Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.04 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học. Lớp 4. TUẦN 8. Thứ hai ngày 07 tháng 10 năm 2013. Toán:. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. * Làm được BT 3, 5. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Khởi động: (3 - 4’) Tính tổng sau bằng các cách khác nhau: 12 + 15 + 13 -Cho HS làm vào nháp,yêu cầu HS nêu cách làm - Nhận xét. 2. Hướng dẫn luyện tập: (28-30’) Bài 1b: - BT yêu cầu chúng ta làm gì? - Khi đặt tính để tính tổng của nhiều số hạng ta phải chú ý điều gì? - Gọi HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét, ghi điểm Bài 2: (dòng 1,2) - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn làm mẫu biểu thức. - GV nhận xét, ghi điểm. Bài 3: (*) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài gọi HS giải thích cách tìm x của mình. Bài 4a: - Gọi HS đọc bài toán. Chỉ yêu cầu làm phần a. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 5: (*) - Yêu cầu HS đọc đề bài, tính và nêu kết quả. 3. Củng cố - Dặn dò: (2-3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau.. GV:. - HS tính vào nháp và nêu cách thực hiện.. - Đặt tính rồi tính - Đặt tính sao cho các chữ số cùng thẳng hàng, thẳng cột với nhau - 2 HS lên làm bảng, lớp làm vào vở - Tính bằng cách thuận tiện nhất. - 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Tìm x. - Nêu nhanh kết quả. - HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, số bị trừ chưa biết trong phép trừ để giải thích cách tìm x. - 1 HS đọc đề - 1 HS làm bảng, lớp làm vở. Số dân tăng thêm sau hai năm: 79 + 71 = 150 (người) Đáp số: 150 người - HS trả lời. - Lắng nghe.. 73 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học. Lớp 4. Tập đọc:. NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, rành mạch; Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp( trả lời được các CH1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài) * Thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ, trả lời được câu hỏi 3. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Khởi động: (3 - 4’) Ở Vương quốc Tương Lai - Gọi 2 HS đọc màn 1 và trả lời 2 câu hỏi. - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: * Giới thiệu chủ điểm - Giới thiệu bài: * Luyện đọc: (9 - 10’) - Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ; GV kết hợp chữa lỗi phát âm, ngắt giọng; hướng dẫn luyện đọc các từ : Giống, phép, xuống, sao, trời... - Yêu cầu HS luyện đọc nhóm. - Các nhóm thi đọc trước lớp. - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. * Tìm hiểu bài: (10 - 11’) + Câu thơ nào được lập lại nhiều lần trong bài ? + Việc lập lại nhiều lần câu thơ nói lên điều gì?. - 2 HS lên bảng - Nhận xét bài đọc của bạn.. - 1 HS đọc cả bài, lớp theo dõi - HS đọc nối tiếp (3 lượt) - Luyện đọc nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Lắng nghe.. + Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ + Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết. Luôn mong một thế giới hoà bình … + Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ? + Nói lên 1 điều ước của bạn nhỏ. + Ước cây mau lớn để cho quả ngọt, trở thành người lớn để làm việc, không còn mùa đông giá rét, không còn chiến tranh + Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa đông ý + Câu nói lên ước muốn của các bạn thiếu nói gì? nhi: Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu … + Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong + Mong ước không có chiến tranh … ước điều gì? + Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong + HS phát biểu tự do bài thơ? Vì sao? + Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của + Bài thơ nói lên điều gì? các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp * Luyện đọc diễm cảm: (9 - 10’) - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. Cả lớp - Gọi HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra theo dõi để tìm ra cách đọc hay. 2 HS ngồi giọng thích hợp. Yêu cầu HS đọc theo cặp. cùng bàn luyện đọc. - Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài. - 2 HS đọc diễn cảm toàn bài. - Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS - 2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm, kiểm tra học thuộc lòng cho nhau. - Yêu cầu HS cùng đọc thuộc lòng. - Bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc bài nhất. