Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần thứ 16 năm 2010 (chuẩn kiến thức)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.14 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 16 Thứ, ngày Thứ 2 29/11/2010. Thứ 3 30/11/2010 Thứ 4 01/12/2010 Thứ 5 02/12/2010 Thứ 6 03/12/2010. Tên bài dạy. Môn. Tiết. CC ĐĐ TĐ KC Toán TD Toán CT TC. 16 16 Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng 46;47 Con chó nhà hàng xóm 16 Con chó nhà hàng xóm 76 Ngày, giờ. H TĐ LT&C Toán TD Toán TV TNXH MT CT TLV Toán SHTT. 77 31 16. Thực hành xem đồng hồ Tập chép: Con chó nhà hàng xóm Gấp , cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. 48 16 78. Thời gian biểu Từ ngữ về vật nuôi . Câu kiểu Ai thế nào? Ngày, tháng. 79 16 16. Thực hành xem lịch Chữ hoa : O Các thành viên trong nhà trường. 32 16 80 16. Nghe – viết: Trâu ơi ! Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu Luyện tập chung. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần 16 Thứ hai, ngày 29 tháng 11 năm 2010 Môn : Đạo Đức. Tiết: 16. Bài: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng I. Mục tiêu - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường lớp, đường làng, ngõ xóm. * HSKG: - Hiểu được ích lợi của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác. * KNS: KN hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. * PP: Thảo luận nhóm II. Chuẩn bị - GV: Tranh . - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: - Hát + KTSS 2. Bài cũ : - Thực hành 3. Bài mới a/ Giới thiệu: - Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. b/Phát triển các hoạt động : * Hoạt động 1:. - Quan sát tranh và bày tỏ thái độ - Yêu cầu các nhóm HS thảo luận theo - Các nhóm HS, thảo luận và tình huống mà phiếu thảo luận đã ghi. đưa ra cách giải quyết. Chẳng hạn: + Tình huống 1: Nam và các bạn lần + Nam và các bạn làm như lượt xếp hàng mua vé vào xem phim. thế là hoàn toàn đúng vì xếp hàng lần lượt mua vé sẽ giữ trật tự trước quầy bán vé. + Tình huống 2: Sau khi ăn quà xong. + Sau khi ăn quà các bạn vứt Lan và Hoa cùng bỏ vỏ quà vào thùng vỏ vào thùng rác. Các bạn rác. làm như thế là hoàn toàn đúng vì như thế trường lớp mới được giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. + Đi học về, Sơn và Hải không về nhà + Các bạn làm như thế là ngay mà còn rủ các bạn chơi đá bóng sai. Vì lòng đường là lối đi dưới lòng đường. của xe cộ, các bạn đá bóng dưới lòng đường rất nguy hiểm, có thể gây ra tai nạn giao thông. + Nhà ở tầng 4, Tuấn rất ngại đi đổ + Bạn Tuấn làm như thế là rác và nước thải, cóLop2.net hôm, cậu đổ cả hoàn toàn sai vì bạn sẽ đổ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Hoạt động 2:.  Hoạt động 3:. một chậu nước từ trên tầng 4 xuống vào đầu người đi đường. dưới. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. Kết luận: Cần phải giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Xử lí tình huống - Yêu cầu các nhóm quan sát tình huống - Các nhóm HS thảo luận, ở trên bảng, sau đó thảo luận, đưa ra đưa ra cách xử lí tình huống cách xử lí (bằng lời hoặc bằng cách sắm (chuẩn bị trả lời hoặc chuẩn vai). bị sắm vai). + Tình huống: Chẳng hạn: 1. Mẹ bảo Lan mang rác ra đầu ngõ đổ. 1. Nếu em là Lan, em vẫn sẽ Lan định mang rác ra đầu ngõ nhưng em ra đầu ngõ đổ vì cần phải lại nhìn thấy một vài túi rác trước sân, giữ vệ sinh nơi khu phố mà xung quanh lại không có ai. H: Nếu mình ở. - Nếu em là Lan, em sẽ vứt em là bạn Lan, em sẽ làm gì? ngay rác ở sân vì đằng nào xe rác cũng phải vào hốt, đỡ phải đi đổ xa. 2. Đang giờ kiểm tra, cô giáo không có ở 2.Nếu em là Nam, em sẽ lớp, Nam đã làm bài xong nhưng không ngồi trật tự tại chỗ, xem lại biết mình làm có đúng không. Nam rất bài làm của mình chứ không muốn trao đổi bài với các bạn xung trao đổi với các bạn xung quanh. quanh, làm mất trật tự và ảnh hưởng tới các bạn. H: Nếu em là Nam, em có làm như - Nếu em là Nam, em sẽ trao mong muốn đó không? Vì sao? đổi bài với các bạn nhưng sẽ cố gắng nói nhỏ, để khôg ảnh hưởng tới các bạn khác. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung - GV tổng kết lại các ý kiến của các - Nghe và ghi nhớ nhóm HS. Kết luận: Chúng ta cần phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ở mọi lúc, mọi nơi. - Thảo luận cả lớp. - Đưa ra câu hỏi: - Sau thời gian thảo luận, cá nhân HS phát biểu ý kiến theo hiểu biết của mình. Chẳng hạn: H: Lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh + Giữ trật tự, vệ sinh nơi nơi công cộng là gì? công cộng sẽ giúp cho quang cảnh đẹp đẽ, thoáng mát. - Yêu cầu: Cả lớp thảo luận trong 2 phút + Giữ trật tự, vệ sinh nơi sau đó trình bày. công cộng sẽ giúp ta sống Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4.Củng cố :. 