Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.64 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Nông Hạ. Gi¸o ¸n VËt Lý 8. Ngày soạn: 15/8/2011 Ngµy gi¶ng: 8A 8B. Chương 1: CƠ HỌC Tiết 1:Chuyển động cơ học I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết được thế nào là chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày. Xác định được vật làm mốc Học sinh nêu được tính tương đối của chuyển động Học sinh nêu được ví dụ về các dạng chuyển động. 2. Kĩ năng: Học sinh quan sát và biết được vật đó chuyển động hay đứng yên. 3. Thái độ: Ổn định, tập trung, biết cách quan sát, nhìn nhận sự vật trong quá trình nhìn nhận sự vật. II/ Chuẩn bị: 1. Cho cả lớp: Tranh vẽ hình 1.2, 1.4, 1.5. Phóng to thêm để học sinh rõ. Bảng phụ ghi rõ nội dung điền từ C6. 2. Cho mỗi nhóm học sinh: 1 xe lăn, 1 khúc gỗ, 1 con búp bê, 1 quả bóng bàn. III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra sự chuản bị của học sinh cho bài mới : 3. Tình huống bài mới: Giới thiệu qua cho học sinh rõ chương trình vật lý 8. Tình huống bài mới : Các em biết rằng trong tự nhiên cũng như trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta có rất nhiều vật đang chuyển động dưới nhiều hình thức khác nhau. Những chuyển động đó sẽ như thế nào? Hôm nay ta vào bài mới “Chuyển động cơ học”.. Gi¸o viªn: NguyÔn Thanh Tuyªn. N¨m häc 2011- 2012 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Nông Hạ. Gi¸o ¸n VËt Lý 8. Bài mới: Hoạt động của thầy * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên: GV: Em hãy nêu 2 VD về vật chuyển động và 2 VD về vật đứng yên? GV: Tại sao nói vật đó chuyển động?. Hoạt động của trò I/ Làm thế nào để biết được vật chuyển động hay đứng yên. HS: Người đang đi, xe chạy, hòn đá, mái trường đứng yên. HS: Khi có sự thay đổi so với vật khác.. GV: Làm thế nào biết được ô tô, đám HS: Trả lời dưới sự hướng dẫn của GV. mây… chuyển động hay đứng yên? GV: Giảng cho HS vật làm mốc là vật C1: Chọn một vật làm mốc như cây trên như thế nào. đường, mặt trời…nếu thấy mây, ô tô chuyển động so với vật mốc thì nó chuyển GV:Cây trồng bên đường là vật đứng yên động. Nếu không chuyển động thì đứng hay chuyển động? Nếu đứng yên có đúng yên. hoàn toàn không? GV: Em hãy tìm một VD về chuyển HS: Xe chạy trên đường, vật làm mốc là động cơ học. Hãy chỉ ra vật làm mốc? mặt đường. GV: Khi nào vật được gọi là đứng yên? HS: Là vật không chuyển động so với vật lấy VD? mốc. VD: Người ngồi trên xe không chuyển động so với xe. GV: Đưa ra khái niệm chuyển động cơ häc. Kh¸i niÖm: Khi vị trí của vật thay đổi so với vật mốc theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động. - GV: Yªu cÇu häc sinh hoµn thµnh C2, C3. C2: Em chạy xe trên đường thì em chuyển động còn cây bên đường đứng yên. C3: Vật không chuyển động so với vật mốc gọi là vật đứng yên. VD: Vật đặt trên xe không chuyển động so với xe. *HOẠT ĐỘNG 2: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. GV: Treo hình vẽ 1.2 lên bảng và giảng cho học sinh hiểu hình này. GV: Hãy cho biết: So với nhµ ga thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao? GV: So với tàu thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao?. II/ Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. C4: Hành khách chuyển động với nhà ga vì nhà ga là vật làm mốc. C5: So với tàu thì hành khách đứng yên vì lấy tàu làm vật làm mốc tàu chuyển động cùng với hành khách.. Gi¸o viªn: NguyÔn Thanh Tuyªn. N¨m häc 2011- 2012 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Nông Hạ. Gi¸o ¸n VËt Lý 8. GV: Hướng dẫn HS trả lời C6 C6: (1) So với vật này (2) Đứng yên. GV: Yêu cần HS trả lời phần câu hỏi đầu C8: Trái đất chuyển động còn mặt trời bài. đứng yên. * HOẠT ĐỘNG 3: Nghiên cứu một số III/ Một số chuyển động thường gặp: chuyển động thường gặp: GV: Hãy