Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tuần 18 - Tiết 16: Ôn tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.26 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 18 Tiết 17. Ngày soạn: 10/12/09 Ngày dạy: 12/12/09. Chủ đề: ÔN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: Hệ thống và củng cố các kiến thức cơ bản của chương I. Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trong chương. Nâng cao khả năng vận dụng các kiến thức đã học để giải toán. * Kĩ năng: Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Trò: Học bài và làm bài tập. Tìm hiểu bài mới. * Thày: Giáo viên chuẩn bị phiếu học tập, bảng phụ. Hệ thống câu hỏi III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Hoạt động 1( Kiểm tra bài cũ) lồng vào phần ôn tập Hoạt động 2 (Ôn tập lí thuyết) (10 phút) - 2 HS trả lới - Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đơn thức, nhân đa thức với đa thức - HS thức hiện vào vở , - Viết 7 hằng đẳng thức đáng từng nhóm HS kiểm tra nhớ lẫn nhau - HS trả lời - Khi nào đơn thức A  B -HS trả lời - Khi nào đa thức A  B - HS tiếp thu -GV chốt lại kiến thức. Ghi bảng. A. Lý thuyết 1. Phép nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức A(B + C) = AB + AC (A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD 2. Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ 3. Phép chia các đa thức B. Bài tập. Hoạt động 3 (Bài tập) Bài 75 – 76 Tr 33 – SGK (33 phút) * Giải bài 75a, 76a 5x2(3x2 – 7x + 2) = ? (2x2 – 3x)(5x2 – 2x + 1) = ?. 75a,. = 15x4 – 35x3 + 10x2 76a,. * Giải bài 77a. 5x2(3x2 – 7x + 2). - HS hoạt động nhóm. Năm học 2009 – 2010 Lop6.net. (2x2 – 3x)(5x2 – 2x + 1) =2x2(5x2-2x +1) -3x (5x2-2x.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Để tính giá trị của biểu thức M = x2 + 4y2 – 4xy tại x = 18 và y = 4 ta làm như thế nào ? - Biểu thức M có dạng của hằng. các nhóm nhận xét bài của nhau. +1) = 10x4 – 4x3 + 2x2 -15x3 + 6x2 – 3x. - Rút gọn biểu thức M = 10x4 -19x3 + 8x2 – 3x (A – B)2. đẳng thức nào ?. Bài 77a Tr 33 – SGK M = x2 + 4y2 – 4xy. * Giải bài 79 - Có những phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử - Đối với bài toán này ta sử dụng phương pháp nào a, x2 – 4 + (x - 2)2. - HS trả lời = (x – 2y)2 - HS trả lời. (*). thay x = 18 và y = 4 vào (*) ta có (18 – 2.4)2 = 102 = 100. - HS lên bảng làm Vậy giá trị của M là 100 - HS theo dõi. b, x3 – 2x2 + x – xy2. Bài 79 Tr 33 – SGK b,. x3 – 2x2 + x – xy2 = x[(x2 – 2x + 1) – y2]. = x[(x – 1)2 – y2] = x(x – 1 + y)(x – 1 – y). a, x2 – 4 + (x - 2)2 = (x2 – 22) + (x - 2)2 = (x + 2)(x – 2) + (x – 2)2 = (x - 2) (x + 2 + x – 2) = 2x(x – 2). Hoạt động 4 (Củng cố). - HS lắng nghe b,. x3 – 2x2 + x – xy2. - Củng cố qua từng phần = x[(x2 – 2x + 1) – y2] = x[(x – 1)2 – y2] = x(x – 1 + y)(x – 1 – y) 4. Hướng dẫn về nhà : Hoạt Động 5 (2phút) - Xem lại các bài tập vừa giải - Làm bài tập 75b,76b,77b tr33-SGK IV. Rút kinh nghiệm:. Năm học 2009 – 2010 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 20 Tiết 19. Ngày soạn: Ngày dạy:. /0. CHỦ ĐỀ: PHƯƠNG TRÌNH Tiết 1: phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: HS nắm được dạng tổng quát của phương trình một ẩn và phương trình bậc nhất một ẩn, biết cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. 2) Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận dạng, kĩ năng biến đổi để giải phương trình. 3) Thái độ: vận dụng được cách giải để giải phương trình bậc nhất một ẩn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: phấn màu, thước thẳng 2. Học sinh: giấy nháp, học bài III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài) 3. Bài mới: HĐ của thầy * HĐ1: - Phương trình một ẩn là phương trình có dạng như thế nào ? - A(x), B(x) là gì ? - Ghi dạng tổng quát lên bảng - Yêu cầu HS lấy ví dụ - Nhận xét các phương trình học sinh vừa lấy * HĐ2: - Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào? - Ghi dạng tổng quát lên bảng. - Yêu cầu HS lấy ví dụ - Nhận xét ví dụ HS vừa lấy - Cho HS nhắc lại hai quy tắc : chuyển vế và nhân với một số * HĐ3: - Cho HS làm bài tập 1 - Phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn ?. HĐ của trò - Trả lời : A(x) = B(x) - A(x), B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x - Lấy ví dụ - Theo dõi. Ghi bảng 1) Phương trình một ẩn: Dạng tổng quát A(x) = B(x) Trong đó A(x), B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x. 2) Phương trình bậc nhất một ẩn: - Trả lời: ax+b=0 (a  0) ax+ b =0 (a  0) - Ghi bài - Lấy ví dụ - Theo dõi - Nhắc lại hai quy tắc - Ghi đề bài - Trả lời: HS1: trả lời câu a,b,c ( câu a,c là phương trình bậc nhất) - HS2: trả lời câu d,e,g (câu d,g là phương trình. B ài t ập 1: Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất một ẩn trong các phương trình sau: a) 2+x=0 b) x+x2=0 c) 2-3y=0 d) 3t=0. - Cho HS nhận xét. bậc nhất). e) 0x+5=0. - Nhận xét chung - Cho HS làm bài tập 2. - Nhận xét bài của bạn - Tiếp thu. g) 3x=-6 Bài tập 2: Giải phương trình. Năm học 2009 – 2010 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu hai HS lên bảng trình bầy. - Ghi đề bài - Hai HS lên bảng làm a) 15x+5=0 15x=-5. a) 15x+5=0 b) 2x+4=x-2. 5 15 1 x= 3. x= - Theo dõi, hướng dẫn cho HS yếu làm bài. Vậy Phương trình có tập nghiệm S={. 1 } 3. b) 2x+4=x-2 2x-x=-2-4 3x=-6 x=. 6 3. x=-2 Vậy Phương trình có tập nghiệm S={ -2} - Nhận xét. - Cho HS nhận xét. 4) Củng cố: * HĐ4: - Dạng tổng quát của phương trình bậc nhất một ẩn ? - Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. 5) Dặn dò: * HĐ5: - Về nhà lấy ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn và giải phương trình đó - Ôn tập về phương trình đưa được về dạng ax+b=0 IV) Rút kinh nghiệm:. Tuần 21 Tiết 20. Ngày soạn: 04/01/10 Ngày dạy: 05 /01/10 Chủ đề: PHƯƠNH TRÌNH Tiết 2: Phương trình đưa được về dạng ax+b = 0. I. Mục tiêu:. Năm học 2009 – 2010 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Kiến thức: HS nắm vững phương pháp giải phương trình, áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể để đưa các phương trình đã cho về dạng phương trình tích. * Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng biến đồi phương trình dựa vào hai quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, phấn màu * Trò: Học bài và làm bài tập III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng * HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Cho HS nhắc lại quy tắc - Nhắc lại quy tắc 1.Các bước giải cơ bản: chuyển vế ? - Cho HS nhắc lại quy tắc nhân - Nhắc lại quy tắc B1: Thực hiện các phép tính ? bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng bỏ mẫu - Nêu các bước giải phương - Nêu: B1: Thực hiện các phép tính B2: Chuyển các hạng tử chứa trình đưa được về dạng bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng ẩn sang một vế, các hằng số phương trình ax+b=0 ? bỏ mẫu sang một vế B2: Chuyển các hạng tử chứa B3: Thu gọn và giải phương ẩn sang một vế, các hằng số trình vừa nhận được sang một vế B3: Thu gọn và giải phương trình vừa nhận được - Nhận xét và nhắc lại các - Tiếp thu bước giải * HĐ2: 2. Luyện tập: - Cho HS làm bài tập 1 - Tìm hiểu và ghi đề bài - Yêu cầu hai HS lên bảng - Hai HS lên bảng làm: HS1: Bài tập 1: Giải các phương trình bầy trình: a. 5-(x-6)=4.(3-2x) 5-x+6 = 12-8x a. 5-(x-6)=4.(3-2x) -x +8x=12-5-6 b. -6.(1,5-2x) = 3.(-1,5 +2x) 7x=1 1 - Theo dõi, hướng dẫn cho HS x= yếu làm bài 7 Vậy tập nghiệm của PT đã cho 1 7. S={ } b. -6.(1,5-2x) = 3.(-1,5 +2x) - 9+12x = -4,5+6x 12x-6x = -4,5+9 6x = 4,5 x= 4,5:6 x= 0,75. Năm học 2009 – 2010 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Cho HS nhận xét - Cho HS làm bài tập 2 - Yêu cầu hai HS lên bảng trình bầy.. Vậy tập nghiệm của PT đã cho S = { 0,75} - Nhận xét - Tìm hiểu và ghi đề bài - Hai HS lên bảng làm: HS1:. - Theo dõi, hướng dẫn cho HS làm. Vậy S={1}. 7x 1 16  x  2x  a. 6 5 5(7 x  1)  60 x 6(16  x)   30 30  35x-5+60x = 96-6x  35x+60x+6x = 96+5  101x = 101  x=1. - Giúp đỡ HS yếu kém - Nhận xét bài làm của HS * HĐ3: Củng cố: - Các bước giải phương trình đưa được về dạng ax+b=0 * HĐ4: Dặn dò: - Ôn tập về phương trình tích. Bài tập 2: Giải các phương trình: 7x 1 16  x  2x  6 5 5x  6 b. 4.