Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án dạy Hình học 10 tiết 30: Phương trình đường thẳng (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.95 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 30. Ngày soạn: 13 / 03 / 2008 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG(2). A-Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nắm được định nghĩa vectơ pháp tuyến của đường thẳng,viết được phương trình tổng quát của đường thẳng và các trường hợp đặc biệt 2.Kỷ năng: -Xác định vectơ pháp tuyến,viết phương trình tổng quát của đường thẳng 3.Thái độ: -Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận,chính xác,chăm chỉ trong học tập B-Phương pháp: -Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề - Thực hành giải toán C-Chuẩn bị 1.Giáo viên:Giáo án,SGK,STK 2.Học sinh:Đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp D-Tiến trình lên lớp: I-Ổøn định lớp:(1')Ổn định trật tự,nắm sỉ số II-Kiểm tra bài cũ:(6') HS:-Nêu cách lập phương trình tham số của đường thẳng khi biết vectơ chỉ phương và điểm mà nó đi qua - Thực hành làm bài tập 2b/SGK III-Bài mới: 1.Đặt vấn đề:(1') Vectơ pháp tuyến của đường thẳng là gì ?Phương trình tổng quát của đường thẳng là gì.Ta đi vào bài mới để tìm hiểu vấn đề này 2.Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1(10’) Vectơ pháp tuyến của đường thẳng 3.Vectơ pháp tuyến của đường thẳng: HS:Thực hành làm hoạt động 4 /SGK a) Định nghĩa:Vectơ n được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng d nếu n  0 GV:Giới thiệu vectơ n là vectơ pháp của và n vuông góc với vectơ chỉ phương của đường thẳng d đường thẳng d b) Nhận xét : HS:Tổng quát lên định nghĩa vectơ pháp i,Một đường thẳng có vô số vectơ pháp và các vectơ pháp này cùng phương với GV:Một đường thẳng có bao nhiêu vectơ nhau pháp,các vectơ pháp này liên hệ như thế ii,Một đường thẳng hoàn toàn được xác nào với nhau ? định nếu biết một điểm và một vectơ HS: Có vô số và các vectơ này cùng pháp của nó phương với nhau iii,Nếu một đường thẳng có vectơ chỉ GV:Hướng dẫn học sinh cách rút ra vectơ phương u  (a ; b ) thì có vectơ pháp pháp từ vectơ chỉ phương n (-b ; a ) hoặc n ( b ; -a ). Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động2(22’) y. ú n y0. M0. M(x ;y ) x. 1 GV:M thuộc O đường x0 thẳng d khi nó thoả mãn điều kiện nào ? HS: M 0 M  n GV:Hướng dẫn học sinh xây dựng phương trình tổng quát của đường thẳng. GV:Đường thẳng d có vectơ chỉ phương là vectơ nào ? HS: u  AB  ( 4 ;  1) GV:Vectơ pháp của đường thẳng bằng bao nhiêu ? HS: n = ( 1 ; 4 ) GV:Gọi hs đọc phương trình tổng quát của đường thẳng. GV:Hướng dẫn học sinh xây dựng các trường hợp đặc biệt của phương trình đường thẳng. Phương trình tổng quát của đường thẳng 4.Phương trình tổng quát của đường thẳng a) Định nghĩa:Đường thẳng d đi qua điểm M ( xo ; yo ) có vectơ pháp n ( a ; b ) có phương trình a ( x - xo ) + b ( y - yo ) = 0  ax + by -axo - byo = 0 Đặt c = -(axo + byo ) ta có phương trình ax + by + c = 0 (Phương trình tổng quát của đường thẳng) b) Ví dụ: Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d qua hai điểm A (-1; 2 ) và B ( 3; 1 ) Giải Đường thẳng đi qua hai điểm A,B có véctơ chỉ phương u  AB  ( 4 ;  1) Do đó vectơ pháp n = ( 1 ; 4 ) Phương trình tổng quát của đường thẳng d là: (x + 1 ) + 4(y - 2 ) = 0  x + 4y - 7 = 0 c) Các trường hợp đặc biệt: i, Nếu a = 0 thì d song song hoặc trùng với trục Ox ii, Nếu b = 0 thì d song song hoặc trùng với Oy iii, Nếu c = 0 thì đường thẳng d đi qua gốc toạ độ iv, Nếu d cắt hai trục toạ độ tại hai điểm A ( a ; 0 ) và B ( 0 ; b ) với a , b  0 thì phương trình của đường thẳng d là x y  1 a b. (pt đường thẳng theo đoạn chắn ) IV.Củng cố:(3') -Nhắc lại định nghĩa vectơ pháp của đường thẳng - Nhắc lại cách lập phương trình tổng quát của đường thẳng d V.Dặn dò:(2') - Nắm vững các kiến thức đã học - Làm bài tập 1 , 3 , 4 /SGK - Chuẩn bị tiết sau :. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Hai đường thẳng có những vị tí tương đối nào ? + Tìm hiểu cách xây dựng công thức tính góc của hai đường thẳng ? VI.Bổ sung và rút kinh nghiệm. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×