nêu một số chuyển động mà em biết và hãy lấy một số VD chuyển động HS: Xe chạy, ném hòn đá, kim đồng hồ. cong, chuyển động tròn? GV: Treo hình vẽ và vĩ đạo chuyển động và giảng cho học sinh rõ. Yªu cÇu häc sinh lÊy thªm vÝ dô hoµn thµnh C9.. C9: Chuyển động đứng: xe chạy thẳng Chuyển động cong: ném đá Chuyển động tròn: kim đồng hồ IV/ Vận dụng:. * HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng: GV: Treo tranh vẽ hình 1.4 lên bảng. GV: Mỗi vật ở hình này chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào? GV: Cho HS thảo luận HS: thảo luận C10 C11. C10: Ô tô đứng yên so với người lái, ôtô chuyển động so với trụ điện.. GV: Theo em thì câu nói ở câu C11 đúng HS: Có thể sai. Ví dụ như một vật chuyển hay không? động tròn quanh vật mốc. C11: Nói như vậy chưa hẳn là đúng ví dụ vật chuyển động tròn quanh vật mốc HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố, hướng dẫn về nhà. 1. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức của bài. Cho HS giải bài tập 1.1 sách bài tập. 2. Hướng dẫn về nhà: a.Bài vừa học: Học phần ghi nhớ SGK, làm BT 1.1 đến 1.6 SBT Đọc mục “có thể em chưa biết” *****************************. Gi¸o viªn: NguyÔn Thanh Tuyªn. N¨m häc 2011- 2012 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Nông Hạ. Gi¸o ¸n VËt Lý 8. Ngày soạn: 22/08/2011 Ngµy gi¶ng: 8A 8B TiÕt 2:VẬN TỐC I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: So với quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động. Nắm vững công thức tính vận tốc. 2.Kỹ năng: Biết vận dụng công thức tính quãng đường, thời gian. 3.Thái độ: Cẩn thận, suy luận trong quá trình tính toán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung 2.1 SGK. Tranh vẽ hình 2.2 SGK 2. Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị ra bảng lớn bảng 2.1 và 2.2 SGK. III. Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 8A 8B 2. Kiểm tra: a. Bài cũ GV: Hãy nêu phần kết luận bài: Chuyển động cơ học? Ta đi xe đạp trên đường thì ta chuyển động hay đứng yên so với cây cối? Hãy chỉ ra vật làm mốc HS: Trả lời GV: Nhận xét ghi điểm b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới. 3. Tình huống bài mới Ở bài 1. Chúng ta đã biết thế nào là một vật chuyển động và đứng yên. Trong bài tiếp theo này ta sẽ biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế nào? Ta vào bài mới. 4. Bài mới: Gi¸o viªn: NguyÔn Thanh Tuyªn. N¨m häc 2011- 2012 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Nông Hạ. Gi¸o ¸n VËt Lý 8. Hoạt động của thầy HOẠT ĐỘNG 1: Nghiên cứu khái niệm vận tốc. GV: Treo bảng phụ phóng lớn bảng 2.1 lên bảng. HS: Quan sát GV: Các em thảo luận và điền vào cột 4 và 5. HS: Thảo luận GV: Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai chậm hơn? HS: Ai chạy với thời gian ít nhất thì nhanh hơn, ai có thời gian chạy nhiều nhất thì chậm hơn. GV: cho HS xếp hạng vào cột 4. GV: Hãy tính quãng đường hs chạy được trong 1 giây? HS: Dùng công thức: Quãng đường chạy/ thời gian chạy. GV: Cho HS lên bảng ghi vào cột 5. Như vậy Quãng đường/1s là gì? GV: Nhấn mạnh: Quảng đường chạy trên 1s gọi là vận tốc. GV: Cho hs thảo luận và trả lời C3 HS: (1) Nhanh (2) chậm (3) Quãng đường (4) đơn vị HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu công thức tính vận tốc: GV: Cho HS đọc phần này và cho HS ghi phần này vào vở. HS: ghi HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu đơn vị vận tốc: Treo bảng 2.2 lên bảng GV: Em hãy điền đơn vị vận tốc vào dấu 3 chấm. HS: Lên bảng thực hiện GV: Giảng cho HS phân biệt được vận tốc và tốc kế. GV: Nói vận tốc ôtô là 36km/h, xe đạp 10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì? HS: Vận tốc tàu hỏa bằng vận tốc ô tô. Vận tốc xe đạp nhỏ hơn tàu hỏa.. Hoạt động của trò I/ Vận tốc là gì? C1: Ai có thời gian chạy ít nhất là nhanh