Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy học 20 năm học 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.28 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20 Thứ hai ngày 6 tháng 1 năm 2014 TiÕt 1:. Chµo cê. TiÕt 2:. Toán PHÂN SỐ. I. Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt - Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có chữ số, mẫu số; biết đọc, viết phân số. - Làm được các bài tập: Bài 1,Bài 2 * Dành cho học sinh khá, giỏi làm bài tập 3, 4. I. Chuẩn bị. - Hình tròn, hình vuông để hướng dẫn phân số. III. Các bước lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp Hát vui 2.kiểm tra bài cũ + Tiết toán trước các em học bài gì? Hs nêu tựa - Gọi 2 học sinh lên bảng vẽ hình bình hành Hs lên bảng vẽ và tính diện và đo cạnh đáy đường cao để tính diện tích tích hình vừa vẽ. Hs quan sát và trả lời - GV nhận xét ghi điểm Hs nhận xét sửa sai 3.Bài mới a.Giới thiệu bài GV giới thiệu ghi tựa bài b.Tìm hiểu bài - GV đính hình tròn có chia làm 6 phần bằng nhau. + Cô có hình tròn. Các em đếm xem cô chia Hs quan sát trả lời câu hỏi hình tròn này ra làm mấy phần bằng nhau? (6 phần). + Các em xem cô tô màu mấy phần? (5 phần) + Có sáu phần cô tô màu 5 phần. vậy cố nói cô tô màu năm phần sáu của hình tròn. Ta viết: Ta gọi. 5 ( năm phần sáu) 6. 5 (là phân số) 6. 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trong phân số. 5 (này thì số 5 gọi là tử số, 6. còn số 6 gọi là mẫu số.) + Các em thấy tử số và mẫu số được ngăn cách với nhau bằng dấu gì? ( dấu gạch ngang) + Vậy tử số viết ở đâu, mẫu số viết ở đâu? (tử số viết trên dấu gạch ngang, mẫu số viết dưới dấu gạch ngang) - Trong phân số mẫu số chỉ số phần bằng nhau, tử số chỉ số phần ta sử dụng ( tô màu) + Tương tự như thế phần còn lại chưa tố 1 6. màu là bao nhiêu? ( ) * Tương tự như thế gv hướng dẫn phần còn lại. c. Luyện tập Bài 1:a/ Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây. b/ Trong mỗi phân số đó, mẫu số cho biết gì, tử số cho biết gì? - Gọi hs đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn. - Cho hs làm bài vào vở. - Gọi hs sửa bài. - GV nhận xét kết luận: a. Hình 1:. 2 Hình chữ nhật chia thành 5 5. phần bằng nhau, tử số cho biết số phần tô màu, mẫu số chì số phần chia đều. 5 8. +Hình 2: ; tử số cho biết số phần tố màu, mẫu số cho biết số phần được chia đều. 3 4. +Hình 3: ; tử số cho biết số phần tố màu, mẫu số cho biết số phần được chia đều. +Hình 4:. 7 ;tử số cho biết số phần tố màu, 10. mẫu số cho biết có tám hình tròn như nhau. 3 6. +Hình 5: ; tử số cho biết số phần tố màu, mẫu số cho biết số phần được chia đều. 3 7. +Hình 6: ; tử số cho biết số phần tố màu, mẫu số cho biết có bảy ngôi sao như nhau. 2 Lop4.com. Hs đọc yêu cầu Hs nghe hướng dẫn Hs sửa bài Hs nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 2: Viết theo mẫu - Gọi hs đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn. - Cho hs làm bài vào vở. - Gọi hs sửa bài. - GV nhận xét kết luận: Phân số 6 11 8 10 5 12. Phân số 3 8 18 25 12 55. Hs đọc yêu cầu Hs nghe hướng dẫn Hs sửa bài Hs nhận xét. Tử số 6. Mẫu số 11. 8. 10. 5. 12. Tử số 3. Mẫu số 8. 18. 25. 12. 55. Bài 3: Viết các phân số sau. - Gọi hs đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn. - Cho hs làm bài bảng con. - GV nhận xét kết luận: a. Hai phần năm. Hs đọc yêu cầu Hs nghe hướng dẫn Hs viết vào bảng con Hs nhận xét. 2 5. b. Mười một phần mười hai c. Bốn phần chín. 11 12. 