạn và 3 cốc nước: nước phích, nước có đá đang tan, nước nguội. - Gọi hs đọc nhiệt độ và đối chiếu nhiệt độ giữa các nhóm C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/101 - Nên có nhiệt kế ở nhà để đo nhiệt độ của cơ thể khi cần thiết. - Bài sau: Nóng, lạnh và nhiệt độ (tt) - Nhận xét tiết học.. - Đọc: nhiệt độ là 30 độ C - 100 độ C - 0 độ C - 1 hs lên bảng thực hiện - 1 hs đọc to trước lớp 37 độ C - HS lắng nghe. - Chia nhóm thực hành đo, ghi lại kết quả - Đọc kết quả đo - Vài hs đọc trước lớp - Lắng nghe và ghi nhớ. ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Thứ ba ngày 25 tháng 02 năm 2014. Toán LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. - Bài tập cần làm bài 1, bài 2 , bài 4; Bài 3* và bài 5* dành cho HSKG Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy A/ KTBC: Phép nhân phân số - Muốn nhân hai phân số ta làm sao? - Gọi hs lên bảng tính. Hoạt động học 2 hs thực hiện theo yêu cầu - Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số -. - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn luyện tập Bài 1: GV thực hiện mẫu như SGK - YC hs thực hiện vào B. 1 6 1x6 6 3 x    2 7 2 x7 14 7 5 3 5 x3 15 5 x    9 2 9 x 2 18 6. - Lắng nghe - Theo dõi - Thực hiện bảng 9 9 x8 72 4 x1 x8    8 c) 45 x1  4 5 11 9 9 5 5 5 x7 35 5 b) x7  d) x0  0  6 6 6 8. a). - Ta viết STN dưới dạng phân số, rồi thực hiện phép nhân hai phân số - Bất kì 1 phân số nào nhân với 1 thì kết quả - Em có nhận xét gì về kết quả câu c, d? cũng bằng chính số đó. Bất kì phân số nào nhân với 0 thì kết quả cũng bằng 0 Bài 2: GV thực hiện mẫu (trong quá trình - Theo dõi thực hiện hỏi hs để hs nêu được cách tính và cách viết gọn) - YC hs tự làm bài (lần lượt hs lên bảng thực - Tự làm bài, một số hs lên bảng thực hiện 24 12 5 a) ; b) ; c) ; d )0 hiện) - Muốn nhân phân số với STN ta làm sao?. 7. 11. 4. - 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở *Bài 3: Ghi 2 phép tínhlên bảng, gọi hs lên nháp bảng thực hiện - Em hãy so sánh hai kết quả vừa tìm được - Ghi bảng:. 2 2 2 2 x3    5 5 5 5. 2 2 x3 6 x3   5 5 5. 2 2 2 222 6     5 5 5 5 5. - bằng nhau -. 2 x3 bằng tổng của 3 phân số bằng nhau, 5. - Nhận xét này chính là ý nghĩa của phép mỗi phân số là 2/5 nhân phân số với STN. Bạn nào nêu được ý nghĩa của phép nhân. 2 x3 ? 5. Bài 4: Gọi hs nêu yêu cầu - HD cả lớp làm chung câu a + Trước hết tính:. - Tính rồi rút gọn - theo dõi. 5 4 5 x 4 20 x   3 5 3 x5 15. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Sau đó rút gọn:. 20 20 : 5 4   15 15 : 5 3. *. trình. Có. thể. bày. như. sau:. 5 4 5 x 4 20 20 : 5 4 x     3 5 3 x5 15 15 : 5 3. - Các em có thể rút gọn ngay trong quá trình tính, chẳng hạn:. 5 4 5x4 4 x   3 5 3 x5 3. - Yc hs thực hiện B câu b,c. - Làm bài vào B b). 2 3 2 x3 2 7 13 7 x13 c) x  x   1 3 7 3x7 7 13 7 13 x7. *Bài 5: Gọi hs đọc đề bài - Tính chu vi ta lấy cạnh nhân với 4 - Muốn tính chu vi (diện tích) hình vuông ta - Tính diện tích ta lấy cạnh x cạnh làm sao? - Tự làm bài, 1 hs lên bảng giải - Yc hs tự làm bài vào vở Chu vi hình vuông là: 5 20 - Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng x4  ( m) 7 7 Diện tính hình vuông là: 5 5 25 (m2) x  7 7 49 20` 25 Đáp số: 7 m; 49 m. - Chấm 1 số bài, Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra - Đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét C/ Củng cố, dặn dò: - Muốn nhân phân số với STN, STN với - 1 hs trả lời phân số ta làm ntn? - Lắng nghe và ghi nhớ - Về nhà xem lại bài. + Bài sau: Luyện tập - Nhận xét tiết học. ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….. Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ? i. MỤC TIÊU - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?(ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ của câu tìm được(BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học( BT2); đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm chủ ngữ(BT3). ii.ĐỒ DÙNG - Bảng phụ ghi nội dung bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Kiểm tra bài cũ. + VN trong câu kể Ai là gì? Có đặc điểm gì? - Nhận xét câu trả lời của HS. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài. b. Tìm hiểu ví dụ. - Gọi HS đọc các câu trong phần nhận xét và các y/cầu Bài 1: - Trong các câu trên, những câu nào có dạng Ai là gì? - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2: - Gọi HS lên bảng xác định CN trong các câu kể vừa tìm được, yêu cầu HS dưới lớp làm bài - Nhận xét, kết luận lời giải đúng, Bài 3: - Chủ ngữ trong các câu trên do những từ loại nào tạo thành? c. Ghi nhớ. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ d. Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài. - Treo bảng phụ đã viết riêng từng câu văn trong bài tập và gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét,kết luận lời giải đúng, - GV giảng bài: Trong câu kể Ai là gì? CN là từ chỉ sự vật được giới thiệu nhận định ở VN…….. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu câù bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, - Gọi 1 HS lên bảng dán những thẻ có ghi từ ở cột A với các từ ngữ ở cột B cho phù hợp. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng, Bài 3: - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập, - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét và kết luận. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt. 3. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau MRVT Dũng cảm. Lop4.com. - 2 HS trả lời.. - HS nghe. - Tiếp nối nhau đọc câu có dạng Ai là gi? Mỗi HS chỉ đọc một câu - HS tự làm bài. - Chữa bài (Nếu sai). - Chủ ngữ do danh từ tạo thành và do cụm danh từ tạo thành. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS làm bài + 2 HS làm trên bảng. - Chữa bài nếu sai. -1 HS đọc thành tiếng . - Trao đổi thảo luận làm bài. - HS thực hiện - Nhận xét bài bạn làm trên bảng -1HS đọc - HS làm và nêu KQ - Nhận xét bài làm của bạn - 3 - 4 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp - Lắng nghe và ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Tập làm văn LUYỆN TẬP VỀ TÓM TẮT TIN TỨC Không dạy. kèm hs yếu ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Thứ tư ngày 26 tháng 02 năm 2014. Toán LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số. - Bài tập cần làm bài 1a, bài 2, bài 3 và bài 1b,c* dành cho HS khá giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em - HS lắng nghe sẽ tìm hiểu một số tính chất của phép nhân và áp dụng các tính chất đó làm các bài tập B/ Luyện tập: 1) Giới thiệu một số tính chất của phép nhân phân số a) Giới thiệu tính chất giao hoán 2 4 4 2 - Ghi bảng và yêu cầu hs tính. - HS tính: x ; x - Hãy so sánh hai kết quả vừa tìm được? - Từ kết quả trên em rút ra được kết luận gì? - Em có nhận xét gì về vị trí các thừa số của hai tích trên? - Khi ta đổi chỗ các phân số trong một tích thì kết quả như thế nào? - Đó chính là tính chất giao hoán của phép nhân - Gọi hs nhắc lại b) Giới thiệu tính chất kết hợp - Ghi bảng 2 biểu thức SGK/134, y/c hs tính giá trị - Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên? - Kết luận và ghi bảng: Lop4.com. 3 5 5 3 8 - bằng nhau : 15 2 4 4 2 - x  x 3 5 5 3. - Vị trí các thừa số thay đổi - Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi. - Vài hs nhắc lại - HS thực hiện tính Bằng nhau: đều bằng. 1 10. - Ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> của phân số thứ hai và phân số thứ ba. 1 2 3 1 2 3 ( x ) x = x( x ) 3 5 4 3 5 4. - Muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba ta làm ntn? - Vài hs nhắc lại - Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân các phân số c) Giới thiệu tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số - Thực hiện tương tự: viết lên bảng 2 biểu thức như SGK/134 và yêu cầu hs tính giá trị của chúng - HS thực hiện tính - Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên? - Kết luận và ghi bảng hai biểu thức bằng nhau - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và 1 2 3 1 3 2 3 9 ( (  )x  x  x bằng 5. 5. 4. 5 4. 5 4. - Khi thực hiện nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba ta làm thế nào? 2) Thực hành: Bài 1: b) Yc hs áp dụng các tính chất vừa học để tính bằng hai cách 1 2. 1 3. 2 5. 5 2 10 1  6 5 30 3 1 1 2 1 2 1 2 2 2 6 1 * (  )x  x  x     2 3 5 2 5 3 5 10 15 30 3 3 17 17 2 51 34 85 17 c) * x  x     5 21 21 5 105 105 105 21 3 17 17 2 3 2 17 5 17 17 17 x  x  (  ) x  x  1x  5 21 21 5 5 5 21 5 21 21 21. b)* (  ) x  x . 20. - Ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại với nhau. - 3 hs lên bảng làm bài, cả lớp thực hiện vào vở nháp 1a) Cách 1: 3 3 3 3 9 198 9 x x 22  ( x ) x 22  x 22   22 11 22 11 242 242 11. Cách 2: 3 3 3 3 3 66 198 9 x x 22  x( x 22)  x   22 11 22 11 22 11 242 11. Em đã áp dụng tính chất nào để tính? Bài 2: Gọi hs đọc đề bài - HS trả lời theo từng bài - Gọi hs nhắc lại công thức tính chu vi hình chữ nhật - 1 hs đọc đề bài - Gọi 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. ( a+b)x2 - Tự làm bài Chu vi hình chữ nhật là: 4 5. 2 3. 44 ( m) 15 4 Đáp số: m 15. (  ) x2  Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài - YC hs tự làm bài. - 1 hs đọc đề bài - Tự làm bài May 3 chiếc túi hết số mét vải là:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs nhắc lại các tính chất của phân số - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Tìm phân số của một số - Nhận xét tiết học.. 2 x3  2(m) 3. Đáp số: 2m vải -1 hs nhắc lại - Lắng nghe và ghi nhớ. ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….. Tập đọc BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ ). II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A/ KTBC: Khuất phục tên cướp biển - HS đọc theo cách phân vai và trả lời câu - Gọi hs đọc theo cách phân vai và trả lời câu hỏi + Phải đấu tranh một cách không khoan hỏi: Truyện này giúp em hiểu điều gì? nhượng với cái xấu, cái ác. - Nhận xét, cho điểm + Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái B/ Dạy-học bài mới: thiện với cái ác, người chính nghĩa, dũng 1) Giới thiệu bài: cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng. - YC hs quan sát tranh minh họa và hỏi: Cảnh trong tranh là cảnh gì? - cảnh bộ đội ta đang đi trên đường Trường - Ảnh chụp chiếc ô tô đang đi trên đường Sơn vào miền Nam chiến đấu để bảo vệ Trường Sơn vào nam đánh Mĩ. Qua bài thơ về TQ. tiểu đội xe không kính các em sẽ hiểu rõ hơn - Lắng nghe những khó khăn nguy hiểm trên đường ra trận và tinh thần dũng cảm lạc quan của các chú bộ đội lái xe. 2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ của bài + Lượt 1: HD hs luyện phát âm: xoa mắt đắng, - 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ mưa tuôn, mưa xối, suốt dọc đường. HD hs ngắt nghỉ hơi các câu sau: - Luyện cá nhân Không có kính / không phải vì xe không có - Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng kính Nhìn thấy gió / vào xoa mắt đắng Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thấy con đường / chạy thẳng vào tim Không có kính / ừ thì ướt áo Mưa