Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
PGS. TS. NGUYÊN VÃN ĐỘNG
( C h ù biên)
CHỦ BIÊN
T Ậ P TH Ể T Á C GIẢ
1. PGS, TS. Nguyễn Văn Động - Giáng viên chính Trường
Đại học Luật Hà Nội;
2. PGS. TS. Thái Vĩnh Thắng - Chú nhiệm Khoa Hành
chính - nhà nước, Trưòng Đại học Luật Hà Nội;
3. TS. Nguvễn Thị Thuận - Trướng Phòng Quản lý khor
học, Trưòng Đại học Luật Hà Nội;
4. PGS. TS. T rần Ngọc Dũng - Trướng Phòng T hanh tra
đào tạo, Trường Đại học L u ậ t Hà Nội;
5. TS. Phạm Thị Giang Thu - Trướng Bộ mơn Luật Tài
6. TS. Nguyễn Quang Tuyến - Trưởng Bộ môn Luật Đất
đai. Khoa Pháp luật kinh tế, Trường Đại học Luật Hà Nội;
7. TS. Nguyễn Văn Phương - Trưởng Bộ môn Luật Mơi
trưịng, Khoa Pháp luật kinh tế, Trvíờng Đại học Luật Hà Nội;
8. TS. Lưu Bình Nhưỡng - Quyền Chánh vãn phòng Tổng
cục Thi hành án dân sự, Bộ Tư pháp;
10. LG, Lương Phan Cừ - Phó chủ nhiệm ủ y ban Các vấn
để xả hội cún Quô’c hội;
11. TS. Trần M in h Hương - Nguyên Chủ nhiệm Khoa
H ành chính - nhà nưốc, Trường Đại học Luật Hà Nội;
12. TS. Trần Thái Dương - Tritởng Phòng biên tập sách
và trị sự Tạp chí Luật học, Trường Đại học Luật Hà Nội;
13. PGS. TS. Chu Hồng Thanh - Vụ trưởng Vụ pháp chế
Bộ Giáo đục và đào tạo;
14. TS. Nguyễn Văn Quang - Phó trưởng Phòng Hợp tác
quốc tế, Trưòng Đại học Luật Hà Nội;
15. ThS. Nguyễn Ngọc Bích - Giảng viên Bộ mơn Luật
16. PGS. TS. T rần Phương Đạt - Chủ nhiệm Khoa sau đại
học. Học viện cảnh sá t nhân dân;
Hội nghị thưỢng dỉnh trái dất vê môi trường và phát
triể n tổ chức ỏ Rio de Janeiro (Braxin) năm 1992 và Hội
nghị thượng đỉnh th ế giới vế phát triể n bển vững tổ chức ở
Jo h an n esb u rg (Cộng hòa Nam Phi) năm 2002, đả xác định
<i>"phát triển bển vững"</i> là quá trìn h p h á t triển có sự kết hỢp
chặt chẽ, hỢp lý và hài hòa giữa ba mặt của sự phát triển,
gồm:
<i>triển xã hội</i> (nhất là thực hiện tiến bộ và cơng bằng xà hội;
xóa đói, nghèo và giải quyết việc làm) và <i>bảo uệ môi trường</i>
(n h ất là xử lý. khắc phục ô nhiễm, phục hồi và cải thiện
châ't lượng môi trường; phịng chơng cháy và chặt phá
rừng: k h a i th ác hợp lý và sử d ụ n g tiết kiệm tài nguyên
thiên nhiên). Tiêu chí để đánh giá sự phát triển bền vững
là sự tă n g trưởng kinh tế ổn định; thực hiện tố t tiến bộ và
công bằng xà hội; khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm tài
(Braxin) n ảm 1992, 179 nước th am gia Hội nghị đă thông
qua Tuyên bô Rio de daneiro về môi trường và phát triển,
bao gồm 27 ngiiyên tắc cơ bíin và Chương trình nghị sự 21
(Agenda 21) về các giải pháp phát triể n bền vững cho toàn
t h ế giới trong th ế kỷ 21.