4 9. d. Chín phần mười. 9 10. e. Năm mươi phần tám mươi tư. 50 84. Bài 4: Đọc các phân số sau - Gọi hs đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn. - Gọi hs đọc. Hs đọc yêu cầu Hs nghe hướng dẫn Hs đọc 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV nhận xét kết luận:. Hs nhận xét. 5 9. + ( năm phần chín) 8 ( tám phần mười bảy) 17 3 + ( ba phần hai bảy) 27 19 + (mười chín phần ba mươi ba) 33 80 + ( tám mươi phần một trăm) 100. +. 4.Củng cố + Tiết toán hôm nay các em học bài gì? - Gọi 3 hs lên bảng viết phân số do giáo viện đọc. - GV nhận xét 5.Nhận xét dặn dò Nhận xét chung Về nhà xem lại bài Tiđt 3. Hs nêu tựa bài Hs viết. Thă dăc (GV chuyên dđy). Tiđt 4:. Âm nhăc (GV chuyên dđy). Tiđt 5:. Tăp ăăc BỐN ANH TÀI ( TT). I. Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt -Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết diển cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. - HIểu ND: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứ dân bản của bốn anh em cẩu khân. ( trả lời được các CH trong sách) II. Kĩ năng sống. - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Hợp tác. - Đảm nhận trách nhiệm. III. Phương pháp - Trình bày ý kiến cá nhân. - Trải nghiệm. 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Đóng vai. IV. Chuẩn bị. - Băng giấy viết đoạn văn đọc diễn cảm V. Các bước lên lớp Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp 2.kiểm tra bài cũ + Tiết tập đọc trước các em học bài gì? (Truyện cỗ nước mình). + Gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng bài, có kèm câu hỏi. - Gv nhận xét ghi điểm 3.Bài mới a.Giới thiệu bài - GV nêu câu hỏi. + Tiết trước các em tìm hiểu về anh em Cẩu Khây đến đâu? + Câu chuyện sẽ tiếp tục thế nào? Kết quả ra sao? Tiết học hôm nay chúng ta sẻ tìm hiểu sự hiệp lực của bốn anh em Cẩu Khay qua bài: “ bốn anh tài tt”. Gv ghi đầu bài b.Luyện đọc - Gv đọc mẫu một lần. - Gọi một học sinh đọc lại bài. + Bài chia làm mấy đoạn? Chia đọan. ( Bài chia làm 2 đoạn: Đoạn 1: 6 dòng đầu; đoạn 2: phần còn lại). - Cho hs luyện đọc đoạn 2 lượt + Lượt 1: GV nghe và ghi lại những từ hs phát âm sai lên bảng cho hs luyện đọc lại. + Lượt 2: GV kết hợp giảng nghĩa từ. c.Tìm hiểu bài - Gọi 1 hs đọc lại toàn bài, cả lớp đọc thầm. + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu khây gặp ai và đã được giúp đở như thế nào? ( Anh em Cẩu khây chỉ gặp một bà cụcòn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ). + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? ( Yêu tinh có phép thuật phun nướcnhư mưa làm cho nước dâng lên ngập cả cánh đồng, làng mạc). + Thuật lại cuộc chiền đấu của bốn anh em 5 Lop4.com. Hoạt động của học sinh Hát vui Hs nêu tựa bài Hs trả bài thuộc lòng và trả lời câu hỏi. Hs nghe Hs nhắc lại đầu bài Hs nghe Hs đọc Hs chia đoạn Hs luyện đọc đoạn và luyện đọc từ khó.. 1hs đọc Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung. Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung Hs trả lời.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> với yêu tinh. (Yêu tinh trở về nhà, đập cửa âm ầm. Bốn anh em đã chờ sẵn. Cẩu Khây hé cửa……Yêu tinh núng thế phải quy hàng). + Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yâu tinh? ( Anh em Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng phi thường: đánh yêu tinh bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm, đồng tâm hiệp lực, nên đạ thắng yêu tinh buộc nó quy hàng. + Nêu ý nghĩa của câu chuyện? ( Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thân đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh cứu dân bản của bốn anh em.) d. Luyện