5. Dặn dò:. - GV ghi nhanh các ý kiến đóng góp của thoải mái… HS lên bảng (không trùng lặp nhau). - Cả lớp trao đổi, nhận xét, Kết luận: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công bổ sung. cộng là điều cần thiết. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Yêu cầu HS về nhà làm phiếu điều tra và ghi chép cẩn thận để Tiết 2 báo cáo kết quả. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: tiết 2.. Môn : Tập đọc. Tiết :46 – 47. Bài: Con chó nhà hàng xóm I. Mục tiêu - Đọc đúng các từ ngữ: thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, giường, dẫn, sung sướng, hiểu - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài - Hiểu nội dung bài: Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương, gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏ. Qua đó khuyên các em biết yêu thương vật nuôi trong nhà. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. * KNS: - Phản hồi, lắng nghe, tích cực, chia sẻ. * PP: - Trình bày ý kiến cá nhân II. Chuẩn bị - GV:Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: - Hát 2. Bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Bé Hoa, sau - HS đọc và TLCH. Bạn đó lần lượt trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 nhận xét. trong bài này. - GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới a/ Giới thiệu: - Yêu cầu HS mở SGK trang 127 và đọc Chủ điểm: Bạn trong nhà. tên chủ điểm. - Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết - Bạn trong nhà là những vật bạn trong nhà là những gì? nuôi trong nhà như chó, mèo,… GV: Chó, mèo là những vật nuôi trong - Nghe GV giới thiệu bài. nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tình cảm giữa một em bé và một chú cún con. b/Phát triển các hoạt động : * Hoạt động 1: - Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1 sau đó yêu cầu HS - 1 HS đọc thành tiếng. Cả đọc lại. lớp đọc thầm. Chú ý, giọng đọc tình cảm, chậm rãi. b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS đọc các từ cần luyện phát - 5 đến 7 HS đọc cá nhân. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> âm đã ghi trên bảng phụ. - Yêu cầu HS đọc từng câu.. * Hoạt động 2:. 4.Củng cố : 5. Dặn dò:. Cả lớp đọc đồng thanh. - Đọc nối tiếp nhau từ đầu đến hết bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.. c) Luyện ngắt giọng - Yêu cầu HS đọc các câu cần luyện ngắt - Tìm cách đọc và luyện đọc giọng. các câu sau: Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.// Một hôm,/ mải chạy theo Cún,/ Bé vấp phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/ không đứng dậy được.// Con muốn mẹ giúp gì nào? (cao giọng ở cuối câu). Con nhớ Cún,/ mẹ ạ!// (Giọng tha thiết). Nhưng con vật thông minh hiểu rằng/ chưa đến lúc chạy đi chơi được.// - Thi đua đọc d) Đọc từng đoạn - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo - 5 HS nối tiếp đọc các đoạn đoạn. 1, 2, 3, 4, 5. - Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong -Lần lượt từng HS đọc bài nhóm. trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. e) Thi đọc giữa các nhóm -GV nhận xét. Tuyên dương đội thắng - Thi đua: 2 đội thi đua đọc cuộc. trước lớp. g) Đọc đồng thanh - GV chọn 1 đoạn cho HS đọc đồng thanh. - Tổng kết chung về giờ học. - Dặn dò HS về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau: Tiết 2.. Tiết 2 Các bước lên lớp 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a/ Giới thiệu: b/Phát triển các hoạt động * Hoạt động 1:. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS đọc bài. - GV nhận xét.. Hoạt động của HS - Hát - HS đọc bài. Bạn nhận xét.. - Các em vừa được luyện đọc bài và - Nghe GV giới thiệu bài. tìm hiểu một số từ ngữ. Bây giờ chúng ta chuyển qua phần tìm hiểu bài nhé. - Tìm hiểu bài Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Yêu cầu đọc đoạn 1. Hỏi: Bạn của Bé ở nhà là ai? - Yêu cầu đọc đoạn 2. Hỏi: Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo Cún? Hỏi:Lúc đó Cún Bông đã giúp Bé thế nào? - Yêu cầu đọc đoạn 3. Hỏi: Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn? - Yêu cầu đọc đoạn 4. Hỏi: Cún đã làm cho Bé vui như thế nào? Hỏi:Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy Bé vui, Cún cũng vui? - Yêu cầu đọc đoạn 5. Hỏi: Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai? Hỏi:Câu chuyện này cho em thấy điều gì? * Hoạt động 2:. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Bạn ở nhà của Bé là Cún Bông. Cún Bông là con chó của bác hàng xóm. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được. - Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp Cún. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê… Cún luôn ở bên chơi với Bé. - Đó là hình ảnh Bé cười Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít. - Cả lớp đọc thầm. - Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với Bé. - Câu chuyện cho thấy tình cảm gắn bó thân thiết giữa Bé và Cún Bông.. - Luyện đọc lại truyện - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa - Các nhóm thi đọc, mỗi các nhóm và đọc cá nhân. nhóm 5 HS. - Cá nhân thi đọc cả bài. - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 HS thực hiện theo yêu cầu. Hỏi: Câu truyện cho ta thấy được điều - HS trả lời. gì? - Nhận xét tiết học. 4.Củng cố – Dặn - Chuẩn bị: Thời gian biểu. dò. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Môn: Kể chuyện. Tiết: 16. Bài: Con chó nhà hàng xóm I. Mục tiêu - Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ của câu chuyện. II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh họa câu chuyện. - HS: SGK. III. Các hoạt động Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu nối tiếp - HS kể. Bạn nhận xét. nhau kể lại câu chuyện Hai anh em. - Nhận xét và cho điểm HS. - Yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc đầu - Bài Con chó nhà hàng tuần. xóm. H: Câu chuyện kể về điều gì? - Kể về tình bạn giữa Bé và Cún Bông. H: Tình bạn đó ntn? - Tình bạn đó rất đẹp, rất 3. Bài mới: gần gũi và thân thiết. a.Giới thiệu: - Giới thiệu: Trong giờ Kể chuyện này, các em sẽ quan sát tranh và kể lại câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. b.Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1 - Hướng dẫn kể từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm. - Chia nhóm và yêu cầu HS kể trong - 5 HS tạo thành 1 nhóm. nhóm. Lần lượt từng em kể 1 đoạn trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa cho nhau. Bước 2: Kể trước lớp. - Tổ chức thi kể giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi em chỉ kể 1 đoạn truyện. - Theo dõi và giúp đỡ HS kể bằng cách - Cả lớp theo dõi và nhận đặt câu hỏi gợi ý khi thấy các em lúng xét sau mỗi lần bạn kể. túng. Ví dụ: Tranh 1 H: Tranh vẽ ai? - Tranh vẽ Cún Bông và Bé. H: Cún Bông và Bé đang làm gì? - Cún Bông và Bé đang đi chơi với nhau trong vườn. Tranh 2 H: Chuyện gì xảy ra khi Bé và Cún đang - Bé bị vấp vào một khúc gỗ chơi? và ngã rất đau. H: Lúc đấy Cún làm gì? - Cún chạy đi tìm người giúp đỡ. Tranh 3. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> H: Khi bé bị ốm ai đã đến thăm Bé? H: Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì? Tranh 4. - Các bạn đến thăm Bé rất đông, các bạn còn cho Bé nhiều quà. - Bé mong muốn được gặp Cún Bông vì Bé rất nhớ Cún Bông.. H: Lúc Bé bó bột nằm bất động. Cún đã - Cún mang cho Bé khi thì giúp Bé làm những gì? tờ báo, lúc thì cái bút chì.. Tranh 5 H: Bé và Cún đang làm gì? H: Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì?. Hoạt động 2: 4.Củng cố : 5. Dặn dò:. Cún cứ quanh quẩn chơi với Bé mà không đi đâu. - Khi Bé khỏi bệnh, Bé và Cún lại chơi đùa với nhau rất là thân thiết. - Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún mà Bé khỏi bệnh.. - Kể lại toàn bộ câu chuyện - Tổ chức cho HS thi kể đọc thoại. - Thực hành kể chuyện. - Nhận xét và cho điểm HS. - Gọi 1 HS kể toàn bộ câu chuyện. - HS thực hiện. - Tổng kết chung về giờ học. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị:. Môn: Toán. Tiết: 76. Bài: Ngày, giờ I. Mục tiêu: - Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Biết các buổi và cách gọi tên giờ tương ứng trong 1 ngày. - Bước đầu nhận biết đơn vị thời gian: Ngày – Giờ. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối. đêm. - Làm được các BT1,2 trong SGK. Những BT còn lại động viên HS về nhà làm. - HSKG: Làm được tất cả các bài tập trong SGK II. Chuẩn bị - GV: Bảng phu, bút dạ. Mô hình đồng hồ có thể quay kim.1 đồng hồ điện tử. - HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: - Hát 2.Bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 32 – 25 , 61 – 19 , 44 – 8 , 94 – 57 - HS nêu. Bạn nhận xét. - Sửa bài 5: Băng giấy màu xanh dài: 65 – 17 = 48 ( cm ) Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bàimới: a/Giớithiệu:. - GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng.. b/Phát triển các hoạt động :  Hoạt động 1: - Giới thiệu ngày, giờ. Bước 1: - Yêu cầu HS nói rõ bây giờ là ban ngày hay ban đêm ? - Nêu: Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm chúng ta không nhìn thấy mặt trời. - Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi: Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ? - Quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: Lúc 11 giờ trưa em làm gì ? - Quay đồng hồ đến 2 