(0,5  1,5 x)   3 12(0,5  1,5 x) 5x  6   3 3  6-18x = 5x-6  6+6 = 5x+18x  12 = 23x 12 x= 23 12  Vậy S={ } 23. a.. - Tiếp thu - Ghi nhận. IV. Rút kinh nghiệm:. Tuần 22 Tiết 21. Ngày soạn: 10/01/10 Ngày dạy: 12/01 /10 Chủ đề: PHƯƠNG TRÌNH Tiết 3: Phương trình tích. I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm vững dạng phương trình tích và cách giải phương trình tích * Kĩ năng: Rèn luyên kĩ năng giải phương trình, kĩ năng biến đổi, tính toán * Thái độ: Cẩn thận, chính xác và tích cực trong học tập II. Chuẩn bị: * Thầy: Phấn màu, thước thẳng * Trò: Ôn và làm bài tập về phương trình tích. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp:. Năm học 2009 – 2010 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ của thầy * HĐ1: Ôn tập - Phương trình tích là phương trình có dạng như thế nào ? - Để giải phương trình tích A(x).B(x) = 0 ta làm như thế nào ? - Nhắc lại cách giải phương trình tích. * HĐ2: Luyện tập - Cho HS làm bài tập 1 - Yêu cầu ba HS lên bảng trình bầy.. - Theo dõi, hướng dẫn cho HS yếu làm bài. - Cho HS nhận xét. - Nhận xét chung - Cho HS làm bài tập 2 - Yêu cầu hai HS lên bảng trình bầy. HĐ của trò. Ghi bảng. - Trả lời: A(x).B(x) = 0. 1. Dạng tổng quát và cách giải:. - Trả lời: A(x) = 0 hoặc B(x) = 0. A(x).B(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0. - Tiếp thu - Ghi đề bài - Ba HS lên bảng làm HS1: a. 2x.(x-3)+5.(x-3) = 0  (x-3).(2x-5) = 0  x-3 = 0 hoặc 2x-5 = 0 1) x-3 = 0  x=3 2) 2x-5=0  2x=5  x=5:2  x=2,5 Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S{2,5;3} b. (x2-4)+(x-2)(3-2x) = 0  (x-2)(x+2)+(x-2)(3-2x)=0  (x-2)[(x+2)+(3-2x)]=0  (x-2)(5-x)=0  (x-2)=0 hoặc (5-x)=0 1) x-2=0  x=2 2) 5-x=0  x=5 vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S={2;5} c. x.(2x-7)-2(2x-7) = 0  (2x-7)(x-2) = 0  2x-7 = 0 hoặc x-2 = 0 1) 2x-7 = 0  2x = 7  x = 7/2 2) x-2 = 0  x = 2 Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S = {2;7/2} - Tiếp thu - Ghi đề bài - Hai HS lên bảng làm a. x3 – 3x2 +3x – 1 = 0  (x-1)3 = 0. Năm học 2009 – 2010 Lop6.net. 2. Luyện tập: Bài tập 1: Giải phương các trình : a. 2x.(x-3)+5.(x-3) = 0 b. (x2-4)+(x-2)(3-2x) = 0 c. x.(2x-7) -4x+14 = 0 Giải: a. 2x.(x-3)+5.(x-3) = 0  (x-3).(2x-5) = 0  x-3 = 0 hoặc 2x-5 = 0 1) x-3 = 0  x=3 2) 2x-5=0  2x=5  x=5:2  x=2,5 Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S{2,5;3} b. (x2-4)+(x-2)(3-2x) = 0  (x-2)(x+2)+(x-2)(3-2x)=0  (x-2)[(x+2)+(3-2x)]=0  (x-2)(5-x)=0  (x-2)=0 hoặc (5-x)=0 1) x-2=0  x=2 2) 5-x=0  x=5 vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S={2;5}. Bài tập 2: Giải các phương trình: a. x3 – 3x2 +3x – 1 = 0 b. 2x3 +6x2 = x2 – 3x Giải: a. x3 – 3x2 +3x – 1 = 0  (x-1)3 = 0.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HD cách phân tích câu b - Theo dõi, hướng dẫn cho HS yếu làm bài.  x–1=0  x=1.  x–1=0  x=1. b. 2x3 +6x2 = x2 – 3x  2x3 +5x2+3x = 0  (2x3+2x2) + (3x2+3x) = 0  2x2(x+1) + 3x(x+1) = 0  x(x+1)(2x+3) = 0. Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: S={1} b. 2x3 +6x2 = x2 – 3x  2x3 +5x2+3x = 0  (2x3+2x2) + (3x2+3x) = 0  2x2(x+1) + 3x(x+1) = 0  x(x+1)(2x+3) = 0.  x = 0 ; x = -1; x =. - Cho HS nhận xét - Nhận xét sửa sai cho HS. 3 2.  x = 0 ; x = -1; x =. - Tiếp thu. Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: S={. * HĐ3: Củng cố: - Cách phân tích một phương trình về phương trình tích * HĐ4: Dặn dò: - Làm các bài tập còn lại trong SGK trang 17-18. 3 2. - Nhận xét bài làm của bạn. 3 ;-1;0} 2. - Tiếp thu - Ghi nhận. IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 23 Tiết 22. Ngày soạn: 17/01/10 Ngày dạy: 19/01/10 Chủ đề: PHƯƠNG TRÌNH Tiết 4: Phương trình chứa ẩn ở mẫu. I. Mục tiêu: * Kiến thức: - HS nắm vững cách tìm điều kiện của ẩn và các bước giải phương phương trình chứa ẩn ở mẫu. - HS vận dụng để giải được các phương trình chứa ẩn ở mẫu. * Kĩ năng: - Rèn luyên kĩ năng giải phương trình, kĩ năng biến đổi, tính toán * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác và tích cực trong học tập II. Chuẩn bị: * Thầy: Phấn màu, thước thẳng * Trò: Ôn và làm bài tập về phương trình chứa ẩn ở mẫu. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò * HĐ1: Ôn tập: - Tìm điều kiện xác định của - Trả lời: Tìm và loại trừ. Năm học 2009 – 2010 Lop6.net. Ghi bảng I. Lí thuyết: Cách giải phương trình chứa ẩn ở.