đọc diễn cảm. - Gv đọc mẫu đoạn: “ Cẩu Khây hé cửa. Yêu tinh thò đầu vào, lè lưỡi dài như quả núc nác, trợn mắt xanh lè. Nắm Tay Đóng Cọc đấm một cái làm nó gẫy gần hết hàm răng. Yêu tinh bỏ chạy. Bón anh em Cẩu Khây liền đuổi theo nó. Cẩu Khây nhổ cây bên đường quật túi bụi. Yêu tinh đáu quá hét lên, gió bão nổi ầm ầm, đất trời tối sầm lại. 4.Củng cố + Tiết tập đọc hôm nay các em học bài gì? + Qua bài tập đọc hôm nay các em học được đều gì? - Cho 3 hs của 3 tổ thi đọc diễn cảm. GV nhận xét tuyên dương 5.Nhận xét dặn dò Nhan65 xet1 chung Về nhà đọc lại bài và xem bài kế tiếp.. Hs nhận xét bổ sung Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung. Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung. Hs nghe Hs luyện đọc diễn cảm vài lượt. Hs trả lời Hs thi đọc Hs bình chọn. CHIỀU Đạo đức. Tiết 1:. KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG I. Mục tiêu * Yêu cầu cần đạc - Biết vì sao cân phải kính trọng và biết ơn người lao động. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -. Bước đầu biết cư xử lễ phéc với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - Biết nhắt nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. II. Chuẩn bị. III. Các bước lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hát vui. 1. đn đđnh lđp 2.Kiđm tra bài cđ -HS đăc phăn ghi nhă. 3. Bài mđi: a. Giđi thiđu bi HS làm viăc theo nhóm Gv giăi thiău ghi tăa bi b. Thđc hnh Hoăt đăng 1: ăóng vai (bài tăp 4, SGK) 1.GV chia lăp thành các nhóm, giao măi nhóm thăo luăn và chuăn bă đóng vai măt tình huăng. 2.Nhóm thăo luăn và chuăn bă đóng vai. 3. Các nhóm lên đóng vai. 4. GV phăng văn HS đang đóng vai. 5. Thăo luăn că lăp: - Cách că xă văi ngăăi lao đăng trong măi tình huăng nhă văy đã phù hăp chăa ? Vì sao ? HS trình bày săn phăm - Em căm thăy nhă thă nào ăng xă nhă văy ? 6. GV kăt luăn vă cách ăng xă phù hăp trong măi tình huăng. Hoăt đăng 2: Trình bày săn phăm ( Bài tâp 5 HS đăc – 6, SGK.) 1. HS trình bày săn phăm (theo nhóm hăc cá HS thăc hiăn nhân). 2. Că lăp nhăn xét. 3. GV nhăn xét chung Kăt luăn chung. GV măi 1 -2 HS đăc to phăn ghi nhă trong SGK. Hoăt đăng năi tiăp Thăc hiăn kính trăng, biăt ăn ngăăi lao đăng. 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 4. Cđng cđ 5. Nhđn xét dđn dò: -Nhăn xét ău,khuyăt điăm.. Toán. Tiết 2:. LUYỆN TẬP I Yêu cầu : Giúp học sinh - Củng cố lại kiến thức ban đầu về phép nhân chia phân số. Rèn kĩ năng về 4 phép tính với số nhiên. II Lên lớp : 2 Bài mới : giới thiệu Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Bài 1 : viết phân số chỉ hình tô màu - HS đọc yêu cầu quan sát hình làm bài chữa bài - Nhận xét sửa sai Bài 1 Học sinh tự làm cả lớp nhận xét Bài 2 : viết phân số Tử số là 1 mẫu số là 3 ……. Tử số là 5 mẫu số là 4 ….... Tử số là 8 mẫu số là 9……. Bài 2 : H ọc sinh tự làm bài và chữa bài cả lớp nhận xét bổ sung. Bài 3 : viết số thích hợp vào chỗ chấm Bài 3 : HS làm bài vào vở - 3 em lên bảng giải Thu một số vở chấm Nhận xét chữa sai. 9 9: 3 3   12 12 : .. ... 4 4  ...   7 7  3 .... 3 3 2   5 5 2. 