Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.98 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 1 - Tuần 5. TUẦN 5 Thứ 2 ngày 26 tháng 9 năm 2011. Học vần: BÀI 17 :u, ư I. Mục tiêu : - Đọc được : u, ư, nụ, thư; từ và câu ứng dụng. - Viết được u, ư nụ thư. - Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề : thủ đô. II. Đồ dùng dạy học: - Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I - Bộ ghép chữ tiếng Việt. - Một nụ hoa hồng (cúc), một lá thư (gồm cả phong bì ghi địa chỉ). - Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: thủ đô. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1. KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh lên bảng viết): tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề. GV nhận xét chung. 2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài GV cầm nụ hoa (lá thư) hỏi: cô có cái gì ? Nụ (thư) dùng để làm gì?. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc bài. N1: tổ cò, lá mạ; N2: da thỏ, thợ nề.. Nụ (thư). Nụ để cắm cho đẹp, để đi lễ (thư để gửi cho người thân quen hỏi thăm, báo tin). Có âm n, th và dấu nặng.. Trong chữ nụ, thư có âm và dấu thanh nào đã học? Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em các con chữ, âm mới: u – ư. 2.2.Dạy chữ ghi âm a) Nhận diện chữ: GV viết chứ u trên bảng và nói: chữ u in trên bảng gồm một nét móc ngược và Theo dõi và lắng nghe. một nét sổ thẳng. Chữ u viết thường gồm nét xiên phải và hai nét móc ngược. Chữ u gần giống với chữ nào? So sánh chữ u và chữ i?. Chữ n viết ngược. Giống nhau: Cùng một nét xiên phải và một nét móc ngược. Trang 1 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 5. Yêu cầu học sinh tìm chữ u trong bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm u. Lưu ý học sinh khi phát âm miệng mở hẹp như i nhưng tròn môi. -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm u GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm u muốn có tiếng nụ ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng nụ. GV nhận xét và ghi tiếng nụ lên bảng. Gọi học sinh phân tích tiếng nụ. Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lầân.. Khác nhau: u có 2 nét móc ngược, i có dấu chấm ở trên. Tìm chữ u đưa lên cho cô giáo kiểm tra. Lắng nghe. Quan sát làm mẫu và phát âm nhiều lần (cá nhân, nhóm, lớp). CN 3 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Ta thêm âm n trước âm u, dấu nặng dưới âm u. Cả lớp 1 em. Gọi đọc sơ đồ 1. GV chỉnh sữa cho học sinh. *Âm ư (dạy tương tự âm u). - Chữ “ư” viết như chữ u nhưng thêm một dấu râu trên nét sổ thẳng thứ hai. - So sánh chữ “ư và chữ “u”.. Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhĩm 1, nhóm 2 2 em. Lớp theo dõi Giống nhau: Chữ ư như chữ u. Khác nhau: ư có thêm dấu râu. -Phát âm: miệng mở hẹp như phát âm I, Lớp theo dõi hướng dẫn của GV. u, nhưng thân lưỡi hơi nâng lên. -Viết: nét nối giữa th và ư. Đọc lại 2 cột âm. 2 em. Viết bảng con: u – nụ, ư - thư. Toàn lớp. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: GV ghi lên bảng: cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ. Gọi học sinh lên gạch chân dưới những 1 em đọc, 1 em gạch chân: thu, đu, đủ, thứ, tiếng chứa âm mới học. tự, cử. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn CN 4 em, nhóm 1, nhóm 2. tiếng. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 1 em. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em. mới học Đọc lại bài NX tiết1. Tiết 2 Trang 2 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 5. Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: thứ tư, bé hà thi vẽ. Gọi đánh vần tiếng thứ, tư, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ? GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý). VD: Trong tranh, cô giáo đưa học sinh đi thăm cảnh gì? Chùa Một Cột ở đâu? Hà nội được gọi là gì? Mỗi nước có mấy thủ đô? Em biết gì về thủ đô Hà Nội? Giáo dục tư tưởng tình cảm. - Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con. GV nhận xét cho điểm. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. 4. Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới 5 .Liên hệ: Các em phải biết được Thủ Đô Việt Nam ở Hà Nội, các em yêu quý Thủ Đô của mình. mang âm mới học. 5 .Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài mới : x,ch. 6. Nhận xét: Tuyên dươmg Tuân, Lưu Giang, Ý, Vân, Na đoc bài tốt.. CN 4 em, nhóm 1, nhóm 2. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng thứ, tư). CN 3 em. CN 4 em. “thủ đô”. Học sinh trả lời theo sự hiểu biết của mình.. VD: Chùa Một Cột. Hà Nội. Thủ đô. Một. Trả lời theo hiểu biết của mình. Toàn lớp thực hiện.. HS viết vào vở tập viết. ----------------------------------------------------------Trang 3 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 5. Đạo đức: Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Biết được tác dụng sách vở, đồ dùng học tập. - Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. - Thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của bản thâân. - Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập II. Chuẩn bị : -Vở bài tập Đạo đức 1. -Bút chì màu. -Phần thưởng cho cuộc thi “Sách vở, đồ dùng ai đẹp nhất”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC: Yêu cầu học sinh kể về cách ăn mặc của 3 em kể. mình. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa đề. Hoạt động 1: Làm bài tập 1. Yêu cầu học sinh dùng bút chì màu tô những đồ dùng học tập trong tranh và gọi Từng học sinh làm bài tập trong vở. tên chúng. Yêu cầu học sinh trao đổi kết quả cho Từng cặp so sánh, bổ sung kết quả cho nhau theo cặp. nhau. Một vài em trình bày kết quả trước lớp. GV kết luận: Những đồ dùng học tập của các em trong tranh này là SGK, vở bài Lắng nghe. tập, bút máy, bút chì, thước kẻ, cặp sách. Có chúng thì các em mới học tập tốt được. Vì vậy, cần giữ gìn chúng cho sạch đẹp, bền lâu. Hoạt động 2: Thảo luận theo lớp. Nêu yêu cầu lần lượt các câu hỏi: Các em cần làm gì để giữ gìn sách vở, Học sinh trả lời, bổ sung cho nhau. đồ dùng học tập? Để sách vở, đồ dùng học tập được bền đẹp, cần tránh những việc gì? GV kết luận: Để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập, các em cần sử dụng chúng đúng mục Lắng nghe. đích, dùng xong sắp xếp đúng nơi quy định, luôn giữ cho chúng được sạch sẽ. Không được bôi bẩn, vẽ bậy, viết bậy Trang 4 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 5. vào sách vở; không làm rách nát, xé, làm nhùa nát sách vở; không làm gãy, làm hỏng đồ dùng học tập… Hoạt động 3: Làm bài tập 2 Yêu cầu mỗi học sinh giới thiệu với bạn mình (theo cặp) một đồ dùng học tập của bản thân được giữ gìn tốt nhất: Tên đồ dùng đó là gì? Nó được dùng làm gì? Em đã làm gì để nó được giữ gìn tốt như vậy? GV nhận xét chung và khen ngợi một số học sinh đã biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.. Từng cặp học sinh giới thiệu đồ dùng học tập với nhau. Một vài học sinh trình bày: giới thiệu với lớp về đồ dùng học tập của bạn mình được giữ gìn tốt. Lắng nghe.. HS trả lời giử gìn sách vở đồ dùng học tập Viêc giở gin sách vở đồ dùng học tập có cẩn thận sạch đẹp là một việc làm góp phần tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên . BVMT ảnh hưởng gì đến môi trường ? làm cho môi trường sạch đẹp 3. Củng cố: Hỏi tên bài. 4. Liên hệ: Biết được cách dùng đồ dùng Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt. học tập như bút, thước... 5. Dặn dò :Học bài, xem bài mới. Cần thực hiện: Cần bao bọc, giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập cẩn thận. 6. Nhận xét: Tuyên dươmg Tuân, Lưu Giang, Ý, Vân, Na, đoc bài tốt. -------------------------------------------------------------------------Thứ 3 ngày 27 tháng 9 năm 2011. Toán: SỐ 7 I. Mục tiêu : Giúp học sinh: Biết 6 thêm 1 được 7, viết số 7 ; đọc, đếm từ 1 đến 7 ; biết so sánh các số trong phạm vi 7, biết vị trí số 7 trong dãy số từ 1-7. II. Đồ dùng dạy học: - Hình 7 bạn trong SGK phóng to. - Nhóm các đồ vật có đến 7 phần tử (có số lượng là 7). - Mẫu chữ số 7 in và viết. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Yêu cầu các em đếm từ 1 đến 5 học sinh đếm và nêu cấu tạo số 6. 