Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần lễ 12 - Trần Thị Hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.84 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trần Thị Hoa. Trường tiểu học Sa Lông Thứ 2 ngày 08 tháng 11 năm 2010. BUỔI SÁNG TIẾT 1: TIẾT 2:. Chào cờ ------------------------------------Tập đọc SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ mới. - Hiểu được nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa của câu chuyện : Tình thương yêu sâu nặng của mẹ đối với con 2.Kỹ năng : - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc toàn bài với giọng kể chậm rãi tình cảm. - Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh biết yêu quý kính trọng mẹ . 4. Phát triển ngôn ngữ mẹ đẻ: - Học sinh hiểu được nghĩa các từ: la cà, run rẩy, âu yếm. II. Đồ dùng: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc sách giáo khoa. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập. III/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc bài “Cây xoài của ông em” - Hai học sinh đọc bài. - Vì sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon - Học sinh trả lời nhất bày lên bàn thờ ông? - Giáo viên nhận xét- ghi điểm 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài: (NV trợ giảng) Hoạt động 1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc: - Học sinh xem tranh minh hoạ chủ điểm - Học sinh quan sát tranh sách giáo khoa. 265 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trần Thị Hoa. Trường tiểu học Sa Lông. cha, mẹ và tranh minh hoạ bài đọc “Cây vú sữa”. - Giới thiệu chủ điểm và truyện đọc đầu tuần “Sự tích cây vú sữa”: Vú sữa là loại trái cây thơm ngon . Vì sao có loại cây này? Chuyện sự tích cây vú sữa sẽ cho các em biết được điều đó. b. Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu. - Giáo viên rèn phát âm cho học sinh. + Đọc từng đoạn trước lớp. - Giáo viên treo bảng phụ hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi và giọng đọc. - Giáo viên hướng dẫn học sinh giải nghĩa một số từ: Mỏi mắt chờ mong. Trổ ra. Xoà cành. + Đọc từng đoạn trong nhóm. - Giáo viên nhận xét và bình điểm cho các nhóm - Thi đọc giữa các nhóm. TIẾT 2 c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Tổ chức cho học sinh đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi . - Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? - Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà? - Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì?. - Học sinh chú ý lắng nghe.. - Học sinh nghe. - Học sinh nối tiếp đọc từng câu. - khắp nơi, tán lá, kỳ lạ thay. - Học sinh đọc từng đoạn trước lớp - Hai học sinh đọc.. - Chờ đợi, mong mỏi quá lâu. - Nhô ra, mọc ra. - Xoà rộng cành để bao bọc. - Học sinh đọc nhóm đôi - Các nhóm thi đọc.. Học sinh đọc thầm – trả lời câu hỏi - Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi. Học sinh đọc phần đầu đoạn 2. - Đi la cà khắp nơi cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ và trở về nhà. - Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Học sinh đọc phần còn lại của đoạn 2. 266. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trần Thị Hoa. Trường tiểu học Sa Lông. - Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?. - Từ các cành lá những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây rồi hoa rụng quả xuất hiện. - Thứ quả ở cây này có gì lạ? - Lớn nhanh, da căng mịm, mầu xanh óng ánh tự rơi vào lòng cậu bé. Khi môi cậu vừa chạm vào bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm nh sữa mẹ. Học sinh đọc thầm đoạn 3. - Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của - Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây mẹ? xoà cành như tay mẹ âu yếm vỗ về. - Con đã biết lỗi, xin mẹ tha thứ cho con, từ - Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng. gì? - Câu chuyện này nói lên điều gì? - Nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con - Các em phải làm gì để bố mẹ vui? - Chăm ngoan, vâng lời cha, mẹ để bố mẹ vui lòng. d. Luyện đọc lại: - Giáo viên nhận xét các nhóm đọc. - Các nhóm học sinh thi đọc. - Bình chọn nhóm đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: (Nv trợ giảng) - Liên hệ giáo dục. - Tự liên hệ. - Hỏi nội dung bài học - 1 em nêu lại nội dung - Nhận xét chung giờ học. - Dặn dò học sinh. - Lắng nghe ------------------------------------TIẾT 4:. Toán TÌM SỐ BỊ TRỪ. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết tìm x trong các bài tập dạng x – a = b (với a,b là các số có không quá 2 chữ số) Bằng sử dụng mối quan hệ giữ thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ). - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. 2. Kỹ năng: - Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ. - Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng. 267 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trần Thị Hoa. Trường tiểu học Sa Lông. 3. Thái độ: - Giáo dục tính chăm chỉ, cần cù, cận thận trong học tập. II/ Đồ dùng . 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học. - Một tấm thẻ có 10 ô vuông, lời giải . 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập, dụng cụ học tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho 2 học sinh lên bảng. - 2 em làm bài trên bảng - cả lớp làm nháp x + 29 = 72 35 + x = 92 x = 72 – 29 x = 92 – 35 x = 43 x= 57 - Giáo viên đánh giá cho điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (NV trợ giảng) - Nêu mục tiêu và tên bài học - Lắng nghe và đọc tên bài. - Ghi tên bài. b. Tiến hành: - Gắn 10 ô vuông lên bảng - Học sinh quan sát - Có mấy ô vuông? - Có 10 ô vuông - Dùng kéo cắt rời 4 ô vuông. Hỏi còn bao - Còn 6 ô vuông nhiêu ô vuông? - Nêu phép tính 10 - 4 = 6 - Nêu tên gọi của các số trong phép tính? SBT ST H 10 - 4 = 6 x - 4= 6 x = 6 +4 x = 10 - Nếu số bị trừ là số chưa biết (x) thì làm thế - Lấy hiệu cộng với số trừ. nào để tìm số bị trừ ? * Nêu cách tìm số bị trừ? c. Luyện tập Bài 1: Tìm x - 1em đọc yêu cầu của đề - Muốn tìm x ta làm thế nào?(lấy hiệu số SBT = Hiệu + Số trừ x- 8 = 4 x – 9 = 18 cộng với số trừ) x=8+4 x = 18 + 9 x= 12 x = 27 268 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trần Thị Hoa. Trường tiểu học Sa Lông. Bài 2: - Bài yêu cầu gì? -Muốn tìm SBT ta làm thế nào? Bài 3: - Viết số vào ô trống - Nêu cách tìm SBT?. -Viết số thích hợp vào ô trống -Tìm số bị trừ lấy hiệu cộng với số trừ. - 1 em đọc yêu cầu SBT= Hiệu +số trừ Số bị trừ 11 21 49 Số trừ 4 12 34 Hiệu số 7 9 15. 62 27 35. Bài 4: a.Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD. - Học sinh làm bài tập cá nhân b. Đường thẳng AB và CD cắt nhau tại điểm C O. - Nhận xét- chữa bài.. A 3. Củng cố, dặn dò. (NV trợ giảng) - Nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh giờ sau. - lắng nghe. ------------------------------------BUỔI CHIỀU TIẾT 1:. Tiếng việt* ÔN: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA. I/ Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. - Hiểu nội dung:Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Giáo dục học sinh biết yêu quý kính trọng mẹ . II/ Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập. 269 Lop2.net. 94 48 46. B. D.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trần Thị Hoa. Trường tiểu học Sa Lông. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài ôn . a. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu giờ học b. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc. - Giáo viên đọc mẫu . - Đọc từng câu. - Giáo viên ghi lên bảng những từ hs đọc sai cho phát âm lại cho đúng. - Đọc đoạn trước lớp . Giảng cho học sinh nghe một số từ khó hiểu - Đọc đoạn trong nhóm. Quan sát uốn nắn * Giáo viên hướng dẫn học sinh yếu đọc - Tổ chức cho học sinh thi đọc trước lớp - Đọc diễn cảm toàn bài . 