4 Củng cố : hệ thống nội dung bài hướng dẫn làm bài tập ở nhà Nhận xét giờ học 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiếng Việt. Tiết 3:. TẬP LÀM VĂN :MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I - MỤC TIÊU: giúp học sinh củng cố lại kiến thức về văn miêu tả đồ vật Thực hành viết đoạn văn miêu tả đồ vật II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1 Khởi động : lớp hát 2 Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A Giới thiệu: GV nêu ghi bảng. Học sinh theo dõi. 1 xác định yêu cầu của bài về miêu tả đồ HS đọc nêu yêu cầu HS trao đổi cùng bạn – đưa ra kết luận vật qua các dòng sau.: a) Tả kích thước (ngắn, dài, to, nhỏ , cao, và nêu - HS trình bày lớp nhận xét thấp ) màu sắc, cấu tạo, thông dụng b) Tả màu sắc – công dụng cấu tạo giá cả nơi chế tạo – cách chế tạo . Đọc trong bài Nét mới ở Vĩnh Sơn- Tìm những đổi mới mà tác giả đã giới thiệu 3 Viết đoạn văn miêu tả cây bút mực của em. 4 Củng Cố : Hệ thống nội dung bài 5 Dặn dò : Hướng dẫn ôn luyện ở nhà chuẩn bị tiết sau .Nhận xét giờ học. Tiết 4:. HS đọc nêu yêu cầu thảo luận lớp nhận xét bổ sung. Học sinh làm bài vào vở Đọc bài viết của mình. Lớp nhận xét bổ sung.. Tin học (GV chuyên) Thứ ba ngày 7 tháng 1 năm 2014. Tiết 1:. Toán PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt - Biết đựoc thương của phép chia một số tự nhiêncho một số tự nhiên cho một số tự nhiên ( khác 0 ) có thể viết thànhmột phân số : Tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - làm các bài: bài 1, bài 2(2 ý đầu ), bài 3 III. Các bước lên lớp Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp 2.kiểm tra bài cũ + Tiết toán trước các em học bài gì? - Gọi 2 học sinh lên bảng phân số do GV đọc. - GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới a.Giới thiệu bài Tiết toán trước cô đã dạy các em biết về phân số. Hôm nay cô hướng dẫn các em phép chia phân số qua bài: “ Phân số và phép chia phân số” GV ghi tựa bài b.Tìm hiểu bài - GV đính yêu cầu bài thứ nhất lên bảng. a/ Có 8 quả cam chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả? - Gọi hs nêu. ( 2 quả) - Em làm gì được 2 quả? ( 8 : 4 = 2) b/ Có 3 cái bánh chia đề cho 4 em. Hỏi mổi em được bao nhiêu phần của cái bánh? - Ở đây chỉ có 3 cái mà chia cho 4 em thì mỗi em không được một cái. Vậy muốn chia đều ta phải chia mỗi cái bánh ra 4 phần bằng nhau. Cứ mỗi cái cho mỗi em một phần. Tức là. Hoạt động của học sinh Hát vui Hs lên bảng viết Hs nhắc tựa bài. Hs nêu Hs nhận xét. Hs quan sát và tham gia ý kiến. 1 cái bánh. 4. - GV vừa giảng vừa vẽ hình. + Vậy các em thấy mỗi em được mấy 3 ) 4 3 Ta viết: 3 : 4 = ( cái bánh) 4. phần?(3 phần. Hs nêu. c. Nhận xét: + Em có nhận xét gì về phép chia trên? ( 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> lấy số bị chia làm tử số, số chia làm mẫu số) Vậy ta thấy thương của phép chia khác không ta có thể viết thành dạng phân số. số bị chia làm tửsố và số chia làm mẫu số. 8 4. 3 4. VD: 8 : 4 = ;3 : 4  ;5 : 5 . 5 5. c. Luyện tập Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số: - Gọi hs đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn. - Gọi hs lên bảng viết. - Gọi hs nhận xét. - GV nhận xét kết luận:. Gọi hs lên bảng viết. - Gọi hs nhận xét.. 7 9 5 +5:8= 8. +7:9=. 6 19 1 +1:3 = 3. + 6 : 19 =. Bài 2: Viết theo mẫu - Gọi hs đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn. - Gọi hs lên bảng viết. - Gọi hs nhận xét. - GV nhận xét kết luận:. Gọi hs lên bảng viết. - Gọi hs nhận xét.. 36 4 9 88 + 88 : 11 =  8 11 0 +0:5 = 0 5 7 + 7 : 7 = 1 7. + 36 : 9 =. Bài 3: a/ Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng một phân số có mẫu số bằng 1 ( theo mẫu) - Gọi hs đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn. - Gọi hs lên bảng viết. - Gọi hs nhận xét. - GV nhận xét kết luận: +6=. 6 1. 