nhất, ai có thời gian chạy nhiều nhất là chậm nhất.. C2: Dùng quãng đường chạy được chia cho thời gian chạy được.. C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ nhanh chậm của chuyển động. (1) Nhanh (2) Chậm (3) Quãng đường (4) đơn vị II/ Công thức tính vận tốc: S V= t Trong đó V: vận tốc S: Quãng đường t: thời gian III/ Đơn vị vận tốc: Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay kilômet/h (km/h) C4: C5:. Gi¸o viªn: NguyÔn Thanh Tuyªn. - Vận tốc ôtô = vận tốc tàu hỏa - Vận tốc xe đạp nhỏ hơn.. N¨m häc 2011- 2012 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Nông Hạ. Gi¸o ¸n VËt Lý 8. GV: Em hãy lấy VD trong cuộc sống của chúng ta, cái nào là tốc kế HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu phần vận dụng: GV: cho HS thảo luận C6 HS: thảo luận 2 phút GV: gọi HS lên bảng tóm tắt và giải HS: lên bảng thực hiện GV: Các HS khác làm vào giấy nháp. GV: Cho HS thảo luận C7. HS: thảo luận trong 2 phút GV: Em nào tóm tắt được bài này? HS: Lên bảng tóm tắt GV: Em nào giải được bài này? HS: Lên bảng giải. Các em khác làm vào nháp GV: Tương tự hướng dẫn HS giải C8.. C6: Tóm tắt: t=1,5h; s= 81 km Tính v = km/h, m/s Giải: Áp dụng: v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h = 15m/s C7: Tóm tắt t = 40phút = 2/3h v= 12 km/h Giải: Áp dụng CT: v = s/t => s= v.t = 12 x 2/3 = 8 km C8: Tóm tắt: v = 4km/h; t =30 phút = ½ giờ Tính s =? Giải: Áp dụng: v = s/t => s= v .t = 4 x ½ = 2 (km). HOẠT ĐỌNG 5: Củng cố. Hướng dẫn tự học 1. Củng cố: Hệ thống lại cho học sinh những kiến thức chính. Hướng dẫn HS làm bài tập 2.1 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Học thuộc phần “ghi nhớ SGK” Làm bài tập từ 2.2 đến 2.5 SBT b. Bài sắp học: Chuyển động đều, chuyển động không đều. * Câu hỏi soạn bài: - Độ lớn vận tốc xác định như thế nào? - Thế nào là chuyển động đều và chuyển động không đều. *******************************. Gi¸o viªn: NguyÔn Thanh Tuyªn. N¨m häc 2011- 2012 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Nông Hạ. Gi¸o ¸n VËt Lý 8. Ngày soạn: 04/9/2010 Ngµy gi¶ng: 8A 8B Tiết 3 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ. Phát biểu được chuyển động không đều, nêu ví dụ. 2. Kỹ năng: Làm được thí nghiệm, vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường. 3. Thái độ: Tích cực, ổn định, tập trung trong học tập. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 3.1 SGK. 2. Học sinh: Một máng nghiên, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một đồng hồ điện tử. III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: a. Bài cũ: Giáo viên: Em hãy phát biểu kết luận của bài Vận Tốc. Làm bài tập 2.1 SBT. Học sinh: trả lời GV: Nhận xét và ghi điểm b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới. 3. Tình huống bài mới: Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều và chuyển động không đều”. Gi¸o viªn: NguyÔn Thanh Tuyªn. N¨m häc 2011- 2012 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Nông Hạ. Gi¸o ¸n VËt Lý 8. 4. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu ĐN: I/ Định nghĩa: GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu trong 3 HS: Tiến hành đọc. phút GV: Chuyển động đều là gì? - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. GV: Hãy lấy VD về vật chuyển động đều? HS: Kim đồng hồ, trái đất quay… GV: Chuyển động không đều là gì? - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. GV: Hãy lấy VD về chuyển động không HS: Xe chạy qua một cái dốc … đều? GV: Trong chuyển động đều và chuyển HS: Chuyển động không đều. động không đều, chuyển động nào dễ tìm VD hơn? GV: Cho HS quan sát bảng 3.1 SGK và trả lời câu hỏi: trên quãng đường nào xe lăng chuyển động đều và chuyển động không HS: trả lời đều? C1: Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là chuyển động không đều. Chuyển động của trục bánh xe trên quãng đường còn lại là chuyển động đều. C2: a: là chuyển động đều b,c,d: là chuyển động không đều. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển II/ Vận tốc trung bình của chuyển động dộng không đều. không đều: GV: Dựa vào bảng 3.1 em hãy tính độ C3: Vab = 0,017 m/s lớn vận tốc trung bình của trục bánh xe trên Vbc = 0,05 m/s quãng đường A và D. GV: Trục bánh xe chuyển động nhanh hay Vcd = 0,08m/s HS: nhanh dÇn lªn. chậm đi? HOẠT ĐỘNG 3: III/ Vận dụng: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Cho HS thảo luận C4 C4: Là CĐ không đều vì ô tô chuyển HS: thảo luận trong 3 phút động lúc nhanh, lúc chậm. 50km/h là vận tốc trung bình GV: Cho HS thảo luận C5 C5: Tóm tắt: GV: Em nào lên bảng tóm tắt và giải bài S1 = 120M, t1 = 30s này? S2 = 60m, T2= 24s GV: Các em khác làm vào nháp Vtb1 =?;Vtb2 =?;Vtb=? Gi¸o viªn: NguyÔn Thanh Tuyªn. N¨m häc 2011- 2012 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Nông Hạ. Gi¸o ¸n VËt Lý 8. GV: Một đoàn tàu chuyển động trong 5 giờ Giải: với vận tốc 30 km/h. Tính quãng đường tàu Vtb1= 120/30 =4 m/s đi được? Vtb2 = 60/24 = 2,5 m/s Vtb = S1 + S2 = 120 + 60 =33(m/s) t1 + t2 30 + 24 GV: Cho HS thảo luận và tự giải C6,C7 C6: S = v.t = 30 .5 = 150 km. HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố , hướng dẫn tự học 1. Củng cố: Hệ thống lại những kiến thức của bài Hướng dẫn HS giải bài tập 3.1 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Học thuộc định nghĩa và cách tính vận tốc trung bình. Làm BT 3.2, 3.3, 3.4 SBT b. Bài sắp học: biểu diễn lực * Câu hỏi soạn bài: - Kí hiệu của lực như thế nào? - Lực được biểu diễn như thế nào? ******************************** Ngày soạn: 11/9/2010 Ngµy gi¶ng:14/ 9/ 2010 T18C T48A; T18B( 15 /9/2010) Tiết 4 :BIỂU DIỄN LỰC I/Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được vectơ lực. 2. Kỉ năng: Biết biểu diễn được lực 3. Thái độ: Ổn định, tập trung trong học tập. II/ Chuẩn bị: Gi¸o viªn: NguyÔn Thanh Tuyªn. N¨m häc 2011- 2012 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Nông Hạ. Gi¸o ¸n VËt Lý 8. 1. Giáo viên: 6 bộ TN, giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thổi sắt. 2. Học sinh: Nghiên cứu SGK III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra 15’ A. Ph¹m vi kiÓm tra: Bµi 1,2,3 VËt lÝ 8. B. Nội dung đề: Phần I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án lựa chọn đúng. 1. Người lái đò ngồi trên thuyền chở hàng thả trôi theo dòng nước thì người đó A. chuyển động so với hàng trên thuyền. C. chuyển động so với dòng nước. B. chuyển động so với thuyền. D. chuyển động so vơí bờ sông. 2. Một ô tô chở khách đang chạy trên đường, người phụ lái đang đi soát vé của hành khách trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì A. người phụ lái đứng yên. C. cột đèn bên đường đứng yên. B. ô tô đứng yên. D. mặt đường đứng yên. 3. Công thức nào sau đây dùng để tính vận tốc trung bình? v1 v 2 2 s s B. vtb= 1 2 t1 t 2. s1 s 2 t1 t 2 v v D. vtb= 1 2 t1 t 2. A. vtb=. C. vtb=. PhÇn II. Gi¶i bµi tËp sau 4. Một người đi bộ trên đoạn đường đầu dài 3 km với vận tốc 2 m/s; đoạn đường sau dài 1,9 km đi hết 0,5 h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai đoạn đường. C. §¸p ¸n vµ biÓu ®iÓm: I. §¸p ¸n: PhÇn I. C©u 1:D. PhÇn II. C©u 4:. C©u 2:B.. C©u 3:B.. S1 = 1500s. (2 ®iÓm) v1 S S 3000 1950 1,5m / s (2 ®iÓm) v= 1 2 = t1 t 2 1500 1800. t1=. II. BiÓu ®iÓm: Phần I. Mỗi câu đúng: 2 điểm PhÇn II. 4 ®iÓm 3.Tình huống bài mới: Gi¸o viªn: NguyÔn Thanh Tuyªn. N¨m häc 2011- 2012 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Nông Hạ. Gi¸o ¸n VËt Lý 8. Chúng ta đã biết khái niệm về lực. Như vậy lực được biểu diễn như thế nào? Để hiểu rõ, hôm nay ta vào bài mới. Hoạt động của thầy HỌAT ĐỘNG 1: Ôn lại khái niệm về lực: GV: Gọi HS đọc phần này SGK GV: Lực có tác dụng gì?. Hoạt động của trò I/ Khái niệm lực : HS: Làm thay đổi chuyển động. GV: Quan sát hình 4.1 và hình 4.2 em hãy C1: - H.4.1 (Lực hút của Nam châm cho biết trong các trường hợp đó lực có tác lên miếng thép làm tăng vận tốc của dụng gì? xe lăn nên xe lăn chuyển động nhanh hơn. H.4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại lực quả bóng đập vào vợt làm vợt biến dạng HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu biểu diễn lực II/ Biểu diễn lực: GV: Em hãy cho biết lực có độ lớn không? Có 1. Lực là 1 đại lượng véctơ: Lực có độ lớn, phương và chiều chiều không? HS: Có độ lớn và có chiều GV: Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có chiều là đại lượng vectơ. GV: Như vậy lực được biểu diễn như thế nào? HS: Nêu phần a ở SGK. GV: Vẽ hình lên bảng cho HS quan sát. GV: Lực được kí hiệu như thế nào? 2. Cách biểu diễn và kí hiệu về lực HS: trả lời phần b SGK a. Biểu diễn lực: GV: Cho HS đọc VD ở SGK. HS: Tiến hành đọc GV: Giảng giải cho HS hiểu rõ hơn ví dụ Chiều theo mũi tên là hướng của lực này. b. Kí hiểu về lực: -> véctơ lực được kí hiệu là F - Cường độ lực được kí hiệu là F III/ Vận dụng: HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng: HS: Đọc và thảo luận 2phút GV: Cho HS đọc C2 GV: Em hãy lên bảng biểu diễn trọng lực của C2: F = 50N vật có khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5 cm ứng với HS: 10 N 10N F Gi¸o viªn: NguyÔn Thanh Tuyªn. N¨m häc 2011- 2012 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Nông Hạ. Gi¸o ¸n VËt Lý 8. GV: Hãy biểu diễn lực kéo 15000N theo phương ngang từ trái sang phải (tỉ xích 1 cm ứng với 5000N). 10 N HS: 5000N ; F= 15000N. GV: Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố ở hình 4.4? C3: F1: Điểm đặt A, phương thẳng HS: Nghiên cứu kỹ C3 và trả lời. đứng, chiều từ dưới lên. Cường độ GV: Vẽ 3 hình ở hình 4.4 lên bảng F1 = 20N HS: Quan sát F2 : điểm đặt B phương ngang, GV: Giảng giải lại và cho HS ghi vào vở. chiều từ trái sang phải, cường độ F2= 30N F3: điểm đặt C, phương nghiêng một góc 300 so với phương ngang. Chiều dưới lên cường độ F3 = 30N.. HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố hướng dẫn tự học: 1. Củng cố: Ôn lại những kiến thức chính cho HS nắm. Hướng dẫn HS làm BT 4.1 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Làm bài tập: 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 SBT b. Bài sắp học: Sự cân bằng lực- quán tính. * Câu hỏi soạn bài: - Thế nào là 2 lực cân bằng? - Tại sao khi xe đang chạy, ta thắng gấp thì người nghiên về phía trước. ****************************************. Gi¸o viªn: NguyÔn Thanh Tuyªn. N¨m häc 2011- 2012 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Nông Hạ. Gi¸o ¸n VËt Lý 8. Ngày soạn: 19/9/2010 Ngµy gi¶ng:21/ 9/ 2010 T18C T48A; T18B( 22/9/2010) Tiết 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được một số VD về 2 lực cân bằng Làm được TN về 2 lực cân bằng 2. Kỹ năng: Nghiêm túc, hợp tác lúc làm TN. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK. 2. Học sinh: Chia làm 4 nhóm. III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra a. bài cũ: GV: Vectơ lực biểu diễn như thế nào? chữa bài tập 4.4 SBT? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới. 3. Tình huống bài mới: GV: Cho HS đọc tình huống ở đầu bài SGK HS: thực hiện GV: Em nào trả lời được? GV: Như vậy để hiểu rõ vấn đề này hôm nay ta vào bài mới: 4. Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Gi¸o viªn: NguyÔn Thanh Tuyªn. N¨m häc 2011- 2012 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Nông Hạ. Gi¸o ¸n VËt Lý 8. HOẠT ĐỘNG 1 Nghiên cứu hai lực cân bằng. I/ Lực cân bằng 1/ Lực cân bằng là gì? GV: Các vật đặt ở hình 5.2 nó chịu những lực HS: Trọng lực và phản lực, 2 lực này nào? cân bằng nhau. GV: Yêu cầu HS trả lời C1: SGK C1: a. Có 2 lực P và Q b. Tác dụng lên quả cầu có 2 lực P và lực căng T. c. Tác dụng lên quả bóng có 2 lực P và lực đẩy Q Chúng cùng phương, cùng độ lớn, ngược chiều. GV: Hai lực cân bằng là gì? HS: Là 2 lực cùng đặt lên vật có cường độ bằng nhau, cùng phương ngược chiều. 