giờ và hỏi: Lúc 2 giờ chiều em đang làm gì ? - Quay đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ? - Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi: Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì ? - Giới thiệu: Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là sáng, trưa, chiều, tối, đêm. Bước 2: - Nêu: Một nggày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải quay được 2 vòng mới hết một ngày. Một ngày có bao nhiêu giờ ? - Nêu : 24 giờ trong 1 ngày lại chia ra theo các buổi. - Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi. Chẳng hạn: quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng. - Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc ở mấy giờ ? - Làm tương tự với các buổi còn lại. - Yêu cầu HS đọc phần bài học trong SGK. Hỏi: 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? - Vì sao ?  Hoạt động 2:. - Có thể hỏi thêm về các giờ khác. - Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Yêu cầu HS nêu cách làm bài. Lop2.net. - Bây giờ là ban ngày.. - Em đang ngủ. - Em ăn cơm cùng các bạn - Em đang học bài cùng các bạn - Em xem tivi. -Em đang ngủ. - HS nhắc lại.. - HS đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời 24 tiếng đồng hồ (24 giờ).(GV có thể quay đồng hồ cho HS đếm theo).. - Đếm theo: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, …, 10 giờ sáng. - Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng. - Đọc bài. - Còn gọi là 13 giờ. - Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ chiều. 12 giờ cộng 1 bằng 13 nên 1 giờ chính là 13 giờ - Xem giờ được vẽ trên mặt.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> H: Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ? H: Điền số mấy vào chỗ chấm ? H: Em tập thể dục lúc mấy giờ ? - Yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại ? - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - Nhận xét và cho điểm HS. - Nếu HS điền là: Em đá bóng lúc 17 giờ, em xem tivi lúc 19 giờ, em đi ngủ lúc 22 giờ thì rất hoan nghênh các em. Bài 2: - Yêu cầu HS nêu đề bài. Hỏi: Các bạn nhỏ đến trường lúc mấy giờ ? H: Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng ? - Hãy đọc câu ghi trên bức tranh 2.. 4.Củng cố : 5. Dặn dò:. đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm tương ứng. - Chỉ 6 giờ. - Điền 6. - Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng. - Làm bài. 1 HS đọc chữa bài. - Nhận xét bài bạn đúng/sai.. - Đọc đề bài. - Lúc 7 giờ sáng.. - Đồng hồ C. - Em chơi thả diều lúc 17 giờ. H: 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ? - 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều. H: Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ? - Đồng hồ D chỉ 5 giờ chiều. - Em ngủ lúc 10 giờ đêm. Hỏi: Bức tranh số 4 vẽ điều gì ? - Đồng hồ B chỉ lúc 10 giờ đêm. H: Đồng hồ nào chỉ lúc 10 giờ đêm ? - Em đọc truyện lúc 8 giờ H: Vậy còn bức tranh cuối cùng ? tối. Đồng hồ A chỉ 8 giờ tối. - Trả lời: Chẳng hạn, em thức dậy lúc 6 giờ sáng sau - Có thể hỏi thêm HS các công việc của đó quay mặt đồng hồ đến 6 các em, sau đó yêu cầu các em quay kim giờ. đồng hồ đến giờ em làm việc đó. - Làm bài. Bài 3: 20 giờ hay còn gọi là 8 giờ - GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó tối cho HS đối chiếu để làm bài. - HS nêu. Bạn nhận xét. H: 1 ngày có bao nhiêu giờ ? Một ngày bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu ? 1 ngày chia làm mấy buổi ? Buổi sáng tính từ mấy giờ đến mấy giờ …. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS ghi nhớ nội dung bài học và luyện tập kỹ cách xem giờ đúng trên đồng hồ. - Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ ba, ngày 30 tháng 11 năm 2010 Môn: Toán. Tiết :77. Bài: Thực hành xem đồng hồ I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối. - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ… - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian. - Làm được các BT1,2 trong SGK. Các BT còn lại động viên HS về nhà làm. - HSKG: Làm được tất cả các bài tập trong SGK II. Chuẩn bị: - GV: Tranh các bài tập 1, 2 phóng to (nếu có). Mô hình đồng hồ có kim quay được. - HS:Vở, bảng con. III. Các hoạt động Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: - Hát + KTSS 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng và hỏi: + HS1: Một ngày có bao nhiêu giờ ? Hãy kể - HS nêu. Bạn nhận xét. tên các giờ của buổi sáng. + HS2: Em thức dậy lúc mấy giờ ?, đi học - HS thực hành và trả lời. lúc mấy giờ, đi ngủ lúc mấy giờ ? Hãy quay Bạn nhận xét. kim đồng hồ chỉ lần lượt các giờ đó và gọi tên giờ đó. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a/Giớithiệu: - Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau thực hành xem đồng hồ. b/Phát triển các hoạt động :  Hoạt động 1: - Thực hành. Bài 1: - Hãy đọc yêu cầu của bài. - Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh. - Treo tranh 1 và hỏi: Bạn An đi học lúc -Bạn An đi học lúc 7 giờ mấy giờ ? sáng. - Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng ? -Đồng hồ B chỉ 7 giờ sáng. - Đưa mô hình đồng hồ và yêu cầu HS quay kim đến 7 giờ. - Gọi HS khác nhận xét. - Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại.. Hỏi tiếp: 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối ? Lop2.net. - Quay kim trên mặt đồng hồ. - Nhận xét bạn trả lời đúng/sai. Thực hành quay kim đồng hồ đúng/sai. - Trả lời: An thức dậy lúc 6 giờ sáng. Đồng hồ A. An xem phim lúc 20 giờ. Đồng hồ D. 17 giờ An đá bóng. Đồng hồ C. - 20 giờ còn gọi là 8 giờ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ? - Hãy dùng cách nói khác để nói về giờ khibạn An xem phim, đá bóng. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc các câu ghi dưới bức tranh 1. - Muốn biết câu nói nào đúng, câu nói nào sai ta phải làm gì ?.  Hoạt động 2:. 4.Củng cố : 5. Dặn dò:. tối. - 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều. - An xem phim lúc 8 giờ tối. An đá banh lúc 5 giờ chiều. - Đi học đúng giờ/ Đi học muộn. - Quan sát tranh, đọc giờ quy định trong tranh và xem đồng hồ rồi so sánh. - Là 7 giờ. - 8 giờ - Bạn HS đi học muộn. - Câu a sai, câu b đúng. -Đi học trước 7 giờ để đến trường lúc 7 giờ.. - Giờ vào học là mấy giờ ? - Bạn HS đi học lúc mấy giờ ? - Bạn đi học sớm hay muộn ? - Vậy câu nào đúng, câu nào sai ? - Hỏi thêm: Để đi học đúng giờ bạn HS phải đi học lúc mấy giờ ? - Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại. Lưu ý: Bức tranh 4 vẽ bóng điện và mặt trăng nên câu a là đúng. (Bạn An tập đàn lúc 20 giờ) - Thực hành. Bài 3: Trò chơi: Thi quay kim đồng hồ. - Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội để thi đua - HS thi đua. với nhau. Phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ. Khi chơi, GV đọc to từng giờ, sau mỗi lần đọc các đội phải quay kim đồng hồ đến đúng giờ mà GV đọc. Đội nào xong trước, giơ lên trước nếu đúng được tính 1 điểm. Đội xong sau không được điểm. Nếu đội xong trước mà sai cũng không được tính điểm. Đội xong sau đúng thì được tính điểm. Kết thúc, đội nào có nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. - GV quay đồng hồ ngẫu hứng, yêu cầu HS đọc tên giờ. - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện. - Chuẩn bị: Ngày, tháng.. Môn : Chính tả. Tiết :31. Bài: Con chó nhà hàng xóm I. Mục tiêu - Chép lại chính xác và trình bày đúng đoạn văn tóm tắt câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt vần ui/uy, phân biệt ch/tr và thanh hỏi/ thanh ngã. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập chép. - HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Các bước lên lớp Hoạt động của GV 1.Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đọc cho các em viết các từ còn mắc lỗi, các trường hợp chính tả cần phân biệt. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a/ Giới thiệu: - Trong giờ chính tả này, các em sẽ nhìn bảng chép lại đoạn văn tóm tắt câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. Sau đó làm các bài tập chính tả phân biệt ui/uy; thanh hỏi/ thanh ngã. b/Phát triển các hoạt động :  Hoạt động 1: - Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn - GV treo bảng, đọc đoạn văn cần chép 1 lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại. H: Đoạn văn kể lại câu chuyện nào? b) Hướng dẫn trình bày H: Vì sao Bé trong bài phải viết hoa?.  Hoạt động 2:. Hoạt động của HS - Hát - Viết các từ ngữ: chim bay, nước chảy, sai trái, sắp xếp, xếp hàng, giấc ngủ, thật thà,…. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.. - Vì đây là tên riêng của bạn gái trong truyện. H: Trong câu Bé là một cô bé yêu loài vật từ - Bé đứng đầu câu là tên bé nào là tên riêng, từ nào không phải là tên riêng, từ bé trong cô bé riêng? không phải là tên riêng. H: Ngoài tên riêng chúng ta phải viết hoa - Viết hoa các chữ cái đầu những chữ nào nữa? câu văn. c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm và viết các từ khó lên - Viết các từ ngữ: nuôi, bảng. Theo dõi và chỉnh sửa cho các em. quấn quýt, bị thương, giường, giúp bé mau d) Chép bài lành,… e) Soát lỗi g) Chấm bài - Hướng dẫn làm bài tập chính tả Trò chơi: Thi tìm từ theo yêu cầu - Chia lớp thành 4 đội. Yêu cầu các đội thi - 4 đội thi đua. qua 3 vòng. Vòng 1: Tìm các từ có vần ui/uy. Vòng 2: Tìm các từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch. Vòng 3: Tìm trong bài tập đọc Con chó nhà hàng xóm các tiếng có thanh hỏi, các tiếng có thanh ngã. - Thời gian mỗi vòng thi là 3 phút. - Hết vòng nào thu kết quảvà tính điểm của vòng đó. Mỗi từ tìm được tính 1 điểm. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4.Củng cố : 5. Dặn dò:. - Sau 3 vòng, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. Lời giải Vòng 1: núi, túi, chui lủi, chúi (ngã chúi xuống), múi bưởi, mùi thơm, xui, xúi giục, vui vẻ, phanh phui, phủi bụi, bùi tai, búi tóc, tủi thân,… tàu thủy, lũy tre, lụy, nhụy hoa, hủy bỏ, tủy, thủy chung, tùy ý, suy nghĩ,… Vòng 2: Chăn, chiếu, chõng, chảo, chạn, chày, chõ, chum, ché, chĩnh, chổi, chén, cuộn chỉ, chao đèn, chụp đèn. Vòng 3: Nhảy nhót, mải, kể chuyện, hỏi, thỉnh thoảng, chạy nhảy, hiểu rằng, lành hẳn. Khúc gỗ, ngã đau, vẫy đuôi, bác sĩ. - Tổng kết chung về giờ học. - Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai trong bài chính tả. - Chuẩn bị: Trâu ơi!. Môn: Thủ công. Tiết: 16. Bài: Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều ( tiếp theo ) I. Mục tiêu - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. - Gấp cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt cĩ thể mấp mơ. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước giáo viên hướng dẫn. HSKT: gấp , cắt dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô, biển báo cân đối. - Học sinh hứng thú cắt, dn hình.. II. Chuẩn bị - Dụng cụ ko, giấy màu, hồ dn. - Giấy thủ cơng, ko, hồ dn - DKPP: Thực hành, trực quan, giảng giải, thảo luận. III. Các hoạt động Các bước lên lớp 1.Ổn định : 2. Bµi cò : 3. Bµi míi : a. Giíi thiÖu : b. Ph¸t triÓn c¸c hoạt động : *Hoạt động 1 :. Hoạt động của GV -Kiểm tra dụng cụ học tập của hs. - Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -Cho hs quan sát và nhắc lại quy trình gấp,cắt,dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều ngắn gọn. -GV nói thêm : các bộ phận của biển báo cấm xe đi ngược chiều có kích thước giống như biển báo chỉ lối đi thuận chiều nhưng chỉ khác về màu sắc.Vì vậy,HS hiểu rõ cách Lop2.net. Hoạt động của HS -Hát -Để lên bàn cho gv kiểm tra. -Lắng nghe. -Quan sát và nhắc lại : *Bước 1 : Gấp,cắt biển báo chỉ lối đi thuận chiều. *Bước 2 : Dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Hoạt động 2:. * Hoạt động 3:. 4. Cñng cè : 5. DÆn dß :. gấp,cắt,dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều sẽ biết cách gấp,cắt,dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. - Hướng dẫn mẫu -GV thực hiện mẫu theo các bước : *Bước 1 : Gấp,cắt biển báo cấm xe đi ngược chiều -Gấp,cắt hình tròn màu đỏtừ hình vuông có cạnh là 6 ô. -Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô,rộng 1 ô. -Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10 ô,rộng 1 ô làm chân biển báo. *Bước 2 : Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều -Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng. -Dán hình tròn màu xanh chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô. -Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn. - Thực hành -GV tổ chức cho hs thực hành gấp,cắt,dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. -GV theo dõi,giúp đỡ những hs thực hiện chưa tốt. -Nhận xét,đánh giá sản phẩm của học sinh. -Yêu cầu hs nêu lại các bước gấp,cắt ,dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. -Nhận xét về tinh thần học tập,sự chuẩn bị cho bài học,kĩ năng gấp,cắt,dán và sản phẩm của hs. -Tập gấp , cắt ,dán biển báo cấm xe đi ngược chiều theo các bước,chuẩn bị giấy thủ công,kéo,hồ thước kẻ để học tiết sau: Gấp,cắt,dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.. -Quan sát gv thực hiện từng bước.. -Lấy đồ dùng và dụng cụ ra để thực hành gấp,cắt,dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. -Trưng bày sản phẩm,nhận xét sản phẩm của các bạn. -HS nêu : có 2 bước ….. -Lắng nghe. -Theo dõi để chuẩn bị.. Thứ tư, ngày 01 tháng 12 năm 2010 Môn: Tập đọc. Tiết: 48. Bài: Thời gian biểu I. Mục tiêu - Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa cột, dòng. - Hiểu được tác dụng của thời gian biểu. Trả lời được các câu hỏi 1,2 trong SGK, HS khá, giỏi trả lời được CH3. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ viết sẵn các câu văn bản hướng dẫn đọc. - HS: SGK. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> III. Các hoạt động Các bước lên lớp Hoạt động của GV 1.Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra về đọc và nội dung bài Con chó nhà hàng xóm. H: Bạn của Bé ở nhà là ai? Khi Bé bị thương Cún đã giúp Bé điều gì? H: Những ai đã đến thăm Bé? Tại sao Bé vẫn buồn? H: Cún đã làm gì để Bé vui? Vì sao bé chóng khỏi bệnh? - GV nhận xét. 3. Bài mới a/Giớithiệu:. b/Phát triển các hoạt động :  Hoạt động 1:. Hoạt động của HS - Hát + KTSS. - HS 1: đọc đoạn 1, 2 và TLCH. Bạn nhận xét. - HS 2 đọc đoạn 3 và TLCH. Bạn nhận xét. - HS 3 đọc đoạn 4, 5 và TLCH. Bạn nhận xét.. - Trong giờ tập đọc hôm nay chúng ta sẽ tập - Nghe giới thiệu bài. đọc bản Thời gian biểu của bạn Ngô Phương Thảo. Qua đó em sẽ biết cách lập một thời gian biểu hợp lí cho công việc hằng ngày của mình. - Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm, rõ - 1 HS đọc mẫu lần 2. Cả ràng. lớp theo dõi bài trong SGK. b) Luyện đọc từng câu - Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghĩa từ - Giải thích từ. thời gian biểu, vệ sinh cá nhân. - Hướng dẫn phát âm các từ khó. - Nhìn bảng đọc các từ cần chú ý phát âm và sửa chữa theo GV nếu mắc lỗi. - Nối tiếp nhau đọc từng - Hướng dẫn cách ngắt giọng và yêu cầu dòng trong bài. đọc từng dòng. c) Đọc từng đoạn - Yêu cầu đọc theo đoạn. - Đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS đọc 1 đoạn. Đoạn 1: Sáng. Đoạn 2: Trưa. Đoạn 3: Chiều. Đoạn 4: Tối. d) Đọc trong nhóm - HS đọc. e) Các nhóm thi đọc - HS thi đọc trong các nhóm. g) Đọc đồng thanh cả lớp - HS đọc đồng thanh..  Hoạt động 2:. - Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc bài. H: Đây là lịch làm việc của ai?. Lop2.net. - Cả lớp đọc thầm. - Đây là lịch làm việc của bạn Ngô Phương Thảo, học sinh lớp 2A Trường Tiểu học Hoà Bình..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 4.Củngcố : 5. Dặn dò:. - Hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng - Kể từng buổi. Ví dụ: ngày. (Buổi sáng Phương Thảo làm những + Buổi sáng, Phương Thảo việc gì, từ mấy giờ đến mấy giờ?…) thức dậy lúc 6 giờ. Sau đó, bạn tập thể dục và làm vệ sinh cá nhân đến 6 giờ 30. Từ 6 giờ 30 đến 7 giờ, Phương Thảo ăn sáng rồi xếp sách vở chuẩn bị đi học. Thảo đi học lúc 7 giờ và đến 11 giờ bắt đầu nghỉ trưa… H: Phương Thảo ghi các việc cần làm vào - Để khỏi bị quên việc và thời gian biểu để làm gì? làm các việc một cách hợp lí. H: Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương - Ngày thường buổi sáng từ Thảo có gì khác so với ngày thường? 7 giờ đến 11 giờ bạn đi học về, ngày chủ nhật đến thăm bà. Hỏi: Theo em thời gian biểu có cần thiết - Thời gian biểu rất cần thiết không? Vì sao? vì nó giúp chúng ta làm việc tuần tự, hợp lí và không bỏ sót công việc. - Dặn dò HS về nhà viết thời gian biểu hằng ngày của em. - Chuẩn bị: Đàn gà mới nở.. Môn: LT&C. Tiết : 16. Bài: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? I. Mục tiêu - Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước; biết đặt câu vời mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) ntn? - Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ. Tranh minh họa bài tập 3. - HS: SGK. Vở. III. Các hoạt động Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: - Hát 2. Bài cũ : - Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu: Ai thế nào? - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2, 3 tiết - 2 HS thực hiện. Bạn Luyện từ và câu, Tuần 15. nhận xét. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a/Giới thiệu : - Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. b/ Phát triển các hoạt động : * Hoạt động 1: - Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc cả mẫu. Lop2.net. - 1 HS đọc thành tiếng, cả.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thảo luận và làm - Làm bài: tốt > < xấu, bài theo cặp. Gọi 2 HS lên bảng làm bài. ngoan > < hư, nhanh > < chậm, trắng > < đen, cao > < thấp, khoẻ > < yếu. - Yêu cầu cả lớp nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét bài bạn làm đúng/ sai hoặc bổ sung thêm các từ trái nghĩa khác. - Kết luận về đáp án sau đó yêu cầu HS làm vào Vở bài tập.. * Hoạt động 2:. 4.Củng cố : 5. Dặn dò:. Bài 2: - Đọc bài. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và làm bài mẫu. H: Trái nghĩa với ngoan là gì? - Là hư (bướng bỉnh…) - Hãy đặt câu với từ hư. - Chú mèo rất hư. - Yêu cầu đọc cả 2 câu có tốt – xấu. Nêu: Chúng ta có tất cả 6 cặp từ trái nghĩa. - Đọc bài. Các em hãy chọn một trong các cặp từ này và đặt một câu với mỗi từ trong cặp theo mẫu như chúng ta đã làm với cặp từ tốt – xấu. - Làm bài vào Vở bài tập - Yêu cầu tự làm bài. sau đó đọc bài làm trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. - Hướng dẫn làm bài tập Bài 3 - Treo tranh minh họa và hỏi: Những con - Ở nhà. vật này được nuôi ở đâu? - Bài tập này kiểm tra hiểu biết của các em - Làm bài cá nhân. về vật nuôi trong nhà. Hãy chú ý để đánh dấu cho đúng. - Nêu tên con vật theo hiệu - Yêu cầu HS tự làm bài. - Thu kết quả làm bài của HS: GV đọc từng lệnh. 2 HS ngồi cạnh đổi số con vật, HS