11 Lop4.com. Gọi hs lên bảng viết. - Gọi hs nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1 1 27 + 27 = 1 0 +0= 1 3 +3= 1. +1=. b/ Nhận xét: mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1. ( kết quả bằng chính nó) 4.Củng cố + Tiết toán hôm nay các em học bài gì? + Cho hs lên bảng viết phép chia thành dạng phân số: 2: 5; 7:9; 3 :9 0Gv nhận xét 5.Nhận xét dặn dò Nhận xét chung Về nhà xem lại bài Tiết 2:. Chính tả CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP. I. Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt - Nghe –viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng BTCT phương ngữ (2) a/ b, hoặc (3) a / b, hoặc BT do GT soạn. II. Chuẩn bị. III. Các bước lên lớp Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp 2.kiểm tra bài cũ + Tiết chính tả trước các em viết bài gì? + GV cho hs viết bảng con các từ tiết trước các em viết sai nhiều. GV nhận xét 3.Bài mới a.Giới thiệu bài GV giới thiệu ghit tựa bài b.Tìm hiểu bài - GV đọc đoạn chính tả 12 Lop4.com. Hoạt động của học sinh Hát vui Hs nêu tựa bài Hs viết bảg con. Hs nhắc tựa Hs nghe.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Gọi 1 hs đọc lại. + Qua đoạn chính tả trên em thấy từ nào khò viết? (Đân – lớp, nẹp sắt, rất xóc, suýt ngã, lốp, …) - Gv đọc cho học sinh luyện viết từ khó vào bảng con. - GV ghi lại các từ đúng lên bảng lớp. - Cho hs đọc lại các từ vừa viết 2 lần. c. Viết chính tả. - Gv đọc lần lượt từng cụm từ 5,7 tiếng cho hs viết. - Gv đọc lại cho hs soát lỗi. * Chấm chữa bài - GV thu 5 bài chấm - GV nhận xét từng bài d. Luyện tập Bài 2: Điền vào chỗ trống ( bài tập lựa chọn) - Gọi hs đọc yêu cầu - Gv hứơng dẫn - Gọi hs điền - Hs nhận xét GV kết luận: a. ch hay tr Chuyền trong vòm lá Chim có gì vui Mà nghe ríu rít Như trẻ reo cười Bài 3: Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh các câu trong hai mẫu chuyện sau: ( chọn bài a) - Gọi hs đọc yêu cầu - Gv hứơng dẫn - Gọi hs điền - Hs nhận xét GV kết luận; Các từ cần điền là: Đãng trí, chẳng thấy, xuất trình. - Gọi hs đọc lại đoạn văn vừa điền 4.Củng cố + tiết chính tả hôm nay các em học bài gì? + GV gọi vài hcọ sinh sai nhiều trong bài vừa chấm lên bảng viết lại các từ viết sai. GV nhận xét. 5.Nhận xét dặn dò Nhận xét chung 13 Lop4.com. Hs đọc cả lớp đọc thầm Hs nêu từ mà mình cho là khó. Hs viết bảng con Hs đọc Hs viết Hs soát lỗi. Hs đọc yêu cầu Gọi hs điền Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu Gọi hs điền Hs nhận xét. hs đọc lại đoạn văn vừa điền.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Về nhà luyện viết thêm và xem bài kế tiếp. Tiết 3:. Lịch sử CHIẾN THẮNG CHI LĂNG. I.Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt - nằm được một số sự kiện về khởi nghĩa lam sơn ( tập trung vào trận Chi Lăng): + Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh (khởi ntghĩa Lam Sơn ). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn. + diễn biến trận Chi lăng : quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải. Chi Lăng ; kị binh ta nghênh chiến, nhử LiễuThăngvà kị binh của giặc vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và ru6t1 chạy. + ý nghĩa: đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước. - nắm được việt Hậu lê được thành lập : - + thu trận ở Chi Lăngvà một số trận khác, quân Minh phải đầu hàn, rút về nước . lê ngô Hoàng đến ( năm 1428, mở đầu thời Hậu Lê. - nêu các mẩu chuyệnvề Lê Lợi ( kể chuyện Lê Lợitrả gươm cho rùa thần …). * HS khá, giỏi : Nắm được lí do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh và mưu kế của quân ta trong trận Chi ăng: Ải là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹn, khe sâu, rừng cây um tùm; giả vờ thua để nhữ 3 địch vào ải, khi giặcvào