sô” 153/2004/QĐ-TTg ban hành Định hướng chiến lưọc phát
triển bền vửng ở Việt Nam. Trong thòi p a n qua, p h á p luật
chưa thể hiện đầy đủ các yêu cầu của phát triển bền vững
theo Quyết định sô* 153/2004/QĐ-TTg ngày 17/8/2004 đo
chưa th ậ t sự chú ý lồng ghép nội dung phát trién bển vũng
vào từng giai đoạn của quá trình xây dựng pháp luật. Trong
bổi cảnh như vậy, việc nghiên cứu những vấn để lý luận và
thực tiễn về xáy dựng và hoàn thiện pháp kiật nhằm phát
triển bền vủng ở Việt Nam hiện nay là rấ t cần thiết và mang
tính câp bách, nhằm góp phần quan trọng vào việc cái tiến,
đổi mới quy trình và nội dung xây dựng, hoàn thiện pháp
luật đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững của đất nước. Cuốn
sách chuyên khảo
<i>bảo đảm phát triển bền vững ở Việt N am hiện nay"</i> được t h ự c
hiện bơi một nhóm nghiên cứu do PGS. TS. Ngiiyễn Văn
Động chủ biên là thành quả đáng trâ n trọng và ghi nhận.
Từ góc độ lý luận, nhóm tác giả đã phàn tích, làm rõ
đưỢc nhiều vâ"n đề quan trọ n g và cấp th iế t đối với việc xây
dựng, hoàn th iện pháp lu ậ t đáp ứng yêu cầu phát triển bền
vững như: cd sỏ khoa học trong các quan điểm của Đảng.
N hà nước ta về p h á t triển bền vững và việc xây dựng, hoàn
thiện pháp lu ậ t bảo đảm p h á t triển bền vững ỏ nước ta;
môl quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa p h á t triển bền vững
với xây dựng, hoàn thiện p h áp luật; cách thức xác định các
yếu tô' p h á t triển bền vững trong nội dung pháp lu ậ t và
lồng ghép chúng vào quá trìn h xây dựng, ban hàn h các văti
bản quy phạm pháp luật; tiêu chuẩn đ án h giá mức độ bào
đảm yêu cầu p h á t triển bền vửng trong xây dựng, hoàn
th iện pháp luật; hài hịa hóa pháp luật quốc gia với pháp
lu ậ t quốc t ế trong xây dựng, hoàn thiện phííp lu ậ t trước
yêu cầu p h á t triẽn bổn vừng ở Việt N am hiện nay.
Các tác giá của chuyên khảo này đã tập tru n g phân
tích, d án h giá thực t rạng xây dựng và hoàn th iện pháp luật
tro n g các lĩnh vực khác nhau của đồi sông kinh tế, xã hội
của đả*t nước với nhừng sô' liệu diều tra xã hội học phong
phú, qua đó n h ận diện được ưu. nhưỢc điếm và nhũng
nguyên n h â n của chúng, đồng thời đề xuất các giải pháp
đối mới, cải tiến quy trình và nội dung xây dựng, hoàn
th iệ n p h áp luật theo hướng đảm bảo p h á t triển bền vững
của nưóc ta.
CuôVi sách chuyên khảo
Viện Khoa học pháp lý, Bộ Tư pháp chủ trì. Đây là một cơng
tr ìn h khoa học công phu, nghiêm túc, có ch ất lượng và có
giá trị địi với hoạt động nghiên cứu khoa học, giảng dạy
p h áp lu ậ t và xây dựng, hoàn thiện pháp lu ậ t trong bôi cảnh
đôi mới. p h á t triển bến vững và hội nhập quốc t ế của Việt
N am hiện nay.
Xin tr â n trọ n g giới thiệu cùng b ạn đọc.