3. Củng cố - dặn dò . - Em hãy nêu nội dung chính của bài. - Giáo viên nhận xét giờ học.. Hoạt động học. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp câu - Đọc lại từ sai - Đọc nối tiếp đoạn. - Lắng nghe. - Đọc trong nhóm. - Thi đọc trước lớp. - 1 em đọc diễn cảm - 1 em nêu lại nội dung bài học. - Lắng nghe. ----------------------------------TIẾT 2:. Hoạt động tập thể 1 (Giáo viên chuyên dạy) -------------------------------. TIẾT 3:. Toán* ÔN: TÌM SỐ BỊ TRỪ. I. Mục tiêu: - Củng cố tìm x trong các bài tập dạng x – a = b (với a,b là các số có không quá 2 chữ số) - Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ. - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. II. Đồ dùng dạy - học : 270 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trần Thị Hoa. Trường tiểu học Sa Lông. - Vở bài tập toán. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: - Cho 2 học sinh lên bảng- cả lớp làm nháp. - 2 em lên bảng làm bài tập x – 7 = 14 x – 34 = 12 x – 7 = 14 x – 34 = 12 x = 14 + 7 x = 12 + 34 x = 22 x = 46 - Đánh giá cho điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu và tên bài học. - Lắng nghe và đọc tên bài. b.Thực hành: Bài 1: Tìm x - Đọc yêu cầu bài - Muốn tìm x ta làm thế nào? - Lấy hiệu số cộng với số trừ. Bài 2: Số? - Đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu gì? - Trả lời -Muốn tìm SBT ta làm thế nào? Bài 3: Số? - Đọc yêu cầu bài - Viết số vào ô trống - Nêu cách tìm - Nêu cách tìm SBT? Bài 4: a.Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD. - Làm bài tập b. Đường thẳng AB và CD cắt nhau tại điểm O 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Lắng nghe - Dặn dò học sinh giờ sau.. Thứ 3 ngày 09 tháng 10 năm 2010 BUỔI SÁNG TIẾT 1:. Đạo đức ( Giáo viên chuyên dạy) ----------------------------------------. 271 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trần Thị Hoa. TIẾT 2:. Trường tiểu học Sa Lông. Kể chuyện SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa. 2. Kỹ năng: - HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng (BT3). 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh biết yêu thương quý mến mẹ . II. Đồ dùng: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ SGK, Bảng phụ ghi các ý tóm tắt ở BT2. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho học sinh kể chuyện ''Bà cháu '' - Câu chuyện cho em biết điều gì?. Hoạt động học - 2 em kể lại câu chuyện bà cháu -Tình cảm hiếu thảo của hai anh em đối với bà. 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài: (NV trợ giảng) - Nêu mục đích và yêu cầu của bài. b, Kể chuyện: * Kể lại đoạn 1 bằng lời của em - 1 em đọc yêu cầu. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách kể. Kể đúng ý của chuyện, có thể thêm, bớt từ ngữ trong chuyện cho câu chuyện thêm sinh động. * Kể lại phần chính của câu chuyện dựa theo từng ý trong tranh. 272 Lop2.net. -Học sinh nghe.. -2,3 học sinh kể đoạn 1 bằng lời của mình Ngày xa,ở một nhà kia có 2 mẹ con sống với nhau trong 1 căn nhà nhỏ cạnh vườn cây. Người mẹ sớm hôm chăm chỉ làm lụng còn cậu bé thì suốt ngày ham chơi lêu lổng. Một lần bị mẹ mắng. Cậu giận dỗi bỏ nhà ra đi… -1em đọc yêu cầu 2. -Kể theo nhóm 4 ( mỗi em kể 1 ý nối.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trần Thị Hoa. Trường tiểu học Sa Lông tiếp nhau ) - Các nhóm thi kể trước lớp.. - Giáo viên và học sinh bình chọn những em kể tốt nhất c. Học sinh kể đoạn kết của câu chuyện theo mong muốn tưởng tượng. - Giáo viên sửa giúp học sinh những từ sai, câu chưa hoàn chỉnh.. 3. Củng cố, dặn dò: (NV trợ giảng) - Giáo viên khen ngợi những học sinh kể chuyện hay. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. -1 em nêu yêu cầu 3. Kể theo nhóm 2 +Thi kể trước lớp. - Cậu bé ngẩng mặt lên. Đúng là mẹ thân yêu rồi. Cậu ôm chầm lấy mẹ nức nở: Mẹ ơi, mẹ ơi Mẹ cười hiền hậu: Thế là con đã trở về với mẹ. Cậu bé nức nở: Con sẽ không bao giờ bỏ nhà đi nữa đâu. Con luôn ở bên mẹ. Nhưng mẹ đừng biến thành cây vú sữa nữa mẹ nhé. - Lắng nghe.. ---------------------------TIẾT 3: TIẾT 4:. An toàn giao thông (Giáo viên chuyên dạy) --------------------------------Toán 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ 13 – 5. II/ Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, Lập được bảng 13 trừ đi một số . - Đọc viết được số 13, nhớ được số 13. 2. Kỹ năng: - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5 . - Làm các phép tính cộng trong phạm vi 10 Không nhớ. 3. Thái độ: - Giáo dục tính chăm chỉ, cần cù, cận thận trong học tập. II/ Chuẩn bị : 1. Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, đồ dùng học tập. 273 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trần Thị Hoa. Trường tiểu học Sa Lông. - Bảng gài - que tính. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập. III/ Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà -Học sinh 1: Đặt tính và thực hiện phép tính : 32 - 8 ; 42 - 18 -Học sinh 2: Tìm x : x - 14 = 62 ; x - 13 = 30 - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: (NV trợ giảng) - Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng 13 - 5 tự lập và học thuộc công thức 13 trừ đi một số. b. Bài mới: *) Giới thiệu phép trừ 13- 5 - Nêu bài toán : - Có 13 que tính bớt đi 5 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? - Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? - Viết lên bảng 13 - 5 *)Tìm kết quả : * Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả . - Lấy 13 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 5 que tính, yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính. - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình . * Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất . - Có bao nhiêu que tính tất cả ? -Đầu tiên ta bớt 3 que rời trước. Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ? - Để bớt được 2 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời . Bớt đi 2 que còn lại 8 que . -Vậy 13 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính - Vậy 13 trừ 5 bằng mấy ? - Viết lên bảng 13 - 5 = 8 * Đặt tính và thực hiện phép tính . - Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại 274 Lop2.net. - Hai em lên bảng mỗi em làm một bài . - Học sinh 1 nêu cách đặt tính và cách tính . - Học sinh : Trình bày bài tính x . - Học sinh khác nhận xét . - Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài em nhắc lại tựa bài. - Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép tính trừ 13 - 5. - Thao tác trên que tính và nêu còn 8 que tính - Trả lời về cách làm . - Có 13 que tính ( gồm 1bó và 3 que rời) - Bớt 2 que nữa .Vì 3 + 2 = 5. - Còn 8 que tính . - 13 trừ 5 bằng 8.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trần Thị Hoa. Trường tiểu học Sa Lông. cách làm của mình . - Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ . thực hiện tính viết . - Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính - Mời một em khác nhận xét . * Lập bảng công thức : 13 trừ đi một số - Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các 13 Viết 13 rồi viết 5 xuống dưới thẳng - 5 cột với 3 ( đơn vị ).Viết dấu trừ và phép trừ trong phần bài học . - Mời 2 em lên bảng lập công thức 13 trừ đi một 8 vạch kẻ ngang . Trừ từ phải sang Trái: 3 không trừ được 5 lấy 13 số . - Yêu cầu đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng bảng trừ 5 bằng 8. Viết 8, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng công thức . 0. - Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học - Tự lập công thức : 13 - 2 = 11 13- 5 = 8 13 - 8 = 5 thuộc lòng . 