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> phương trình là gì ? - Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ? * HĐ2: Luyện tập: - Cho HS làm bài tập 33 SGK trang 23 - Yêu cầu một HS tìm ĐKXĐ của phương trình. - Cho một HS lên bảng giải phương trình - Theo dõi, hướng dẫn cho HS yếu, kém - Cho HS nhận xét. những giá trị làm cho mẫu bằng 0 - Nêu các bước giải. Bài tập 33 SGK trang 23: - Tìm hiểu đề 3a 1 a 3  2 3a 1 a 3 Giải: - Tìm ĐKXĐ của phương 1 ĐKXĐ: a  ; a  3 trình 3  (3a  1)(a 3) (a 3)(3a 1) 2 (3a 1)(a 3) - Một HS lên bảng làm còn lại  (3a – 1) (a + 3) + ( a – 3) ( 3a làm ra nháp + 1) = 2 (3a + 1) ( a + 3)  6a2 – 6 = 6a2 + 20a + 6  20 a = -12 3 (thỏa mãn  a = 5 - Nhận xét ĐKXĐ). - Nhận xét sửa sai cho HS -Tiếp thu - Cho HS làm tiếp bài tập 32 SGK - Tìm hiểu đề - Cho HS tìm ĐKXĐ của phương trình - Tìm ĐKXĐ : x  0 - Yêu cầu một HS lên bảng giải - Một HS lên bảng làm - Theo dõi, giúp HS yếu, kém. - Cho HS nhận xét - Nhận xét sửa sai cho HS. mẫu: (SGK trang 21). 1 1  2  (  2)( x 2  1) x x 1  (  2)[1  ( x 2  1)]  0 x 1  (  2)( x 2 ) x 1  20 x. Hoặc x2 = 0 1  x   ;x  0 2. Vậy phương trình có nghiệm 3 a= 5 Bài tập 32 SGK trang 23: Giải phương trình: 1 1  2  (  2)( x 2  1) x x. Giải: ĐKXĐ: x  0 1 1  2  (  2)( x 2  1) x x 1  (  2)[1  ( x 2  1)]  0 x 1  (  2)( x 2 ) x 1  20 x. Hoặc x2 = 0. - Nhận xét. 1  x   ;x  0 2. - Tiếp thu. Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = {-1/2;0}. Năm học 2009 – 2010 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * HĐ3: Củng cố: - Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu * HĐ4: Dặn dò: - Làm bài tập còn lại trang 23 SGK - Tìm hiểu bài tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình.. - Nhắc lại - Ghi nhận - Ghi nhận. IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 24 Tiết 23. Ngày soạn: 25/01/10 Ngày dạy: 26/01/10 Chủ đề: PHƯƠNG TRÌNH Tiết 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu. I. Mục tiêu: * Kiến thức: - HS nắm vững cách tìm điều kiện của ẩn và các bước giải phương phương trình chứa ẩn ở mẫu. - HS vận dụng để giải được các phương trình chứa ẩn ở mẫu. * Kĩ năng: - Rèn luyên kĩ năng giải phương trình, kĩ năng biến đổi, tính toán * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác và tích cực trong học tập II. Chuẩn bị: * Thầy: Phấn màu, thước thẳng * Trò: Ôn và làm bài tập về phương trình chứa ẩn ở mẫu. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ của thầy * HĐ1: Luyện tập - Cho HS làm bài tập 1 - Cho HS lên bảng tìm ĐKXĐ của phương trình. HĐ của trò - Ghi đề bài - Tìm ĐKXĐ:. - Yêu cầu hai HS lên bảng - Hai HS lên bảng làm giải phương trình HS1: a. ĐKXĐ: x  2; x  2 1 3 5   2 x  3 x(2 x  3) x. Năm học 2009 – 2010 Lop6.net. Ghi bảng Bài tập 1: Giải các phương trình sau: a.. 1 3 5   2 x  3 x(2 x  3) x. b.. x  1 x  1 2( x 2  2)   2 x2 x2 x 4. Giải: a. ĐKXĐ: x  2; x  2 1 3 5   2 x  3 x(2 x  3) x x 3 5(2 x  3)    x(2 x  3) x(2 x  3) x(2 x  3).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> . - Hướng dẫn , kiểm tra cho HS dưới lớp. x 3 5(2 x  3)   x(2 x  3) x(2 x  3) x(2 x  3). => x – 3 = 5(2x – 3)  x – 10x = -15 +3  -9x = -12 x=. x=. nghiệm là x =. x  1 x  1 2( x  2)   2 x2 x2 x 4 ( x  1)( x  2) ( x  1)( x  2)    ( x  2)( x  2) ( x  2)( x  2). 2( x 2  2) ( x  2)( x  2). 2( x 2  2) ( x  2)( x  2). => (x+1)(x+2) + (x-1)(x-2) = 2(x2 + 2) - Nhận xét sửa sai cho HS  0x = 0. - Cho HS nhận xét - Nhận xét sửa sai cho HS. => (x+1)(x+2) + (x-1)(x-2) = 2(x2 + 2)  0x = 0 Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là : S = { x / x  0; x  } Bài tập 2: Giải phương trình:. - Ghi đề bài. 3x  8  1)  2  7x 3x  8 ( x  5)(  1) 2  7x 2 Giải: ĐKXĐ: x  7 3x  8 (2 x  3)(  1)  2  7x 3x  8 ( x  5)(  1) 2  7x 3x  8 (  1)[(2 x  3)  ( x  5)]  0 2  7x 10  4 x  ( x  8)  0 2  7x (2 x  3)(. 2 7. - Một HS lên bảng làm. 3x  8  1)  2  7x 3x  8 ( x  5)(  1) 2  7x 3x  8 (  1)[(2 x  3)  ( x  5)]  0 2  7x 10  4 x  ( x  8)  0 2  7x (2 x  3)(. => (10-4x)(x+8) = 0 10  x  ; x  8 4. => (10-4x)(x+8) = 0 x. - Nhận xét - Tiếp thu * HĐ2: Củng cố: - Các bước giải PT chứa. b) ĐKXĐ: x  0; x . 3 2. - Tiếp thu. - Tìm ĐKXĐ: x  - Theo dõi, hướng dẫn cho HS dưới lớp làm bài. 4 3. 