ngừng, gió lùa / mau khô thôi. + Lượt 2: Giải nghĩa từ: tiểu đội - Bài đọc với giọng như thế nào? - Khổ 1 đọc giọng kể, khổ 3 giọng vui, khổ 4 giọng nhẹ nhàng, tình cảm - HS luyện đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài - Lắng nghe. - Yc hs luyện đọc theo nhóm cặp - Gọi hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài: - Yêu cầu hs đọc thầm toàn bài thơ , TLCH 1) Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên - Đọc thầm 3 khổ đầu tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các 1) Những hình ảnh: bom giật, bom rung, chiến sĩ lái xe? kính vỡ đi rồi, Ung dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng; không có kính, ừ thì ướt áo. Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, Chưa cần thay, lái trăm cây số - Đọc thầm khổ 4 trả lời câu hỏi: 2) Tình đồng nữa... chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện 2) Gặp bạn bè suốt dọc đướng đi tới, Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi...đã thể hiện tình trong những câu thơ nào? đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường đầy - Đọc thầm cả bài, trả lời câu: 3) hình ảnh khói lửa bom đạn. những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra 3) Các chú bộ đội lái xe rất vất vả, rất dũng trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm cảm. / Các chú bộ đội lái xe thật dũng cảm, nghĩ gì? lạc quan, yêu đời, coi thường khó khăn, bất - Giáo viên: Đó cũng là khí thế quyết chiến chấp bom đạn của kẻ thù. quyết thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước - Lắng nghe của hậu phương lớn miền Bắc trong thời kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ. c) HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ - Gọi hs nối tiếp nhau đọc lại 4 khổ thơ. - Yc hs lắng nghe, tìm những TN cần nhấn - 4 hs đọc 4 khổ thơ - Những TN cần nhấn giọng:gió vào xoa giọng trong bài. - Kết luận giọng đọc đúng và những TN cần mắt đắng, con đường chạy thẳng vào tim, nhấn giọng. (mục 2a) sao trời, cánh chim như sa, như ùa vào - HD hs đọc diễn cảm khổ 1 và 3 buồng lái... Không có kính / không phải vì xe không có kính Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi Ung dung buồng lái ta ngồi Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng Không có kính / ừ thì ướt áo. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa Mưa ngừng, gió lúa / mau khô thôi. + Gv đọc mẫu + Gọi hs đọc lại + YC hs đọc trong nhóm đôi + Tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay - YC hs nhẩm 1,2 khổ thơ - Tổ chức thi đọc thuộc lòng - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn thuộc tốt. C/ Củng cố, dặn dò: - Bài thơ về tiểu đội xe không kính có ý nghĩa như thế nào? - Giáo dục: Nhớ ơn các chiến sĩ đã chiến đấu quên mình vì Tổ quốc. - Về nhà đọc lại bài nhiều lần. Chuẩn bị bài sau: Thắng biển. - Lắng nghe - 2 hs đọc lại - Luyện đọc trong nhóm đôi - Vài hs thi đọc trước lớp - Nhẩm thuộc 1,2 ...khổ. - Vài hs thi đọc - Nhận xét - HS nêu - Lắng nghe và ghi nhớ. ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Thứ năm ngày 27 tháng 02 năm 2014. Toán TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I.Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt - Biết cách giải bài toán dạng: tìm phân số của một số. - Làm được các bài tập: 1; 2 * Học sinh khá giỏi bài: 3. 1.Ổn định lớp 2. Kieåm tra baøi cuõ + Nêu tính chất kết hợp của phép cộng và tính chất giao hoán của phép cộng. 2 5 5 2 3 7 2 x ...... x    x ? 5 7 7 5 5 5 3 3. Bài mới a. Giới thiệu bài Gv giới thiệu ghi tựa bài Lop4.com. Haùt vui. HS thực hiện, nhắc lại quy.