GS. TS. L ê H ồ n g H ạ n h
HĐND: Hội đồng nhân dân
ƯBND: u ỷ ban n h â n dân
CAND: Công an n h ân dân
QĐND: Q uản đội n h ân dân
TAND: Tòa án n h â n dân
UBTVQH: Uỷ b an thưòng vụ Quoc hội
BCHTƯ: Ban chấp h à n h T rung ương
VBQPPL: Văn b ản quy phạm pháp luật
XHCN: Xã hội chủ nghĩa
VCCI: Phịng Thương mại và Cơng nghiệp Việt N an
OECD: Tổ chức hớp tác và p h á t triển kinh tô
ILO: TỔ chức Lao động quốc tê
WHO: TỔ chức Y t ế t h ế giới
WTO: TỔ chức Thương mại t h ế giới
UNICEP: Quỹ nhi đồng Liên hỢp quốc
ASEAN: Hiệp hội các quốc gia Đông N am Á
RIA; Phương pháp đánh giá dự báo tác động p h áp Uật
GDP: Tổng sản phẩm nội địa
ctiương Ì
(PGS. TS. Nguyền Văn Động)
I. QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VỀ PHÁT
TRIỂN BỂN VỮNG ở VIỆT NAM HIỆN NAY
• <i>Quan điếm của Đàng cộng sản Việt Nam về phát triên</i>
<i>đ á t nước theo hưởng bền vừng đã có từ rất sớm, đặc biệt là</i>
<i>từ Đại hội VI của Đảng năm 1986.</i>
Đ ạ i h ộ i V I c ủ a Đ à n g đ ã d ề r a d ư ờ n g lôi dổi m ới l o à n
diện <i>âtỉt</i> nước, trong đó có đối mới tư duy p hát triển đát
nước theo hướng bền vừng. Báo cáo của Ban chã'p hành
tru n g ương (BCHTƯ) Đáng khóa V tại Đại hội VI của Đảng
nh ản mạnh: “Cần th ể hiện đầy đủ trong thực tê quan điểm
của Đảng và N hà nước về sự thơng n h ất giừa chính sách
kinh t ế và chính sách xã hội. khác phục thái độ coi nhẹ
chính sách xã hội. tức là coi nhẹ yếu tố^ con người trong sự
nghiệp xây dựng chủ nghĩa xả hội”"'.
Đ ả n g cộng s à n V iệt N am , <i>Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lẩn</i>
<i>th ử VI,</i> Nxh. Sự thật,, H à Nội. 19ft7. tr. 86.
Báo cáo n hân m ạnh môl quan hệ giửa chính sách kinh
t ế và chính sách xă hội: “Trình độ p h á t tricn kinh t ế là diếu
kiện vật châ't để thực hiện chính sách xã hội, nhưng những
khả năng trong chặng đưòng đầu
Về tài nguyên và môi trường, Báo cáo của BCHTƯ
Đảng về phương hưống, mục tiêu chủ yếu p h át triêii kinh
tế, xă hội trong 5 năm 1986 - 1990 nhấn m ạnh phải “Xây
dựng và bảo vệ vốn rừng hiện có, làm cho vịn rừng khòng
ngừng tă n g lên, thực hiện các biện pháp toàn diện nhăm
chấm dứt nạn phá rừng, cháy rừng"'^': “có k ế hoạch xây
dựng, cải tạo một phần rừng tự nhiên th à n h rừng kinh tế;
bảo vệ mơi trưịng sông”'^‘.
Một trong nhũng điểm cần chú ý trong quan điểm của
Xãv dựn(> và hoùn I h i ^ p h á p luặ( n h ă m búo đ úm p h á ( trien b ền vững...
Đ àng cộng sà n Việt Nam. <i>Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần</i>
<i>t h ứ Vỉ,</i> sách đă đẫn, tr. 86.
Dàng cộng sàn Viột Nam, <i>Văn kiện Đại hội đại biểu iồn (ỊUỖC íần</i>
<i>thứ VI, sách dã</i> dẫn, tr. 161.
