Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.78 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Buổi sáng:. Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013 Toán: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: - Biết số ngày trong từng tháng của một năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được các năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: * HĐ1. Ôn kiến thức cũ: HS chhữa BT 5 (SGK). * HĐ2: Hướng dẫn luyện tập. + HD luyện tập: - Gọi HS nêu yêu cầu của từng bài - Hướng dẫn HS làm bài. - GV theo dõi - Hướng dẫn - Chấm bài 1 số em. + Chữa bài. Bài 1: (Yêu cầu HS nêu và ghi nhớ các tháng có 31 ngày là: 1, 3, 5, 7, 8 , 10, 12) - Các tháng có 30 ngày: 4, 6, 9, 11. - Tháng 2: Có 28 ngày (hoặc 29 ngày). GV nêu thêm: Năm tháng 2 có 29 ngày là năm nhuận (366 ngày). Năm tháng 2 có 28 ngày là năm không nhuận (365 ngày). - Hướng dẫn HS tính và giải thích thêm về năm nhuận. Bài 2: Cũng cố cho HS về mối quan hệ cách chuyển đổi giữa ngày, giờ, phút, giây. Bài 3: Lưu ý HS về cách xác định thế kỷ. Chẳng hạn: Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789.Năm đó thuộc thế kỉ XVIII * HĐ nối tiếp: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm các bài tập còn lại SGK. _____________________ Tập đọc: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dòng cảm, dám nói lên sự thật. ( trả lời các câu hỏi 1, 2, 3). II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: *HĐ1.Ôn kiến thức cũ: Gọi HS đọc bài “Tre Việt Nam” Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? Của ai? *HĐ2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc: - HS đọc nối tiếp nhau (2 – 3 lần) theo từng đoạn (4 đoạn). Đoạn 1: 3 dòng đầu. Đoạn 2: 5 dòng kế tiếp. Đoạn 3: 5 dòng tiếp theo. Đoạn 4: còn lại. - GV giải nghĩa từ khó: Bệ hạ, sững sờ, dâng dạc, hiền minh. -1Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hướng dẫn HS đọc đúng bài. Đọc đúng câu, câu cảm .... + HD luyện đọc theo cặp. - 1- 2 HS đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm toàn bài. +Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? (Vua muốn chọn 1 người trung thực để truyền ngôi). +Nhà vua làm cách nào để tìm người trung thực? (Phát thóc giống đã luộc kỹ cho dân về gieo trồng. Hẹn: Ai thu được nhiều sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc thì bị phạt. + GV giải thích thêm ý đồ của nhà vua. - HS đọc đoạn 2. + Theo lệnh vua. Chú bộ Chôm đó làm gì? Kết quả như thế nào? (Chôm đó gieo trồng, dốc công chăm sóc kết quả thóc không nảy mầm). + Đến kì nộp thóc cho vua mọi người dân làm gì? (Nô nức chở thóc đến kinh thành để nộp). + Chôm làm gì? (Không có thóc qùy tâu vua: Con không làm sao cho thóc nảy mầm được). + Hành động của Chôm có gì khác mọi người: (Dòng cảm, dám nói thật không sợ bị trừng trị). - HS đọc đoạn 3: + Khi nghe Chôm nói thật thái độ của mọi người như thế nào? (Sững sờ, ngạc nhiên, sợ Chôm bị phạt). - HS đọc đoạn cuối: + Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý? (Người trung thực bao giờ cũng nói thật và thích nghe nói thật nhờ đó sẽ làm được nhiều việc có ích cho dân, cho nước và người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt - Rút ra ý chính: (MT). * HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: + GV đọc mẫu - Hướng dẫn HS đọc theo từng đoạn. + HS luyện đọc nối tiếp theo 4 đoạn. * HĐ nối tiếp: - Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? (Đức tính trung thực là đức tính quý nhất của con người. Cần sống trung thực). - Nhận xét - Dặn dò. ___________________________ Lịch sử : NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. MỤC TIÊU: - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 đến năm 938. - Nêu được đôi nét về đời sống cực nhọc của nhân dân ta dưới ách đô hộ của triều đại phong kiến phương Bắc ( một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục người Hán): + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý. + Bọn đô hộ người Hán sang ở lộn với nhân dân ta, bắt dân phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. -2Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: *HĐ1. Ôn kiến thức cũ: Nêu thành tựu nổi bật ở thời Âu Lạc. *HĐ2:Tìm hiểu về sự cực nhôc của nhân dân ta dưới triều đại phong kiến Phương Bắc. - HS đọc và nghiên cứu bài: Từ đầu Của người Hán + Khi đô hộ nước ta các triều đại phong kiến Phương Bắc đã làm những gì? (Bắt ND phải lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, gổ trầm, xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi, khai thác san hô để cống nạp cho chúng, chia cắt Âu Lạc thành quận huyện do người Hán cai quản bắt dân ta học chữ Hán theo các phong tục người Hán). + GV cho HS so sánh các mặt về: Chủ quyền, kinh tế, văn hóa ở thời gian trước năm 179 TCN và từ năm 179 T CN 938. * HĐ3: Tìm hiểu sự phản ứng và đấu tranh của ND ta. + HS đọc nghiên cứu SGK từ không chịu khuất phục hết. Trước sự áp bức của bọn phong kiến ND ta đó phản ứng như thế nào? (Vẫn giữ được các phong tục tập quán ; liên tục