Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Giáo án giảng bài Tuần 33 Lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.13 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LÒCH BAÙO GIAÛNG TUAÀN : 33 . Thứ. HAI. BA. TÖ. NAÊM. SAÙU. Ngaøy. Tieát 1 2 3 4 5. Haùt Tập đọc Keå chuyeän Toán Taäp vieát. 1 2 3 4 5. TNXH Thuû coâng Theå duïc Toán Chính taû. 28/04. 1 2 3 4 5. Anh vaên Myõ thuaät Tập đọc Toán LT&Caâu Tập đọc TNXH Theå duïc Toán Chính taû. Tự chọn Bề mặt Trái Đất. 29/04. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. Đạo đức Anh vaên Toán TLV SHL. Daønh cho ñòa phöông. 26/04. 27/04. 30/04. Moân. Teân baøi daïy Cóc kiện trời Cóc kiện trời Kieåm tra Ôn chữ hoa: Y Các đới khí hậu Laøm quaït giaáy troøn (t3) Ôn tập các số đến 100.000 Cóc kiện trời. Mặt trời xanh của tôi Ôn tập các số đến 100.000 (tt) Nhaân hoùa. OÂn taäp 4 pheùp tính trong phaïm vi 100.000 Quà của đồng nội. OÂn taäp Ghi cheùp soå tay. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 26 tháng 04 năm 2010 Tập đọc - Kể chuyện. CÓC KIỆN TRỜI I. Yêu cầu cần đạt: A. Tập đọc : - Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật - Hiểu nội dung: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) B. Kể chuyện: Kể lại được một đoạn truyện Cóc kiện Trời theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh họa. HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật. GDMT: GV liên hệ: Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên (“Trời”) gây ra nhưng nếu con người không có ý thức bảo vệ môi trường thì cũng phải gánh chịu những hậu quả đó. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện trong SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. A.KT bài cũ: Gọi HS đọc bài Cuốn sổ tay B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc 2. Luyện đọc: a) GV đọc diễn cảm toàn bài b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài + Vì sao Cóc phải lên kiện Trời ? + Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống? + Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên + Sau cuộc chiến thái độ của Trời thay đổi như thế nào ? + Theo em Cóc có những gì đáng khen ? 4. Luyện đọc lại Kể Chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ HS kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của một nhân vật trong truyện 2. Hướng dẫn HS kể chuyện 3. Củng cố, dặn dò : - Gọi HS nói lại nội dung truyện.. - 2,3 HS đọc bài - Đọc từng câu tiếp nối - Đọc từng đoạn trước lớp - Đọc từng đoạn trong nhóm - Đọc cả bài. - HS chia thành nhóm phân vai - Một vài nhóm thi đọc truyện theo vai - HS phát biểu ý kiến cho biết em thích kể theo vai nào ? - HS quan sát tranh nêu vấn tắt nội dung từng tranh - Từng cặp HS tập kể - Một vài HS kể trước lớp. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên gây ra nhưng nếu con người chúng ta không có ý thức bảo vệ môi trường thì cũng phải gánh chịu những hậu quả đó. - Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện trên. Thứ hai ngày 26 tháng 04 năm 2010 Toán KIỂM TRA. Thứ hai ngày 26 tháng 04 năm 2010 Taäp vieát. ÔN CHỮ HOA Y I. Yêu cầu cần đạt Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y (1 dòng), P, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng: Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà/ Kính già, già để tuổi cho (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học Mẫu chữ viết hoa Y Tên riêng Phú Yên và câu Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà/ Kính già, già để tuổi cho viết trên doøng keû oâ li. