Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án dạy Hình học 10 tiết 32: Phương trình đường thẳng (4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.54 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 32. Ngày soạn:18 / 03 / 2008 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG (4). A-Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu và nắm được công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng - Học sinh vận dụng được các kiến thức để làm các bài tập 2.Kỷ năng: - Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng 3.Thái độ: -Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận,chính xác,chăm chỉ trong học tập B-Phương pháp: -Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề - Thực hành giải toán C-Chuẩn bị 1.Giáo viên:Giáo án,SGK,STK,thước,projector, overhead 2.Học sinh:Đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp D-Tiến trình lên lớp: I-Ổøn định lớp:(1')Ổn định trật tự,nắm sỉ số II-Kiểm tra bài cũ:(8') HS1- Nêu công thức tính góc giữa hai vectơ n1  (a1; b1 ) , n2  (a2 ; b2 ) HS2:- Viết ptts của đường thẳng ' đi qua điểm M0 (x0 ; y0) và vuông góc với đường thẳng  :ax + by + c = 0.Tìm tọa độ giao điểm H của  và ' . III-Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Ta đã biết công thức tính góc giữa hai vectơ,góc giữa hai đường thẳng được xác định và tính như thế nào.Ta đi vào bài mới để tìm hiểu vấn đề này. 2.Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động1 Góc giữa hai đường thẳng 6.Góc giữa hai đường thẳng: GV:Vẽ hình và giới thiệu góc giữa hai a) Góc giữa hai đường thẳng: b) Công thức tính góc giưa hai đường thẳng đường thẳng 1 : a1x + b1y + c1 = 0  21 : a2x + b2y + c2 = 0 úGV: Cho học sinh quan sát hình vẽ để Gọi   ( 1 ,  2 ) rút ra mối liên hệ giữa góc hai đt và Ta có : góc giữa hai vectơ HS: Hoạt động theo nhóm tính góc giữa hai đường thẳng Hoạt động 2 GV:Từ phần kiểm tra bài cũ giáo viên hướng dẫn hs xây dựng công thức tính khoảng cách. cos   cos(n1; n2 ) . n1.n2. n1 . n2. . a1.a2  b1.b2. 2. 2. 2. a1  b1 . a2  b2. *) Chú y:ï(SGK) Công thức tính khoảng cách 7.Công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng: Trong mặt phẳng Oxy,cho đường thẳng Lop10.com. 2.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS:tham khảo phần chứng minh ở SGK.  : ax + by + c = 0 và một điểm. M o ( x0 ; y 0 ) y M 0 (x 0 ;y 0 ). HS: Thực hành tính các khoảng cách ở phần ví dụ. n. O. x. 1. Khoảng cách từ M0 đến đường thẳng  được tính theo công thức: d (M o ,  ) . ax 0  by 0  c a 2  b2. *)CM:SGK Hướng dẫn ví dụ Hoạt động3 HS:Áp dụng công thức và tính được khoảng cách tư điểm M đến . *) Ví dụ: 1) Tính khoảng cách từ điểm M (-2 ; 1) đến đường thẳng  có phương trình 3x - 2y - 1 = 0 Giải d ( M,  ) . GV:Để tính được khoảng cách từ N đến  ta phải làm gì ? HS:Đưa phương trình đường thẳng về phương trình tổng quát và từ đó tiến hành tính khoảng cách. 3.(2)  2.1  1 32  (2) 2. 9 9 13  13 13. . 2)Tính khoảng cách từ điểm N (1 ; -3 ) đến đường thẳng x  2  t : y  1  t. tR. Giải Phương trình tổng quát của đường thẳng  là : x + y + 1 = 0 d ( N,  ) . 1.1  1.(3)  1 11. . 1 2  2 2. IV.Củng cố:(3') - Nhắc lại công thức tính khoảng cách,.góc giữa hai đường thẳng - Học sinh làm bài tập cũng cố V-Dặn dò: -Nắm vững các công thức đã học,chuẩn bị các bài tập VI.Bổ sung và rút kinh nghiệm. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×