3 2 2 x  1 x  1 2( x  2)   2 x2 x2 x 4 ( x  1)( x  2) ( x  1)( x  2)    ( x  2)( x  2) ( x  2)( x  2). 3. - Yêu cầu một số HS nhận b) ĐKXĐ: x  0; x  2 xét 2. - Cho HS làm tiếp bài tập 2 - Yêu cầu HS tìm ĐKXĐ của phương trình - Gọi một HS lên bảng giải phương trình. 4 (thỏa mãn ĐKXĐ) 3. Vậy phương trình đã cho có. 4 3. HS2:. - Với giá trị nào của x để 0x = 0 ?. => x – 3 = 5(2x – 3)  x – 10x = -15 +3  -9x = -12. 10 ; x  8 (thỏa mãn 4. ĐKXĐ) Vậy phương trình có nghiệm là: x = 10/4; x = -8. - Tiếp thu. Năm học 2009 – 2010 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ẩn ở mẫu * HĐ3: Dặn dò: - Học và làm tiếp bài tập - Ghi nhận về phương trình chứa ẩn ở mẫu IV. Rút kinh nghiệm:. Tuần 25 Tiết 24. Ngày soạn: 01/02/10 Ngày dạy: 02/02/10. Năm học 2009 – 2010 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Chủ đề: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (Tiết 1) I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. HS biết chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn trong một bài toán. * Kĩ năng: Rèn luyên kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác và tích cực trong học tập II. Chuẩn bị: * Thầy: Phấn màu, thước thẳng * Trò: Ôn và làm bài tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng * HĐ1: Ôn bài - Nêu các bước giải bài toán - Nêu các bước giải I. Lí thuyết: bằng cách lập phương trình ? Các bước giải bài toán bằng cách - Nhắc lại nhanh các bước giải - Theo dõi tiếp thu lập phương trình: bài toán bằng cách lập phương (SGK trang 25) trình và cách chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. HĐ 2: Luyện tập giải bài tập: 2. Luyện tập giải bài tập: Bài 1> Một hình chữ nhật có chu Bài 1> HS đọc kỹ đề. Và lần vi 320m. Nếu tăng chiều dài 10m, - Yêu cầu vài HS đọc đề. lượt trả lời câu hỏi do GV đặt chiều rộng 20m thì diện tích tăng - Bài toán cho biết gì? Yêu cầu ra. 2700m2. tính kích thước của hình tìm gì? - HS lên giải theo hướng dẫn chữ nhật đó? - Hãy chọn ẩn và đặt điều kiện của GV: Giải: * Gọi chiều dài của hình chữ * Gọi chiều dài của hình chữ nhật thích hợp cho ẩn? Gọi chiều dài của hình chữ nhật nhật ban đầu là x (m) (ĐK: x ban đầu là x (m) (ĐK: x > 0) ban đầu là x (m) (ĐK: x > 0) > 0) - Chiều rộng của hình chữ nhật ban - Biểu diễn các đại lượng chưa - Chiều rộng của hình chữ đầu là biết theo ẩn? nhật ban đầu là 320  2.x  160  x (m) - Khi đó theo đề bài thì ta có 320  2.x 2  160  x (m) mối liên hệ nào? Và lập được - Diện tích của hình chữ nhật ban 2 phương trình nào? - Diện tích của hình chữ nhật đầu là: - Yêu cầu HS lên bảng làm. ban đầu là: x(160 - x) (m2) - Cho HS khác nhận xét x(160 - x) (m2) - Nếu tăng chiều dài 10m thì chiều * Về nhà hãy giải lại BT trên với cách chọn ẩn là chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu và so sánh kết quả trong cả hai trường hợp.. - Nếu tăng chiều dài 10m thì chiều dài của hình chữ nhật mới là x + 10 (m) - Nếu tăng chiều rộng 20m thì chiều rộng của hình chữ nhật mới là: (160 - x) - 20 = 180 - x (m) * Theo bài ra ta có phương trình:. Năm học 2009 – 2010 Lop6.net. dài của hình chữ nhật mới là x + 10 (m) - Nếu tăng chiều rộng 20m thì chiều rộng của hình chữ nhật mới là: (160 - x) - 20 = 180 - x (m) * Theo bài ra ta có phương trình:.  x  10 180  x   x 160  x   2700  x  90.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> chiều dài của hình chữ nhật 2700  x  10 180  x   x 160  x *Vậy.  x  90 - HS nhận xét - Cho HS làm bài tập 2 (Bảng Bài 2: - HS đọc kỹ đề và lần lượt trả phụ) lời điền vào … theo yêu cầu của GV - Cho HS hoạt động cá nhân Gọi quãng đường AC là x làm bài tập trên. (km), điều kiện 0 < x < 30 Quãng đường CB là 30 - x (km) Thời gian người đó đi quãng đường AC là - Hoàn thành bài tập trên?. x (h) 30. Thời gian người đóđi quãng đường CB là. 30 - x (h) 20. Thời gian đi tổng cộng là 1 giờ 10 phút nên ta có phương trình:. x 30 - x 7 + = 30 20 6 Giải phương trình:. 