13 - 3 = 10 13- 6 = 7 13- 9 = 4 13 - 4 = 9 13- 7 = 6 13 -10 = 3 * Lần lượt các tổ đọc đồng thanh các công thức , cả lớp đọc đồng thanh theo yêu cầu . - Đọc thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số . c. Luyện tập : - Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Một em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Tự làm bài vào vở dựa vào bảng công thức -Yêu cầu đọc chữa bài . - Đọc chữa bài : 13 trừ 4 bằng 9 và 13 trừ 9 bằng 4 ,... - Khi biết 4 + 9 = 13 ta có cần tính 9 + 4 không ? - Vì khi ta đổi chỗ các số hạng trong Vì sao ? một tổng thì tổng không thay đổi . - Khi biết 4 + 9 = 13 ta có thể ghi ngay kết quả - Ta có thể ghi ngay kết quả 13 - 4 = 9 của 13 - 9 và 13 - 4 không ? Vì sao ? và 13 - 9 = 4 vì 4 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 4 = 13 . Khi lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia . -Giáo viên nhận xét đánh giá - Em khác nhận xét bài bạn . Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Yêu cầu tự làm bài vào vở . - Lớp thực hiện vào vở . -Gọi một em đọc chữa bài . - Một em nêu kết quả . -Yêu cầu lớp viết kết quả vào vở bài tập - Nhận xét bài bạn và ghi vào vở . 275 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trần Thị Hoa. Trường tiểu học Sa Lông. Bài 3 - Mời một học sinh đọc đề bài . -Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ? -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . - Gọi ba em lên bảng làm bài. - Yêu cầu nêu cách đặt tính và tính 3 phép tính trên .. - Đọc đề . - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ .. -Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh . Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở . -Bài toán cho biết gì ? - Bán đi nghĩa là thế nào ? - Bài toán yêu cầu gì ? -Yêu cầu 1 em lên bảng bài .. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 3 em lên bảng làm . 13 13 13 - 9 -6 -8 4 7 5 -Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc đề . Tóm tắt đề bài . - Tự làm vào vở .. -Giáo viên nhận xét đánh giá. 3. Củng cố - Dặn dò: (NV trợ giảng) - Muốn tính 13 trừ đi một số ta làm như thế nào ? *Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập .. - Bán đi nghĩa là bớt đi . -Tóm tắt : - Có : 13 xe đạp - Bán đi: 6 xe đạp - Còn lại: ... xe đạp ? - Một em lên bảng làm bài . * Giải : Số xe đạp còn lại là : 13 - 6 = 7 ( xe đạp ) Đ/S : 7 xe đạp - Một em khác nhận xét bài bạn . - 3 em trả lời . - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập . - Về học bài và làm các bài tập còn lại .. -----------------------------------BUỔI CHIỀU TIẾT 1:. Chính tả: Nghe – viết SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA. I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT 2, BT(3) a/b; 2. Kỹ năng: - Biết lắng nghe bạn đọc bài và tìm được chữ bà. - Rèn kỹ năng giao tiếp, tự nhận thức, ra vấn đề, quyết định, hợp tác,... 3. Thái độ: 276 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trần Thị Hoa. Trường tiểu học Sa Lông. - Giáo dung học sinh tính chăm chỉ, cẩn thận trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học : 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở chính tả, vở bài tập, dụng cụ học tập. III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1/ Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng . - Đọc các từ khó cho học sinh viết .Yêu cầu lớp viết vào giấy nháp . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: (Nv trợ giảng) -Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “ Sự tích cây vú sữa“, và các tiếng có âm đầu g/ gh ; tr/ ch ; at / ac . b) Hướng dẫn tập chép : * Ghi nhớ nội dung đoạn chép : - Đọc mẫu đoạn văn cần chép . - Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo . - Đọan chép này nói về cái gì ? - Cây lạ được kể lại như thế nào ? * Hướng dẫn cách trình bày : - Tìm và đọc những câu văn có dấu phẩy trong bài ? - Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn ? * Hướng dẫn viết từ khó : - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con - Giáo viên nhận xét đánh giá . * Chép bài : - Yêu cầu nghe đọc viết bài vào vở. - Ba em lên bảng viết các từ : - cây xoài , lên thác xuống ghềnh , gạo trắng , ghi lòng , nhà sạch , cây xanh ; thương người như thể thương thân .. - Lắng nghe giới thiệu bài - Nhắc lại tựa bài .. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc . - Ba em đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm hiểu bài - Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn . - Từ các cành lá , những đài hoa bé tí trổ ra . - Thực hành tìm và đọc các câu theo yêu cầu . -Viết ở chỗ ngắt câu, ngắt ý . - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con - Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng: trổ ra , nở trắng, quả, sữa trắng. - Viết bài chính tả .. 277 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trần Thị Hoa. Trường tiểu học Sa Lông. - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . * Soát lỗi: -Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi * Chấm bài : - Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 10- 15 bài . c/ Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 2 : - Gọi một em nêu bài tập 2. -Yêu cầu lớp làm vào vở . - Mời 1 em lên làm trên bảng. - Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền . *Bài 3 : - Gọi một em nêu bài tập 2. - Treo bảng phụ đã chép sẵn . - Yêu cầu lớp làm vào vở . - Mời 2 em lên làm trên bảng . - Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền . 3. Củng cố - Dặn dò: (NV trợ giảng) - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. - Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. TIẾT 2:. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . - Đọc yêu cầu đề bài . - Học sinh làm vào vở - 1 em làm trên bảng : người cha , con nghé , suy nghĩ , ngon miệng . - Đọc lại các từ khi đã điền xong. - Đọc yêu cầu đề bài . - Điền vào chỗ trống tr hay ch , at hay ac - Học sinh làm vào vở - Ba em làm trên bảng . a/ con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát . b/ bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát. - Nhắc lại nội dung bài học . -Về nhà học bài và làm bài tập trong sách.. ------------------------------------Toán* ÔN: 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ 13 – 5. I/ Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ 13 - 5 . - Lập và học thuộc bảng công thức 13 trừ đi một số. áp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán liên quan . Củng cố tên gọi các thành phần phép trừ . - Đọc, viết được số13 và dấu trừ. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo án, sách giáo khoa, đồ dùng dạy học. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 278 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trần Thị Hoa. Trường tiểu học Sa Lông. - Gọi 2 em lên bảng làm bài tập.. - 2 em lên bảng thực hiện phép tính 13 – 9 = 4 13 – 8 = 5 13 – 5 = 8 13 – 6 = 7. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài - Luyện bảng trừ 13 trừ đi một số. b. Luyện tập : Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài - Đặt tính rồi tính: 13 – 6 ; 13 – 8 ; 13 – 9 - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Yêu cầu đọc chữa bài .. * Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài em nhắc lại tựa bài.. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở . - Bài toán cho biết gì ? - Bán đi nghĩa là thế nào ? - Bài toán yêu cầu gì ? -Yêu cầu 1 em lên bảng bài .. -Giáo viên nhận xét đánh giá. *Bài làm thêm. - Hai số có tổng bằng 33 nếu giữ nguyên một số hạng và bớt số hạng còn lại 9 đơn vị thì tổng mới bằng bao nhiêu? - Hướng dẫn học sinh làm toán - Trong phép cộng, nếu giữ nguyên số hạng và bớt số hạng còn lại 9 đơn vị thì tổng sẻ giảm đi 9 đơn vị. 279 Lop2.net. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Nêu lại cách đặt tính của 13 trừ đi một số : 13 – 6 - Thực hiện phép tính trừ 13 – 6 13 -6 7 - 3 em lên bảng làm . 