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kieåm tra baøi cuõ: Gọi hs nhắc lại tên riêng Đồng Xuân và câu - 2Hs nhắc lại - 2Hs viết bảng lớp, Hs còn lạiviết bảng tục ngữ con: Đồng Xuân, Tốt, Xấu. B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn Hs viết trên bảng con a) Luyện viết chữ viết hoa Hs tìm các chữ viết hoa có trong BT: P, Y, - Giáo viên viết mẫu chữ Y K Y Y Y Y - Hs tập viết chữ Y trên bảng con. b) Luyeän vieát teân rieâng Gv giải thích: Phú Yên là tên một tỉnh ở ven Hs đọc từ ứng dụng Hs viết từ ứng dụng trên bảng con bieån mieàn Trung c) Luyện viết câu ứng dụng - Hs đọc câu ứng dụng - Hs tập viết các chữ: Yêu, Kính trên bảng 3. Hướng dẫn hs viết vào vở tập viết con Chữ Y: 1 dòng Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Teân rieâng: Phuù Yeân: 2 doøng Câu tục ngữ 2 lần 4. Chấm, chữa bài 5. Cuûng coá, daên doø - HTL câu ứng dụng.-Nhận xét tiết học.. Lop3.net. HJs viết bài vào vở. - 5, 7 Hs mang vở chấm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba ngày 27 tháng 04 năm 2010 Tự nhiên và xã hội. CÁC ĐỚI KHÍ HẬU I. Yêu cầu cần đạt: Nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. Nâng cao: Nêu được đặc điểm chính của 3 đới khí hậu. GDMT: Bước đầu biết có các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của sinh vật. II Chuẩn bị : Quả địa cầu (cở to) và tranh vẽ của quả địa cầu chia sẳn với các đới khí hậu. Phiếu thảo luận nhóm III Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt đông khởi động -Kiểm tra bài cũ: Gv gọi 2 hs trả lời câu hỏi -Nhận xét và cho điểm -Giới thiệu bài mới Hoạt động 1 -Tìm hiểu các đới khí hậu ở Bắc và Nam bán cầu. -Tổ chức cho học sinh thảo luận cặp -Tiến hành thảo luận cặp đôi. đôi . -Hãy nêu những nét khí hậu đặc -Đại diện cặp đôi thảo luận trưng của các nước sau đây : Nga, Úc, nhanh nhất trình bày trước lớp. Brazin, Việt Nam. -Theo em vi sao khí hậu các nước này khác nhau? -Nhận xét, tổng hợp các ý kiến của Hs, chỉnh sửa. -Gv yêu cầu Hs hinh 1 trang 124 SGK và giới thiệu: trái đất chia làm hai nửa bằng nhau ranh giới là đường xích đạo. Mỗi bán cầu đều có ba đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. Hoạt động 2: Đặc điểm chính của các đới khí -Tiến hành thảo luận. hậu -Đại diện nhóm thảo luận nhanh lên trình bày ý kiến. -Thảo luận theo nhóm -Gv nhận xét, bổ xung -Lắng nghe ghi nhớ. Kết luận -Nhiệt đới: nóng quanh năm. -Ôn đới: ấm áp có đủ bốn mùa. Ở hai cực của trái đất quanh năm nước đóng băng. GDMT: Có các loại khí hậu khác Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nhau và chúng ảnh hưởng rất lớn đến sự phân bố của sinh vật. Hoạt động kết thúc: Trò chơi Ai tìm nhanh nhất -Gv phổ biến cách chơi. -Gv tổ chức chơi thử. - Gv tổ chức cho một số cặp Hs chơi. - Gv nhận xét, phát phần thưởng. - Gv dặn dò Hs về nhà ôn lại bài chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 27 tháng 04 năm 2010 Thuû coâng. LAØM QUAÏT GIAÁY TROØN (T3) I- Yêu cầu cần đạt: - Hs bieát caùch laøm quaït giaáy troøn - Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau. Quạt có theå chöa troøn. Với HS khéo tay: Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau. Quạt tròn. II- Chuaån bò : Giáo viên: - Mẫu quạt giấy tròn có kích thước lớn để học sinh quan sát - Các bộ phận để làm quạt gồm: 2 tờ giấy đã gấp các nếp gấp cách đều để làm quạt, cán quạt, chæ buoäc ; - Tranh qui trình gaáp quaït troøn. Hoïc sinh: - Giaáy, chæ, keùo, hoà daùn, caùn quaït. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. Hoạt động 3: Học sinh thực hành làm quat giaáy troøn vaø trang trí. - Gọi học sinh nhắc lại các bước làm quạt giaáy troøn. Giáo viên gợi ý cho học sinh trang trí quạt bằng cách vẽ các hình hoặc dán các nan giấy bạc nhỏ, hay kẻ các đường màu song song theo chiều dài tờ giấy trước khi gấp quaït.. - 1,2 học sinh nhắc lại các bước làm quạt giaáy troøn + Bước 1: Cắt giấy + Bước 2: Gấp , dán quạt. + Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt - Học sinh thực hành làm quạt giấy tròn.