2x + 3(30 - x) = 70  2x + 90 - 3x = 70  -x = -20  x = 20. ban đầu là 90 (m). chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu là 160 - 90 = 70 (m). Bài 2> ( Đưa lên bảng phụ ) Điền số (biểu thức) thích hợp vào chỗ (…….) cho lời giải bài toán sau: Trên quãng đường AB dài 30 km. Một xe máy đi từ A đến C với vận tốc 30km/h, rồi đi từ C đến B với vận tốc 20km/h hết tất cả 1 giờ 10 phút. Tính quãng đường AC và CB. Giải Gọi quãng đường AC là x (km), điều kiện …… Quãng đường CB là ….. Thời gian người đó đi quãng đường AC là ….. Thời gian người đó đi quãng đường CB là ….. Thời gian đi tổng cộng là 1 giờ 10 phút nên ta có phương trình: ……….. + ………… = ………. Giải phương trình: ……………………………… x = ……. Thỏa mãn điều kiện đặt ra. Trả lời Vậy quãng đường AC dài …. Quãng đường CB dài …... x = 20 Thỏa mãn điều kiện đặt ra. Vậy quãng đường AC dài 20 km. - Nhận xét? Quãng đường CB dài 10 km. * HĐ3: Dặn dò: Học lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình và làm bài tập trong SBT IV. Rút kinh nghiệm:. Tuần 26 Tiết 25. Ngày soạn: 20/02/10 Ngày dạy: 23/02/10. Năm học 2009 – 2010 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Chủ đề: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (Tiết 2) I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. HS biết chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn trong một bài toán. * Kĩ năng: Rèn luyên kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác và tích cực trong học tập II. Chuẩn bị: * Thầy: Phấn màu, thước thẳng * Trò: Ôn và làm bài tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ của thầy. * Hoạt động 1: - Yêu cầu HS đọc đề? Và tóm tắt bài toán? - Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn? - Gọi tuổi của An hiện nay là x (tuổi) điều kiện x > 0. - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết?. HĐ của trò. Ghi bảng. - HS đọc đề và tóm tắt đề.. - HS lần lượt làm theo yêu cầu của giáo viên và 1 HS lên làm như sau: * Gọi tuổi của An hiện nay là x (tuổi) điều kiện x > 0. Tuổi của An cách đây 3 năm là : x - 3 (tuổi) Tuổi của An sau đây hai năm là x + 2 (tuổi). Tuổi của mẹ An hiện nay là 4x - 9 (tuổi) Tuổi của mẹ An cách đây 3 năm là 4 (x + 3) (tuổi) Tuổi của mẹ An sau đây hai năm là: - Lập phương trình của 3 (x + 2) (tuổi) * Vì hiệu số giữa tuổi mẹ An bài toán? và tuổi An không thay đổi qua - Giải phương trình và các năm. Ta có phương trình: 4(x - 3) - (x - 3) = 3 (x+2) trả lời bài toán? (x+2) Năm học 2009 – 2010 Lop6.net. Bài 1> Tính tuổi của An và mẹ An biết rằng cách đây 3 năm tuổi của mẹ An gấp 4 lần tuổi An và sau đây hai năm tuổi của mẹ An gấp 3 lần tuổi An. Giải: Gọi tuổi của An hiện nay là x (tuổi) điều kiện x > 0. Tuổi của An cách đây 3 năm là : x - 3 (tuổi) Tuổi của An sau đây hai năm là x + 2 (tuổi). Tuổi của mẹ An hiện nay là 4x 9 (tuổi) Tuổi của mẹ An cách đây 3 năm là 4 (x + 3) (tuổi) Tuổi của mẹ An sau đây hai năm là: 3 (x + 2) (tuổi) Vì hiệu số giữa tuổi mẹ An và tuổi An không thay đổi qua các năm. Ta có phương trình: 4(x - 3) - (x - 3) = 3 (x+2) (x+2)  4x  12  x  3  3x  6  x  2  4x  x  3x  x  6  2  12  3  x  13.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Cho HS khác nhận xét.. * Hoạt động 2: - Yêu cầu HS đọc đề Điểm số (x) Tần số (f).  4x  12  x  3  3x  6  x  2(thoản mãn điều kiện)  4x  x  3x  x  6  2  12  3Vậy tuổi của An hiện nay là 13 (tuổi)  x  13 Tuổi của mạ An hiện nay là: * x = 13 thoản mãn điều kiện 4.13 - 9 = 43 (tuổi) Vậy tuổi của An hiện nay là 13 (tuổi) Tuổi của mạ An hiện nay là: 4.13 - 9 = 43 (tuổi) - HS nhận xét. Bài 2> Điểm kiểm tra toán của một lớp được cho trong bảng sau:. - Đọc đề bài.. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 2. 2. 3. 6. *. 5. 3. 2. 1. *. - Nhắc lại công thức - Trả lời. Biết điểm trung bình của lớp là tính giá trị trung bình? 5,0. Hãy điền số thích hợp vào - Chọn ẩn và đặt điều - Gọi số bài kiểm tra đạt điểm hai ô còn trống (được đánh dấu Giải: kiện cho ẩn? 5 là x (x  N* ) Số lần bài kiểm tra đạt điểm - Gọi số bài kiểm tra đạt điểm 5 10 là: 16 - x là x (x  N* ) Theo bài ra ta có phương Số lần bài kiểm tra đạt điểm 10 - Lập phương trình? trình: là: 16 - x 1.2  2.2  3.3  4.6  5.x  6.5  7.3 Theo bài ra ta có phương trình: 40 1.2  2.2  3.3  4.6  5.x  6.5  7.3 8.2  9.1  10.16  x    5,0 40 40 - Giải phương trình và 8.2  9.1  10.16  x   5x  75 trả lời bài toán?   5,0 40  x  15  5x  75 x = 15 thỏa mãn điều kiện Vậy số bài kiểm tra đạt điểm 5  x  15 là 15. số bài kiểm tra đạt điểm x = 15 thỏa mãn điều kiện Vậy số bài kiểm tra đạt điểm 5 là 10 là - Yêu cầu HS nhận 16 - 15 = 1. 