đầm lsầy thì quân ta qhục sẵng ở hai bên sường núi đồng loạt tấn công. II. Chuẩn bị. - Bảng phụ viết sẵn câu hỏi gọi ý hoạt động 2. III. Các bước lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp Hát vui 2.kiểm tra bài cũ + Tiết lịch sử trước các am đã học bài gì? Hs trả lời + Nhà Hồ ra đời như thế nào? + Vì sao nhà Hồ không chống nổi giặc ngoại xâm? GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới a.Giới thiệu bài Hs nghe GV dùng hình trong SGK để giới thiệu: Đây là đền thờ vua Lê Thái Tổ, ông là người có công lớn lãnh đạo nhân dân ta đấu tranh giành thắng lợi trong kháng chiến chống quân xâm lược nhà Minh và lập ra triều hậu Lê. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về trận 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Chi Lăng, trận đánh có ýa nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Minh qua bài: “ Chiến thắng Chi Lăng” GV ghi đầu bài b.Tìm hiểu bài * Hoạt động 1: Ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng. - GV Trình bày hoàn cảnh dẫn tới trận Chi Lăng. Cuối năm 1407, nhà Minh xâm lượt nước ta, do chưa đủ thời gian đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến do nhà Hồ lãnh đạo thất bại, đất nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Minh. Không chịu khuất phục trước quân thù, nhân dân ta liên tục nổi dậy đấu tranh, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo. Năm 1418 từ vùng núi Lam Sơn ( Thanh Hóa) cuộc khởi nghĩa lan rộng ra cả nước. Năm 1426, Quân Minh bị quân khởi nghĩa bao vây ở Đông Quan ( Thăng Long). Tướng giặc là Vương Thông hoảng sợ, một mặt xin hàng nghĩa quân, mặt khác lại cho người về nước xin cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy mười vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn. Biết quân giặcphải đi qua ải Chi Lăng, nghĩa quân đã chọn đây là trận quyết định để tiêu diệt địch. Vậy, ải Chi Lăng có địa thế như thế nào? Chúng ta cúng tìm hiểu. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1 và lượt đồ trận Chi Lăng trang 45 SGK. + Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào nước ta? ( Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh Lạng Sơn nứơc ta ). +thung lũng có hình như thế nào? ( Thung lũng này hẹp và có hình bầu dục.) + Hai bên thung lũng là gì? ( Phía tây thung lũng là dãy núi đá hiểm trở, phía đông thung lũng là dãi núi đất trùng trùng điệp điệp.) + Theo em địa thế như trên, Chi Lăng có lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân địch?( địa thế Chi Lăng tiện cho quân ta mai phục đánh giặc, còn giặc đã lọt vào Chi Lăng thì khó có đường ra). 15 Lop4.com. Hs nhắc đầu bài. Hs nghe. Hs quan sát Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung. Hs nghe.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV kết luận: Chính tại Ải Chi Lăng, năm 981, dưới sự lãnh đạo của Lê hoàn , quân và dân ta đã đnáh tan quân xâm lược nhà Tống, sau gần 5 thế kỉ, dưới sự lãnh đạo của Lê Lợi, quân ta lại dành chiến thắng vẽ vang ở đây. Cô trò chúng ta cùng tìm hiểu trận đánh lịch sử này. * Hoạt động 2: Trận Chi Lăng - Cho 1 hs đọc to SGK, cả lớp đọc thầm. - Chia nhóm thảo luận ( chia lớp làm 5 nhóm) - Gv giao việc: * Nhóm 1: Lê Lợi đã bố trí quân ta ở Chi Lăng như thế nào? (Lê lợi đã bố trí cho quân ta mai phục chờ địch ở hai bên sườn núi và lòng khe). * Nhóm 2: Kị binh của ta đã làm gì khi quân Minh đến trước ải Chi lăng? ( khi quân địch đến, kị binh của ta ra nghênh chiến rối quay đầu giả vờ chạy để nhử Liểu Thăng cùng đám kị binh vào ải). * Nhóm 3:Trước hành động của quân ta kị binh của giặc đã làm gì? (kị binh của giặc thấy vậy ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt chạy). * Nhóm 4: Kị binh của giặc thua như thế nào?