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc theo các tiêu chí đã nêu. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: (2 - 3’) - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe.. GV:. 74 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học. Lớp 4. Chính tả: (Nghe - viết). TRUNG THU ĐỘC LẬP I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng và trính bày bài chính tả sạch sẽ, mắc không quá 5 lỗi. - Làm đúng BT2a. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu viết sẵn nội dung BT 2 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Khởi động: (3 - 4’) - GV đọc cho HS ghi các từ: khai trường, sương gió, thịnh vượng, trí thức. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * HĐ 1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả.() - GV đọc 1 lượt - Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào? - Yêu cầu 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS tìm và viết các từ dễ sai. - Đọc bài cho HS viết. - Đọc lại bài để HS soát lỗi - Hướng chữa lỗi. - GV thu chấm 5 - 7 bài - Nhận xét bài viết của HS. * HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập (8- 9’) Bài 2b: - GV treo bảng phụ và giao việc: Tìm các từ mở đầu bằng iên, iêng - GV phát giấy cho lớp làm nhóm thi tìm từ nhanh lên dán ở bảng - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 3 b: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. - Gọi HS làm bài - Gọi HS nhận xét, bổ sung - Kết luận lời giải đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: (2 - 3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp. - Lắng nghe.. - Lắng nghe. - Với dòng thác nước xuống làm chạy máy điện… - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Tìm và viết các từ khó dễ sai: mười lăm năm, thác nước, phát điện, phất phới, bát ngát, nông trường.... - HS viết bài. - Dò bài. - Đổi vở cho nhau để soát lỗi.. - HS đọc yêu cầu - Thi tìm từ nhanh. Yên tĩnh, bỗng nhiên, ngạc nhiên, biểu diễn, buột miệng, tiếng đàn - 2 HS đọc thành tiếng - Làm việc theo cặp - Từng cặp HS thực hiện, 1 HS đọc nghĩa của từ, 1 HS đọc từ hợp với nghĩa điện thoại, nghiền, khiêng. - Nhận xét bổ sung bài của bạn - Chữa bài - Lắng nghe.. Thứ ba ngày 08 tháng 10 năm 2013. GV:. 75 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học. Lớp 4. Toán:. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu:. - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * Làm được BT 3, 4. II. Đồ dùng dạy học: - Bài giảng PownPoint. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Khởi động: (1-2’) 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * HĐ 1: Hdẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (13-15’) Giới thiệu bài toán: - Gọi HS đọc bài toán VD. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ? Hdẫn HS vẽ sơ đồ bài toán - Hướng dẫn các bước vẽ. - Y/c HS vẽ sơ đồ bài toán,gọi HS lên bảng vẽ. Hướng dẫn giải bài toán (Cách 1) - Ycầu HS quan sát sơ đồ và suy nghĩ cách tìm hai lần số bé - GV dùng phấn màu gạch chéo phần hơn của số lớn so với số bé và nêu: - Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn như thế nào so với số bé? - Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của 2 số? - Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi như thế nào? - Tổng mới là bao nhiêu? - Tổng mới lại chính là 2 lần của số bé, vậy ta có 2 lần số của số bé là bao nhiêu? - Hãy tìm số bé? Tìm số lớn? - Nêu câu hỏi hướng dẫn giải cách 2(tìm số lớn) - Muốn tìm số lớn( số bé) ta làm thế nào? - GV nêu kết luận .... - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.. - 2 HS đọc to - Trả lời - Theo dõi - 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào nháp - HS suy nghĩ. - Số lớn bằng số bé - Là hiệu hai số - Tổng của chúng giảm đi đúng bằng phần hơn của lớn so với số bé 70 - 10 = 60 - Hai lần số bé là : 70 - 10 = 60 - Số bé là: 60 : 2 = 30 => Số lớn là: 30 + 10 = 40 (hay 70 – 30 = 40) Số lớn : ( Tổng + Hiệu ) : 2 Số bé : ( Tổng - Hiệu ) : 2 - Vài HS nhắc lại. * HĐ 2: Luyện tập (15-17’) Bài 1, 2: - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - Bài 2 tương tự bài 1. - Tự làm bài 3,4. Đổi vở kiểm tra.. - Hướng dẫn HS giải bài 1, 2.. Bài 3, 4 :(*) 3. Củng cố - Dặn dò: (2-3’) - Muốn tìm 2 số khi biết tổng và hiện của chúng, - Hai cách. ta có mấy cách? - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài - Lắng nghe. tập hướng dẫn luyện tập thêm.. Luyện từ và câu: GV:. 