13 13 13 - 9 -6 -8 4 7 5 -Học sinh khác nhận xét bài bạn - Một em đọc đề . - Tóm tắt đề bài .tự làm vào vở . - Trả lời. - Bán đi nghĩa là bớt đi . -Tóm tắt : - Có : 13 xe đạp - Bán đi : 6 xe đạp - Còn lại: ... xe đạp? - Một em lên bảng làm bài . - Giải : Số xe đạp còn lại là : 13 - 6 = 7 ( xe đạp ) Đ/S : 7 xe đạp - Một em khác nhận xét bài bạn . - 3 em đọc lại đề bài toán ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trần Thị Hoa. Trường tiểu học Sa Lông. Vậy tổng mới là bao nhiêu? - Chấm chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Muốn tính 13 trừ đi một số ta làm thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Yêu cầu về nhà học và làm bài tập.. - Tổng mới sẽ là: 33 – 9 = 24 - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập . - Về học bài và làm các bài tập còn lại .. -------------------------------------TIẾT 3:. Tự chọn LUYỆN CHỮ SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA. I. Mục đích- yêu cầu: - Học sinh viết một đoạn trong bài “Sự tích cây vú sữa .” - Rèn cho các em kỹ năng viết đúng độ cao, khoảng cách các con chữ ,đều và đẹp, viết đúng chính tả. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong khi viết . II. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Bài viết . a. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu giờ học b. Bài viết . - Giáo viên đọc bài viết . - Giáo viên nêu yêu cầu - Giáo viên đọc cho học sinh viết + Giáo viên quan sát uốn nắn giúp đỡ học sinh + Giáo viên đọc từng tiếng cho học sinh yếu viết - Soát lỗi. + Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi - Chấm chữa bài + Giáo viên chấm 4- 5 bài - Trả bài nhận xét + Khen những học sinh có tiến bộ . + Nhắc nhở học sinh viết xấu cần rèn luyện thêm. 3. Củng cố, dặn dò. - Giáo viên nhận xét tiết học . - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.. 280 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trần Thị Hoa. Trường tiểu học Sa Lông Thứ 4 ngày 10 tháng 11 năm 2010. BUỔI SÁNG TIẾT 1: TIẾT 2:. Mĩ thuật (Giáo viên chuyên dạy) ----------------------------------Tập đọc MẸ. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh cảm nhận được nổi vất vả và cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương bao la của mẹ đàn cho con. -Biết lắng nghe bạn đọc bài 2. Kĩ năng: - Kĩ năng giao tiếp, Kĩ tự nhận thức, ra vấn đề, quyết định, hợp tác,... 3. Thái độ: - Biết quý trọng công lao của mẹ. 4. Phát triển ngôn ngữ tiếng việt. - Đọc và hiểu được những từ khó: Cũng mệt, kẽo cà, tiếng võng, Nắng oi , Giấc tròn. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ cho bài tập đọc. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ : - 2 học sinh lên bảng đọc bài “Cây vú sữa” - Lớp theo dõi nhận xét 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: (NV trợ giảng) - Nêu mục tiêu và giới thiệu bài học. b. Luyện đọc : - Giáo viên đọc mẫu toàn bài Giọng chậm rãi , tình cảm; ngắt nhịp hơi đúng; nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm *Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Học sinh luyện đọc nối tiếp từng dòng thơ. 281 Lop2.net. - 2 Học sinh đọc bài. - Học sinh nhắc đầu bài - Học sinh theo dõi. - Một em đọc từng dòng thơ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trần Thị Hoa. Trường tiểu học Sa Lông. - Lớp theo dõi nhận xét - Luyện phát âm từ khó. - Đọc các từ: Cũng mệt, Kẽo cà, tiếng võng - Học sinh đọc cá nhân , đọc đồng thanh - Học sinh đọc lại lần 2. - Đọc từng đoạn trước lớp - Đoạn 1 : 2 dòng thơ đầu - Đoạn 2: 6 dòng thơ tiếp - Đoạn 3: Còn lại - Hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ: Lặng rồi/ cả tiếng con ve// Con ve cũng mệt / vì hè nắng oi. // Những ngôi sao/ thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con.