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động. GV: Cho HS dự đoỏn hiện tượng xảy ra khi tác HS: dự đoỏn: vật cú vận tốc khụng đổi. dông hai lùc c©n b»ng lªn mét vËt ®ang chuyÓn động. GV: m« t¶ TN như hình 5.3 SGK HS: Quan sát h×nh 5.3 vµ nghe gv tr×nh bµy TN HS: Vì A chịu tác dụng của 2 lực GV: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên? cân bằng HS: Vì trọng lượng quả cân A và A’ GV: Khi đặt quả cân A’ lên quả cân A tại sao lớn hơn lực căng T. quả cân A và A’ cùng chuyển động? GV: Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ lại, A còn HS: Trọng lực và lực căng cña d©y chịu tác dụng của những lực nào? C2: A chịu tác dụng của hai lực cân GV: Hướng dẫn và cho HS thực hiện c¸c C bằng P và T. C3: PA + PA’ lớn hơn T nên vật chuyển động nhanh xuống C4: PA và T cân bằng nhau. GV: Như vậy qua C2, C3 cã nhËn xÐt g× vÒ chuyển động của một vật đang chuyển động HS: thì nó tiếp tục chuyển động thẳng mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng? đều. II/ Quán tính: HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu quán tính 1. Nhận xét: SGK GV: Cho HS đọc phần nhận xét SGK 2. Vận dụng: GV: Quan sát hình 5.4 và hãy cho biết khi đẩy C6: Búp bê ngã về phái sau vì khi đẩy xe chân búp bê chuyển động cùng với xe về phía trước thì búp bê ngã về phía nào? xe nhưng vì quán tính nên thân và đầu GV: Hãy giải thích tại sao? chưa kịp chuyển động. GV: Đẩy cho xe và búp bê chuyển động rồi bất C7: Búp bê ngã về phía trước vì khi xe Gi¸o viªn: NguyÔn Thanh Tuyªn. N¨m häc 2011- 2012 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Nông Hạ. Gi¸o ¸n VËt Lý 8. chợt dùng xe lại. Hỏi búp bê ngã về hướng dừng lại thì chân búp bê cũng dừng lại. nào? Thân và đầu vì có quán tính nên búp bê ngã về trước. GV: Tại sao ngã về trước GV: Hướng dẫn cho HS giải thích câu 8 SGK HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố, hướng dẫn tự học 1. Củng cố: Hệ thống lại những ý chính của bài cho HS Hướng dẫn HS giải BT 5.1 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Học thuộc bài. Xem lại các câu lệnh C làm BT 5.2 đến 5.5 SBT b.Bài sắp học: Lực ma sát *Câu hỏi soạn bài: - Lực ma sát là gì? - Khi nào có lực ma sát? ********************************************** Ngày soạn: 25/9/2010 Ngµy gi¶ng:28/ 9/ 2010 T18C T48A; T 8B(...................) Tiết 6 LỰC MA SÁT I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bước đầu phân tích được sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, lăn, nghỉ. 2. Kỹ năng: Làm được TN để phát hiện ra lực ma sát nghỉ. 3. Thái độ: Tích cực, tập trung trong học tập, làm TN. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Máy chiếu Prorecter( nếu có) - 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân phục vụ cho TN Gi¸o viªn: NguyÔn Thanh Tuyªn. N¨m häc 2011- 2012 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Nông Hạ. Gi¸o ¸n VËt Lý 8. 2. Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị giống như giáo viên. III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: GV: - Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng? - Vật nặng 0,5kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Vật được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang với lực kéo theo phương nằm ngang có cường độ 2N. Hãy biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên vật. Chọn tỉ xích 2N ứng víi 1cm HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm 3. Tình huống bài mới: Gọi 1 HS đứng lên đọc phần nêu