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> taéc.. b. Tìm hiểu bài 1) Giới thiệu cách tìm phân số của một số * GV có thể nhắc lại bài toán tìm một phần mấy cuûa moät soá. Chaúng haïn :. 1 GV neâu caâu hoûi : cuûa 12 phaàn quaû cam laø maáy phaàn 3 quaû cam ? Cả lớp tính nhẩm. GV gọi HS nói cách tính:. 1 cuûa 12 quaû cam laø : 3 12 : 3 = 4 (quaû) b) – GV nêu bài toán : Một rổ cam có 12 quả. Hỏi. 2 soá 3. cam trong roå laø bao nhieâu quaû cam ? - Cho HS quan sát hình vẽ GV đã chuẩn bị trước. Gợi ý 1 để HS nhận thấy số cam nhân với 2 thì được 3. cam. Từ đó có thể tìm. 2 3 soá. 2 số cam trong tổ theo các bước 3. sau : 1 soá cam trong roå. 3 2 + Tìm soá cam trong roå. 3 1 GV ghi : soá cam trong roå laø : 12 : 3 = 4 (quaû) 3 2 soá cam trong roå laø : 4 x 2 = 8 (quaû) 3 2 Vaäy cuûa 12 quaû cam laø 8 quaû cam. 3 2 - GV neâu : Ta coù theå laøm soá cam trong roå nhö sau : 3 2 12 x = 8 ( quaû ) 3 - Hướng dẫn HS nêu bài giải của bài toán. Baøi giaûi. + Tìm. Lop4.com. HS làm vào vở. 2HS lên bảng laøm..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2 soá cam trong roå laø : 3 2 12 x = 8 (quaû) 3 Đáp số : 8 quả cam.. - Từ đó, GV hỏi để HS phát biểu được : “ Muốn tìm của số 12 ta lấy 12 nhân với. 2 3. 2 ” 3. 3 2 Chaúng haïn : Tìm cuûa 15, tìm cuûa 18…. 5 3 b) Luyện tập HS dựa vào bài mẫu ( trong phần lí thuyết ) tự làm lần lượt các bài 1, 2, 3 trong SGK. Baøi 1: - Gọi hs đọc đề. - GV hướng dẫn phân tích đề. - Gọi hs sửa bài - GV nhận xét kết luận Baøi giaûi Số HS xếp loại khá của lớp đó là : 3 35 x = 21 (hoïc sinh) 5 Đáp số : 21 học sinh khá. Baøi 2: - Gọi hs đọc đề. - GV hướng dẫn phân tích đề. - Gọi hs sửa bài - GV nhận xét kết luận GV gọi HS thực hiện. Baøi giaûi Chiều rộng của sân trường là : 5 120 x = 100 (m) 6 Đáp số : 100m. Baøi 3:( hs khá giỏi). Lop4.com. HS neâu quy taéc “ Muoán tìm phân số của một số”. HS thực hieän. HS làm vào vở. HS lên bảng giaûi.. HS làm vào vở, HS làm vào tờ phiếu to.. HS làm vào vở , HS Leân baûng giaûi .. Hs đọc đề Hs sửa bài.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -. Gọi hs đọc đề. GV hướng dẫn phân tích đề. Gọi hs sửa bài GV nhận xét kết luận GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài. Baøi giaûi Số học sinh nữ của lớp 4A là : 9 16 x = 18 (hoïc sinh) 8 Đáp số : 18 học sinh nữ. 4.Củng cố 5. Nhận xét dặn dò - Nhaän xeùt öu, khuyeát ñieåm. - Chuaån bò tieát sau : “ Pheùp chia phaân soá”.. Hs đọc đề Hs sửa bài. ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….. Chính tả(nghe - viết) KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Họa sĩ Tô Ngọc Vân - Gọi 1 hs đọc BT2a, gọi 2 hs lên bảng viết, - 1 hs đọc, 2 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào cả lớp viết vào giấy nháp. vở nháp. - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học 2) HD hs nghe-viết - Gv đọc mẫu đoạn văn cần viết chính tả - Lắng nghe trong bài Khuất phục tên cướp biển - YC hs đọc thầm toàn bài phát hiện và nêu - Lần lượt nêu: dữ dội, đứng phắt, rút soạt những từ ngữ khó dễ viết sai trong bài? dao ra, nghiêm nghị, gườm gườm, nhốt chuồng... - HD hs phân tích và lần lượt viết vào B: rút - HS lần lượt phân tích và viết vào B soạt dao ra, dõng dạc, nghiêm nghị, nhốt chuồng. - Gọi hs đọc lại các từ khó - 2 hs đọc to trước lớp - Trong khi viết chính tả các em cần chú ý - Nghe, viết, kiểm tra Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> điều gì? - Gv đọc cho hs viết theo đúng yêu cầu - Đọc cho hs soát lại bài - Chấm bài, yêu cầu hs đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét chung 3) HD hs làm BT chính tả Bài 2: Bài Bài 2( 2( a) a) .. -- Chữa Chữa bài bài :: Thứ Thứ tự tự các các từ từ cần cần điền điền là là :: Gian, Gian, giờ, giờ, dãi, dãi, giỏ, giỏ, ràng, ràng, rừng rừng -- HS HS đọc đọc lại lại đoạn đoạn văn văn -- Nêu Nêu nội nội dung dung đoạn đoạn văn văn 3. 