76 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học. Lớp 4. CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I. Mục tiêu: - Nắm được quy tắc viết tên người , tên địa lí nước ngoài (ND ghi nhớ) - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT1,2(mục III) * Ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bài giảng PownPoint. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: (3- 4’) - Gọi 1HS đọc, nhận xét về cách viết hoa tên riêng: Đồng Đăng có phố Kì Lừa Có nàng Tô Thị có chùa TamThanh 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * HĐ 1: Phần nhận xét (9-10’) Bài 1: - GV đọc mẫu tên người và tên địa lí. - Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên địa lí trên bảng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi: + Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận. Mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? + Chữ cái dầu mỗi bộ phận được viết thế nào? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi: Cách viết một số tên người, tên địa lí nước ngoài có gì đặc biệt. - Nhận xét, kết luận. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. * HĐ 2: Luyện tập (13-15’) Bài 1: - Phát bảng nhóm cho các nhóm 4. Yêu cầu HS trao đổi và làm BT. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - Gọi HS đọc lại đoạn văn, hỏi HS về nội dung đoạn, hiểu biết của HS về Lu-i Pa-xtơ. Bài 2: - Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp viết vào vở. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 3: (*) - Yêu cầu làm vào vở, đổi vở kiểm tra nhau. - GV theo dõi, nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: (2-3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau .. - Trả lời.. - 2 HS đọc thành tiếng . - 2 HS ngồi cùng bàn và trả lời câu hỏi. - Trả lời. - Viết hoa. - 2 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu hỏi. - 2 - 3 HS đọc. - 2 HS đọc yêu c ầu và nội dung. - Làm theo nhóm 4, đính bài… -Chữa bài (Ác-boa, Lu-i Pa-xtơ; Ác-boa. Quy-đăng-xơ) - 1 HS đọc , cả lớp thầm theo. - Trả lời. - HS đọc yêu cầu, nội dung. - 2 HS làm bảng, lớp làm vở. - Nhận xét. - Làm vào vở; đổi vở kiểm tra nhau. - Lắng nghe.. Kể chuyện: GV:. 77 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học. Lớp 4. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện)đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Khởi động: (3-4’) HS1: Dựa vào tranh 1, 2 kể lại đoạn 1 + 2 câu chuyyện Lời ước dưới trăng. HS2: Dựa vào tranh 3, 4 kể lại đoạn 3 + 4 câu chuyện Lời ước dưới trăng. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : * Giới thiệu bài * HĐ 1: Hướng dẫn kể chuyện (9-10’) - GV ghi đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viễn vông, phi lí. - GV phân tích đề gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài . - Cho HS đọc gợi ý. - Hỏi: Những câu chuyện kể về ước mơ có những loại nào? Lấy ví dụ + Khi kể chuyện cần lưu ý đến những phần nào?. - 2 HS lên bảng kể chuyện.. - 2 HS đọc đề. - Lớp đọc thầm. - Theo dõi, lắng nghe.. - 3 HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý. - Ước mơ cao đẹp hay kể về 1 ước mơ viễn vông, phi lí. + Khi kể chuyện cần lưu ý đến tên, nội dung câu chuyện và ý nghĩa câu chuyện + Câu chuyện em định kể có tên là gì? Em muốn + 5 đến 7 HS phát biểu theo phần chuẩn bị kể về ước mơ như thế nào? của mình. * HĐ 2: Thực hành kể chuyện (18-20’) - Cho HS kể theo cặp. - HS kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa của truyện - Cho thi kể trước lớp. - Đại diện thi kể. - GV nhận xét, chọn bình chọn HS kể chuyện hay. - Lớp nhận xét. - Nêu ý nghĩa câu chuyện em vừa kể ? - Trả lời. 3. Củng cố - Dặn dò: (2-3’) - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực phát - Lắng nghe. biểu xây dựng bài. - Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. Thứ tư ngày 09 tháng 10 năm 2013. Toán: GV:. 78 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học. Lớp 4. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * Làm được BT 3, 5. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Khởi động: (2 - 3’) - Nêu công thức tính số lớn và số bé? - Gọi HS trả lời. - Nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn luyện tập (28-30’) Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS. - Gọi HS nêu lại cách tìm số lớn, số bé trong bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề toán, sau đó y/c HS nêu dạng toán và tự làm bài. - Nhận xét và cho điểm HS Bài 3 (*) - GV tiến hành tương tự như BT2. Bài 4: - GV cùng HS phân tích đề. - Nêu câu hỏi , hdẫn HS giải - Gọi HS lên bảng làm. - 1 HS lên bảng. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - 2 HS nêu trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Tuổi của em là : (36 – 8) : 2 = 14 (tuổi) Tuổi của chị là 14 + 8 = 22 (tuổi) Đáp số: chị 22 tuổi, em 14 tuổi - 1 HS đứng tại chỗ trình bày cách lam và nêu kết quả. - Phân tích đề. - Trả lời - 1 HS làm bảng, lớp làm vở. Số sản phẩm phân xưởng thứ nhất sản xuất là: 1200 + 120) : 2 = 660(sản phẩm) Số sản phẩm phân xưởng thứ hai sản xuất là: 660 – 120 = 540(sản phẩm) Đáp số: phân xưởng thư nhất: 660sản phẩm phân xưởng thư nhất: 540sản phẩm - Nhận xét, chữa bài.. - Nhận xét. Bài 5: (*) - Hướng dẫn HS làm. - Yêu cầu HS giỏi làm bài. - Gọi 1 HS giỏi nêu kết quả. - Yêu cầu HS đổi vở nhau kiểm tra. 3. Củng cố - Dặn dò: (1-2’) - Nhận xét tiết học.. - Tự đọc đề, tự làm - Đọc kết quả. - Đổi vở nhau kiểm tra. - Lắng nghe.. Tập làm văn: GV:. 79 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học. Lớp 4. LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3) * KNS: Tư duy sáng tạo, phân tích, phân đoạn. Thể hiện sự tự tin. Xác định giá trị. * Giảm tải: Không thực hiện BT 1, 2. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Khởi động: (3-4’) - Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện từ đề bài: Trong giấc mơ, em gặp được bà tiên cho 3 điều ước và em đã thực hiện cả 3 điều ước. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn HS làm bài tập (27-28’) - Không yêu cầu HS làm BT 1, 2 Bài 3: Hướng dẫn HS xác định yêu cầu: - Em chọn kể câu chuyện nào? - Em phải kể lại câu chuyện theo trình tự nào? Hướng dẫn HS tìm ý, lập dàn ý. - Yêu cầu những HS cùng chọn kể một câu chuyện ngồi thành nhóm, thảo luận và lập dàn ý kể theo trình tự thời gian.. Hướng dẫn HS kể chuyện. - 2 HS lên bảng. - Nhận bài và đọc lại bài. - Lắng nghe.. - Trả lời tự do. - Cần kể chuyện theo trình tự thời gian. - Mở đầu: Giới thiệu hoàn cảnh diễn ra câu chuyện. - Diễn biến: + Sự việc thứ nhất + Sự việc thứ hai + Sự việc thứ ba. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm, lưu ý kể theo - Thay nhau kể chuyện và nhận xét: bạn kể trình tự thời gian. đã đúng trình tự thời gian chưa, đã dùng từ ngữ nào ở câu mở đầu đoạn văn để thể hiện sự tiếp nối về ý với đoạn trước. Tổ chức cho HS thi kể chuyện - Gọi HS tham gia thi kể chuyện, HS chưa kể theo - 2, 3 HS kể chuyện. dõi, nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: (2 - 3’) - Phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian nghĩa - Sự việc nào xảy ra trước thì kể trước, Sự là thế nào? việc nào xảy ra sau thì kể sau. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện theo trình tự thời gian vào và chuẩn bị tiết sau.. Tập đọc:. ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH I. Mục tiêu:. GV:. 80 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học. Lớp 4. - Đọc trôi chảy, rành mạch; Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài( giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng hợp nội dung hồi tưởng). - Hiểu ND: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng (trả lời được các CH trong SGK). II. Chuẩn bị: - Tranh. Bàng phụ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: (3-4’) - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ trong bài “Nếu chúng mình có phép lạ” và trả lời câu hỏi SGK. - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: * Giới thiệu bài: * Luyện đọc: (9-10’) - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài - GV phân đoạn + Đoạn 1: Ngày còn bé … đến các bạn tôi + Đoạn 2: Sau này … đến nhảy tưng tưng - Gọi HS nêu các từ khó và luyện đọc từ khó. (giày, sát khuy, run run, ngọ nguậy) - Hỏi các từ chú giải cuối bài. - GV cho HS đọc theo nhóm. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: (9-10’) - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và tìm những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta ? - Ước mơ của chị phụ trách đội có trở thành hiện thực không? Vì sao em biết? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và cho biết chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu tới lớp? - Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách làm đó? - Những chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày? + Đoạn 2 nói lên điều gì ? - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng. - Nhận xét bài đọc của bạn. - Lắng nghe. - 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn. - Nêu từ khó và luyện đọc - 1 HS đọc chú giải - Luyện đọc theo nhóm. - Theo dõi - Cổ giày ôm sát chân, dáng thon thả … - Không đạt được. - Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh. - Chị thưởng cho Lái đôi giày bata màu xanh. -Vì chị muốn mang lại niềm hạnh phúc cho Lái - Run run, môi câu mấp máy … - Niềm vui và sự xúc động của Lái khi nhận được đôi giày. - Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng.. * Luyện đọc diễm cảm: (8-9’) - Điều chỉnh cách đọc cho HS. - 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn. - Đưa bảng phụ, đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc diễn - Theo dõi, luyện đọc theo cặp. cảm. - Cho HS thi đọc. - HS thi đọc. Nhận xét, bình chọn… 3. Củng cố - Dặn dò: (1-2’) - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe.. Khoa học:. BẠN CẢM THẤY NHƯ THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH GV:. 81 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học. Lớp 4. I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt… - Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường. - Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. - Có ý thức theo dõi sức khoẻ bản thân. * KNS: Kĩ năng tự nhận thức để nhận biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ thê. Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu bị bệnh. II. Đồ dùng dạy học: - Bài giảng PowerPoint; Mẩu giấy ghi sẵn các tình huống. III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Khởi động: (3- 4’) - Những dấu hiệu nào cho biết khi bị cơ thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị bệnh? - Khi bị bệnh bạn cần làm gì? - GV nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: * Giới thiệu bài * HĐ1: Kể chuyện theo tranh (10-11’) - Yêu cầu HS quan sát các hình 32 SGK thảo luận nhóm. + Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu truyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc khoẻ, Hùng lúc bệnh, Hùng lúc được chữa bệnh + Kể lại câu chuyện đó cho mọi người nghe với nội dung mô tả những dấu hiệu cho em biết khi Hùng khoẻ và khi Hùng bị bệnh - Nhận xét ý kiến của HS - Nhận xét tuyên dương các nhóm trình bày tốt * HĐ2: Dấu hiệu và việc cần làm khi bị bệnh. (8-9’) - Em đã từng bị mắc bệnh gì? - Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người như thế nào? - Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em phải làm gì? Tại sao phải làm như vây ? - Gọi 3 đến 5 HS trình bày. Các HS khác có thể nhận xét, bổ sung. - Nhận xét những HS có hiểu biết về các bệnh thông thường. * HĐ3: Trò chơi “ Mẹ ơi, con… sốt” (9- 10’) - GV phát mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi sẵn các tình huống, yêu cầu các nhóm thảo luận, đóng vai - GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố - Dặn dò:(1-2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị tiết sau. - HS trả lời.. - Tiến hành thảo luận nhóm + Đại diện 3 nhóm trình bày 3 câu chuyện, vừa kể vừa chỉ vào hình minh hoạ Nhóm 1: Câu chuyện gồm các tranh 1, 4, 8 Nhóm 2: Câu chuyện gồm các tranh 6, 7, 9 Nhóm 3: Câu chuyện gồm các tranh 2, 3, 5 - Các nhóm sắp xếp các tranh xong cứ đại diện lên kể - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Trả lời. - Nhận xét.. - Vài HS đọc mục bạn cần biết. - Lớp thảo luận nhóm 4. - Các nhóm lên đóng vai tình huống của nhóm - Lắng nghe.. Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm 2013 Toán:. LUYỆN TẬP CHUNG GV:. 