( Kị binh của giặc dang bì bỏm lọi qua đầm lầy thì một loạt pháo hiệu nổ vang như sấm dậy. Lập tức hai bên sườn núi, những chùm tên và những mũi lao vun vút phóng xuống. Liễu Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giếc tại trận). * Nhóm 5: Bộ binh của giặc thua như thế nào? ( Quân bộ của địch cũng gặp phải mai phục của quân ta. Lại nghe tin Liễu Thăng chết thì hoảng sợ. phần đông bị giết số còn lại chạy thoát thân.) *Hoạt động 3: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng. - Theo em, vì sao quân ta giành được thắng lợi ở ải Chi lăng? ( vì quân ta anh dũng, mưu trí trong đánh giặc, địa thế hiểm trở) - Theo em chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nao đối với lịch sử dân tộc? ( trận Chi Lăng chiến thắng vẻ vang, mưu đồ cứu viện cho Đông Quan của nhà Minh bị tan vỡ. 16 Lop4.com. Hs thảo luận Đại diện nhóm trình bày Nhóm nhận xét bổ sung. Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung. Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Quân Minh xâm lược phải đầu hàng, rút về nước. Nước ta hoàn toàn độc lập, Lê Lợi lên ngôi Hoàng Đế, mở đầu thời hậu Lê.) 4.Củng cố + Tiết lịch sử hôm nay các em học bài gì? + Nêu ý nghĩa của Chiến thắng Chi Lăng? 5.Nhận xét dặn dò Nhận xét chung Về nhà học bài và xem bài tiếp theo Tiết 4:. Hs trả lời Hs nhận xét bổ sung. Luyện tứ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ: AI LÀM GÌ?. I. Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt - nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể ai làm gì? Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xát định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được ( BT2 ). - viết được đoạn văn có dùng kiểu câu ai làm gì ( BT3 ). * HS khá, giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu ) có 2, 3câu kể đã học ( BT 3 ). II. Chuẩn bị. III. Các bước lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp Hát vui 2.kiểm tra bài cũ + Tiết luyện từ và câu trước các em học bài gì? Hs nêu + Nêu một vài từ có chứa tiếng “tài”. Hs đặt câu + Đặt câu với từ vừa tìm Gv nhận xét 3.Bài mới a.Giới thiệu bài Gv giới thiệu ghi tựa bài b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tìm các câu kể ai làm gì trong đoạn văn sau: - Gọi hs đọc yêu cầu Hs đọc yêu cầu - Các em đếm xem đoạn văn có mấy câu. Và Hs nêu. Hs nhận xét các em chỉ cần tìm câu có mẫu ai làm gì? - Gọi hs nêu. - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét kết luận: đính các câu theo mẫu lên bảng Có 4 câu theo mẫu ai làm gì là: câu 3, 4, 5,7. + Câu 3: tàu chúng tôi buôn neo trền vùng biển Trường sa. 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Câu 4: Một số chiến sĩ thả câu. + Câu 5: Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sao. + Câu 7: Cá Heo gọi nhau quây quần đến boong tàu như để chia vui. Bài 2: Xác định bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong các câu vừa tìm được. - Cho hs thảo luận cặp. - Gọi hs lên bảng xác định: gạch một gạch đứng ngăn cách giữa chủ ngữ và vị ngữ. - Gọi hs nhận xét: + Tàu chúng tôi / buôn neo trền vùng biển Trường sa. CN VN + Một số chiến sĩ/thả câu. CN VN + Một số khác/ quây quần trên boong sau, ca hát, thổi CN VN sao. + Cá Heo/ gọi nhau quây quần đến boong tàu như để CN VN chia vui. Bài 3: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu kể về công việc trực