nổi dậy đánh đuổi quân đô hộ) – GV kẻ bảng – Yêu cầu HS nêu các cuộc khởi nghĩa. Năm Các cuộc khởi nghĩa Năm Các cuộc khởi nghĩa 40 K/N 2 Bà Trưng 766 K/N Phựng Hưng 248 K/N Bà Triệu 905 K/N Khúc Thừa Dụ 542 K/N Lý Bí 931 K/N Dương Đình Nghệ 550 K/N Triệu Quang phục 938 Chiến thắng Bạch Đằng 722 K/N Mai Thúc Loan * HĐ nối tiếp: - Nhận xét tiết học. Dặn HS xem lại bài ở nhà. _____________________ Buổi chiều: HD Toán (1 tiết) ÔN LUYỆN( TUẦN 4) I. Mục tiêu: - Biết so sánh các và xếp thứ tự các số tự nhiên. - Biết đổi các đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian. II. Các hoạt động day học: HĐ 1. Ôn kiến thức cũ: GV nhận xét bài làm của HS phần tự kiểm tra tuần 1 HĐ 2. HD HS làm bài tập phần 1 tuần 2. Bài 1: - Cho HS làm vào vở. - Gọi lần lượt HS trình bày kết quả. Bài 2: Viết chữ số thích hợp vào ô trống. - Cho HS làm vào vở. - Gọi lần lượt HS trình bày kết quả. Bài 3: Cho HS làm bài rồi chữa, khi chữa cho HS nêu cách làm. Bài 4. – Cho HS đọc đè nêu tóm tắt đề. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm. Bài 5: - Gọi HS đọc đề nêu tóm tắt bài -3Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV hướng dẫn HS cách làm. - Gọi 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở. Bài 6,7: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Cho HS làm bài rồi chữa. - Khi chữa cho HS nêu cách làm. Bài 8: Tính. - HD HS thực hiện tính như số tự nhiên và viết thêm đơn vị vào kết quả. - Cho HS làm bài rồi chữa, khi chữa cho HS nêu cách làm. Bài 9: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. - Cho HS làm bài rồi chữa. - Khi chữa cho HS nêu cách làm. Bài 10: - Gọi HS đọc đề nêu tóm tắt bài - GV hướng dẫn HS cách làm. - Gọi 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở. *HĐ nối tiếp: -Nhận xét tiết học. -Dặn học sinh về nhà xe lại bài. HD Tiếng Việt TIẾT 1: ÔN LUYỆN (TUẦN 4) I. Mục tiêu: - Phân biệt được phụ âm đầu r/d/gi. - Biết chọn từ cho trước điền vào chỗ chấm. - Biết phân biệt từ ghép từ láy. - Chỉ ra được phần mở đầu, diễn biến, kết thúc của truyện Một người chính trực. II. Các hoạt động dạy học: HĐ 1. Ôn kiến thức cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS ở tiết 3 tuần 1 HĐ 2. Hướng dẫn HS ôn tập tiết 1 tuần 2. Bài 1: Điền r/d/gi vào chỗ chấm. - Cho HS tự làm vào vở. - Gọi lần lượt HS nêu kết quả. - Gv và HS cả lớp nhận xét, bổ sung. Bài 2: Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm cho thích hợp. - Cho HS thảo luận theo nhóm bàn. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV cho HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bài 3: Xếp từ ghép và từ láy trong đoạn thơ vào bảng. - Cho HS đọc thầm đoạn thơ thảo luân nhóm bàn. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV và HS cả lớp nhận xét, bổ sung. Bài4:Hãy chỉ ra được phần mở đầu, diễn biến, kết thúc của truyện Một người chính trực. -4Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Cho HS tự làm vào vở. - Gọi lần lượt HS trình bày bài làm của mình - GV và HS cả lớp nhận xét, bổ sung. *HĐ nối tiếp: -Nhận xét tiết học. -Dặn học sinh về nhà xe lại bài. Kĩ thuật KHÂU THƯỜNG I. MỤC TIÊU: -HD cho HS biết cách cầm vải, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm của mũi khâu, đường khâu thường. - HS biết cách khâu và khâu được các mũi khâu theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính khéo léo của đôi bàn tay. II/ CHUẨN BỊ: Mẫu khâu thường + vải, kim, chỉ (to). III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HĐ1 : HS quan sát và nhận xét mẫu: (1 số thao tác khâu thêu cơ bản). - HS quan sát mẫu khâu thường (Quan sát mặt trái, mặt phải). - Nhận xét về đường khâu, mũi khâu (mặt trái, mặt phải). HĐ 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - HS quan sát H1 (SGK) nêu cách cầm vải, cầm kim. - HS quan sát H 2 (a,b) Nêu cách lên kim, xuống kim khi khâu. - GV làm mẫu – HS quan sát. HĐ3: HD thao tác kỹ thuật khâu thường. - HS quan sát tranh - HS quan sát – Nêu các bước khâu thường. - HS quan sát H4 : Nêu cách vạch dấu. - Hướng dẫn HS thao tác khâu mũi thường. HĐ4: HS thực hành khâu mũi khâu thường trên vải. - GV theo dõi hướng dẫn thêm HĐ nối tiếp: Nhận xét - Dặn dò. Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2013 Buổi sáng:. Toán: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG. I. MỤC TIÊU: - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. - Bài tập cần làm: Bài 1 ( a,b,c); Bài 2. