Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 8 năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.53 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SINH HOẠT LỚP Sơ kết tuần 7 A. Yêu cầu : - Nhận xét các hoạt động trong tuần 7 - Kế hoạch tuần 8 B. Chuẩn bị: - Nội dung sơ kết C. Nhận xét các hoạt động - kế hoạch tuần 8 1. Nhận xét chung: a. Đạo đức : - Nhìn chung các em ngoan lễ phép, đoàn kết với bạn bố, không có hiện tượng vi phạm đạo đức. b. Học tập: - Duy trì tỉ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp. - Phần lớn các em đều có ý thức học tập song vẫn còn một số em chưa cố gắng học ở lớp cũng như ở nhà. - Trong tuần còn một số em đi học muộn. c. Lao động. - Thực hiện lao động dọn vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Trong tuần mưa nên nhà trường không tổ chức lao động. d. Thể dục- vệ sinh. - Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Thể dục đều, vệ sinh chung sạch sẽ. quần áo , chân tay còn một số em chưa sạch. e. Các hoạt động khác . - Không có hiện tượng vi phạm an toàn giao thông. - Tham gia đầy đủ các hoạt động chung của lớp , đội . 2/ Kế hoạch tuần 8 - Tiếp tục duy trì sĩ số. - Đi học đều, đúng giờ. - Chấm dứt tình trạng đi học muộn. -Thi đua học tập dành được nhiều điểm cao. - Trong lớp trật tự, hăng hái phát biểu. - Tham gia đầy đủ các buổi lao động. - Vệ sinh sạch sẽ, múa hát giữa giờ theo đúng kế hoạch của đội - Đảm bảo an toàn giao thông trên đường đi học.. TUẦN 8. Ngày soạn: 27/9/2013 Ngày dạy: Thứ hai 30/9/2013 CHÀO CỜ SINH HOẠT DƯỚI CỜ TẬP ĐỌC NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ. TIẾT 15: A. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui ,hồn nhiên. - Hiểu nội dung : Những ước mơ ngộ nghĩnh , đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp . (trả lời câu hỏi 1,2,4 thuộc khổ 1,2) Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hs khá - giỏi: thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được câu hỏi 3. * Biết được những ước mơ đẹp đẽ về một thế giới tốt đẹp. Biết mơ ước về một thế giới tốt đẹp. B. Đồ dùng : Tranh minh hoạ SGK C. Các hoạt động dạy- học : 1. Ổn Định 2. KT bài cũ : 2 nhóm đọc phân vai 2 màn kịch ở vương quốc Tương Lai Nhóm 1 gồm 8 HS, nhóm 2 gồm 6 HS 3. Bài mới : a, GT bài : b, Luyện đọc và tìm hiểu ND bài: * Luyện đọc : - Gọi HS đọc nối tiếp - Đọc nối tiếp( 4 HS một lượt ) - GV kết hợp sửa lỗi cho HS. 12 HS đọc - 1 HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài * Tìm hiểu bài : - Lớp đọc thầm cả bài thơ. - Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần - Nếu chúng mình có phép lạ được lặp trong bài? lại mỗi lần bắt đầu khổ thơ, 2 lần khi kết bài. - Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói - Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ lên điều gì? rất tha thiết . - Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của - Khổ 1: Các bạn nhỏ ước muốn cây các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì? mau lớn để cho quả ngọt. - Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc . - Khổ 3: các bạn ước trái đất không còn mùa đông. - Khổ 4: Các bạn ước mơ không còn đạn bom, đạn bom thành trái ngon chứa toàn kẹo và bi tròn. * Em thích ước mơ nào trong bài thơ ? - HS nêu. * HDHS đọc diễn cảm và HTL bài thơ: - HDHS tìm đúng giọng đọc. - 4 HS nối tiếp đọc bài. - HDHS đọc diến cảm khổ thơ 1,4 - Thi đọc diễn cảm. - HTL bài thơ. 4. Củng cố- dặn dò : - Thi HTL bài thơ - Nêu ý nghĩa của bài thơ? - Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho TG tốt đẹp hơn . HTL bài thơ , CB bài: Đôi giày ba ta màu xanh.