3. Củng Củng cố, cố, dặn dặn dò. dò. (3’) (3’) Nhận Nhận xét xét giờ giờ học học C/ Củng cố, dặn dò: - Các em ghi nhớ cách viết những từ ngữ vừa luyện viết trong bài . - Bài sau: Thắng biển - Nhận xét tiết học. - HS viết chính tả - Soát lại bài - Đổi vở nhau kiểm tra. --- Đọc Đọc đề đề bài bài -- Đọc Đọc chữa chữa bài bài -- Đọc Đọc đoạn đoạn văn văn -- 11 HS HS. - Lắng nghe, thực hiện. ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….. Khoa học ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I/ Mục tiêu: - Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vo mắt: khơng nhìn thẳng vo Mặt Trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau,… - Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu. KNS*: - Kĩ năng trình bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ mắt. - Kĩ năng b́ình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Anh sáng cần cho sự sống 1) Hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với đời - 2 hs trả lời sống con người? 2) Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật? - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới : - Lắng nghe - Các em quan sát hình 1,2 SGK và cho biết Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> trong hình vẽ gì? - GV: Mặt trời, ánh lửa hàn phát ra những tia sáng rất mạnh. Bây giờ 2 em ngồi cùng bàn hãy thảo luận nhóm đôi để TLCH: + Hình 1 vẽ ông mặt trời đang chiếu sáng + Tại sao ta không nên nhìn trực tiếp vào Mặt + Hình 2: chú công nhân đang dùng tấm trời hoặc ánh lửa hàn? chắn che mắt để hàn những thanh sắt. - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày. + Lấy ví dụ về những trường hợp ánh sáng quá mạnh cần tránh. Kết luận: Anh sáng mặt trời, tia lửa hàn phát ra ánh sáng rất mạnh, chúng ta không nên nhìn trực tiếp. Đồng thời cũng không nên để ánh sáng của đèn laze, đèn pha ôtô …chiếu vào mắt. Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số việc nên/không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết - Yc hs quan sát hình 3,4 SGK - Trong hình 3 vẽ gì? Việc làm của các bạn là đúng hay sai? - Tại sao khi đi ngoài nắng ta phải đội nón, che dù, mang kính râm? - Hình 4 vẽ gì? - Vì sao bạn đội nón cản việc bạn kia rọi đèn vào mắt bạn? Kết luận: Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra, khi đi ngoài nắng các em cần đội nón rộng vành, mang kính râm, tránh ánh sáng của đèn pin, laze… chiếu vào mắt. Khi ánh sáng mặt trời, hay ánh sáng của đèn pin chiếu thẳng vào mắt thì ánh sáng sẽ tập trung vào đáy mắt do đó có thể làm tổn thương mắt Lop4.com. + Chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào mặt trời hoặc ánh lửa hàn vì: ánh sáng được chiếu sáng trực tiếp từ mặt trời rất mạnh và còn có tia tử ngoại gây hại cho mắt, chói mắt. Anh lửa hàn rất mạnh, trong ánh lửa hàn còn chứa nhiều tạp chất độc, bụi sắt, gỉ sắt, các chất khí độc do quá trình nóng chảy kim loại sinh ra có thể làm hỏng mắt. + Những trường hợp ánh sáng quá mạnh cần tránh không để chiếu thẳng vào mắt: dùng đèn pin, đèn laze, ánh điện nê-ông quá mạnh, đèn pha ô tô… - Lắng nghe. - Quan sát - Vẽ các bạn đi dưới trời nắng: có 2 bạn đội nón, 1 bạn che dù, 1 bạn đeo kính. Việc làm của các bạn là đúng - Vì đội nón, che dù, đeo kính sẽ cản được ánh sáng truyền qua, ngăn không cho ánh sáng Mặt trời chiếu trực tiếp vào cơ thể - Vẽ có 1 bạn đang rọi đèn pin vào mắt bạn kia, 1 bạn cản lại - Vì Việc làm của bạn là sai vì ánh sáng đèn pin chiếu thẳng vào mắt thì sẽ làm tổn thương mắt. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×