vấn đề ở đầu bài SGK. GV: Qua bài này sẽ giúp các em phần nào hiểu được ý nghĩa của việc phát minh ra ổ bi. 4. Bài mới: Hoạt động của thầy HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khi nào có lực ma sát: GV: cho HS đọc phần 1 SGK GV: Lực ma sát do má phanh ép vào vành bánh xe là lực ma sát gì? GV: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? GV: Hãy lấy VD về lực ma sát trượt trong đời sống?. Hoạt động của trò I/ Khi nào có lực ma sát: 1.Lực ma sát trượt: HS: Thực hiện đọc HS: ma sát trượt HS: Vật này trượt lên vật kia C1: Đẩy cái tủ trên mặt sàn nhà, chuyển động của bít tông trong xi lanh. Ma sát giữa trục quạt với ổ trục.. GV: khi lăn quả bóng trên mặt đất thì sau một khoảng thời gian quả bóng sẽ dừng lại, lực 2.Lực ma sát lăn: ngăn cản đó là lực ma sát lăn. Vậy lực ma sát Lực này sinh ra khi một vật lăn trên bề lăn là gì? mặt vật kia. - Yêu cầu HS tìm thêm VD C2: - Bánh xe và mặt đường - Các viên bi với trục GV: hãy quan sát hình 6.1 SGK và hãy cho biết ở trường hợp nào có lực ma sát lăn, trường C3: Hình a là ma sát trượt, hình b là ma hợp nào có lực ma sát trượt? sát lăn. 3.Lực ma sát nghỉ: GV: Cho HS quan sát hình 6.2 SGK HS: Làm TN theo nhóm GV: Y/c HS làm TN như hình 6.1 - Quan sát số chỉ của lực kế lúc vật chưa Gi¸o viªn: NguyÔn Thanh Tuyªn. N¨m häc 2011- 2012 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Nông Hạ. Gi¸o ¸n VËt Lý 8. chuyển động GV: Tại sao tác dụng lực kéo lên vật nhưng C4: Vì lực kéo chưa đủ lớn để làm vật vật vẫn đứng yên? chuyển động. Lực cân bằng với lực kéo ở TN trên gọi là lực ma sát nghỉ. GV: Hãy tìm vài VD về lực ma sát nghỉ trong C5: - Ma sát giữa các bao xi măng với đời sống, kỹ thuật? dây chuyền trong nhà máy sản xuất xi măng nhờ vậy mà bao xi măng có thể chuyển từ hệ thống này sang hệ thống khác. Nhờ lực ma sát nghỉ mà ta đi lại được HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu lực ma sát trong II- Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật đời sống và k ỹ thuật GV: Lực ma sát có lợi hay có hại? 1.Ma sát có thể có hại: GV: Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có HS: Ma sát làm mòn giày ta đi, ma sát hại? làm mòn sên và líp của xe đạp … GV: Các biện pháp làm giảm lực ma sát? HS: Bôi trơn bằng dầu, mỡ GV: Hãy nêu một số lực ma sát có ích? 2.Lực ma sát có ích GV: nếu không có lực ma sát thì sẽ như thế HS: Vặn ốc, mài dao, viết bảng … HS: trả lời nào? HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng III/ Vận dụng: GV: Hướng dẫn HS giải thích câu C8 HS: Thực hiện GV: Cho HS ghi những ý vừa giải thích được. GV: Ổ bi có tác dụng gì? HS: Chống ma sát GV: tại sao phát minh ra ổ bi có ý nghĩa hết C9: Ổ bi có tác dụng giảm lực ma sát. sức quan trọng trong sự phát triển kỉ thuật, Nhờ sử dụng ổ bi nên nó làm giảm được công nghệ? lực ma sát khiến cho các máy móc họat động dễ dàng. HOẠT ĐỘNG 4: củng cố, hướng dẫn tự học 1. Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức chính của bài. Hướng dẫn học sinh làm BT 6.1 SBT 2. Hướng dẫn tự học a. Bài vừa học: Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Đọc phần “ Em có thể chưa biết”. Làm BT 6.2; 6.3; 6.4 SBT b. Bài sắp học: Áp suất * Câu hỏi soạn bài: - Áp suất là gì? - Công thức tính áp suất? Đơn vị áp suất? Gi¸o viªn: NguyÔn Thanh Tuyªn. N¨m häc 2011- 2012 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Nông Hạ. Gi¸o ¸n VËt Lý 8. ******************************* Ngày soạn: 02/10/2010 Ngµy gi¶ng:05/ 10/ 2010 T18C T48A; T18B( 06/10/2010) Tiết 7: ÔN TẬP I/Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp hs nhớ lại những kiến thức đã học ở chương I( tiết 1 đến tiết 8) 2/ Kĩ năng: Làm được tất cả những TN đã học 3/ Thái độ: Tập trung, tư duy trong học tập II/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Chuẩn bị một số câu lí thuyết và bài tập có liên quan. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III, phương pháp : - Tích cực hoá hoạt động học tập của HS IV/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới 1. Tình huống bài mới Để ôn lại những kiến thức mà các em đã học, hôm nay chúng ta vào tiết “ôn tập”. 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu phần lí thuyết. A. Lí thuyết 1.Chuyển động cơ học là gì? GV: Chuyển động cơ học là gì? HS: Khi vị trí vật thay đổi so với vật mốc. GV: Hãy nêu một số chuyển động thường 2. Hãy nêu một số chuyển động thường gặp? gặp HS: Trả lời GV: Hãy lấy VD về chuyển động đều và HS: Lấy ví dụ 3. Hãy viết công thức tính vận tốc? đơn vị? không đều? 4. Hãy nêu VD về chuyển động đều? không đều? GV: Khi nào có lực ma sát trượt? lặn? nghỉ? 5. Khi nào có lực ma sát trượt? nghỉ? lặn? GV: Hãy nêu một số VD về lực ma sát? HS: Trả lời 6. Nêu một số VD về lực ma sát? HS: Lấy VD Gi¸o viªn: NguyÔn Thanh Tuyªn. N¨m häc 2011- 2012 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Nông Hạ. Gi¸o ¸n VËt Lý 8. HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Cho hs thảo luận 5 phút các câu hỏi ở phần vận dụng trang 63 sgk GV: Em nào hãy giải câu 1 sgk? GV: Em nào giải được câu 2? GV: Em nào giải C3 GV: tương tự hướng dẫn hs giải các BTở phần BT trang 65 sgk. B/ Vận dụng: HS: Thực hiện HS: câu B đúng HS: câu D đúng. HS: Thực hiện HS: Lắng nghe và lên bảng thực hiện Bài 1: Vận tốc đoạn một là: V1 =. 100 s1 = = 4 m/s t1 25. Vận tốc đoạn 2 là: V2 =. s2 50 = = 2,5 m/s t2 20. Vận tốc cả quãng đường V=. s1 s2 100 50 150 = = = 3,3 m/s t1 t2 25 20 45. HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn tự học 1. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức vừa ôn 2. Hướng dẫn tự học - Học thuộc phần trả lời các câu hỏi phần lí thuyết - Làm các BT -SGK đã chữa 3. Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra 1 tiết ******************************** Ngày soạn: 16/10/2010 Ngµy gi¶ng:19/ 10/ 2010 T18C T48A; T18B( 20/10/2010) Tiết 8 KIỂM TRA 1 TIẾT I.. Mục tiêu: Về kiến thức: - Mô tả chuyển động cơ học và tính tương đối của chuyển động. - Biết vận tốc là đại lượng biểu diễn sự nhanh chậm ủa chuyển động . - Nhận biết được hiện tượng quán tính. - Biết một số cách làm tăng giảm ma sát trong đời sống và kĩ thuật. - Nhận bết tác dụng của lực cân bằng. Về kĩ năng: - Biết cách tính vận tốc của chuyển động đều và vận tốc trung bình của chuyền động không đều . - Biết biểu diễn lực bằng vectơ.. Gi¸o viªn: NguyÔn Thanh Tuyªn. N¨m häc 2011- 2012 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Nông Hạ. Gi¸o ¸n VËt Lý 8. - Giải thích một số hiện tượng trong đời sống và kĩ thuật bằng khái niệm quán tính. II- Ma trận đề: Nội dung chính Bài 1: Chuyển động cơ học.. Nhận biết TN TL. Thông hiểu TN TL. Vận dụng TN TL. Tổng. 1. 1 0,5. Bài 2: Vận tốc.. 0,5. 1. 1 0,5. Bài 3: Chuyển động đều và chuyển động không đều.. 2 0,5. 1. 1. 1 0,5. 1 0,5. Bài 4: Biểu diễn lực.. 3 3. 1. 4 1. 2 Bài 5: Sự cân bằng lực – Quán tính.. 1. 1 0,5. Bái 6: Lực ma sát.. 2 2. 1,5. 2. 1. 1 0,5. Tổng. 5. 4 2,5. 1 4,5. 0,5 10 3 10. Hä vµ tªn:……………. Lớp: 8 BÀI KIỂM TRA 45’ MÔN: Vật lý ĐỀ BÀI A. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án đúng (3,5đ) . Câu 1: Người lái đò đang ngồi yên trên một chiếc thuyền thả trôi theo dòng sông.Câu mô tả nào sau đây là đúng; A. Người lái đò đứng yên so với mặt C. Người lái đò đứng yên so với bờ nước sông B. Người lái đò chuyển động so với D. Người lái đò chuyển động so với mặt nước chiếc thuyền Câu 2: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo vân tốc? A. km/h C. cm/ph B. m/s D. km.h Câu 3: Đơn vị nào là đơn vị đo vân tốc? A. m.s B. km/s Gi¸o viªn: NguyÔn Thanh Tuyªn. N¨m häc 2011- 2012 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>