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TOÁN LUYỆN TẬP. TIẾT 36: A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. - Giáo dục HS thích học Toán. Bài 1 (b), bài 2 (dòng 1, 2), bài 4 (a) HS khá giỏ làm bài 3; 4b giải bài toán có lời văn. B. Đồ dùng Phiếu BT C. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn Định 2. GT bài : ? Nêu T/C kết hợp của phép cộng? 3. BT ở lớp : Bài 1( T46) : ? Nêu Y/ c ? - Làm vào vở? 2 HS lên bảng? b. 26 387 54 293 + 14 075 + 61 934 9 210 7 652 49 672 123 789 - Bài 1 củng cố kiến thức gì? Bài 2 (T46) : Nêu y/ c ? Tổ 1 làm phần a, Tổ 2, 3 phần b a, 96 + 78 + 4 = 96 + 4 +78 b, 789 +285 + 15 = 285 + 15 + 789 = 100 + 78 = 178 = 300 + 789 = 1089 67 + 21 + 79 = 21 + 79 + 67 448 + 594 + 52 = 448 + 52 + 594 = 100 + 67 = 167 = 500 + 594 = 1094 408 + 85 + 92 = 408 + 92 + 85 677 + 969 + 123 = 677 + 123 + 969 = 500 + 85 = 585 = 800 + 969 = 1769 - Bài 2 củng cố kiến thức gì? - T/ c kết hợp của phép cộng Bài 3(T46) : ? ( HD HS khá giỏi) - HS làm vào vở. a, x - 306 = 504 b, x + 254 = 680 x = 504 + 306 x = 680 - 254 x = 810 x = 426 - Tìm SBT, tìm SH chưa biết trong 1 tổng . Bài 4(T 46) : - 1 HS đọc bài tập. - BT cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Bài giải. Tóm tắt: a , Sau 2 năm DS của xã đó tăng lên là: Có: 5 256 người 79 + 71 = 150( người) Sau 1 năm DS tăng: 79 người b, Sau 2 năm DS của xã đó là: Sau 1 năm DS tăng: 71 người 5256 + 150 = 5 406 ( người) a, Sau 2 năm DS tăng ? người. Đs: a, 15 người b, Sau 2 năm DS có? người. b, 5 406 người - GV chấm 1 số bài 4. Củng cố, dặn dò : - Hệ thống lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - VN: Bài 5(T46) Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 27/9/2013 Ngày dạy: Thứ ba 1/10/2013. TOÁN TIẾT 37: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ A. Mục tiêu: Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Bài 1, bài 2 B. Đồ dùng Phiếu BT C. Các HĐ dạy - học: 1. Ổn Định 2. KT bài cũ: Không 3. Bài mới a. HDHS tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó: - Nêu bài toán, tóm tắt bài toán trên bảng Bài giải (C1) như SGK Hai lần số bé: - HDHS tìm trên sơ đồ 2 lần số bé, rồi 70 - 10 = 60 tính số bé, số lớn. Số bé là: - Chỉ trên sơ đồ 2 lần số bé 60 : 2 = 30 Số lớn là: Số lớn 30 + 10 = 40 10 70 Đ/S : Số bé :30 Số bé Số lớn : 40 Bài giải (C2) - Muốn tìm số bé em làm thế nào? Hai lần số lớn là: 70 +10 = 80 Số bé = (tổng - hiệu) : 2 Số lớn là: 80 : 2 = 40 - Muốn tìm số lớn em làm thế nào? Số bé là: 40 - 10 = 30 Số lớn = ( tổng + hiệu) : 2 Đ/ S: Số lớn: 40 Số bé: 30 * Lưu ý: Khi làm bài, HS có thể giải BT bằng 1 trong 2 cách b. Thực hành: Bài 1(T47) : - 2 HS đọc BT - BT cho biết gì? - Tổng 58. Hiệu 38 - BT hỏi gì? - Tìm 2 số. - Tổng? Hiệu? - 2 HS lên bảng, lớp làm vở Tóm tắt: Giải: Hai lần tuổi con là: Tuổi bố 58 - 38 = 20 (tuổi) 58t Tuổi con là: Tuổi con 38 tuổi 20 : 2 = 10 (tuổi) Tuổi bố là: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 2 (T47) : - Tổng? Hiệu? Tóm tắt HS trai 28 hs HS gái. 4 hs. Bài 3(T47) : ( HD HS khá giỏi) Lớp 4A. 58 - 10 = 48 (tuổi) Đ/S: Con: 10 tuổi Bố: 48 tuổi - 2 HS đọc đề - PT đề - Tổng 28, hiệu 4 Bài giải 2 lần số HS trai là: 28 + 4 = 32 ( HS) Số HS trai là: 32 : 2 = 16 (HS) Số HS gái là: 16 - 4 = 12 (HS) Đ/S : 16 HS trai 12 HS gái - 2 HS đọc đề Tổ 1 và 1/2 tổ 2 tìm số bé trước Tổ 3 và 1/2 tổ 2 tìm số lớn trước Bài giải. 600 Lớp 4B 50. - Chấm 1 số bài. Hai lần số cây lớp 4A trồng được là: 600 - 50 = 550 (cây) Số cây lớp 4A trồng được là: 550 : 2 = 275(cây) Số cây lớp 4B trồng được là: 275 + 50 = 325 (cây) Đ/S: Lớp 4A: 275 cây Lớp 4B: 325 cây. 4. Tổng kết - dặn dò: - Muốn tìm số lớn, số bé em làm thế nào? - Nhận xét giờ học. - VN: Bài 4 (T47) CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT: TRUNG THU ĐỘC LẬP. TIẾT 8: A. Mục tiêu: Nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả “Trung thu độc lập” sạch sẽ. Làm đúng BT(2) a / b, hoặc(3) a / b. * Quyền được ước mơ, khát vọng về những lợi ích tốt nhất. B. Đồ dùng: Phiếu BT2a Bảng lớp viết ND bài tập 3a C. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn Định 2. KT bài cũ: 1 HS đọc các TN bắt đầu bằng ch/ tr - 2 bạn viết bảng, lớp viết nháp 3. Dạy bài mới: - Phong trào, trợ giúp, họp chợ, chung * GT bài : sức. * HDHS nghe - viết : Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Đọc bài viết " Ngày mai........ Vui tươi" - Mở SGK (T66) theo dõi - Đọc thầm lại đoạn văn . Chú ý cách trình bày, TN mình hay viết sai. - Anh CS tưởng tượng đất nước trong ..... Máy phát điện, cờ đỏ bay trên con tàu những đêm trăng tương lai ra sao? lớn, nhà máy, nông trường ...... + Luyện viết từ khó: - Nêu từ khó viết? - Viết bảng nháp - Đọc - Mười lăm năm, thác nước, phát điện, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn... + Viết bài: - Đọc bài cho HS viết - Viết bài - Đọc bài cho HS soát - Soát bài + Chấm chữa bài: * HD làm các BT chính tả : Bài 2a (T77) : ? Nêu y/c? - Đọc thầm ND bài tập - Làm BT vào SGK, 3 HS làm phiếu - Trình bày kết quả - NX, sửa sai Thứ tự các từ cần điền: Kiếm giắt - kiếm rơi - đánh dấu, kiếm rơi, làm gì, đánh dấu, kiếm rơi, đã đánh dấu. Bài 3b(78) : ? Nêu y/c? - Làm vào SGK - T/c cho HS chơi trò chơi rẻ, danh nhân, giường 4. Củng cố - dặn dò : - NX giờ học. Viết lại TN mình viết sai chính tả LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 15: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI A. Mục tiêu: - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài(ND cần ghi nhớ). - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2(mục III). B. Đồ dùng: Phiếu to viết bài tập 1, 2 phần LT, bút dạ 20 lá thăm để chơi trò chơi du lịch BT 3 C. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn Định 2. KT bài cũ: 2 HS lên bảng viết hai câu thơ Muối Thái Bình ngược Hà Giang Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh Tố Hữu 3. Dạy bài mới: a. GT bài: b. Phần nhận xét: - Nghe Bài tập1(T78) : Đọc mẫu tên riêng nước ngoài. Mô- rít- xơ Mát- téc- lích, Hi- ma- lay HS đọc đồng thanh - 4 HS đọc tên người, tên địa lí nước ngoài -a. - 1 HS đọc y/c Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Tên người: Lép Tôn - xtôi gồm 2 BP: BP1 gồm 1 tiếng Lép BP2 gồm 2 tiếng Tôn/ xtôi Mô - rít - xơ Mát - téc - lích Gồm 2 BP: Mô - rít - xơ và Mát téc- lích BPT1 gồm 3 tiếng: Mô / rít/ xơ BTP2 gồm 3 tiếng: Mát/ téc/ lích * Tên địa lý: - Hi - ma - lay - a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng Hi/ ma/ lay/ a - Đa - nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng: Đa/ nuýp Lốt Ăng - giơ - lét có 2 BP: Lốt và Ăng - giơ - lét BPT1 gồm 1 tiếng: Lốt BPT2 gồm 3 tiếng :Ăng - giơ - lét - Viết hoa. Bài tập 2(T78) : - Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?. - Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết NTN? - Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận NTN? Bài tập 3 : - Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt? * Lưu ý: Những tên người tên địa lí nước ngoài trong BT là những tên riêng được phiên âm theo Hán Việt (âm ta mượn tiếng Trung Quốc) c. Phần ghi nhớ: - Nêu VD minh hoạ cho nội dung ghi nhớ 1? - Nêu VD minh hoạ cho nội dung ghi nhớ 2? d. Phần luyện tập : Bài 1(T79) : ? Nêu y/c ? Đoạn văn có những tên riêng viết sai chính tả. Các em cần đọc đoạn văn, phát hiện từ viết sai, chữa lại cho đúng?. - Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ phận có gạch nối - HS đọc y/c - Viết giống tên riêng Việt Nam. Tất cả các tiếng đều viết hoa - Thích Ca Mâu Ni (phiên âm theo tiếng TQ) Hi Mã Lạp Sơn tên quốc tế phiên âm trực tiếp từ tiếng Tây Tạng - 3 HS đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm Lép Tôn - xtôi Bắc Kinh, Luân Đôn - HS làm vào vở 3 HS làm vào phiếu Ác - boa, Lu - i Pa - xtơ Ác - boa, Quy - dăng - xơ - ... nơi GĐ Lu - i Pa - xtơ (1822 - 1895) là nhà bác học nổi tiếng TG đã chế ra các loại vắc xin trị bệnh dại, trong đó có bệnh than, bệnh dại. - HS làm vào vở, 3 HS làm phiếu - Dán phiếu, NX sửa sai. ? Đoạn viết về ai? Bài 2 (T79) : ? Nêu y/c của bài? * Tên người: An - be anh - xtanh, Crít - xti - an An- đéc - xen. J - u - ri Ga - ga - rin Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Tên địa lí: Xanh Pê - téc - bua, Tô - ki - ô, A - ma - dôn, Ni - a - ga - ra Bài 3(T79) : ( Còn thời gian HD làm) Trò chơi du lịch: Thi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy - GV giải thích trò chơi - Chơi tiếp sức Tên nước Thủ đô Nga Mát - xcơ - Va Anh Luôn Đôn Ấn Độ Liu - đê - li Lào Viêng Chăn Nhật Bản Tô - ki - ô Cam - pu - chia Ph nôm Pênh Thái Lan Băng Cốc Đức Béc - Lin Mĩ Oa - sinh - tơn Ma - lai - xi - a Cu - a - la Lăm - pơ - NX, chốt lời giải đúng In - đô - nê - xi - a Gia - các - ta 4. Củng cố - dặn dò: - 2 HS nhắc lại ghi nhớ - NX giờ học. - Viết đủ tên các địa danh trong BT 3 KỂ CHUYỆN TIẾT 8: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viển vông, phi lí. A. Mục tiêu : - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại đượccâu chuyện (mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ viễn vông, phi lí. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. * Quyền được ước mơ, khát vọng B. Đồ dùng : - Tranh minh hoạ truyện, lời ước dưới tranh. - Một số báo, sách, truyện viết về ước mơ C. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn Định 2. KT bài cũ: 1 học sinh kể 1 - 2 đoạn chuyện: Lời ước dưới trăng 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Mời học sinh giới thiệu nhanh những - Học sinh giới thiệu truyện chuyện các em mang đến lớp. b. HDHC kể chuyện : + HDHS hiểu yêu cầu của bài - 2 học sinh đọc đề - Gạch chân TN quan trọng của đề bài. - 3 học sinh nối tiếp đọc 3 gợi ý SGK - Gợi ý, có 2 truyện đã có trong SGK - Học sinh đọc thầm gợi ý 1 Tiếng Việt (ở vương quốc Tương Lai, ba điều ước). Ngoài ra còn có các câu chuyện : Lời ước dưới trăng, vào nghề... Học sinh có thể kể những chuyện này - Em sẽ chọn kể chuyện về ước mơ nào ? - Chinh phục thiên nhiên, nghề Nói tên chuyện em lựa chọn? nghiệp tương lai.... - Phải kể có đầu có cuối, đủ 3 phần: Mở - Học sinh đọc thầm gợi ý 2,3 đầu, diễn biến, kết thúc. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Kể xong câu chuyện, cần trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. - Chuyện dài chỉ kể chọn kể 1, 2 đoạn + Học sinh thực hành KC, trao đổi về ý - KC theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu nghĩa câu chuyện: chuyện. - Thi KC trước lớp trao đổi ND, ý nghĩa chuyện. - nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Kể lại câu chuyện: CB bài tuần 9 Ngày soạn: 27/9/2013 Ngày dạy: Thứ tư 2/10/2013 TẬP ĐỌC ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH. TIẾT 16: A. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng hợp nội dung hồi tưởng). - Hiểu nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Quyền được mơ ước, khao khát và được quan tâm từ những ước mơ đó. B. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK C. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn Định 2. KT bài cũ: - 2 học sinh đọc bài HTL bài thơ: Nếu.....lạ. - Nêu nội dung của bài thơ 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Cho học sinh quan sát tranh b. Luyện đọc và tìm hiểu bài : + Luyện đọc: HS khá đọc - Bài được chia làm ? đoạn - 2 đoạn - Đọc nối tiếp 6 em - Ba ta là loại giày ntn? - Giày vải cứng, cổ thấp - Vận động có nghĩa là gì? - Tuyên truyền, giải thích,động viên để người khác tự nguyện làm mộy việc nào - Cột có nghĩa là gì? đó. - HD HS đọc bài - Đọc theo cặp - Thi đọc - 1 HS khá đọc bài - GV đọc bài +Tìm hiểu bài: - 1 học sinh đọc đoạn 1, lớp ĐT - Nhân vật "tôi" là ai? - Là chị phụ tráchđội TNTP - Ngày còn bé chị phụ trách đội từng - Có một đôi giày ba ta màu xanh như đôi mơ ước điều gì? giày của anh họ chị. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta? - Ước mơ của chị phụ trách đội ngày ấy có đạt được không?. - Cổ giày.... thân giày.... ngày thu. Phần thân gần sát cổ.....nhỏ vắt ngang. - ...không đạt được chị chỉ tưởng tượng mang đôi giày thì bước chân sẽ nhẹ và nhanh hơn , các bạn sẽ nhìn mình thèm muốn. - Đoạn 1 biết điều gì? *Ý1: Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh. - 1 HS đọc đoạn 2 - Chị phụ trách đội được giao việc gì? - Vận động Lái, một cậu bé nghèo sống lang thang trên đường phố, đi học. - Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái - Đôi giày ba ta màu xanh vì Lái ngẩn gì? Vì sao chị biết điều đó? ngơ nhìn theo... đang dạo chơi. Vì chị đi theo Lái trên khắp đường phố. - Chị đã làm gì để động viên Lái trong - Chị quyết định tặng cho Lái đôi giày ba ngày đầu tiên đến lớp? ta màu xanh.......lớp. - Tại sao chị phụ trách đội lại chọn - Chị muốn đem lại niềm vui cho Lái... cách làm đó? - Tìm những chi tiết nói lên sự cảm - Tay Lái run,....môi.....mắt.....ra khỏi động và niềm vui của Lái khi nhận đôi lớp.....nhảy tưng tưng. giày? - Đoạn 2 ý nói lên điều gì? *Ý 2: Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được tặng giày. * Theo em bạn Lái có nên mơ ước như vậy không? Vì sao c. Luyện đọc diễn cảm: - 2HS đọc bài - Tìm giọng đọc phù hợp cho đoạn 1? - Giọng được chậm rãi, nhẹ nhàng nhấn - Khi đọc đoạn 2 cần đọc với giọng giọng TN.... - Giọng vui nhanh hơn như thế nào? - HDHS đọc diễn cảm? "hôm nhận giày ....tưng tưng" - Nhận xét, cho điểm - Thi đọc diễn cảm 4. Củng cố, dặn dò : - 2 học sinh thi đọc cả bài - Nêu nội dung của bài? - Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái khiến cậu rất vui sướng và cảm động. * Nếu có được điều ước em sẽ ước gì? - Liên hệ - Nhận xét giờ học TOÁN LUYỆN TẬP. TIẾT 38: A. Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Rèn HS kĩ năng giải toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. GD HS tính cẩn thận khi làm toán. B. Đồ dùng: - Phiếu BT C. Các hoạt động dạy - học: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Ổn Định 2. KT bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập tiết 37, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1a,b: Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.. 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - HS nêu. 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Nhận xét và cho điểm HS. - HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số lớn, - 2 HS nêu trước lớp. cách tìm số bé trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài toán, sau đó - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm yêu cầu HS nêu dạng toán và tự làm bài. một cách, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Tuổi của em là: (36 – 8) : 2 = 14 (tuổi) Tuổi của chị là: 14 + 8 = 22 (tuổi) Đáp số: Em 14 tuổi Chị 22 tuổi Bài 4: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi - HS làm bài và kiểm tra bài làm của chéo vở để kiểm tra bài nhau. Kiểm tra bạn bên cạnh. vở của một số HS. Bài 5(HS khá - giỏi) 4. Củng cố - Dặn dò: - Tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN. TIẾT 15: A. Mục tiêu: - Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn 1, 3, 4(ở tiết TLV tuần 7) - (BT1); nhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn(BT2). - Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc đượ sắp xếp theo trình tự thời gian(BT3). * Quyền được ước mơ, khát vọng Phát triển óc tư duy, sáng tạo, tự tin và hợp tác B. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ cốt truyện : Vào nghề (T72)SGK - Bảng phụ C. Các HĐdạy - học : Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Ổn Định 2. KT bài cũ: - 2 học sinh đọc bài phân tích câu chuyện:Trong giấc mơ em được bà tiên cho 3 điều ước. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HDHS làm bài tập : - Mở SGK (T73 - 74) xem lại BT 2, xem Bài1(T82) : Nêu yêu cầu? lại bài làm trong vở. - HS làm bài mỗi em viết lần lượt 4 câu mở đầu cho 4 đoạn. - HS phát biểu, nhận xét - Dán 4 tờ phiếu đã hoàn chỉnh 4 đoạn - HS nhắc lại 4 đv trên bảng - Suy nghĩ, phát biểu ý kiến văn lên bảng. Bài 2(T82) : Nêu yêu cầu? - NX Trình tự sắp xếp các đoạn văn : Sắp xếp theo trình tự thời gian (việc nào xảy ra trước thì kể trước, việc gì sảy ra sau thì kể sau) Vai trò của các câu mở đầu đoạn văn. Thể hiện sự nối tiếp về thời gian (các cụm từ in đậm) để nối đoạn văn với đoạn văn trước đó. Bài3(T82) : Nêu yêu cầu - Nhấn mạnh yêu cầu. Các em có thể chọn chuyện đã học trong các bài TĐ - Nghe trong SGK: Dế mèn....... Người ăn xin...... - Khi kể, cần chú ý làm nổi rõ trình tự - Nghe tiếp nối nhau của sự việc. - Nêu tên chuyện mình sẽ kể - 1 số học sinh nêu - Suy nghĩ làm bài, viết nhanh ra nháp - NX: Chú ý xem câu chuyện kể có trình tự sự việc. đúng là được kể theo trình tự thời gian - HS thi kể chuyện. không. 4. Củng cố - dặn dò: ́* Va-li-a có mơ ước như vậy còn em, em mai sau lớn khôn em ước được làm nghề gì? - Các em cần ghi nhớ: Có thể phân tích câu chuyện theo trình tự thời gian , nghĩa là việc nào sảy ra trước thì kể trước, việc nào sảy ra sau thì kể sau. Ngày soạn: 27/9/2013 Ngày dạy: Thứ năm 3/10/2013 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. TIẾT 39: A. Mục tiêu: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số. - Giải được bài toàn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. B. Đồ dùng : - Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS) C. Các hoạt động dạy học: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Ổn Định 2. KT bài cũ: Gọi HS chữa bài 5 trang 48 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Luyên tập: Bài 1a: HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào vở - Gọi 2 HS làm bảng. - Nhận xét ghi điểm. Bài 2(dòng 1) - Đối với phép tính không có dấu ngoặc đơn mà có phép cộng ,trừ ,nhân.. ta thực hiện như thế nào? Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 98+ 3 + 97 +2 = (98+ 2)+ (97+ 3) = 100 + 100 =200 Bài 4: Yêu cầu. - Cho HS tóm tắt. - Phân tích bài toán... - Chốt lại lời giải đúng. Bài 5: (HS khá - giỏi) - x là thành phần nào của phép tính? - Yêu cầu HS làm bài. 4. Củng cố -Dặn dò: - Nhận xét giờ học. Về nhà xem bài sau.. - 1HS chữa bài - HS khác nhận xét - Nêu y/c - Lớp làm bài vào vở - 1HS làm ở bảng lớp - Chữa bài - HS trả lời - HS làm vào vở - 1HS lên bảng thực hiện.Cả lớp làm vào vở. - Chữa bài - HS đọc yêu cầu - HS trả lời. - HS thi nhau giải nhanh. - Chữa bài - HS trả lời - 2HS làm bảng. LUYỆN TỪ VÀ CÂU DẤU NGOẶC KÉP.. TIẾT 16: A. Mục tiêu : - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép,cách dùng dấu ngoặc kép (ND ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. B. Đồ dùng: Phiếu to viết BT1 phần nhận xét 3 tờ phiếu viết ND bài tập 1, 3 phần LT C. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài? - GV đọc học sinh viết nháp. 5 học sinh lên bảng Lu - i Pa-xtơ, Cri - xti - an An - đéc- xen, J- u - ri Ga - ga - rin, Quy - dăng - xơ, Xanh Pê - téc- bua. 3. Dạy bài mới: a. GT bài : b. Phần nhận xét: Bài 1(T82) : - 1 học sinh đọc yêu cầu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Dán phiếu BT1 phần NX - Những TN và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép? - Những TN và câu đó là lời của ai? - Nêu TD của dấu ngoặc kép?. Bài 2(T83) : - Khi nào dấu " " được dùng độc lập? Khi nào dấu " " được dùng phối hợp với dấu hai chấm ?. - Đọc thầm đoạn văn - Từ ngữ "Người lính .......trận". "Đầy tớ......nhân dân" - Câu: " Tôi chỉ có một sự......học hành" - Lời của Bác Hồ. - Dấu " " dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật đó có thể là: + Một từ hay cụm từ: "Người lính" là "đầy tớ". + Một câu trọn vẹn hay đoạn văn: "Tôi chỉ muốn....." - 1 học sinh yêu cầu - Suy nghĩ, TLCH - Dấu " " được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ. - Dấu " " được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn. - Chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang trọng, đẹp đẽ.. Bài3(T83) : -Tắc kè là một con vật nhỏ hình dáng hơi giống thạch sùng, thường kêu tắc kè ... ? Từ" lầu" chỉ cái gì? - Tắc kè hoa có xây được "lầu" theo - Tắc kè xây tổ trên cây - tổ tắc kè nhỏ bé, nghĩa trên không? không phải là cái "lầu" theo nghĩa của con người. - Từ "lầu" trong khổ thơ được dùng - Gọi cái tổ nhỏ của tắc kè bằng từ "lầu" với nghĩa gì? để đề cao giá trị của cái tổ đó. - Dấu " " trong trường hợp này được dùng để đánh dấu từ "lầu" là từ được dùng với ý c. Phần ghi nhớ: nghĩa đặc biệt. ? Dấu ngoặc kép dùng để làm gì? - 2 học sinh đọc ghi nhớ Nêu VD minh họa cho TD của dấu - Cô giáo bảo em:"Con hãy cố gắng lên ngoặc kép? nhé". - Bạn Bắc là một " cây " toán ở lớp em. d. Phần luyện tập: Bài1(T83) : ? Nêu yêu cầu? - Gạch chân lời nói trực tiếp trong SGK, 3 học sinh làm phiếu. - Chốt ý kiến đúng - Nhận xét. Bài2(T83) : ? Nêu yêu cầu? - Đề bài của cô giáo và các câu văn - Không phải lời đối thoại trực tiếp. của bạn học sinh có phải là lời đối - Đề bài của cô giáo và các câu văn của thoại trực tiếp giữa hai người không? bạn học sinh không phải là dạng đối thoại trực tiếp, do đó không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng. Bài3(T83) : ? Nêu yêu cầu? - 1 HS nêu - Gợi ý học sinh tìm TN có ý nghĩa - Lớp ĐT, suy nghĩ yêu cầu của bài làm đặc biệt trong đoạn văn a và b đặt bài tập vào SGK. - Đọc bài tập "vôi vữa", "trường thọ", những từ đó vào trong dấu " ". "đoản thọ" Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò : ? Khi nào dấu " " được dùng độc lập? - Khi nào " " được dùng phối hợp với dấu hai chấm? - Nhận xét giờ học. - VN xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài sau. Ngày soan: 27/9/2013 Ngày dạy: Thứ sáu 4/10/2013 TOÁN TIẾT 40: GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT. A. Mục tiêu : Giúp học sinh - Có biểu tượng về góc nhọn, góc tù, góc bẹt - Biết dùng e ke để nhận dạng góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt. B. Đồ dùng : E ke, bảng phụ vẽ góc nhọn, góc tù, góc bẹt. C. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định 2. KT bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học sinh đã chuẩn bị 3. Bài mới * Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt. a) Giới thiệu góc nhọn: - Quan sát A - Chỉ vào góc nhọn trên bảng nói "Đây là góc nhọn" đọc là góc nhọn đỉnh O, O B cạnh OA, OB" - Vẽ lên bảng 1 góc nhọn khác - Quan sát rồi đọc: - Áp êke vào góc nhọn như hình vẽ Góc nhọn đỉnh 0, cạnh 0P, 0Q - Quan sát SGK. - Em có nhận xét gì về góc nhọn so với góc vuông? - Góc nhọn bé hơn góc vuông b) Giới thiệu góc tù : - Chỉ vào góc tù vẽ trên bảng, rồi nói - Quan sát. "Đây là góc tù". Đọc là góc tù O, cạnh M 0M, 0N" - Vẽ góc tù khác - ạp ê-ke vào góc tù O N - Em có nhận xét gì về góc tù so với - Quan sát, đọc: góc vuông? góc tù O, cạnh OH, OK c) Giới thiệu góc bẹt : - Góc tù lớn hơn góc vuông - Chỉ vào góc bẹt trên bảng và giới - Quan sát: thiệu đây là góc bẹt. Đỉnh O, cạnh OC, C O D OD - Vẽ góc bẹt khác - Quan sát và đọc góc bẹt 0, cạnh 0E, 0G - Áp góc êke vào góc bẹt - Quan sát, nhận xét - 1góc bẹt = ? góc vuông? - 1 góc bẹt = 2 góc vuông - Dùng ê ke để nhận diện góc Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> d. Thực hành : Bài1(T49) : ? Nêu yêu cầu? - Học sinh làm vào vở - Góc đỉnh A, cạnh AM, AN và góc đỉnh D, cạnh DV, DV là các góc nhọn - Góc đỉnh B, cạnh BP, BQ và góc đỉnh 0, cạnh 0G, 0H là các góc tù. - Góc đỉnh C, cạnh CI, CK là góc vuông. - Góc đỉnh E, cạnh EX, EY là góc bẹt Bài 2(T49) : ? Nêu yêu cầu? - Dùng ê ke để nhận diện góc. - Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn - Hình tam giác EDG có1 góc vuông - Hình tam giác MNP có 1góc tù 4. Củng cố - dặn dò : - Hôm nay học bài gì? Nêu đ2 góc nhọn, bẹt, tù? - NX giờ học. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN.. TIẾT 16: A. Mục tiêu: Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai (bài TĐ tuần 7) - BT1. Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3). * Quyền được ước mơ, khát vọng Phát triển óc tư duy, sáng tạo, tự tin và hợp tác B. Đồ dùng : Bảng phụ C. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định 2. KT bài cũ: - Một HS kể lại chuyện em đã kể lại chuyện hôm trước. - Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? thể hiện sự tiếp nối về thời gian để lối đoạn đoạn văn với các đoạn văn trước đó? 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: b. HDHS làm bài tập : Bài1(T84) : ? Nêu yêu cầu? Chuyển thành lời kể - Mời 1 học sinh giỏi làm mẫu văn bản - Cách 1: Tin - tin và Mi - tin đến thăm kịch. công xưởng xanh. Thấy 1 em bé mang - Tin - tin: Cậu đang làm gì với đôi ..............trái đất. - Cách 2: Hai bạn nhỏ rủ nhau đến thăm cánh xanh ấy? - Em bé thứ nhất: mĩnh sẽ dùng nó vào công xưởng xanh...............trên trái đất. - Từng cặp học sinh đọc trích đoạn ở việc sáng chế trái đất. vương quốc tương lai, quan sát tranh tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. - 2 học sinh thi kể? Bài 2(T84): ? Nêu yêu cầu? - NX, đánh giá - Trong chuyện ở vương quốc tương lai hai bạn Tin - tin và Mi - tin có đi thăm -.................cùng nhau Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> cùng nhau không? - Hai bạn đi thăm nơi nào trước? Nơi nào sau? - Vừa rồi các em kể câu chuyện theo trình tự thời gian. Bây giờ các em tưởng tượng hai bạn Mi - tin và Tin - tin không đi thăm cùng nhau. Mi - tin đi thăm công xưởng xang còn Tin - tin thăm khu vườn kỳ diệu (hoặc ngược lại). - KC trong nhóm - GV giúp đỡ nhóm gặp khó khăn - T/c thi kể từng nhân vật - Nhận xét, cho điểm Bài3(T84) : ? Nêu yêu cầu? - Treo bảng phụ - Về trình tự sắp xếp? - Về TN nối hai đoạn?. -....................công xưởng xanh trước, khu vườn kỳ diệu sau.. - Nghe - K/c theo cặp, nhận xét bổ sung nhau (mỗi học sinh kể về 1 nhân vật) - 3-5 học sinh thi kể - NX về câu chuyện về lời kể. - Đọc trao đổi và TL câu hỏi. - Có thể kể đoạn trong công xưởng xanh trước đoạn trong khu vườn kì diệu và ngược lại. - TN nối thay đổi bằng các TN chỉ địa điểm.. 4. Củng cố - dặn dò : ? Có những cách nào để phân tích câu chuyện? ? Những cách đó có gì khác? - NX giờ học . Viết lại màn 1 hoặc màn 2 (theo cách vừa học). Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×