nhật lớp của tổ em, trrong đó có dùng kiểu câu Ai làm gì? - Gọi hs đọc yêu cầu - Các em viết về công việc trực nhật của tổ: ví dụ như sáng ra bạn nào làm việc gì, khi trực song các em làm gì tiếp nữa. Chú ý trong đoạn văn đó phải có chứa 2,3 câu theo mẫu đang học. - Gọi hs đọc. - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét kết luận 4.Củng cố + Tiết luyện từ và câu hôm nay các em học bài gì? + Gọi hs đặt câu theo mẫu. Gv nhận xét 5.Nhận xét dặn dò Nhận xét chung Về nhà làm lại bài vào vở và xem bài kế tiếp. 18 Lop4.com. Hs đọc yêu cầu Hs xác định. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu Hs đọc Hs nhận xét. Hs nêu đầu bài Hs đặt câu Hs nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiđt 5:. Tiăng Anh (GV chuyên dđy). CHIđU Tiđt 1:. Tin hăc (GV chuyên). Tiđt 2:. Khoa hăc KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM. I. Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt Niêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn,… II. Kĩ năng sống - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí. - Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí. III. Phương pháp - Động não (theo nhóm). - Quan sát và thảo luận theo nhóm nhỏ. - Kĩ năng hỏi – trả lời. - Chúng em biết 3. - Điều tra. IV. Chuẩn bị. - Hình trang 78, 79 SGK. V. Các bước lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp Hát vui 2.kiểm tra bài cũ 3.Bài mới a.Giới thiệu bài GV nêu câu hỏi. + Thế nào là không khí trong sạch? 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Thế nào là không khí bị ô nhiễm? + Nguyên nhân nào làm cho bầu không khí bị ô nhiễm? không khí có ở mọi nơi trên trái đất. không khí rất cần cho sự sống của mọi sinh vật. không khí không phải lúc nào cũng trong lành. Nguyên nhân nào làm không khí bị ô nhiễm? không khí bị ô nhiễm có ảnh hưởng gì đến đời sống của con người, thực vật, động vật? các em cùng học bài hôm nay để biết được điều đó. Giáo viên ghi đầu bài b.Tìm hiểu bài * Hoạt động 1: Không khí sạch và không khí bị ô nhiễm. - kiểm tra việt hoàn thánh phiếu điều tra của HS. + em có nhận xét gì về bầu không khí ở địa phương em?( bầu không khí ở địa phương em rất trong lành ). + tại sao em lại cho rằng bầu không khí ở địa phương em sạch hay bị ô nhiễm?( bầu không khí ở địa phương bị ô nhiễm.vì ở địa phương có nhiều cây xanh, không khí thoáng, không có nhà mái công nghiệp, ô tô chở cát đất chạy qua . vì ở địa phương em có nhiều nhà cửa sang sát, khói xe máy, ô tô đen ngòm, đường đầy cát bụi. ) - để hiểu rõ thế nào là không khí sạch không bị ô nhiễm các em cùng quan sát các hình minh họa trang 78,79 trao đổi và trả lời câu hỏi: + hình nào thể hiện bầu không khí sạch? Chi tiết nào cho em biết điều đó? + Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm? Chi tiết nào cho em biết điều đó? Hình 1: là nơi bầu không khí bị ô nhiễm, ở đây có nhiều ống khói nhà máy đang thải những đám khói đen lên bầu trời và lò phản ứng hạt nhân đang thải khói và lửa đỏ lên bầu trời. Hình 2: là nơi bầu không khí sạch, trời cao và xanh, cây cối xanh tươi, không gian rộng, thoáng đãng. Hình 3: Là nơi bầu không khí bị ô nhiễm. Đây là cảnh khói bay lên do đốt chất thải trên đồng ruộng ở nông thôn. Hình 4: Là nơi bầu không khí bị ô nhiễm. 20 Lop4.com. Hs nghe. Hs nhắc đầu bài. Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn.. - 2 HS ngồi cùng bàn quan sát hình, tìm ra những dáu hiệu để nhận biết bầu không khí trong hình vẽ. - Mỗi hs chỉ nói về một hình.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×