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: *HĐ1. Ôn kiến thức cũ: - HS nêu kết quả BT4. - Nêu các đơn vị đo thời gian đó học. *HĐ2: Giới thiệu số TBC và cách tìm số TBC. - Gọi HS đọc bài toán (SGK) – Quan sát hình vẽ tóm tắt ND. - Nêu cách giải bài toán - Gọi 1 HS lên bảng giải như (SGK). -5Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV nêu: Can thứ nhất có 6 lít, can thứ hai có 4 lít. Lấy tổng số lít dầu của hai can chia cho 2 ta được số lít dầu rút đều vào mổi can. (6 + 4) : 2 = 5 (lít) Ta nói: 5 là số TBC của 2 số 6 và 4 Ta nói: Can thứ nhất có 6 lít , can thứ hai có 4 lít . TB mỗi can có 5 lít GV cho HS nêu cách tính số TBC của 2 số 6 và 4 (6 + 4) : 2 = 5 (Nêu 1 số VD khỏc) 6, 9, 15........... Cách tính: Muốn tính số TBC của 2 hay (nhiều số) ta tính tổng của các số đó rồi chia tổng đó cho số các số hạng. * HĐ3: Luyện tập: Bài 1: - YC học sinh tự làm bài vào vở, sau đó gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - HS cả lớp chú ý và nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm Bài 2 - Gọi 1 HS đọc nội dung và yêu cầu bài toán + Bài toán cho ta biết gì? + Yêu cầu chúng ta làm gì? Cho HS tự làm bài vào vở. Rồi yêu cầu 1 HS lên trình bày bài giải và gọi HS cả lớp nhận xét .GV chốt kết quả đúng,ghi điểm. Bài giải Trung bình mỗi em cân nặng số ki- lô- gam là: ( 36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 (kg) Đáp số: 37 kg * HĐ nối tiếp: Nêu cách tìm số TBC . Nhận xét tiết học - Dặn dò. _______________________ Chính tả: (nghe viết) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng và trình bày đúng bài CT sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng BT(2) a / b. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: * HĐ1. Ôn kiến thức cũ: Gọi HS lên bảng viết - Cả lớp viết vào nhỏp 1 số từ bắt đầu dấu : r/ gi/ d (rỡ rào, giận dữ, gia đình....). * HĐ2: Hướng dẫn nghe - viết. - GV đọc bài viết (SGK) HS theo dõi. ( Lưu ý những từ: dõng dạc, luộc kĩ, truyền ngôi...) - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết chú ý những tiếng dễ viết sai. + GV hướng dẫn nhắc nhở - HD học sinh viết bài. + GV đọc cho HS viết bài (Đọc 2-3 lần to, rõ ràng). + Đọc cho HS khảo bài. * Chấm 1 số bài - HS đổi chộo bài kiểm tra cho nhau. * HĐ3: Luyện tập. - HD HS làm BT2 -6Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét bổ sung. + Chữa bài lên bảng. a. Lời giải - Nộp bài, lần này, làm em, lõu nay, lòng thanh thản – làm bài. b. Chen chân – len qua – leng keng – áo len – màu đen - khen em. BT3 : Giải câu đố: a. Con nòng nọc. b. Chim én. * HĐ nối tiếp: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại bài ở nhà. ____________________ Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU: Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực – Tự trọng ( BT4); tìm thêm 1, 2 từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với tư trung thực và đặt câu với tư tim được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3). II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: * HĐ1.Ôn kiến thức cũ: Gọi HS nêu kết quả BT2 – 1 HS nêu kết quả BT3. * HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập. - HS nêu yêu cầu từng BT – GV hướng dẫn gợi ý HS từng bài. - HS thảo luận nhóm đôi tự làm bài vào vở - GV theo dõi . * HĐ2: Chữa bài: Bài 1: Từ cùng nghĩa với trung thực (thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, ngay thật, chân thật, thật thà, thành thật, thật lòng, thật tính, thật tâm, chính trực, ...) + Trái nghĩa với từ trung thực: (Gian dối, dối trá, gian lận, gian manh, gian giảo, gian trá, lừa bịp, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc, ...) Bài 2: HS đặt câu – GV nhận xét bổ sung. Bài 3: Giợi ý để HS nhận biết nghĩa của từ trong. (Từ trong là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình). Bài 4: HS xác định từ ngữ - Tục ngữ nói về tính trung thực và lòng tự trọng. + Các từ ngữ - tục ngữ: a, b, c : nói về tính trung thực . + Các từ ngữ - tục ngữ: b, c nói về lòng tự trọng. + GV giải thích thêm nghĩa của từng câu để HS rõ. * HĐ nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại bài ở nhà. ____________________________ Buổi chiều: Đạo đức : BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (T1) I. MỤC TIÊU: - Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. -7Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Kiểm tra: Gọi HS đọc bài ghi nhớ ở tiết trước. 2. Bài mới: * HĐ1: HS quan sát tranh - Thảo luận nhóm câu hỏi 1,2 (SGK). - HS trả lời câu hỏi – HS khác nhận xét. - GV kết luận (SGK). * HĐ2: Thảo luận nhóm BT2 (SGK). - Trình bày kết quả - GV nhận xét bổ sung yêu cầu HS giải thích lý do GV kết luận. Rút ra bài học ghi nhớ (SGK). * HĐ3: Thực hiện yêu cầu BT4 – Liên hệ thực tế. - HS tập tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình Hoa”. - HS thực hành thể hiện – Gv nhận xét bổ sung. * HĐ nối tiếp: - Nhận xét tiết học - Dặn HS thực hiện tốt mẫu hành vi đạo đức. _____________________ Mĩ thuật THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT: XEM TRANH PHONG CẢNH I- MỤC TIÊU: - HS hiểu được vẻ đẹp của tranh phong cảnh. - Cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh. - Biết mô tả các hình ảnh và màu sắc trên tranh. II- CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sưu tầm tranh, ảnh phong cảnh và một vài bức tranh về đề tài khác III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động 1: Hướng dẫn xem tranh: - Phong cảnh Sài Sơn: Tranh khắc gỗ màu của hoạ sĩ Nguyễn Tiến Chung (1913 1976): - Giáo viên chia nhóm 4 cho học sinh học, thảo luận và trình bày ý kiến của nhóm mình. - Giáo