cả lớp đọc đồng thanh tên vở để kiểm tra bài lẫn nhau. con vật đó. - Nhận xét. - Tổng kết giờ học. - Dặn dò HS, các em chưa hoàn thành được bài tập ở lớp, về nhà hoàn thành đầy đủ. - Chuẩn bị: Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu: Ai thế nào?. Môn : Toán. Tiết:78. Bài: Ngày, tháng I. Mục tiêu - Biết đọc tên các ngày trong tháng. - Bước đầu biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -. Làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày, tháng. Biết có tháng có 30 ngày (tháng 11), có tháng có 31 ngày (tháng 12). - HS làm được các BT1,2 trong SGK. Các BT còn lại động viên HS về nhà làm. - HSKG làm được tất cả các bài tập trong SGK II. Chuẩn bị - GV: Một quyển lịch tháng hoặc tờ lịch tháng 11, 12 như phần bài học phóng to. - HS: Vở bài tập, bảng con. III. Các hoạt động Các bước lên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - Thực hành xem đồng hồ. - Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ: - HS thực hành. Bạn nhận - 8 giờ ; 11giờ ; 14 giờ ;18 giờ ; 23giờ xét. - GV nhận xét. 3. Bài mới a/Giớithiệu: - GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng. b/Phát triển các hoạt động :  Hoạt động 1: - Giới thiệu các ngày trong tháng - Treo tờ lịch tháng 11 như phần bài học. - Hỏi HS xem có biết đó là gì không ? - Tờ lịch tháng. - Lịch tháng nào ? Vì sao em biết ? -Lịch tháng 11 vì ô ngoài có in số 11 to. - Hỏi: Lịch tháng cho ta biết điều gì ? - Các ngày trong tháng (nhiều HS trả lời). - Yêu cầu HS đọc tên các cột. - Thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư…. Thứ Bảy (Cho biết ngày trong tuần). - Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào ? - Ngày 01. - Ngày 01 tháng 11 vào thứ mấy ? - Thứ bảy. - Yêu cầu HS lên chỉ vào ô ngày 01 tháng - Thực hành chỉ ngày trên 11. lịch. - Yêu cầu HS lần lượt tìm các ngày khác. - Tìm theo yêu cầu của GV. Vừa chỉ lịch vừa nói. - Yêu cầu nói rõ thứ của các ngày vừa tìm. Chẳng hạn: ngày 07 tháng 11, ngày 22 tháng 11. - Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? - Tháng 11 có 30 ngày. - GV kết luận về những thông tin được ghi - Nghe và ghi nhớ. trên lịch tháng, cách xem lịch tháng.  Hoạt động 2: - Luyện tập- thực hành: Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta đọc và viết các ngày trong tháng. - Gọi 1 HS đọc mẫu. - Đọc phần bài mẫu. - Yêu cầu HS nêu cách viết của ngày bảy - Viết chữ ngày sau đó viết tháng mười một. số 7, viết tiếp chữ tháng rồi viết số 11. - Khi viết một ngày nào đó trong tháng ta - Viết ngày trước. viết ngày trước hay viết tháng trước ? - Làm bài, sau đó 1 em đọc - Yêu cầu HS làm tiếp bài tập. ngày tháng cho 1 em thực Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> hành viết trên bảng.  Hoạt động 3:. -. GV nhận xét và cho điểm HS. Đọc - Ngày bảy tháng mười một - Ngày mười lăm tháng mười một - Ngày hai mươi tháng mười một - Ngày ba mươi tháng mười một Kết luận: Khi đọc hay viết ngày trong tháng ta đọc, viết ngày trước, tháng sau. - Trò chơi. Bài 2: - Treo tờ lịch tháng 12 như trong bài học lên bảng. - Hỏi: Đây là lịch tháng mấy ? - Nêu Nhiệm vụ: Điền các ngày còn thiếu vào lịch. - Hỏi: Sau ngày 1 là ngày mấy ? - Gọi 1 HS lên bảng điền mẫu. -Yêu cầu HS nhận xét. - Yêu cầu HS tiếp tục điền để hoàn thành tờ lịch tháng 12.. 4.Củngcố :. Viết - Ngày 7 tháng 11 - Ngày 15 tháng 11 - Ngày 20 tháng 11 - Ngày 30 tháng 11. - Lịch tháng 12. - Là ngày 2. - Điền ngày 2 vào ô trống trong lịch. - Bạn điền đúng/sai. (Nếu sai thì sửa lại) - Làm bài. Sau đó, 1 HS đọc chữa, các HS khác theo dõi và tự kiểm tra bài. - Trả lời và chỉ ngày đó trên lịch. - Thực hành tìm một số ngày của một thứ nào đó trong tháng.. - Đọc từng câu hỏi phần b cho HS trả lời. - Sau khi HS trả lời được tuần này thứ sáu ngày 19 tháng 12, tuần sau, thứ sáu ngày 26 tháng 12. GV cho HS lấy 26 – 19 = 7 để biết khi tìm các ngày của một thứ nào đó trong tháng thì chỉ việc lấy ngày mới cộng 7 nếu là ngày ở tuần ngay sau đó, trừ 7 nếu là ngày của tuần ngay trước đó. Chẳng hạn thứ hai ngày 1 tháng 12 thì các ngày của thứ hai trong tháng là: 8(1+7=8) 15 ( 8 + 7 = 15 ) 22 ( 15 + 7 = 22 ) 29 ( 22 + 7 = 29 ) - Tháng 12 có mấy ngày ? - Tháng 12 có 31 ngày. - So sánh số ngày tháng 12 và tháng 11. - Tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày. Kết luận: Các tháng trong năm có số ngày không đều nhau. Có tháng có 31 ngày, có tháng có 30 ngày, tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày. - Trò chơi: Tô màu theo chỉ định - HS thi đua. - HS tô màu vào ngay tờ lịch tháng 12 trong bài học, theo chỉ định như sau: (GV có thể ghi các chỉ thị ngày lên bảng) Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×