15. số bài kiểm tra đạt điểm 10 xét. - Nhận xét là 16 - 15 = 1. 4. Dặn dò: Học lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình và làm bài tập trong SBT IV. Rút kinh nghiệm:. Năm học 2009 – 2010 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tuần 27 Tiết 26. Ngày soạn: 01/03/10 Ngày dạy: 02/03/10. Chủ đề: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (Tiết 3) I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. HS biết chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn trong một bài toán. * Kĩ năng: Rèn luyên kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác và tích cực trong học tập II. Chuẩn bị: * Thầy: Phấn màu, thước thẳng * Trò: Ôn và làm bài tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng * HĐ1: Ôn bài - Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? - Nhắc lại nhanh các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình và cách chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. HĐ 2: Luyện tập giải bài tập: - Cho HS hoạt động theo nhóm và mời đại diện các nhóm lên làm.. - Nêu các bước giải - Theo dõi tiếp thu. I. Lí thuyết: Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: (SGK trang 25). II. Luyện tập giải bài tập: Bài 3> Một công ti dệt lập kế hoạch sản xuất một lô hàng, theo đó mỗi ngày phải dệt 100m vải. Nhưng nhờ cải tiến kĩ thuật, công ti đã dệt 120m vải mỗi ngày. Do đó, công ti đã hoàn thành trước thời hạn 1 ngày. Hỏi theo kế hoạch, công ti phải dệt bao nhiêu mét vải và dự kiến làm bao nhiêu ngày? Giải: Gọi số ngày dệt theo kế hoạch là x (ngày), điều kiện: x >0 Tổng số mét vải phải dệt theo kế  120x  120  100x hoạch là 100x (m). Khi thực hiện, số ngày dệt là x - 1  20x  120 (ngày). x6 Khi thực hiện, tổng số mét vải dệt x = 6 thỏa mãn điều kiện đặt được là 120(x-1)(m) ra. Theo bài ra ta có phương trình: Vậy số ngày dệt theo kế hoạch 120 (x - 1) = 100x là 6 (ngày).. - Các nhòm làm bài - Đại diện các nhóm lên trình bày: Gọi số ngày dệt theo kế hoạch là x (ngày), điều kiện: x >0 Tổng số mét vải phải dệt theo kế hoạch là 100x (m). - Theo dõi, hướng dẫn các Khi thực hiện, số ngày dệt là x nhóm làm bài. - 1 (ngày). Khi thực hiện, tổng số mét vải dệt được là 120(x-1)(m) Theo bài ra ta có phương trình: 120 (x - 1) = 100x. Năm học 2009 – 2010 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tổng số mét vải phải dệt theo  120x  120  100x kế hoạch là 100.6 = 600 (m).  20x  120 - Cho HS các nhóm nhận xét - Nhận xét bổ sung. x6 bài làm của nhau. x = 6 thỏa mãn điều kiện đặt ra. Vậy số ngày dệt theo kế hoạch là 6 (ngày). Tổng số mét vải phải dệt theo kế - Cho HS làm bài tập 4 - Đọc đề và ghi vào vở hoạch là 100.6 = 600 (m). Bài 4> : Hai lớp 8A, 8B cùng làm - HD lập bảng và gọi HS lên - HS làm theo hướng dẫn: chung một công việc và hoàn trình bày - Gọi thời gian lớp 8B làm riêng xong công việc là x (h), thành trong 6 giờ. Nếu làm riêng mỗi lớp phải mất bao nhiêu thời x>6. Tgian làm Năng - Thì trong 1h làm riêng, lớp gian? Cho biết năng suất của lớp riêng suất 1h 1 1 3 8A 8A bằng 1 năng suất của lớp 8B làm được (CV) 8B. x. Cả 2. 6. 2x 1 x 1 6. 2. x. 1 2. - Do NS lớp 8A bằng 1 . 3 2. NS lớp 8B, nên trong 1h làm riêng, lớp 8A làm được : 3 1 3 .  (CV) 2 x 2x. làm được. - Trong 1h cả 2 lớp làm. 1 6. (CV). - Theo bài ra, ta có PT: - Theo bài ra ta có phương trình nào?. 1 (CV) x 1 2. Do NS lớp 8A bằng 1 . 3 NS 2. lớp 8B, nên trong 1h làm riêng, lớp 8A làm được : 3 1 3 .  (CV) 2 x 2x. 1 3 1   x 2x 6. - Giải ptr có x = 15 > 6 (Thỏa mãn điều kiện.) - Vậy nếu làm riêng lớp 8B mất 15 h. - 1h lớp 8A làm được 3 1 1 .  (CV). Do đó làm 2 15 10. riêng lớp 8A mất 10h. - Cho HS khác nhận xét.. 8B. Giải: Gọi thời gian lớp 8B làm riêng xong công việc là x (h), x>6. Thì trong 1h làm riêng, lớp 8B. 1 (CV). 6 1 3 1   Theo bài ra, ta có PT: x 2x 6. Trong 1h cả 2 lớp làm. Giải ptr có x = 15 > 6 (Thỏa mãn điều kiện.) Vậy nếu làm riêng lớp 8B mất 15 h. 1h lớp 8A làm được. - HS nhắc lại. 3 1 1 .  