viên cho học sinh xem trang ở trang 13 Sgk và đặt câu hỏi gợi ý: + Trong bức tranh có những hình ảnh nào? (người, cây, nhà, ao làng, đống rơm,...). + Tranh vẽ về đề tài gì? (nông thôn). + Màu sắc trong bức tranh như thế nào? (màu sắc trong tranh tươi sáng, nhẹ nhàng). Có những màu gì? (có màu vàng của đống rơm, mái nhà tranh, màu đỏ của mái ngói; màu xanh lam của dãy núi ...). + Hình ảnh chính trong bức tranh là gì? (phong cảnh làng quê). -8Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Trong bức tranh còn có những hình ảnh nào nữa? (các cô gái ở bên ao làng). - Giáo viên gợi ý để học sinh nhận xét về đường nét của bức tranh (đơn giản, sinh động và thay phù hợp với từng hình ảnh như: Dãy núi, dáng người, cây cối ...). + Tranh khắc gỗ Phong cảnh Sài Sơn thể hiện vẻ đẹp của miền trung du thuộc huyện Quốc Oai (Hà Tây), nơi có thẳng cảnh Chùa Thầy nổi tiếng. Đây là vùng quê trù phú và tươi đẹp. + Bức tranh đơn giản về hình, phong phú về màu, đường nét khoẻ khoắn, sinh động mang nét đặc trưng riêng của tranh khắc gỗ tạo nên một vẻ đẹp bình dị và trong sáng. - Phố cổ:Tranh sơn dầu của hoạ sĩ Bùi Xuân Phái (1920 - 1988). - GV cung cấp một số tư liệu về hoạ sĩ Bùi Xuân Phái để các em hiểu biết hơn. Ví dụ: + Quê hương của hoạ sĩ (huyện Quốc Oai, tỉnh Hà Tây). + Ông say mê vẽ về phố cổ Hà Nội và rất thành công ở đề tài này. + Phong cách thể hiện của hoạ sĩ (có cách nhìn, cách cảm và cách thể hiện rất riêng). + Ông được Nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học - nghệ thuật năm 1996. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát bức tranh và đặt các câu hỏi gợi ý: + Bức trang vẽ những hình ảnh gì? (đường phố có những ngôi nhà ....). + Dáng vẻ của các ngôi nhà? (nhấp nhô, cổ kính). + Màu sắc của bức tranh? (trầm ấm, giản dị). - Cầu Thê Húc: Tranh màu bột của Tạ Kim Chi (học sinh tiểu học) - Giáo viên có thể cho học sinh xem tranh, ảnh về Hồ Gươm ... để các em hình dung được vẻ đẹp của Hồ Gươm, không chỉ ở dáng vẻ mà còn ở ý nghĩa lịch sử. - Giáo viên gợi ý học sinh tìm hiểu bức tranh: + Các hình ảnh trong bức tranh (cầu Thê Húc, cây phượng, hai em bé, Hồ Gươm và đàn cá). + Màu sắc (tươi sáng, rực rỡ ...) + Chất liệu (màu bột). + Cách thể hiện (ngộ nghĩnh, hồn nhiên, trong sáng) + Giáo viên gợi ý để học sinh tự nhận xét về màu sắc trong bức tranh. + Ngoài những bức tranh đã có trong Sgk, giáo viên gợi ý để học sinh tìm thêm các tranh phong cảnh khác của hoạ sĩ và thiếu nhi mà các em biết. HĐ2: Nhận xét, đánh giá: Giáo viên nhận xét chung tiết học, khen ngợi những học sinh có nhiều ý kiến đóng góp cho bài học. * Dặn dò: - Quan sát các loại quả dạng hình cầu. - Chuẩn bị cho bài học sau. -9Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 2013 Buổi sáng:. Toán: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đâu biết giải bài toán về tim số trung bình cộng. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: * HĐ1.Ôn kiến thức cũ: - HS nêu kết quả BT4,5 (SGK) – Nêu cách tìm số TBC. - GV nhận xét bổ sung. * HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập . - HS lần lượt nêu yêu cầu từng bài tập – GV gợi ý HD cách tính. - HS làm bài – GV theo dõi. * HĐ2 : Chấm, chữa bài. Bài 1: Gọi HS nêu kết quả. a) Số TBC của 96 , 121 và 143 là: (96 + 121 + 143) : 3 = 120 b) Số TBC của: 35,12,24, 21 và 43 là: (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 Bài 2: Giải: TB mỗi năm dân số của xã tăng lên. (96 + 82 + 71) : 3 = 83 (người). ĐS: 83 (người). Bài 3: Giải: TB số đo chiều cao của mỗi HS: (138 + 132 + 130 + 136 + 134) : 5 = 134 (em) ĐS: 134 em * HĐ nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại bài ở nhà. ____________________ Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý (SGK) biết chọn và kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. - Hiểu câu chuyện va nêu được nội dung chính của truyện. II. CHUẨN BỊ: 1 số mẫu chuyện về tính trung thực. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HĐ1. Gọi HS kể chuyện “Một nhà thơ chân chính”. HĐ2. HD học sinh kể chuyện: a) HDHS tìm hiểu yêu cầu của đề. - 1 HS đọc đề bài - Gạch chân những từ quan trọng: (được nghe, đọc về tính trung thực). - 4 HS đọc nối tiếp các gợi ý. - 1 số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. - 10 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> b) HS thực hành kể chuyện trao đổi ý nghĩa của chuyện (HS kể chuyện theo nhóm đôi Kiểm tra cho nhau, thảo luận nội dung ý nghĩa của chuyện). c) Thi kể trước lớp. - HS xung phong kể chuyện. + GV - Cả lớp nhận xét cho điểm – Tuyên dương bạn kể hay. * HĐ nối tiếp: Nhận xét - Dặn dò. ________________________________________ Tập đọc: GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dám. - Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời kẻ xấu bụng như Cáo.(trả lời được các câu hỏi SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng) II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: * HĐ1. Ôn kiến thức cũ: HS đọc bài: Những hạt thóc giống. Nêu ý nghĩa của truyện. * HĐ2: HD luyện đọc và tìm hiểu bài. a) HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn: Đoạn 1: 10 dòng thơ đầu. Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo. Đoạn 3: 4 dòng cuối. - HS luyện đọc cả bài. - 2 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu toàn bài: (giọng vui, dí dõm, thể hiện được tính cách nhân vật). b) Tìm hiểu bài: 1 HS đọc phần chú giải (SGK). - HS đọc thầm toàn bài. - Gà Trống đứng ở đâu? (Đậu vắt vẻo trên cành cây). - Cáo đứng ở đâu? (Đứng dưới gốc cây). - Cáo đó làm gì để dụ Gà Trống xuống đất? (Đon đã mời ..... bày tỏ tình thân). - Tin tức Cáo thông báo thật hay bịa đặt (Bịa đặt để dụ Gà Trống xuống và ăn thịt). - Vì sao Gà không nghe lời Cáo? (Hiểu ý định xấu của Cáo). - Gà tung tin có cặp chú săn đang chạy tới để làm gì? (Cáo rất sợ chó săn, phải bỏ chạy lộ mưu gian). - Khi nghe Gà nói thái độ của Cáo như thế nào? (Khiếp sợ, hồn lạc phách xiêu, co cẳng chạy). - Thấy Cáo chạy, Gà như thế nào? (Khoái chớ cười). - Theo em Gà thông minh ở điểm nào? Rút ra ý chính bài (MT). b) Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài thơ (Học thuộc yêu cầu HS đọc đúng giọng theo gợi ý SGK). - HS thi đua đọc thuộc bài. * HĐ nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - 11 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Dặn HS về nhà luyện đọc thêm._________________________ Khoa học : SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. MỤC TIÊU: - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc từ động vật và chất béo có nguồn gốc từ thực vật. - Nêu được lợi ích của muối I- ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao). II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * HĐ1.Ôn kiến thức cũ: Tại sao ta cần ăn phối hợp chất đạm động vật và chất đạm TV? - Vì sao nên phải ăn cá? * HĐ2: Tìm hiểu các món ăn chứa nhiều chất béo. - HS qua sát tranh (SGK). Đọc mục bạn cần biết liên hệ tìm hiểu thực tế - Thảo luận nhóm đôi - Trả lời câu hỏi. - Kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo? (Các món ăn rán bằng mỡ, các loại thịt rán, cá rán, bánh rán, ... các món ăn luộc hay nấu bằng thịt mỡ: Thịt lợn luộc, canh sườn, lòng, ...) các món ăn muối vừng, lạc. * HĐ3: Tìm hiểu tại sao lại ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc từ động vật và chất béo có nguồn gốc từ thực vật. - HS đọc mục bạn cần biết SGK – Quan sát tranh (SGK). - Kể tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo động vật vừa cung cấp chất béo thực vật? (Thịt rán, cá rán, ...) - Vì sao phải ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? (Trong chất béo động vật có nhiều a – xít béo no; trong chất béo thực vật có nhiều a – xít béo không no). Vì vậy nên cần ăn phối hợp cả 2 loại chất béo động vật và thực vật. - GV giải thích tác hại ăn nhiều chất béo no- Làm tăng huyết áp... * HĐ4: Tìm hiểu về ích lợi của muối i - ốt và tác hại của ăn mặn. HS quan sát tranh - thảo luận. - GV nêu vai trò của nuối I - ốt: Thiếu I - ốt tuyến giáp phải tăng cường hoạt động nên dễ gãy ra u tuyến - bướu cổ; thiếu I - ốt sẽ gây nhiều rối loạn chức năng trong cơ thể làm ảnh hưởng đến sức khỏe trẻ em hạn chế về phát triển trí tuệ. - Làm thế nào để bổ sung I - ốt cho cơ thể? (ăn muối I - ốt). - Tại sao không ăn mặn? (Vì có nhiều liên quan đến bệnh huyết áp cao). * HĐ nối tiếp: - Hệ thống các nội dung chính của bài. - Nhận xét - Dặn dò ___________________ Kỹ Thuật KHÂU THƯỜNG (TIẾP) I. MỤC TIÊU: -HD cho HS biết cách cầm vải, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm của mũi khâu, đường khâu thường. - HS biết cách khâu và khâu được các mũi khâu theo đường vạch dấu. - Rốn luyện tính khộo lộo của đôi bàn tay. II/ CHUẨN BỊ: Mẫu khâu thường + vải, kim, chỉ (to). III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: - 12 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> HD1 : HS quan sát và nhận xét mẫu: (1 số thao tác khâu thêu cơ bản). - HS quan sát mẫu khâu thường (Quan sát mặt trái, mặt phải). - Nhận xét về đường khâu, mũi khâu (mặt trái, mặt phải). HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - HS quan sát H1 (SGK) nêu cách cầm vải, cầm kim. - HS quan sát H 2 (a,b) Nêu cách lên kim, xuống kim khi khâu. - GV làm mẫu – HS quan sát. HĐ3: HD thao tác kỹ thuật khâu thường. - HS quan sát tranh - HS quan sát – Nêu các bước khâu thường. - HS quan sát H4 : Nêu cách vạch dấu. - Hướng dẫn HS thao tác khâu mũi thường. HĐ4: HS thực hành khâu mũi khâu thường trên vải. - GV theo dõi hướng dẫn thêm. * HĐ nối tiếp: Nhận xét - Dặn dò. Thứ năm ngày 19 tháng 9 năm 2013 Tập làm văn : VIẾT THƯ (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU: Viết được 1 lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, cuối thư). II. CHUẨN BỊ: Giấy viết, phong bì, tem thư. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: *HĐ1: Nêu mục đích yêu cầu của giờ kiểm tra. *HĐ2: HDHS nắm yêu cầu của đề bài. - Gọi 1 HS đọc lại bài “Thư thăm bạn” - 1 HS nhắc lại ND cần ghi nhớ về 3 phần của 1 lá thư. - GV Cũng cố lại phương pháp ghi nhớ để HS nắm chắc. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV ghi đề bài lên bảng: (chọn đề thứ 2 có ND gần gũi thực tế với HS hơn. Đề bài: Nhân dịp sinh nhật của 1 người thân đang ở xa. Em viết thư thăm hỏi và chúc mừng người thân đó. - Gọi HS đọc lại đề - HS cả lớp đọc thầm. - GV giợi ý HDHS làm bài (theo từng phần). (Nhắc HS Chú ý: Lời lẽ trong thư thể hiện tình cảm chân thành, sự quan tâm). *HĐ3: HS thực hành : Làm bài – GV theo dõi. + Cuối giờ HS nộp bài làm. + GV cho Hs quan sát 1 bức thư mẫu – GV bỏ vào phong bì ghi ngoài phong bì tên, địa chỉ người gửi, tên địa chỉ người nhận có dán tem. * HĐ nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại bài ở nhà.___________________ Toán: BIỂU ĐỒ - 13 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> I. MỤC TIÊU: - Bước đâu có hiểu biết về biểu đồ tranh. - Biết đọc thông tin trên biểu đô tranh. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 ( a,b). II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: * HĐ1. Ôn kiến thức cũ: HS nêu kết quả BT5 (SGK). * HĐ2: Làm quen với biểu đồ. - HS quan sát biểu đồ “Các con của 5 gia đình” (SGK). + Biểu đồ trên có mấy cột? (2 cột) + Mỗi cột biểu thị gì ? (Cột bên trái ghi tên của 5 gia đình: Cô Mai, Cô Lan, Cô Hồng, Cô Đào và Cô Cúc). (Cột bên phải nói về số con trai, con gái của mỗi gia đình). + Biểu đồ trên có mấy hàng? Mối hàng có biểu thi gì? - Hàng thứ nhất trong biểu thi gia đình Cô Mai có 2 con gái. - Hàng thứ hai trong biểu thi gia đình Cô Lan có 1 con trai. HS nhắc lại nội dung biểu đồ được biểu thị ở hình 1 (SGK) * HĐ3 : Luyện tập. Bài1: - GV viết nội dung và yêu cầu bài tập - YC HS tự làm bài vào vở. - Gọi 5 HS lên bảng tiếp nối lớp chữa bài (mỗi HS 1 bài trong bài 1), HS cả lớp chú ý theo dõi và nhận xét. - GV chốt kết quả đúng, cho điểm 5 HS Bài 2 :- HS quan sát biểu đồ (SGK) - Nhận xét nội dung biểu đồ. - Gợi ý HS làm bài - Gọi HS nêu kết quả. - GV chữa bài. - Năm 2002 gia đình Bác Hà thu được 5 x 10 = 50 (tạ) = 5 (tấn) - Năm 2000 thu hoach được : 4 x 10 = 40 (tạ) = 4 (tấn) - Năm 2002 thu hoach được nhiều hơn năm 2000 5 – 4 = 1 (tấn) - Năm 2001 thu hoạch được : 3 x 10 = (30 tạ) = 3 (tấn) - Cả 3 năm gia đình bác Hà thu nhập : 5 + 4 + 3 = 12 (tấn) - Năm 2002 thu hoạch được nhiều thóc nhất; năm 2001 thu hoạch được ít thóc nhất. * HĐ nối tiếp: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài. __________________________________ Luyện từ và câu : DANH TỪ I. MỤC TIÊU: - Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự thật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị) - 14 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong các danh từ cho trước và tập đặt câu (BT mục III) II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: *HĐ1.Ôn kiến thức cũ: HS nêu 1 số từ cùng nghĩa với từ trung thực đặt câu với từ đó. - Nêu 1 số từ trái nghĩa với từ trung thực. Đặt câu .... * HĐ2. Nhận xét. - Gọi HS đọc ND bài 1 - Cả lớp đọc thầm. - GV nêu yêu cầu của BT. - HD các em đọc từng câu thơ gạch dưới các từ chỉ sự vật trong từng câu. - HS thảo luận nhóm đôi làm BT vào vở - Gọi HS nêu kết quả. Làm bài: Cả lớp nhận xét – GV bổ sung đưa ra kết quả đúng. Dòng 1: Truyện cổ Dòng 5: cha ông, đời Dòng 2: Cuộc sống, tiếng xưa Dòng 6: con sông, chân trời Dòng 3: Cơn, nắng, cơn , mưa Dòng 7: truyện cổ Dòng 4: Con, sông, rặng, dừa Dòng 8: ông cha GV nêu: Các từ trên là những danh từ: Vậy danh từ là những từ nào (Là những từ chỉ sự vật: người, vật, hiện tượng). GV: trong các danh từ trên mỗi danh từ chỉ 1 sự vật riêng biệt và nó riêng biệt ở chổ nào chúng ta tìm hiểu qua BT2. + Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT2 – GV nói rõ yêu cầu của BT. - HS thảo luận nhóm đôi – Ghi kết quả vở BT. Gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét bổ sung Đưa ra kết quả đúng. - Từ chỉ người : ông cha, cha ông. - Từ chỉ vật: Sông, dừa, chân trời. - Chỉ hiện tượng: Mưa, nắng. - Chỉ khái niệm: Cuộc sống. truyện cổ, tiếng, xưa, đời. - Chỉ đơn vị: Con, cơn, rặng GV giải thích: Danh từ chỉ khái niệm: Biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người – ta không cảm nhận được bằng giác quan. c)Ghi nhớ: (Danh từ là những từ chỉ sự vật, người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). + Gọi 1 số HS nhắc lại. *HĐ3. Luyện tập: HS đọc ND yêu cầu bài tập 1 – GV hướng dẫn làm bài. - HS làm bài – GV theo dõi chấm, chữa bài. (Những Danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng) - HDHS làm BT2: đặt câu. - Gọi HS đọc kết quả: (mỗi em đọc 1 câu) – GV nhận xét bổ sung. * HĐ nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại bài ở nhà. Thứ sáu ngày 20 tháng 9 năm 2013 Buổi sáng:. Toán: BIỂU ĐỒ (tiếp) - 15 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> I. MỤC TIÊU: - Bước đầu hiểu biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đô cột. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 ( a ) II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: * HĐ1. Ôn kiến thức cũ: HS chữa BT2 (SGK) * HĐ2: Làm quen với biểu đồ cột. - HS quan sát biểu đồ 1 (SGK). - Nêu tên cuả 4 thôn được nêu trên biểu đồ. - Ý nghĩa của mỗi cột trên biểu đồ. - Cách đọc số liệu trên mỗi cột. - Biết so sánh số liệu ở các cột. * HĐ3: Thực hành luyện tập. Bài 1:- GV vẽ biểu đồ lên bảng. - Gọi 1HS đọc YC bài tập, sau đó YC HS cả lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 4 HS lên bảng chữa bài a-b-c-d - HS cả lớp theo dõi nhận xét, nêu kết quả. GV chốt kết quả đúng và ghi điểm cho 4 HS. Bài 2:- GV vẽ biểu đồ lên bảng. - Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập - GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi và làm BT vào vở. - Gọi đai diện 3-4 nhóm trình bày kết quả miệng, HS các nhóm khác nghe và nhận xét. GV nhận xét chốt kết quả đúng. * HĐ nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại bài ở nhà. _____________________ Tập làm văn: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện ( ND Ghi nhớ) - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tạo dựng một đoạn văn kể chuyện II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: *HĐ1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học. *HĐ2. Nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu BT 1,2. - Cả lớp nhận xét bài “Những hạt thóc giống” - HS thảo luận nhóm đôi làm BT. - HS lần lượt -Trình bày kết quả - GV nhận xét bổ sung nêu kết quả đúng. * Bài tập 1: a) Những sự việc tạo thành 1 cốt truyện “Những hạt thóc giống” - Sự việc 1: Nhà vua mốn tìm người trung thực để truyền ngôi nên nghỉ ra kế luộc thóc giống giao cho dân đêm về gieo trồng - Hẹn thời gian đến nộp – ai có nhiều được truyền ngôi. - Sự việc 2: Chú bộ Chôm dốc công chăm sóc, gieo trồng nhưng thóc chẳng nẩy mầm. - Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. - 16 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Sự việc 4: Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm quyết định truyền ngôi cho Chôm. b) Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào? - Sự việc 1: Được kể trong đoạn văn 1 (3 dòng đầu). - Sự việc 2: Được kể trong đoạn văn 2 (2 dòng tiếp). - Sự việc 3: Được kể trong đoạn văn 3 (8 dòng tiếp). - Sự việc 4: Được kể trong đoạn văn 4 (8 dòng còn lại). * Bài tập 2: Dấu hiệu giúp em tìm ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn. - Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng lựi vào 1 ly. - Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. * Bài tập 3: Đọc yêu cầu của 2 BT trên. Nêu nhận xét rút ra từ 2 BT trên (mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện, kể 1 sự việc trong 1 chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của chuyện). - Hết 1 đoạn văn chấm xuống dòng. Ghi nhớ (SGK) Gọi HS nhắc lại. *HĐ3. Luyện tập: HS đọc ND yêu cầu BT. - GV hướng dẫn hoàn thiện bài. - Gọi 1 HS nêu kết quả - GV nhận xét bổ sung. * HĐ nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại bài ở nhà.______________________ Khoa học ĂN NHIỀU RAU QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I. MỤC TIÊU: - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. - Nêu được: + Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hoá chất; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người). + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết). II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: *HĐ 1. Ôn kiến thức cũ: Nêu ích lợi của muối i - ốt và tác hại của ăn mặn. * HĐ2: Tìm hiểu lý do cần ăn nhiều quả chín. - HS xem lại tháp dinh dưỡng cân đối. Rút ra: Cả rau và quả chín cần được ăn đủ với số lượng nhiều hơn thức ăn chứa đạm, chất béo. - HS kể 1 số loại rau, quả các em vẫn thường ăn hàng ngày. - Nêu ích lợi của việc ăn rau quả: (Để có đủ vi ta min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể; các chất xơ trong rau quả còn chống táo bón). * HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn. - 17 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - HS quan sát hình 3,4 (SGK). Đọc mục bạn cần biết - trả lời câu hỏi. + Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? HS - Trình bày kết quả - GV bổ sung - Kết luận (SGK). * HĐ3: Các bước giữ vệ sinh và an toàn thực phẩm. - HS nghiên cứa bài SGK (mục bạn cần biết). Rút ra các cách giữ vệ sinh an toàn (SGK). + Cách chọn rau quả. + Quan sát hình dáng bên ngoài. * HĐ nối tiếp: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại bài ở nhà.________________________________ Địa lý: TRUNG DU BẮC BỘ I. MỤC TIÊU: HS biết: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ: + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. + Trồng rừng được đẩy mạnh. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: * HĐ1:Ôn kiến thức cũ: Nêu những nghề SX của người dân ở Hoàng Liên Sơn. Nghề nào là nghề chính? * HĐ2: Mô tả vùng trung du Bắc Bộ. - GV yêu cầu HS đọc ở mục 1 (SGK) hoặc quan sát tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ nếu có và trả lời các câu hỏi: + Vùng trung du là vùng nỳi, vùng đồi hay đồng bằng? + Các đồi ở đây như thế nào? (nhận xét về đỉnh, sườn; các đồi được sắp xếp như thế nào). + Mụ tả sơ lược vùng trung du (vùng đồi, đỉnh trũn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bỏt ỳp). + Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ. - GV gọi 1 vài HS trả lời. - GV sửa chữa – giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV – HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam treo tường các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ , Vĩnh Phúc, Bắc Giang - những tỉnh có đồi núi trung du. * HĐ3: Tìm hiểu hoạt động sản xuất của con người ở vùng trung du Bắc Bộ. a) Chè và cây ăn quả: Bước1: Dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 2 (SGK) HS thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau: + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? + Hình 1, hình 2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang? - 18 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Xác định vị trí 2 địa phương này trên bản đồ Địa lý TN Việt Nam. + Em biết gì về chè Thái Nguyên? + Chè ở đây được trồng để làm gì? + Tronh những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đó xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì? Bước 2: - Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. a) Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp: - GV cho HS cả lớp quan sát tranh, ảnh đồi trọc (nếu có) Hỏi: + Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trồng, đồi trọc? (vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi). + Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đó trồng những loại cây gì? + Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây. - GV liên hệ với thực tế để giáo dục cho HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây. * HĐ nối tiếp: - GV hoặc HS - Trình bày tổng hợp về những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ. ______________________________ Buổi chiều: HD Tiếng Việt: Tiết 2: Kiểm tra I. Mục tiêu: Hiểu được nội dung câu chuyện Một nhà thơ chân chính; ghi lại được sự việc chính và hiểu được ý nghĩa của câu chuyện. II. Các hoạt động dạy học: HĐ 1: HD HS làm bài. - Gọi 2 HS đọc câu truyện Một nhà thơ chân chính, HS cả lớp đọc thầm. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại và trả lời 3 câu hỏi sau bài. HĐ 2: HS làm bài vào vở. HĐ 3: Thu và chấm chữa bài cho HS HĐ nối tiếp: - Nhận xét việc làm bài của HS. - Dặn HS về nhà chuẩn bì bài tiết 3. HD Toán Phần 2: Tự kiểm tra I. Mục tiêu: Kiểm tra lại cách so sánh, xếp thứ tự các số tự nhiên; cách đổi đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian. II. Các hoạt động dạy học: HĐ 1: Kiểm tra việc làm bài tập của HS HĐ 2: Cho HS làm bài - 19 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Cho HS tự làm bài vào vở - GV lưu ý HS nội quy trong giờ kiểm tra. HĐ 3: Thu và chấm chữa bài cho HS HĐ nối tiếp: - Nhận xét việc làm bài của HS. - Dặn HS về nhà làm lại bài còn sai. Hoạt động ngoài giờ lên lớp NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: VÒNG TAY BẠN BÈ 1. Yêu cầu giáo dục: - Hiểu được tầm được những nội dung chính trong thư Bác Hồ gửi cho học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà tháng 9 năm 1945. - Giáo dục tình cảm kính yêu Bác Hồ; giáo dục thái độ học tập nghiêm túc và ý chí vươn lên trong học tập. - Rèn luyện kĩ năng trình bày và trao đổi ý kiến cá nhân trước tập thể lớp. 2. Nội dung và hình thức hoạt động a. Nội dung - Nội dung thư của Bác Hồ gửi cho học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên của nước ta và ý nghĩa, tác dụng của thư Bác đối với học sinh: - Vui văn nghệ b. Hình thức hoạt động: Trình bày nội dung và ý nghĩa của thư Bác. 3. Chuẩn bị hoạt động a. Về phương tiện hoạt động - Câu hỏi và đáp án. - Khăn bàn, bình hoa. b. Về tổ chức - GV nêu mục đích, yêu cầu nội dung và cách tiến hành chủ đề. Việc phân công gồm: + Mỗi cá nhân có 1 bản thư Bác Hồ gửi cho học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà tháng 9 năm 1945. + Giáo viên cùng ban cán sự lớp chuẩn bị câu hỏi. Ví dụ: Câu 1: Đọc thư Bác có câu: "Trước đây cha anh các em, và mới năm ngoái cả các em nữa, đã phải nhận một nền văn hoá nô lệ... Ngàu nay, các em được cái may mắn hơn cha anh là được hấp thô một nền giáo dục của một nước độc lập", bạn có suy nghĩ thế nào? Câu 2: Hãy nêu những tác dụng của việc học tập đối với đời sống con người. Nếu không được học sẽ dẫn đến những tác hại gì đối với cá nhân và xã hội? Câu 3: Trong thư, Bác dặn học sinh cần phải làm những gì? Bác mong muốn học sinh những điều gì? Để làm theo lời bác dạy, học sinh chúng ta cần phải học tập, tu dưỡng và rèn luyện như thế nào? Câu 4: Trong thư đã thể hiện tình cảm của Bác đối với thiếu niên nhi đồng. Những tình cảm nào khiến em xúc động nhất? Vì sao? Để thể hiện tình cảm kính yêu và vâng lời Bác dạy, học sinh chúng ta cần phải làm gì? - Các tổ chuẩn bị các câu hỏi trên để thảo luận. - Cử ban giám khảo - Cử người điều khiển chương trình - 20 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>