6 và ngược lại, nêu cấu tạo số 6. Trang 5 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 5. Viết số 6. Nhận xét KTBC. 2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Lập số 7. GV treo hình các bạn đang chơi trong SGK (hoặc hình khác nhưng cùng thể hiện ý có 6 đồ vật thêm 1 đồ vật) hỏi: Có mấy bạn đang chơi? Có mấy bạn đang chạy tới? Vậy 6 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn? GV yêu cầu các em lấy 6 chấm tròn thêm 1 chấm tròn trong bộ đồ dùng học tập và hỏi: Có tất cả mấy chấm tròn? Gọi học sinh nhắc lại. GV treo 6 con tính thêm 1 con tính và hỏi: Hình vẽ trên cho biết gì? Gọi học sinh nhắc lại. GV kết luận: 7 học sinh, 7 chấm tròn, 7 con tính đều có số lượng là 7. Giới thiệu chữ số 7 in và chữ số 7 viết GV treo mẫu chữ số 7 in và chữ số 7 viết rồi giới thiệu cho học sinh nhận dạng chữ số 7 in và viết. Gọi học sinh đọc số 7. Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7. Hỏi: Trong các số đã học từ số 1 đến số 7 số nào bé nhất. Số liền sau số 1 là số mấy? Và hỏi để điền cho đến số 7. Gọi học sinh đếm từ 1 đến 7, từ 7 đến 1. Vừa rồi em học toán số mấy? Gọi lớp lấy bảng cài số 7. Nhận xét. Hướng dẫn viết số 7 Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của đề. Yêu cầu học sinh viết số 7 vào VBT. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của đề. Cho học sinh quan sát hình vẽ và đặt vấn đề để học sinh nhận biết được cấu tạo số 7. Bàn là: 7 gồm 6 và 1, gồm 1 và 6. Con bướm: 7 gồm 2 và 5, gồm 5 và 2.. Thực hiện bảng con và bản lớp. Nhắc lại Quan sát và trả lời:. 6 bạn. 1 bạn 7 bạn. Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập. 7 chấm tròn. Nhắc lại. 6 con tính thêm 1 con tính. Nhắc lại. Nhắc lại. Quan sát và đọc số 7.. Số 1. Liền sau số 1 là số 2, liền sau số 2 là số 3, …, liền sau số 6 là số 7. Thực hiện đếm từ 1 đế 7. Số 7 Thực hiện cài số 7. Viết bảng con số 7. Thực hiện VBT.. Trang 6 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 5. Ngòi bút: 7 gồm 4 và 3, gồm 3 và 4. Từ đó viết số thích hợp vào ô trống. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của đề. Cho học sinh quan sát các cột ô tròn và viết số thích hợp vào ô trống dưới các ô tròn. Yêu cầu các em viết số thích hợp theo thứ tự từ bé đến và ngược lại. 3. Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi học sinh nêu lại cấu tạo số 7 Số 7 lớn hơn những số nào?. 7 gồm 6 và 1, gồm 1 và 6. 7 gồm 2 và 5, gồm 5 và 2. 7 gồm 4 và 3, gồm 3 và 4. Viết vào VBT. Quan sát hình viết vào VBT và nêu miệng các kết quả.. 7 gồm 6 và 1, gồm 1 và 6. 7 gồm 2 và 5, gồm 5 và 2. 7 gồm 4 và 3, gồm 3 và 4. Những số nào bé hơn số 7? 1, 2, 3, 4, 5, 6 4. Liên hệ: Về nhà tìm nhóm đồ vật có 7 1, 2, 3, 4, 5, 6 đơn vị. 5. Dặn dò:Làm lại các bài tập ở nhà, xem Thực hiện ở nhà. bài mới. 6. Nhận xét: Tuyên dươmg Tuân, Lưu Giang, Ý, Vân, Na, Nam, phát biểu xây dựng bài sôi nổi. ---------------------------------------------------------------. Học vần: Bài 18 : x, ch I. Mục tiêu Sau bài học học sinh có thể: - Đọc được: x, ch, xe, chó; từ và câu ứng dụng - Viết đươc x, ch, xe, chó. - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: xe bò, xe lu, xe ô tô. II. Đồ dùng dạy học: - Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I - Một chiếc ô tô đồ chơi, một bức tranh vẽ một con chó. - Bộ ghép chữ tiếng Việt. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “xe bò, xe lu, xe ô tô”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học Học sinh đọc bài. Nhĩm 1: u – nụ, Nhĩm 2: ư – thư. sinh lên bảng viết): u – nụ, ư – thư. GV nhận xét chung. 2. Bài mới: Trang 7 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 5. 2.1. Giới thiệu bài GV cầm ô tô đồ chơi hỏi: Cô có cái gì? Bức tranh kia vẽ gì? Trong tiếng xe, chó có âm và dấu thanh nào đã học? Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới còn lại: x, ch. GV viết bảng x, ch. 2.2. Dạy chữ ghi âm. a) Nhận diện chữ: GV viết bằng phấn màu lên bảng chữ x và nói: Chữ x in gồm một nét xiên phải và một nét xiên trái. Chữ x thường gồm một nét cong hở trái và một nét cong hở phải. So sánh chữ x với chữ c.. Yêu cầu học sinh tìm chữ x trên bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm x. Lưu ý học sinh khi phát âm x, đầu lưỡi tạo với môi răng một khe hẹp, hơi thoát ra xát nhẹ, không có tiếng thanh. -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm x. GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm x muốn có tiếng xe ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng xe. GV nhận xét và ghi tiếng xe lên bảng. Gọi học sinh phân tích . Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.. Xe (ô tô). Chó. Âm e, o và thanh sắc.. Theo dõi và lắng nghe.. Giống nhau: Cùng có nét cong hở phải. Khác nhau: Chữ x có thêm một nét cong hở trái. Tìm chữ x và đưa lên cho GV kiểm tra.. Lắng nghe.. 4 em, nhóm 1, nhóm 2. Ta thêm âm e sau âm x. Cả lớp. Gọi đọc sơ đồ 1. 1 em GV chỉnh sữa cho học sinh. Âm ch (dạy tương tự âm x). Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, - Chữ “ch” là chữ ghép từ hai con chữ c nhóm 2.nhóm 3 đứng trước, h đứng sau.. - So sánh chữ “ch” và chữ “th”. 2 em. Lớp theo dõi. Trang 8 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 5. -Phát âm: Lưỡi trước chạm lợi rồi bật nhẹ, không có tiếng thanh. -Viết: Lấy điểm dừng bút của c làm điểm bắt đầu viết h. Từ điểm kết thúc của h lia bút tới điểm đặt bút của o và viết o sao cho đường cong của o chạm vào điểm dừng bút của ch. Dấu sắc viết trên o. Đọc lại 2 cột âm. Viết bảng con: x – xe, ch – chó. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: GV ghi lên bảng: thợ xẻ, xa xa, chì đỏ, chả cá. Gọi học sinh lên gạch dưới những tiếng chứa âm mới học. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài NX tiết 1.. Giống nhau: chữ h đứng sau. Khác nhau: ch bắt đầu bằng c, còn th bắt đầu bằng t. Theo dõi và lắng nghe.. 2 em. Toàn lớp.. 1 em đọc, 1 em gạch chân: xẻ, xa xa, chỉ, chả. 4 em, nhóm 1, nhóm 2. 1 em.. Tiết 2. Đại diện 2 nhóm 2 em.. Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. Luyện câu: GV trình bày tranh, hỏi: Tranh vẽ gì? Xe đó đang đi về hướng nào? Có phải nông thôn không? Câu ứng dụng của chúng ta là: xe ô tô chở cá về thị xã. Gọi đánh vần tiếng xe, chở, xã, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ? GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi. CN 3 em, nhóm 1, nhóm 2.. Vẽ xe chở đầy cá. Xe đi về phía thành phố, thị xã. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng xe, chở, xã). 3 em. Trang 9. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 5. ý). VD: Các em thấy có những loại xe nào ở trong tranh? Hãy chỉ từng loại xe? Gọi là xe bò vì loại xe này dùng bò kéo. Bò thường được dùng làm gì? Ơû quê em gọi là gì? Xe lu dùng làm gì? Loại xe ô tô trong tranh được gọi là xe gì? Nó dùng để làm gì? Em còn biết loại xe ô tô nào khác? Còn những loại xe nào nữa? Ơû quê em thường dùng loại xe gì? Em thích đi loại xe nào nhất? Tại sao? Giáo dục tư tưởng tình cảm. - Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con. GV nhận xét cho điểm.. 4 em. “xe bò, xe lu, xe ô tô”. Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV. VD: Xe bò, xe lu, xe ô tô. 1 em lên chỉ. Chở lúa, chở hàng, chở người. Tuỳ theo từng địa phương. San đường Xe con. Dùng để chở người. Còn có ô tô tải, ô tô khách, ô tô buýt,.. Trả lời theo sự hiểu biết của mình.. Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. 4. Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới CN 2 em mang âm mới học 5. Liên hệ: Nhà các em có nuôi chó không ? Nếu có nuôi nên chăm sóc chó cẩn thận. 5. Dặn dò:Làm lại các bài tập ở nhà, xem Toàn lớp thực hiện. bài mới. 6. Nhận xét: Tuyên dươmg Tuân, Lưu Lắng nghe. Giang, Ý, Vân, Na, Nam, phát biểu xây dựng bài sôi nổi. -------------------------------------------------------------------Thứ 4 ngày 28 tháng 9 năm 2011. Học vần: Bài 19 : s, r Trang 10 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 5. I. Mục tiêu Sau bài học học sinh có thể: - Đọc được: s, r, sẻ, rễ ; từ và câu ứng dụng. - Viết được: s, r, sẻ, rễ. - Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề: rổ, rá. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ chim sẻ, một cây cỏ có nhiều rể. - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: bé tô cho rõ chữ và số. - Tranh minh hoạ phần luyện nói: rổ, rá. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1. KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh viết bảng lớp và đọc): x – xe, ch – chó. GV nhận xét chung. 2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? GV chỉ phần rể của cây cỏ hỏi: Đây là cái gì? Trong tiếng sẻ, rể có âm gì và dấu thanh gì đã học? GV viết bảng: bò, cỏ Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới:s, r(viết bảng s, r) 2.2.Dạy chữ ghi âm: a) Nhận diện chữ: Viết lại chữ s trên bảng và nói: Chữ gồm nét xiên phải, nét thắt và nét cong hở trái. So sánh chữ s và chữ x?. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc. Thực hiện viết bảng con. Nhóm 1: x – xe, Nhóm 2: ch – chó.. Chữ s viết in có hình dáng giống với hình dáng đất nước ta. Yêu cầu học sinh tìm chữ s trong bộ chữ? Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm s. (lưu ý học sinh khi phát âm uốn đầu lưỡi về phái vòm, hơi thoát ra xát mạnh, không có tiếng thanh). GV chỉnh sữa cho học sinh, giúp học sinh phân biệt với x. -Giới thiệu tiếng:. Lắng nghe. Chim sẻ. Rể. Âm e, ê, thanh hỏi, thanh ngã đã học.. Theo dõi. Tìm chữ s đưa lên cho GV kiểm tra.. Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm nhiều lần (CN, nhóm, lớp). Lắng nghe. Lắng nghe.. Trang 11 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 5. GV gọi học sinh đọc âm s. GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm s muốn có tiếng sẻ ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng sẻâ. GV cho học sinh nhận xét một số bài ghép của các bạn. GV nhận xét và ghi tiếng sẻâ lên bảng. Gọi học sinh phân tích . Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. Gọi đọc sơ đồ 1. GV chỉnh sữa cho học sinh. *Âm r (dạy tương tự âm s). - Chữ “r” gồm nét xiên phải, nét thắt, nét móc ngược. - So sánh chữ “s" và chữ “r”.. 3 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Thêm âm e đứng sau âm s, thanh hỏi trên âm e. Cả lớp cài: sẻ Nhận xét một số bài làm của các bạn khác. Lắng nghe. 1 em Đánh vần 2 em, đọc trơn 2 em, nhóm 1, nhóm 2. 2 em. Lớp theo dõi.. Giống nhau: Đều có nét xiên phải, nét thắt. Khác nhau: Kết thúc r là nét móc ngược, -Phát âm: Uốn đầu lưỡi về phái vòm, hơi còn s là nét cong hở trái. Lắng nghe. thoát ra xát, có tiếng thanh. -Viết: Lưu ý nét nối giữa r và ê, dấu ngã trên ê. Đọc lại 2 cột âm. Viết bảng con: s – sẻ, r – rể. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: Yêu cầu học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng trên bảng. Gọi học sinh lên gạch chân dưới những tiếng chứa âm vừa mới học. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3. Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2. 2 em. Toàn lớp. Su su, rổ rá, chữ số, cá rô (CN, nhóm, lớp) 1 em lên gạch: số, rổ rá, rô. 7em, nhóm 1, nhóm 2.nhóm 3. 1 em. Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.. Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. Trang 12 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 5. GV nhận xét. - Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé tô cho rõ chữ và số. Gọi đánh vần tiếng rõ, số đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ? GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. Tranh vẽ gì? Hãy chỉ rổ và rá trên tranh vẽ? Rổ và rá thường được làm bằng gì? Rổ thường dùng làm gì? Rá thường dùng làm gì? Rổ và rá có gì khác nhau? Ngoài rổ và rá ra, em còn biết vật gì làm bằng mây tre. Quê em có ai đan rổ rá không? Giáo dục tư tưởng tình cảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con. GV nhận xét cho điểm.. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng rõ, số). 3 em 4 em. “rổ, rá”. Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV và sự hiểu biết của mình. Cái rổ, cái rá. 1 em lên chỉ. Tre, nhựa. . Đựng rau. Vo gạo. Rổ được đan thưa hơn rá. Thúng mủng, sàng, nong, nia.. Lắng nghe. 4. Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới 7 em mang âm mới học 5. Liên hệ:Nhà em có rổ và rá không ? Nghỉ 5 phút. Em thấy rổ đựng gì rá đựng gì? 6 .Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài mới. Toàn lớp thực hiện. 7. Nhận xét: Tuyên dươmg Tuân, Lưu Lắng nghe. Giang, Ý, Vân, Na đoc bài tốt. ---------------------------------------------------------. Toán: Số 8 I. Mục tiêu Giúp học sinh: Biết 7 thêm 1 được 8, viết số 8 ; đọc, đếm được từ 1 đến 8 ; biết so sánh các số trong phạm vi 8, biết vị trí số 8 trong dãy số từ 1-8. II. Đồ dùng dạy học: - Hình 8 bạn trong SGK phóng to. - Nhóm các đồ vật có đến 8 phần tử. Trang 13 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 5. - Mẫu chữ số 8 in và viết. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1. KTBC: Yêu cầu các em đếm từ 1 đến 7 và ngược lại, nêu cấu tạo số 7. Viết số 7. Nhận xét KTBC. 2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Lập số 8. GV treo hình các bạn đang chơi trong SGK (hoặc hình khác nhưng cùng thể hiện ý có 7 đồ vật thêm 1 đồ vật) hỏi: Có mấy bạn đang chơi? Có thêm mấy bạn muốn chơi? Vậy 8 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn? Cho học sinh nhắc lại. GV yêu cầu các em lấy 8 chấm tròn thêm 1 chấm tròn trong bộ đồ dùng học tập và hỏi: Có tất cả mấy chấm tròn? Gọi học sinh nhắc lại. GV treo 7 con tính thêm 1 con tính và hỏi: Hình vẽ trên cho biết gì? Gọi học sinh nhắc lại. GV kết luận: 8 học sinh, 8 chấm tròn, 8 con tính đều có số lượng là 8. Giới thiệu chữ số 8 in và chữ số 8 viết GV treo mẫu chữ số 8 in và chữ số 8 viết rồi giới thiệu cho học sinh nhận dạng chữ số 8 in và viết. Gọi học sinh đọc số 8. Nhận biết thứ tự của số 8 trong dãy số 1, 2 , 3, 4, 5, 6, 7, 8. Hỏi: Số 8 đứng liền sau số nào? Số nào đứng liền trước số 8? Những số nào đứng trước số 8? Gọi học sinh đếm từ 1 đến 8, từ 8 đến 1. Vừa rồi em học toán số mấy? Gọi lớp lấy bảng cài số 8. Nhận xét. Hướng dẫn viết số 8. Hoạt động HS 3 học sinh đếm và nêu cấu tạo số 7. Thực hiện bảng con và bảng lớp. Nhắc lại Quan sát và trả lời:. 7 bạn. 1 bạn 8 bạn. Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập. 8 chấm tròn. Nhắc lại. 7 con tính thêm 1 con tính là 8 con tính. Nhắc lại.. Quan sát và đọc số 8.. Số 7. Số 7. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. Thực hiện đếm từ 1 đế 8 và ngược lại. Số 8 Thực hiện cài số 8. Trang 14 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 5. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của đề. Yêu cầu học sinh viết số 8 vào VBT. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của đề. Cho học sinh quan sát hình vẽ và đặt vấn đề để học sinh nhận biết được cấu tạo số 8. 8 gồm 7 và 1, gồm 1 và 7. 8 gồm 6 và 2, gồm 2 và 6. 8 gồm 5 và 3, gồm 3 và 5. 8 gồm 4 và 4. Từ đó viết số thích hợp vào ô trống. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của đề. Thực hiện ở bảng con theo cột. Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. GV cần lưu ý sửa sai cột 3 cho học sinh. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi học sinh nêu lại cấu tạo số 8.. Viết bảng con số 8. Thực hiện VBT.. 8 gồm 7 và 1, gồm 1 và 7. 8 gồm 6 và 2, gồm 2 và 6. 8 gồm 5 và 3, gồm 3 và 5. 8 gồm 4 và 4. Viết vào VBT.. Thực hiện bảng con. Làm VBT nêu kết quả.. Số 8 lớn hơn những số nào? Những số nào bé hơn số 8? Nhận xét tiết học, tuyên dương. 4. Liên hệ: Tìm các đồ vật có 8 đơn vị, 8 > 7 ; 7 > 6 ; 6 < 7 < 8 7<8;6<7;6<7<8 so sánh chúng với nhau. 5. Dặn dò : Làm lại các bài tập ở vở bài tập, xem bài Thực hiện ở buổi học thứ 2. mới. 6. Nhận xét: Tuyên dươmg Tuân, Lưu Giang, Ý, Vân, Na, Nam, phát biểu xây dựng bài sôi nổi. --------------------------------------------------------------. TNXH: Vệ sinh thân thể I.Mục tiêu : Giúp học sinh: - Nêu được các việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể.Biết cách rửa mặt, rửa tay chân sạch sẽ. - Nêu được cảm giác khi bị mẩn ngứa, ghẻ, chấy rận, đau mắt, mụn nhọt. - Biết cách đề phòng các bệnh về da. - Kĩ năng sống: kĩ năng tự bảo vệ: chăm sóc thân thể II.Đồ dùng dạy học: -Các hình ở bài 5 SGK. Trang 15 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 5. -Xà phòng, khăn mặt, bấm móng tay. -Nước sạch, chậu sạch, gáo múc nước. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Hãy nói các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt? Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ tai? GV nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Cả lớp hát bài “Đôi bàn tay bé xinh” Em có đôi bàn tay trắng tinh Đôi bàn tay chúng em nhỏ xinh Nghe lời cô chúng em giữ gìn Giữ đôi tay cho thật trắng tinh. Cơ thể chúng ta có nhiều bộ phận, ngoài đôi bàn tay, bàn chân chúng ta luôn phải giữ gìn chúng sạch sẽ. Để hiểu và làm điều đó, hôm nay cô trò mình cụng học bài “Giữ vệ sinh thân thể”. Ghi đầu bài lên bảng. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm MĐ: Giúp học sinh nhớ các việc cần làm hằng ngày để giữ vệ sinh cá nhân. Các bước tiến hành. Bước 1: Thực hiện hoạt động. Chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh. Cử nhóm trưởng. GV ghi lên bảng câu hỏi: Hằng ngày các em phải làm gì để giữ sạch thân thể, quần áo? Chú ý quan sát, nhắc nhở học sinh tích cực hoạt động. Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động. Cho các nhóm trưởng nói trước lớp. Gọi các học sinh khác bổ sung nếu nhóm trước nói còn thiếu, đồng thời ghi bảng các ý học sinh phát biểu. Gọi 2 học sinh nhắc lại các việc đã làm hằng ngày để giữ vệ sinh thân thể. Hoạt động 2 : Quan sát tranh trả lời câu hỏi. MĐ: Học sinh nhận ra các việc nên làm và không nên làm để giữ da sạch sẽ.. Hoạt động HS 3 – 5 em.. Lắng nghe. Lớp hát bài hát “Đôi bàn tay bé xinh”.. Lắng nghe.. Nhắc lại.. Học sinh làm việc theo nhóm từng học sinh nói và bạn trong nhóm bổ sung. Học sinh nói: Tắm, gội đầu, thay quần áo, rửa tay chân trước khi ăn cơm và sau khi đi đại tiện, tiểu tiện, rửa mặt hàng ngày, luôn đi dép. 2 em nhắc lại các việc đã làm hằng ngày để giữ vệ sinh thân thể. Quan sát các tình huống ở trang 12 và 13: Trả lời các câu hỏi của GV: Đang tắm, gội đầu, tập bơi, mặc áo. Bạn đang gội đầu đúng. Vì gội đầu để giữ đầu sạch, không bị nấm tóc, đau đầu. Bạn đang tắm với trâu ở dưới ao sai vì trâu bẩn, nước ao bẩn sẽ bị ngứa, mọc mụn. Trang 16 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 5. Các bước tiến hành Bước 1: Thực hiện hoạt động. 2 em. Yêu cầu học sinh quan sát các tình huống ở tranh 12 và 13. Trả lời câu hỏi: Bạn nhỏ trong hình đang làm gì? Theo em bạn nào làm đúng, bạn nào làm sai? Một em trả lời, các em khác bổ sung ý kiến Bước 2: Kiểm tra kết quả của hoạt động. của bạn vừa nêu. Gọi học sinh nêu tóm tắt các việc nên Lấy nước sạch, khăn sạch, xà phòng. Khi tắm: Dội nước, xát xà phòng, kì cọ, làm và không nên làm. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp dội nước… MĐ: Học sinh biết trình tự làm các việc: Tắm xong lau khô người. Tắm, rửa tay, rửa chân, bấm móng tay Mặc quần áo sạch. vào lúc cần làm việc đó. Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện. Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi đại tiện, Khi đi tắm chúng ta cần gì? tiểu tiện, sau khi đi chơi về. Rửa chân: Trước khi đi ngủ, sau khi ở ngoài nhà vào.. Ghi lên bảng những điều mà học sinh vừa nêu. Chúng ta nên rửa tay, rửa chân khi nào?. 1 em trả lời: không đi chân đất, thường xuyên tắm rửa.. GV ghi lên bảng những câu trả lời của Theo dõi và lắng nghe. học sinh. Bước 2 : Kiểm tra kết quả hoạt động. Để bảo vệ thân thể chúng ta nên làm gì? 2 em lên bảng cắt móng tay và rửa tay bằng Hoạt động 4: Thực hành chậu nước và xà phòng. MĐ: Học sinh biết cách rửa tay chân sạch sẽ, cắt móng tay. Nhắc lại tên bài. Các bước tiến hành. 3 – 5 em trả lời. Bước 1: Hướng dẫn học sinh dùng bấm móng tay. Lắng nghe. Hướng dẫn học sinh rửa tay chân đúng cách và sạch sẽ. Thực hiện ở nhà. Bước 2: Thực hành. Gọi học sinh lên bảng thực hành. Trang 17 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 5. 4.Củng cố : Hỏi tên bài: GV hỏi: Vì sao chúng ta cần giữ vesinh thân thể? Nhắc các em có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hằng ngày. 6.Liên hệ: Hằng ngày các em nên tắm rửa cho sạch sẽ. 5. Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Cần giữ gìn vệ sinh thân thể. 6. Nhận xét: Tuyên dươmg Tuân, Lưu Giang, Ý, Vân, Na, Nam, phát biểu xây dựng bài sôi nổi. ---------------------------------------------------------Thứ 5 ngày 29 tháng 9 năm 2011. Học vần: Bài 20 : k, kh I. Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: - Đọc và viết được: k, kh, kẻ, khế ; từ và câu ứng dụng. - Viết được: k, kh, kẻ, khế. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) của các từ khoá: kẻ, khế và câu ứng dụng chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê. -Tranh minh hoạ phần luyện nói: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. -Tranh minh hoạ hoặc sách báo có tiếng và âm chữ mới. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học Học sinh đọc. Thực hiện viết bảng con. sinh viết bảng lớp và đọc): s – sẻ, r – rễ. N1: s – sẻ, N2: r – rễ. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV treo tranh hỏi: Các em hãy cho cô Vẽ bạn học sinh đang kẻ vở và vẽ rổ khế. biết trong tranh vẽ gì? Hôm nay cô và các em sẽ học 2 tiếng Đọc theo. Trang 18 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 5. mới: kẻ, khế. Trong tiếng kẻ, khế có âm gì và dấu Âm e, âm ê, thanh hỏi và thanh sắc. thanh gì đã học? Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm Theo dõi. mới: k, kh (viết bảng k, kh) 2.2.Dạy chữ ghi âm: a) Nhận diện chữ: GV hỏi: Chữ k gồm những nét gì? Gồm có nét khuyết trên, nét thắt và nét móc ngược. So sánh chữ k và chữ h? Giống nhau: Đều có nét khuyết trên. Khác nhau: Chữ k có nét thắt còn chữ h có nét móc 2 đầu. Yêu cầu học sinh tìm chữ k trên bộ chữ. Toàn lớp thực hiện. Nhận xét, bổ sung. GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Lắng nghe. Có âm k muốn có tiếng kẻ ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng kẻ. Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm GV cho học sinh nhận xét một số bài nhiều lần (CN, nhóm, lớp). ghép của các bạn. GV nhận xét và ghi tiếng kẻ lên bảng. Gọi học sinh phân tích . 6 em, nhóm 1, nhóm 2.nhóm 3. Hướng dẫn đánh vần Lắng nghe. GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. Thêm âm e sau âm k, thanh hỏi trên âm e. Gọi đọc sơ đồ 1. GV chỉnh sữa cho học sinh. Âm kh (dạy tương tự âm k). - Chữ “kh” được ghép bởi 2 con chữ k và h. - So sánh chữ “k" và chữ “kh”.. Cả lớp cài: kẻ. Nhận xét một số bài làm của các bạn khác. Lắng nghe. 1 em. Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, -Phát âm: Gốc lưỡi lui về vòm mềm tạo nhóm 2. nên khe hẹp hơi thoát ra tiếng xát nhẹ, 2 em. Lớp theo dõi. không có tiếng thanh. -Viết: Điểm bắt đầu của con chữ k trùng với điểm bắt đầu của con chữ h. Khi viết chữ kh các em viết liền tay, không nhấc Giống nhau: Cùng có chữ k. bút. Đọc lại 2 cột âm. Khác nhau: Âm kh có thêm chữ h. Lắng nghe. Viết bảng con: k – kẻ, kh – khế. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: Gọi học sinh lên đọc từ ứng dụng: kẻ hở, kì cọ, khe đá, cá kho. Trang 19 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 5. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc trơn từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2. 2 em. Toàn lớp. 3 – 4 em đọc. 3 em, nhóm 1, nhóm 2.nhóm 3.. Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. 1 em. GV nhận xét. Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em. - Luyện câu: GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? Gọi học sinh đọc câu ứng dụng: chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê. Gọi đánh vần tiếng kha, kẻ, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. Trong tranh vẽ gì? Các vật trong tranh có tiếng kêu như thế nào? Các em có biết các tiếng kêu khác của loài vật không? Có tiếng kêu nào cho người ta sợ? Có tiếng kêu nào khi nghe người ta thích? GV cho học sinh bắt chước các tiếng kêu trong tranh. Giáo dục tư tưởng tình cảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con. GV nhận xét cho điểm. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.. 3 em, nhóm 1, nhóm 2.nhóm 3. Lắng nghe. Vẽ chị kẻ vở cho hai bé. 2 em đọc, sau đó cho đọc theo nhóm, lớp. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng kha, kẻ). 6 em. 7 em. “ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu”. Học sinh luyện nói theo hệ thống câu hỏi của GV. Cối xay, bão, đàn ong bay, đạp xe, còi tàu. ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. Chiếp chiếp, quác quác,… Sấm: ầm ầm. Vi vu. Chia làm 2 nhóm để bắt chước tiếng kêu. Trang 20 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>