// - Giảng từ mới: + Nắng oi: + Giấc tròn: - Luyện đọc trong nhóm - Thi đọc trước lớp. - 3 Học sinh nối tiếp đọc - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Đọc phần chú giải + Nắng nóng, không có gió, rất khó chịu. + Giấc ngủ ngon lành, đầy đặn. - Học sinh luyện đọc trong nhóm - Các nhóm thi đọc đồng thanh , cá nhân - Học sinh luyện đọc thuộc lòng. - Nhận xét đánh giá - Lớp đọc đồng thanh c. Tìm hiểu bài: - Học sinh đọc đoạn 1: - Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức? - Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc? - Vậy chúng ta phải làm gì để mẹ vui? - Học sinh đọc toàn bài - Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? - Em hiểu câu thơ “ Mẹ là ngọn gió của con suốt đời như thế nào? d. Học thuộc lòng bài thơ 3. Củng cố dặn dò: (NV trợ giảng) - Bài thơ giúp em hiểu về mẹ như thế nào?. - 1em đọc lớp theo dõi - Tiếng ve cũng lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè oi bức. - Mẹ vừa đưa võng hát ru vừa quạt cho con mát. - Học sinh tự trả lời. - Người mẹ được so sánh với những ngôi sao “thức” trên bầu trời đêm; ngọn gió mát lành. - Mẹ mãi mãi thương yêu chăm lo cho con, mang đến cho con những điều tốt lành như ngọn gió mát. - Học sinh lần lượt xung phong lên đọc thuộc lòng bài thơ - Mẹ đã hi sinh tất cả vì con suốt đời chịu khổ vì con..... 282 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trần Thị Hoa. Trường tiểu học Sa Lông. - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? Vì sao? - Về nhà đọc thuộc bài - Nhận xét tiết học TIẾT 3:. - Suy ngĩ trả lời. - Về học thuộc bài. -----------------------------------Toán 33 – 5. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết thực hiện phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 5 2. Kĩ năng: - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng ( đưa về phép trừ dạng 33 – 5). 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận trong học tập. II/ Đồ dùng : 1. Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, đồ dùng dạy học. - 3 bó 1chục que tính và 3 que tính rời, lời giải. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập, dụng cụ học tập. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bảng trừ 13 trừ đi 1 số - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (NV trợ giảng) - Nêu mục tiêu và giới thiệu tên bài b. Giới thiệu Phép tính: 33- 5 - Nêu bài toán: - Có 33 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì? - Em hãy nêu phép tính đó. 283 Lop2.net. - 2học sinh đọc bảng trừ 13 trừ đi 1số. -2học sinh đọc lại tên bài. - Ta làm phép tính trừ: 33-5 - Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị.Thực hiện theo thứ tự từ phải sang.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trần Thị Hoa. Trường tiểu học Sa Lông. - Đặt tính rồi tính + Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính - Nêu cách thực hiện tính.. c. Luyện tập: Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. Bài 2: - Nêu yêu cầu của đề bài - Muốn tìm hiệu số ta làm thế nào?. Bài 3:Tìm x: - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào? - Muốn tìm SBT ta làm như thế nào? - Giáo viên và học sinh chữa bài Bài 4: Giảm tải 3. Củng cố, dặn dò (NV trợ giảng) - Hỏi lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh về nhà học và làm bài tập TIẾT 4:. trái - 1 học sinh lên bảng đặt phép tính theo cột dọc, dưới lớp làm nháp. 33 *Viết 33 rồi viết 5 xuống dưới thẳng - 5 với 3 ( đơn vị ) . Viết dấu trừ và 28 kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . 3 không trừ được 5 lấy 13 trừ 5 bằng 8 . Viết 8 , nhớ 1 . 3 trừ 1 bằng 2 , viết 2. - 1 số học sinh nêu - 1 em nêu yêu cầu của bài toán - Học sinh thực hiện vào vở. 63 23 53 73 - 9 - 6 - 8 - 4 54 17 45 69 - 1em nêu yêu cầu của bài - Đặt tính rồi tính hiệu, biết SBT và ST lần lượt là. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ 43 93 33 - 5 - 9 - 6 38 82 27 - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết - Lấy hiệu cộng với số trừ x + 6 = 33 8+ x =43 x - 5 = 33 x = 33 - 6 x = 43- 8 x= 33+5 x = 27 x = 35 x = 38 - Nêu lại nội dung bài. - Lắng nghe. ------------------------------------Tự nhiên xã hội (Giáo viên chuyên dạy) --------------------------------------284 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×