Đ ản g cộng s ả n V iệt N am , <i>Văn kiện Đại hội đợi biểu toàn quốc lấn</i>
Đảng tại Đại hội VI của Đang vê' p h á t triển đấ’! nưốc theo
hưống bền vOng là đi đôi vâi phát triể n kinh tế - xã hội vò
bảo vệ mơi trưịng phải ln luôn q u an tâm tói p h á t triển
văn hóa, giáo dục, khoa học - công nghệ và tăn g cưòng quốc
phòng và giũ vũng an ninh chính trị, t r ậ t tự an toàn xã hội.
Q uan điểm này của Đàng xuất p h á t từ thực tê khách quan
là nưổc ta từ một nước kém phát triể n đi lên xáy dựng chủ
nghĩa xã hội và kẻ th ù ở nước ngoài thường xuyên cấu kết
với những phồn tử phán động ở trong nước phá hoại sự ôn
định và cơng cuộc xây dựng hịa bình của n h ân dân. Từ đây,
chúng ta có thê’ n h ận thức rằng đê’ đ ấ t nưóc phát triển bền
vững thì phái đồng thòi phát triển kinh t ế - xả hội và bảo
vệ môi trường, p h á t triến văn hóa, giáo dục. khoa học - công
nghệ, củng cô” an ninh - quốc phòng.
Mặc dù khái niệm p h á t triên bển vững chưa được sử
dụng chính thức tro n g văn kiện Đại hội, nhưng Đại hội VI
của Đảng đã đ án h dấu bước ngoặt q u an trọng trên con
đưồng p h á t triển của đ ấ t nước theo hướng bền vững. Các
yếu tô" cấu th à n h và nội dung cơ bản của khái niệm phát
triể n bển vững ở Việt Nam đã được Đ ảng trìn h bày trong
văn kiện, làm cơ sở tư tưởng chỉ đạo sự nghiệp p h á t triển
bền vững cho dà’t nưốc.
•
<i>đất nước theo hướng bền vững được bổ sung, p h á t triển</i>
<i>trong Đại hội Đảng lần th ứ VII năm 199Ỉ.</i>
P h á n th ú n h á t. C i; s ờ iv luụn vé xáy diniịỉ ^ ù h o à n th iện p h ú p luật...
Ba trong sáu đặc điểm của xã hội xã hội chủ nghĩa được
nêu trong Cương lĩnh của Đàng mà Đại hội thông qua thế
hiện qưan điểm về một xã hội phát tric n ổn định, bền vừng:
“Do nhân dán lao động làm chủ""’. “Có một nền kinh tẽ
phát triến cao dựa trên lực lượng Síín x u ấ t h iệ n dại và chế
độ cồng hữu về các tư liệu sản xuât chủ vếu"'*'. "Con ngưòi
đưỢc giái phóng khói áp bức. bóc lột, bãt cơng, lãm theo
năng lực. hường theo lao dộng, có cuộc sóng ấm no, tự do.
hạuh phúc, có điều kiện phát triến toàn diện cá nhân"*'’,
Mục tiêu của chặng đưàng đầu của thòi kỳ quá độ mà
Cương lĩnh đưa ra thê’ hiện quan điểm p h á t triể n bển vững:
“thông qua đổi mới toàn diện, xã hội đ ạ t tới trạng th á i ổn
định vững chắc, tạo ih ế phát triển nhanh ở chặng sau ”'^'(ớ
đây, mặc dù Cương lĩnh chưa nêu th ẳn g khái niệm “bền
vủng”, nhưng từ “vững chắc" cùiig dồng nghĩa với “bển
vững"), v ể xã hội, Cương lĩnh nhấn mạnh: “phát huy
Xày d ư n g và hoùn th iện p h ú p luật n h á m búo đ á m p h á i trién bén vững...
Đàng cộng sàn Việl Nam. <i>Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần</i>
<i>thứVIỊ,</i> Nxb. S ụ th ậ l. Hà Nội, 1991, Ir. 8.