82 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học. Lớp 4. I. Mục tiêu: - Có kĩ năng thực hiện pháp cộng, phép trừ; Vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số. - Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * Làm được BT5 II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Khởi động: (1-2’) 2. Luyện tập: (18-30’) Bài 1a: - Gọi HS nêu cách thử lại của phép cộng và phép trừ: + Muốn biết 1 phép cộng làm đúng hay sai ta làm thế nào ? + Muốn biết phép trừ làm đúng hay sai ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, ghi điểm BT 2: (dòng 1) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, cho điểm HS. Bài 3: - Viết lên bảng biểu thức: 98 + 3 + 97 + 2 - Yêu cầu HS tính giá trị của biẻu thức trên. - GV nhận xét. - Dựa vào tính chất nào mà chúng ta thực hiện được việc tính giá trị của các biểu thức trên theo cách thuận tiện? - Gọi HS lên bảng làm - GV nhận xét, ghi điểm Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp - Bài toán thuộc dạng gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài.. - HS suy nghĩ và trả lời. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Tính giá trị của biểu thức - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở 98 + 3 + 97 + 2 = (98 + 2) + (97 + 3) = 100 + 100 = 200 - Dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. - 3 HS làm bảng, lớp làm vở - 1 HS đọc - Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Số lít nước trong thùng bé là (600 – 120) : 2 = 240 (l) Số lít nước trong thùng to là 240 + 120 = 360 (l) Đáp số: Thùng bé: 360 l Thùng lớn: 240 l. - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 5: (*) - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nêu kết quả. 3. Củng cố - Dặn dò: (2-3’) - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài, chuẩn bị tiết sau.. Luyện từ và câu:. DẤU NGOẶC KÉP GV:. 83 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học. Lớp 4. I. Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép (ND ghi nhớ) - Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III) II. Đồ dùng dạy học : III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Khởi động: (3-4’) - Em hãy nêu cách viết tên người, tên địa lí nước - 2 HS trả lời, lớp nhận xét. ngoài? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * HĐ 1: Phần nhận xét (14-16’) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc đoạn văn trao đổi - Những từ ngữ câu nào được đặt trong dấu ngoặc tiếp nối nhau trả lời câu hỏi: - Lời của Bác Hồ. kép? - Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn văn trên có - Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói trực tiếp tác dụng gì? Bài 2: - Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập? - Khi lời dẫn trực tiếp là một từ hay cụm từ. - Khi nào dấu ngoặc kép được phối hợp với dấu 2 - Khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn chấm? hay một đoạn văn. - GV nhận xét, chốt lời ý đúng. Bài 3: - Từ “lầu” được dùng với ý nghĩa gì? - Từ lầu trong ngoặc kép được dùng với ý - GV nhận xét, chốt ý đúng. nghĩa đăc biệt. - GV cho HS rút ghi nhớ. - Nghe, vài HS đọc phần ghi nhớ * HĐ 2: Luyện tập (13-15’) Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS trao đổi và tìm lời nói trực tiếp. - 2 HS cùng bàn trao đổi thảo luận. - Gọi HS làm bài. - 1 HS đọc bài làm của mình. - Gọi HS nhận xét sửa bài. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. - Gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung. Bài 3: - Em đặt dấu ngoặc kép vào chỗ nào? Vì sao? - HS làm bài. - Nhận xét, chốt ý đúng. - Lắng nghe. 3. Củng cố - Dặn dò: (2-3’) - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau.. Toán (NC):. LUYỆN TẬP CHUNG GV:. 84 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học. Lớp 4. I. Mục tiêu: - Củng cố cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Luyện tập cộng trừ các số có nhiều chữ số - Củng cố cách tìm thành phần chưa biết II. Đồ dùng dạy học : III. Luyện tập: - Yêu cầu HS thực hiện các bài tập sau: Bài 1: Tính nhanh a) 4578 + 7895 + 5422 + 2105 b) 6462 + 3012 + 6988 + 4538 Bài 2: a) 25 + x + 43 = 265 b) 124 – x + 14 = 87 Bài 3: Chị hơn em 6 tuổi. Cách đây 5 năm, tuổi của hai chị em cộng lại là 12 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay?. Tập làm văn ( NC):. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã đọc có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian. GV:. 