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Để làm được chiếc quạt tròn đẹp, sau khi gaáp xong moãi neáp gaáp phaûi mieát thaúngvaø kó. Gấp xng cần buộc chặt bằng chỉ vào đúng nếp gấp giữa. Khi dán cần bôi hồ mỏng, đều. - Giáo viên quan sát , giáp đỡ những học - Hoïc sinh tröng baøy saûn phaåm , nhaän xeùt vaø sinh còn lúng túng để các em hoàn thành tự đánh giá sản phẩm saûn phaåm - Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm . Giáo viên đánh giá sản phẩm của học sinh và tuyên dương những sản phẩm đẹp. IV. Nhaän xeùt - daën doø: - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập, kĩ năng thực hành và sản phẩm của học sinh . - Ôn lại các bài đã học và chuẩn bị giấy thủ công, kéo, thước kẻ, bút chì, bút màu… để laøm baøi kieåm tra cuoái naêm .. Thứ ba ngày 27 tháng 04 năm 2010 TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 A. Yêu cầu cần đạt: - Đọc viết được các số trong phạm vi 100000 - Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại - Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3 (a; cột 1 câu b). B. Đồ dùng dạy học: - Dùng phấn màu, bảng phụ thể hiện bài tập C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy. Hoạt động học. A.Kiểm tra bài cũ GV gọi HS kiểm tra lại các bài làm sai ở tiết kiểm tra trước B Dạy bài mới GV tổ chức cho HS làm bài rồi sửa bài Bài1: a) Gọi HS nhận xét rồi sửa bài. Số ứng với vạch liền sau lớn hơn số ứng với vạch liền trước nó 1000 rồi viết các số thích hợp vào vạch tương ứng.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b) Gọi HS nhận xét làm bài Bài 2:GV hướng dãn HS đọc đúng số đúng quy định Bài 3: Cho HS nêu bằng lời rồi viết tổng (phần a) hoặt viết số (phần b). Bài 4: Cho HS nêu nhận xét về đặt điểm từng dãy số để giải thích lí do viết các số còn thiếu vào chổ chấm C. Củng cố, dặn dò Luyện tập thêm về đọc viết các số trong phạm vi 100000 Nhận xét tiết học. Số ứng với vạch liền trước nó 5000 rồi viết các số thích hợp vào các vạch tương úng - HS làm bài rồi sửa bài - HS làm bài và sửa bài. a) 2005 , 2010 , 2015 , 2020 , 2025 b) 14300 , 14400 , 14500, 14600, 14700. c) 65000 , 68010 , 68020, 68030, 68040. Thứ ba ngày 27 tháng 04 năm 2010 Chính tả. CÓC KIỆN TRỜI I. Yêu cầu cần đạt: Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng Đông Nam Á (BT2). Làm đúng BT 3 (a/b). II. Đồ dùng dạy – học: 2 tờ giấy khổ A4 để 2 HS làm BT2 Bảng phụ viết BT3a,3b. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS viết bảng lớp các từ: vừa vặn, dùi trống, về dịu giọng B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2 .Hướng dẫn học sinh nghe viết: a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa vì sao? HS đọc lại bài, tự viết những từ ngữ dễ viết sai b. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài c. Chấm, chữa bài Lop3.net. 2,3 HS viết bảng lớp Cả lớp viết bảng con. HS lắng nghe. 2 Hs đọc bài chính tả Cóc kiện trời. HS viết bài vào vở. 5-7 HS mang vở chấm. 1 HS đọc yêu cầu BT HS viết bài vào vở. HS đọc yêu cầu BT.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3 .Hướng dẫn học sinh làm bài tập: a. BT2. Giúp HS nhận xét về cách viết hoa, các tên riêng GV đọc cho HS viết vào vở. b. BT 3: HS đọc yêu câù BT, làm bài vào vở, một HS làm bài bảng phụ Cả lớp và GV nhận xét 4 .Củng cố - dặn dò: ­GV nhận xét tiết học. Lop3.net. Làm bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ tư ngày 28 tháng 04 năm 2010 Tập đọc. MẶT TRỞI XANH CỦA TÔI I. Yêu cầu cần đạt: - Biết ngắt nhịp hợp lí ở các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc bài thơ). HS khá, giỏi bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK - Ảnh rừng cọ hoặc tàu lá cọ (nếu có) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. A.KT bài cũ: Gọi HS kể lại câu chuyện Cóc kiện trời. 2,3 kể lại câu chuyện. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc 2. Luyện đọc: a) GV đọc bài thơ b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.. - HS tiếp nối đọc từng dòng thơ - Đọc từng khổ thơ trước lớp - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - Bốn nhóm tiếp nối nhau thi đọc. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài + Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào ? + Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị ? + Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời ? + Em có thích gọi lá cọ là mặt trời xanh không? Vì sao ? 4. Học thuộc lòng bài thơ 5. Củng cố, dặn dò : - Về nhà học thuộc lòng bài - Nhận xét tiết học.. Thứ tư ngày 28 tháng 04 năm 2010 Toán. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 (tt) A. Yêu cầu cần đạt: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100000. - Biết sắp xếp các một dãy số theo thứ tự nhất định. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 5. B. Chuẩn bị : GV: SGK HS : VBT C Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. GV tổ chức cho HS làm bài và sửa bài Bài 1: - HS tự làm bài Yêu cầu khi sửa bài nên nêu yêu cầu cách tính so sánh hai số Cho HS biết nhận xét -Nếu 27496 < 27470 thì 27470 > Bài 2: 27496 GV cho HS tự làm bài rồi sửa bài -Nêu cách chọn ra số lớn nhất. Bốn số này đều có chữ số hàng chục nghìn là 4. Chữ số hàng nghìn của 42360 là 2 của ba số còn lại đều là 1, mà 2 > 1. Vậy 42360 Bài 3: là số lớn nhất trong 4 số ở phần a GV cho HS tự làm bài rồi sửa bài Bài 5: -HS nêu nhiệm vụ tự làm bài và chửa Cho HS nêu nhiệm vụ làm bài bài 2. Củng cố, dặn dò: - Luyện tập thêm về so sánh các số trong phạm vi 10000. - Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 28 tháng 04 năm 2010 Luyện từ và câu. NHÂN HOÁ I. Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, cách nhân hóa được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn (BT1). Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá (BT2). GDMT: Học sinh viết đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hóa để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây. Qua đó giáo dục tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Phiếu khổ to viết sẵn bảng tổng hợp kết quả BT1 III. Các hoạt động dạy- học: Các hoạt động dạy. Hoạt động học. A. Kieåm tra baøi cuõ:. 1 hs viết bảng lớp cả lớp viết vào vở.. Gọi Hs viết bảng lớp 2 câu liền nhau, ngăn cách với nhau bằng dấu 2 chấm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn Hs làm bài. Hai tiếp nhau đọc yêu cầu HS đọc yêu cầu. a) baøi taäp 1:. BT. Gọi hs đọc yêu cầu HS đọc yêu cầu BT trao đổi. Hs trao đổi theo nhóm để tìm được sự vật. theo nhoùm.. nhân hoá…. Cả lớp và gv nhận xét. Các nhóm cử người trình bày. b) Baøi taäp 2:. Neâu caûm nghó cuûa caùc em veà caùc hình aûnh. Gọi hs đọc yêu cầu BT. nhân hoá: thích hình ảnh nào? Vì sao? Hs vieát baøi. GDMT Ta thấy thiên nhiên thật tươi đẹp và gắn bó với mỗi chúng ta vì vậy chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường. 3 Cuûng coá, daën doø: Yêu cầu những hs chưa làm xong bài về nhà hoàn chỉnh bài viết. Nhaän xeùt tieát hoïc.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ năm ngày 29 tháng 04 năm 2010 Tự nhiên và xã hội. BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. Yêu cầu cần đạt: -Biết bề mặt trái đất có 6 lục địa và 4 đại dương. Nói tên và chỉ được vị trí trên lược đồ . Nâng cao: Biết được nước chiếm phần lớn bề mặt Trái Đất. GDMT: Biết các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển,…là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật. Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người. II. Chuẩn bị: -Quả địa cầu (cỡ to). -Lược đồ các châu lục và các đại dương. -Hai bộ thẻ chử ghi tên 4 châu lục, 6 đại dương và tên một số nước. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động dạy. Hoạt động học. Hoạt động khởi động -Kiểm tra bài cũ -Gv gọi Hs trả lời câu hỏi -Nhận xét (và ghi) +Giới thiệu bài mới Hoạt động 1 Tìm hiểu bề mặt của trái đất Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu. 2 Hs lên bảng trình bày Hs nghe Gv giới thiệu. - Tiến hành thảo luận - Đại liện các nhóm thảo luận trình bày ý hỏi 1.Quan sát em thấy quả địa cầu có những kiến. màu gì? 2.Màu nào chiếm diện tích trên quả địa cầu? 3 Theo em các màu đó có những ý nghĩa gì? Tổng hợp các ý kiến của Hs Hs cả lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Lược đồ các châu lục và các đại dương. Gv treo lược đồ các châu lục và các đại dương của trái đất. - Yêu cầu Hs nhắc lại tên 6 châu lục và 4 đại dương. - Gv yêu cầu các Hs tìm vị trí của Việt Nam trên lược đồ và cho biết nước ta nằm ở châu lục nào? Kết luận: 6 châu lục và 4 đại dương trên Trái đất không nằm rời rạc mà nằm xen kẽ gắn liền với nhau trên bề mặt Trái Đất. GDMT: Núi, sông, biển,...là thành phần tạo nên môi trường sống của chúng ta vì vậy Lop3.net. Hs tiếp nhau lên bảng chỉ và giới thiệu.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> chúng ta cần ra sức bảo vệ môi trường. - Gv dặn Hs về nhà ôn bài. Thứ năm ngày 29 tháng 04 năm 2010 Toán. ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000 A. Yêu cầu cần đạt: - Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100000. - Biết giải bài toán bằng hai cách. Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3. B. Chuẩn bị : GV: SGK HS : VBT C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ -GV kiểm tra các bài tập của tiết trước. 2. Dạy bài mới: -GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi sửa bài Bài 1: Khi HS sửa bài nêu cách tính nhẫm Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính. - HS tự làm bài. - HS tự làm bài. - HS tự làm bài. - HS giải bài toán bằng hai cách khác nhau. - Các HS khác nhận xét nhắt lại tóm tắt. Bài 3: Gọi HS nêu tóm tắt giải bài toán bằng hai cách khác nhau 3. Củng cố, dặn dò: - Luyện tập về giải bài toán bằng các cách khác nhau. - Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 29 tháng 04 năm 2010 Chính tả. QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI I. Yêu cầu cần đạt: Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT 2 (a/b). Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ viết các từ ngữ ở BT 2a, 2b III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS viết bảng lớp 5 tên nước Đông Nam Á. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2 .Hướng dẫn học sinh nghe viết: a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:. 2,3 HS viết bảng lớp 2 HS đọc đoạn chính tả HS tự viết bảng con các từ ngữ dễ viết sai. HS viết bài vào vở 5,7 HS mang vở chấm. HS lắng nghe.. b. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài c. Chấm, chữa bài 3 .Hướng dẫn học sinh làm bài tập: a. BT 2: Lựa chọn _ GV cho HS làm BT 2a _ Cả lớp và GV nhận xét b. BT 3 : _ Gọi Hs dọc yêu cầu BT _ Gọi 4 HS viết bảng lớp, đọc lời giải. _ GV chốt lại lời giải đúng 2a sa, xa , sen, 4 .Củng cố - dặn dò: ­Về nhà học thuộc lòng câu đố ở BT 2 đố lại các em nhỏ. ­GV nhận xét tiết học. Lop3.net. HS đọc bài 2a Cả lớp làm bài vào vở 1 HS làm bài ở bảng Một số HS đọc lại câu đố sau khi đã điền hoàn chỉnh. HS làm bài cá nhân HS phát biểu ý kiến HS đọc lời giải.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ sáu ngày 30 tháng 04 năm 2010 Đạo đức. DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG. Thứ sáu ngày 30 tháng 04 năm 2010 Toán. ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 10000 (TT) A. Yêu cầu cần đạt: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm và viết) - Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép nhân. Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4. B. Chuẩn bị : GV: SGK HS : VBT C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi sửa bài Bài 1: Cho HS tự tính nhẩm yêu cầu HS nêu cách nhẩm. Bài 2: Cho HS tự làm bài, yêu cầu HS nêu cách tính. Bài 3: Gọi HS nêu cách tìm số hạng chưa. biết, tìm thừa số chưa biết. Bài 4: Cho HS tự làm bài. 2. Củng cố, dặn dò - Luyện thêm về giải toán liên quan đến rút về đơn vị - Nhận xét tiết học.. Lop3.net. - HS tự làm bài rồi viết kết quả tính nhẫm . - HS tự làm bài - HS tự làm bài. - HS nêu cách tìm số hạng chưa biết, thừa số chưa biết,.. - HS tự làm bài. Bài giải -Giái tiền mỗi quyển sách là: 25500 : 5 = 5700 (đồng) -Số tiền mua 8 quyển sách là: 5700 x 8 = 45600 (đồng).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ sáu ngày 30 tháng 04 năm 2010 Tập làm văn. GHI CHÉP SỔ TAY I. Yêu cầu cần đạt: 1. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo Alô, Đôrêmon, Thần thông đây! để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đôrêmon. II. Đồ dùng dạy – học: -Một cuốn truyện tranh Đôrêmon để học sinh biết nhân vật Đôrêmon. -Một, hai tờ báo nhi đồng có mục: Alô, Đôrêmon, Thần thông đây! III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài. a. Bài tập 1: Gọi học sinh đọc bài. -Giáo viên giới thiệu tranh ảnh về các loại động, thực vật quý hiếm được nêu tên trong bài báo. b. Bài tập 2: -Hướng dẫn học sinh làm bài. -Giáo viên nhận xét – chốt lại.. -Một học sinh đọc cả bài Alô, Đôrêmon….. -Hai học sinh đọc theo cách phân vai.. -Một học sinh đọc theo yêu cầu bài tập. -Học sinh trao đổi theo nhóm đôi, phát biểu ý kiến. -Cả lớp viết vào sổ tay. -Hai học sinh đưa ra thành tiếng đoạn hỏi – đáp. -Học sinh trao đổi theo cặp tập tóm tắt ý chính trong lời Mon ở mục b. -Học sinh pháy biểu. -Một số học sinh đọc trước lớp kết quả ghi chép những ý chính trong câu trả lời của Mon.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ sáu ngày 30 tháng 04 năm 2010. Sinh hoạt chủ nhiệm Tuần:33 I/ Mục tiêu: 1. Nhận xét về tình học tập tuần 33 2. Nhận xét về tình hình thực hiện nội qui trường, lớp 3. Phương hướng tuần 34 4. Vui chơi văn nghệ. II/ Nội dung sinh hoạt: 1/ GVCN đánh giá tình hình của lớp sau 01 tuần học. * Về học tập: Các em đã vào nề nếp trong học tập . Vẫn còn một số em vẫn chưa tích cực học tập, chưa làm bài đủ. Cần chuẩn bị tốt cho kì thi cuối năm. * Về đồ dùng: Cả lớp đã có đủ đồ dùng học tập. * Về đạo đức cũng như việc chấp hành nội qui: Các em còn nói chuyện trong giờ học, một số bạn hay làm việc riêng trong giờ học. Việc xếp hàng ra vào lớp tốt đề nghị các em tiếp tục phát huy. Vệ sinh lớp học tốt. * Các tổ hãy bình chọn bạn đã học chăm ngoan trong tuần để làm gương cho các bạn khác. ( Các tổ chọn). * Khen ngợi và nhắc nhở HS Sang tuần 34 cô mong rằng các sẽ tiến bộ hơn. * Ý kiến HS: Hứa sẽ cố gắng học tốt hơn 2/ Kế hoạch tuần 34 * Lớp: + Tiếp tục thực hiện tốt nội quy nhà trường. + Tiếp tục ổn định nề nếp học tập. + Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh trường, lớp. + Chuẩn bị tốt bài học cho kì thi cuối năm. *Tổ: + Các tổ thực hiện thi đua học tập. * Từng HS: + Tích cực tham gia vào các hoạt động học tập. + Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh lớp học. + Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Ý kiến của HS: Hứa sẽ chăm học, ngoan ngoãn. 3/ Kết luận của GV: + Nhắc lại những việc cần thực hiện. + Khen ngợi và nhắc nhở học sinh. + Các em cần giữ trật tự trong lớp học.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×