Dàng cộng sàn Việt Nam, <i>Văn kiện Đại hội đại hiểu tốn qc lần</i>
<i>th ứ VU,</i> sách đã dẫn. tr. 8.
Đàniỉ cộng sàn Việt Nam, <i>Văn kiện Đọi hội đại biểu toán quồc tần</i>
<i>thứ VII,</i> sách dã dân, Ir. 9,
Đ àn g cộng s à n V iệt N am , <i>Văn kiện Dại hội đại biểu toàn quốc lần</i>
<i>th ứ VII,</i> sác h d ă d ẫ n . tr. 11.
n h â n tô" con ngưòi trê n cd sở báo đảm cơng bàng, bình đẳng
về quyền và nghĩa vụ công dân; k ết hợp tố t tă n g trưởng
k inh t ế vâi tiến bộ xà hội; giữa đời sốhg v ậ t chă't và đòi sống
tin h th ần ; giữa cá n h ân với tậ p th ể và cộng đồng xã hội”^^.
Về môi trường, Cương lĩnh yêu cầu phải “T uân th ủ
nghiêm ngặt việc bảo vệ mơi trường, giữ gìn cân bằng sinh
th á i cho t h ế hệ hiện tại và mai sau ”'^'.<i>ĩ </i> <i>ề </i> <i>é</i>
Báo cáo chính trị của BCHTƯ Đ ảng khóa VI tạ i Đại hội
VII của Đ ảng đã đưa r a phương hướng, nhiệm vụ p h á t
triể n kinh t ế - xã hội 5 năm 1991 - 1995, trong đó đ ề cập
hai v ân đê' cốt lõi của p h á t triển bền vOng: 1) Bảo đảm p h á t
triế n kinh tê vói p h á t triể n xã hội; “bảo đảm sự hài hoà
giữa p h á t triể n kinh t ế và p h á t triế n xả hội"''’; “Mục tiêu
của chính sách xã hội thơng n h ấ t với mục tiêu p h á t triể n
kinh tế, đều nhằm p h á t huy sức m ạnh của n h ân tô" con
ngiíịi và vì con ngưịi. K ết hỢp hài hoà giữa p h á t triển kinh
t ế với p h á t triển văn hóa, xã hội, giũa tả n g trưởng k inh tế
P h á n th ứ n h á t . C n sớ lý luủn vế xủv d ự nịỉ và h o à n th iện p h ủ p luật...
Đ à n g cộng s à n Việt N am . <i>Vãn kiện Đọi hội đại biểu toàn quốc lẩn</i>
<i>th ử VII,</i> sách dã dẫn. tr. 13.
Đ à n g cộng sàn Việl Nam, <i>Vãn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lấn</i>
<i>th ử VII,</i> sách đã dẫn, tr. 14.
D à n g cộng s à n Việt N a m , <i>Văn kiện Đại hội đại biểu toán quốc lần</i>
<i>th ứ VU,</i> sách dã d ẫn , tr. 67.
với tiến bộ xã hội; giữa đòi sống vật ch ất và đời sông tinh
th ầ n của nhân dân. Coi p h á t triên kinh tê là cđ sở v à tiền
để để thực hiện các chính sách xã hội, thực hiện tơ't chính
sách xă hội là động lực th ú c dẩy p h á t triển kinh tê 2)
Coi trọng bảo vệ môi trường: “Xây dựng phương án tổng
th ê trên từng vùng, hình th à n h cơ cấu hợp lý vể nòng, lâm.