85 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học. Lớp 4. - Rèn tính cẩn thận, sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Khởi động: 2. Hướng dẫn HS luyện tập Đề bài: Kể lại một câu chuyện cổ tích em đã đọc, trong đó các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian. - Em chọn kể câu chuyện nào? - Em phải kể lại câu chuyện theo trình tự nào? - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm, lưu ý kể theo trình tự thời gian.. - 2-3 HS đọc đề bài. - Trả lời tự do. - Cần kể chuyện theo trình tự thời gian. - Thay nhau kể chuyện và nhận xét: bạn kể đã đúng trình tự thời gian chưa, đã dùng từ ngữ nào ở câu mở đầu đoạn văn để thể hiện sự tiếp nối về ý với đoạn trước. - 2, 3 HS kể chuyện. - Nhận xét phần kể chuyện của bạn. - Thực hiện vào vở.. - Gọi HS tham gia thi kể chuyện, HS chưa kể theo dõi, nhận xét. - Yêu cầu hoàn thành câu chuyện vào vở. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành câu chuyện vào vở và - Lắng nghe. chuẩn bị bài sau.. Thứ sáu ngày 11 tháng 10 năm 2013. Toán:. GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT I. Mục tiêu: - Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù( bằng trực giác hoặc sử dụng ê-ke) * Làm đầy đủ BT2. GV:. 86 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học. Lớp 4. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Thước thẳng, eke, phấn màu. - HS: eke, bút chì III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Khởi động: (1-2’) 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * HĐ 1: Giới thiệu góc nhọn (7-8’) - GV vẽ góc nhọn ACB. - Đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc này ? - GV hướng dẫn dùng e ke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn ACB và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông ? - Giới thiệu: góc này là góc nhọn - Yêu cầu HS vẽ góc nhọn * HĐ 2: Giới thiệu góc tù (7-8’) - GV vẽ góc tù MON. - Đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh? - Dùng e ke để kiểm tra độ lớn của góc tù MON và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông? - Giới thiệu: góc này là góc tù - Yêu cầu HS vẽ góc tù * HĐ 3: Giới thiệu góc bẹt (7-8’) - GV vẽ góc bẹt COD. - Đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc? - Dùng e ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt và so sánh với góc vuông ? - Giới thiệu: góc này là góc bẹt. - Yêu cầu HS vẽ góc bẹt. * HĐ 4: Luyện tập (7-8’) Bài 1: - GV yêu cầu HS quan sát góc trong SGK và đọc tên các góc - GV nhận xét và cho điểm HS BT 2: (chọn 1 trong 3 ý) - GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra các góc của từng hình tam giác trong bài. - Nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: (1-2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn về hoàn thành bài tập và chuẩn bị tiết sau .. - HS quan sát. - Góc ACB đỉnh O, 2 cạnh OA và OB. - Lớp thực hành. - Góc nhọn bé hơn góc vuông. - Lắng nghe. 2-3 HS nhắc lại. - 1 HS vẽ bảng, lớp vẽ vào nháp. - HS quan sát. - Góc MON đỉnh O, 2 cạnh OM, ON. - Lớp thực hành. - Góc MON lớn hơn góc vuông. - Lắng nghe. 2-3 HS nhắc lại. - 1 HS vẽ bảng, lớp vẽ vào nháp. - HS quan sát. - Góc COD có đỉnh 0, cạnh OC và OD - Góc bẹt bằng 2 góc vuông - Lắng nghe. 2-3 HS nhắc lại. - 1 HS vẽ bảng, lớp vẽ vào nháp. - HS trả lời trước lớp. - Nhận xét. - Dùng ê ke kiểm tra các góc và bá cáo kết quả. - HS trả lời theo yêu cầu. - Lắng nghe.. Tập làm văn:. LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Mục tiêu:. - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn Ở Vương quốc Tương Lai ( Bài TĐ tuần 7) – BT1.. GV:. 87 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học. Lớp 4. - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, 3). II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ BT3 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Khởi động: (3-4’) - Em hãy kể lại câu chuyện em đã kể ở lớp hôm trước? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn HS làm bài tập (27-28’) Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể ? - Gọi 1 HS giỏi kể mẫu lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Tổ chức cho HS thi kể từng màn - Gọi HS nhận xét bạn. - Nhận xét cho điểm HS. Bài 2:- Gọi HS đọc bài tập. - Trong truyện ở Vương quốc tương lai hai bạn Tintin và Min-tin có đi thăm cùng nhau không? - Hai bạn đi thăm nơi nào trước nơi nào sau? - Yêu cầu HS kể câu chuyện theo 1 cách khác: Tintin đến thăm công xưởng xanh còn Mi-tin đến thăm khu vườn kỳ diệu hoặc ngược lại. - HS kể chuyện theo nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS thi kể từng nhân vật. - Nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc y/c của bài, treo bảng phụ, gọi HS đọc, trao đổi và trả lời các câu hỏi: + Về trình tự sắp xếp? + Về từ ngữ nối 2 đoạn 3. Củng cố - Dặn dò: (2-3’) Em hãy nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện (theo thời gian và không gian)? - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau.. - 2 HS trả lời.. - 1 HS đọc thành tiếng y/c trong SGK - Là lời thoại trực tiếp của các nhân vật với nhau. - HS kể. - Quan sát tranh. 