2 15 10. (CV). Do đó làm riêng lớp 8A mất 10h.. 4. Củng cố: HĐ 3 Nhắc lại các kiến thức cơ bản của bài. 5. Dặn dò: Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 4 5. BTVN: Hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn, mất 4 h mới đầy bể. Nếu chảy riêng thì mỗi vòi phải mất bao nhiêu thời gian mới chảy đầy bể? Cho biết NS vòi I bằng IV. Rút kinh nghiệm. Năm học 2009 – 2010 Lop6.net. 3 NS vòi II 2.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần 28 Tiết 27. Ngày soạn: 10/03/10 Ngày dạy: 11/03/10. Chủ đề: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng giữa thứ tự và phép nhân I Mục tiêu: * Kiến thức: - HS được củng cố các kiến thức về thứ tự trên tập hợp số, biết về bất đẳng thức, thứ tự và phép cộng; thứ tự và phép nhân với số dương, với số âm; tính chất bắc cầu của thứ tự. * Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng chứng minh các bất đẳng thức đơn giản, vận dụng trực tiếp kiến thức được học vào bài toán cụ thể. * Thái độ: - Hình thành tính cách cẩn thận, chính xác, làm việc có khoa học. II. Chuẩn bị: * Giáo viên: Hệ thống bài tập, bảng phụ ghi đề bài tập * Học sinh: Học bài và làm bài tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Họat động 1: Ôn tập lí thuyết 1. Lí thuyết: - Nêu tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, - HS lần lượt trả lời câu hỏi giữa thứ tự và phép nhân? theo yêu cầu. - Phát biểu và viết công thức tổng quát về tính chất bắc cầu? Hoạt động 2: Luyện tập giẩi 2. Giải bài tập: bài tập Bài 1: Bài 1: Mệnh đề nào sau đây HS làm: Mệnh đề nào sau đây đúng? 2 a) Vì x > 0 với mọi x khác 0, a) Nếu x < 0 thì x2 > x đúng? 2 nên x2 > 0 > x nếu x < 0. Vậy a) Nếu x < 0 thì x > x b) Nếu x2 > 0 thì x > 0 mệnh đề a đúng. b) Nếu x2 > 0 thì x > 0 c) Nếu x2 > x thì x > 0 c) Nếu x2 > x thì x > 0 - Các mệnh đề còn lại là sai. d) Nếu x2 > x thì x < 0 2 d) Nếu x > x thì x < 0 HS lần lượt lấy ví dụ minh họa e) Nếu x < 1 thì x2 < x. cho từng mệnh đề. e) Nếu x < 1 thì x2 < x. - Yêu cầu HS trao đổi và thảo luận, sau đó lân lượt trả lời và giải thích thông qua lấy ví dụ minh họa cho từng câu. Bài 2: a. Hãy chứng tỏ rằng Bài 2: a. Hãy chứng tỏ rằng - Đại diện các nhóm lên trình nếu m > n thì m – n > 0. nếu m > n thì m – n > 0. bày: b. Chứng tỏ nếu m – n > 0 thì b. Chứng tỏ nếu m – n > 0 thì m > n. m > n. a) Từ m > n, cộng cùng số - n. Năm học 2009 – 2010 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> c. CMR từ a + 2 > 5, suy ra a > 3. - Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu. - Sau vài phút yêu cầu các nhóm lên trình bày. Bài 3: Cho a > b và m < n, hãy đặt dấu > hoặc < vào ô vuông: a) a. ( m – n ) b(m–n) b) m ( a – b ) n(a–b) Yêu cầu 2 HS lên làm vào gọi HS khác nhận xét. Bài 4: a. Cho BĐT m > 0. Chứng tỏ. 1 0 m. b. Cho m < 0.Chứng tỏ. 1 <0 m. c. Cho a > 0, b > 0 và a > b. Chứng tỏ: 1 1  a b. - HD: vận dụng các tính chất của liên hệ giữa thứ tự với phép nhân để làm các câu trên. - Cho HS hoạt động nhóm và sau vài phút mời đại diện các nhóm lên trình bày. Bài 5: Sử dụng tính chất bắc cầu chứng tỏ rằng: nếu m < n thì m + 21 < n + 30. - Cho HS làm vào nháp và gọi 1 HS lên giải. - HS khác nhận xét. vào 2 vế ta được m – n > 0. - HS vận dụng tính chất Lhệ giữa thứ tự và phép cộng làm các câu còn lại. - HS khác nhận xét - 2 HS lên bảng điền vào ô vuông: a. < b. >. Bài 3: Cho a > b và m < n, hãy đặt dấu > hoặc < vào ô vuông: a) a. ( m – n ) b(m–n) b) m ( a – b ) n(a–b). - HS khác nhận xét. - Các nhóm lên trình bày: a. Từ m > 0, nhân cả hai vế với số. 1 ta được m2. 1  0. m 1 b. Nhân cả hai vế cho 2 m. được đpcm c. Nhân cả hai vế cho. c. CMR từ a + 2 > 5, suy ra a > 3.. Bài 4: a. Cho BĐT m > 0. Chứng tỏ. 1 0 m. b. Cho m < 0. Chứng tỏ. 1 <0 m. c. Cho a > 0, b > 0 và a > b. Chứng tỏ: 1 1  a b. 1 ab. ta được điều phải chứng minh. - HS nhận xét. - HS giải như sau: Từ m < n ta có m + 21 < n + 21 Từ 21 < 30 ta có n + 21 < n + 30 Theo tính chất bắc cầu ta có: m + 21 < n + 30 - HS khác nhận xét. Hoạt động 3: Dặn dò: - Xem lại các bài đã giải - Xem trước bài bất phương trình bậc nhất 1 ẩn. IV. Rút kinh nghiệm:. Năm học 2009 – 2010 Lop6.net. Bài 5: Sử dụng tính chất bắc cầu chứng tỏ rằng: nếu m < n thì m + 21 < n + 30..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×