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, sửa chữa cho nhau… - 3 – 5 HS thi kể - 1 HS đọc thành tiếng - Cùng nhau - Công xưởng xanh trước, khu vườn kì diệu sau - Lắng nghe. - 3 – 5 HS tham gia thi kể - Nhận xét về câu chuyện và lời bạn kể - 1 HS đọc thành tiếng - Đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.. - Trả lời. - Lắng nghe.. Khoa học:. ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I. Mục tiêu: - Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ.. GV:. 88 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học. Lớp 4. - Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh. - Biết cách phòng chống mất nướckhi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. KNS: Kĩ năng tự nhận thức về chế độ ăn uống khi bị bệnh thông thường. Kĩ năng ứng xử phù hợp khi bị bệnh (thảo luận nhóm, thực hành, đóng vai) II. Đồ dùng dạy học : - Bài giảng PowerPoint. III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Khởi động: (3-4’) - Những dấu hiệu nào cho biết khi bị cơ thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị bệnh? - Khi bị bệnh bạn cần làm gì? - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * HĐ 1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh (13-15’) - GV phát phiếu học tập cho thảo luận: + Kể tên các thức ăn cần cho người mắc các bệnh thông thường ? + Đối với người bị bệnh nặng nên cho ăn đặc hay loãng? + Người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào? Kể tên một số bệnh em cần phải ăn kiêng? + Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em? - GV nhận xét, chốt ý .... * HĐ 2: Thực hành pha dung dịch ô - rê zôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối (13-15’) - Yêu cầu HS quan sát H.34, 35 - Gọi 2 HS đọc câu hỏi của bà mẹ - Bác sĩ đã khuyên người bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào? - Yêu cầu chuẩn bị dụng cụ pha dung dịch. - Hướng dẫn HS cách pha - Hướng dẫnHS cách về nấu cháo muối ở nhà 3. Củng cố - Dặn dò: (2-3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau.. - 2 HS trả lời.. - Lớp làm việc nhóm 4, 2 nhóm làm 1 câu. - Đại diện nhóm 1, 3, 5, 7 trình bày; nhóm 2, 4, 6, 8 nhận xét.. - Lắng nghe. Đọc mục Bạn cần biết.. - HS quan sát - 2 HS đọc. - Trả lời. - HS đọc hướng dẫn ở gói .. - HS theo dõi, thực hiện ở nhà. - HS theo dõi, thực hiện ở nhà. - Lắng nghe.. SINH HOẠT TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - Học sinh nắm được ưu khuyết điểm trong tuần 8. - Nắm được kế hoạch tuần 9. - Có ý thức xây dựng nề nếp Đội II.Các hoạt động dạy học:. GV:. 89 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học. Lớp 4. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Khởi động : (2’) 2. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Nhận xét hoạt động tuần 8 (13’) - Nêu yêu cầu.. - Chi đội trưởng lần lượt nhận xét hoạt động trong tuần. + Học tập + Lao động + Chuyên cần. + Các hoạt động khác: - Xây dựng nề nếp, phân chia đôi bạn cùng tiến - Giúp đỡ đội viên có hoàn cảnh khó khăn… - Các tổ, đội viên khác bổ sung. - Chi đội trưởng nhận xét. - Bình bầu đội viên, tổ xuất sắc. - Lắng nghe.. - Nhận xét chung: Đội viên đi học đầy đủ, đa số học bài và làm bài tốt, sách vở khá đầy đủ,vệ sinh sạch sẽ. Bước đầu xây dựng được phong trào nuôi heo đất... - Tồn tại: 1 số Đội viên chưa cố gắng, quên mang khăn quàng, lộn xộn trong 15 phút đầu giờ, trong giờ học, nói chuyện riêng, một số bạn chữ viết còn xấu, thiếu tích cực trong việc tham gia giải Toán và Tiếng Anh… * Hoạt động 2: Nêu kế hoạch tuần 9 (12’) - Xây dựng nề nếp tự quản, truy bài đầu giờ. - Phân công các đội viên giỏi giúp đỡ các đội - Giúp đỡ các sao trong nhóm: rèn Toán, Tiếng viên trong tổ cùng nhau tiến bộ. anh và chữ viết. - Thi đua giữa các tổ đội viên. * Hoạt động3 :Trò chơi (6’) 3. Nhận xét, dặn dò: (2’) - Thực hiện tốt kế hoạch, tích cực tham gia các - Lắng nghe và ghi nhớ. hoạt động của nhà trường.. GV:. 90 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span>