ngư, công nghiệp phù hợp với sinh th ái vùng, bào vệ tài
nguyên,..,”'^’; “Quy hoạch k h a i thác, bảo vệ và sử d ụ n g tài
nguyên nước, đáp ứng yêu cầu p h á t triển kinh t ế và địi
sơng, mở rộng tưối, tiêu nưóc cho nơng nghiệp, phòng và
giảm nhẹ tác động của th iê n nhiên”'*’; “Khai thác tổ n g hỢp
k inh t ế biển, nuôi trồng, đ án h b ắ t và chế biến th u ỷ sản,
n h ấ t là các loại có khả n ăn g xuâ*t khẩu, gắn liền với chiến
lược khai thác và bào vệ v ùng biển của đ ấ t nước”'^’ Báo cáo
của BCHTƯ khóa VI về các Văn kiện cùa Đại hội VII của
Đ ảng tiếp tục n h ấn m ạ n h n h ân tô" con người tro n g sự
nghiệp p h á t triển đ ấ t nưốc bằng việc đột con người vào vị
trí tru n g tâm của sự nghiệp p h á t triển kinh t ế - xã hội: “Sự
X ây d ự n g và h i ù n th iện p h á p l u ậ t n h ả m b ú n clàni p h á t triền b ể n vìmg...
ĐànR cộng sàn Việt Nam. <i>Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần</i>
<i>thứ VII,</i> sách dã dẫn, tr, 73.
Đ ản g cộng sản Việt Nam , <i>Văn kiện Đọi hội dại biểu tốn qc tẩn</i>
<i>th ử VII,</i> sách dã dàn. tr. 63.
D ản g cộng sản Việt Nam . <i>Văn kiện Đọi hội đại biểu toàn quỏc lẳn</i>
<i>th ử VII,</i> sách dâ dàn, tr. 63.
Đ ả n g cộng s ả n V iệt N a m , <i>Văn kiện Đại hội đại biểu toán quốc lấn</i>
<i>th ứ VII,</i> sác h đã d ầ n , tr. 63.
nghiệp p h á t triể n kinh tơ' đ ạ t con ngưịi vào vị tr í tru n g
tâ m . thống nhâ'l tă n g trưỏng kinh t ế vâi công bằng và tiến
bộ xã hội”"’; “Các vãn kiện đã trìn h bày nh ữ n g nội dung cơ
b ản về chính sách xã hội, trong đó nổi bặt một quan điểm
lớn; q u an điếm coi mục tiêu và động lực chính của sự phát
triể n là vì con ngưòi, do con ngưòi, trưốc h ế t là ngưòi lao
động. Đó cũng là q u an dieni về sự thống nhâ*t giữa mục
tiêu của chính sách kinh t ế và chính sách xă hội - tâ”t cả
vì con người”'^'.
Từ những trìn h bày ở trên, có th ể n h ấn m ạnh rằng Đại
hội VII của Đ ảng đã p h á t triế n tư tưởng của Đại hội VI vể
p h á t triể n bển vững đ ấ t nước bằng nhiều quan điểm mới về
bảo đảm p h á t triể n sản xuất ổn định, bảo đàm tiến bộ và
công b ằn g xã hội và vê các biện pháp khai thác, sử dụng tài
P h ú n t h ứ n h á t. Cơ mVIv luận vc xãv d ự n g và h o à n IhiỌn p h á p luật...
ỉ)à n g cộng sàn Vịột Nam, <i>Văn kiện Dại hội (tại biểu toàn quổc lần</i>
<i>th ứ VII,</i> sách d ã dẳti, tr. 115.
D à n g c ộ n g s à n Việt N am , <i>Văn kiện Đại hội đợi biểu toàn quốc lẩn</i>
<i>th ứ VỈI,</i> s á c h đ ã d ẫn , tr. 143.
cùng nên n h ận thấy một điểu là <i>Đại </i>
tắc vê' thực hiện k ế hoạch p h á t triển kinh t ế - xã hội mà
Báo cáo nêu ra là “k ế t hợp h ài hoà tả n g trương kinh t ế với
phát triển xà hội, tậ p tru n g giải quyết nhữ ng vâ”n để bức
xúc ỉihằm tạo được chuyển biến rõ vể thực hiện tiến bộ và
Xây d ự n g và h ()jn Ihỉện p h á p lu ật n h ủ m b ủ o d ú m p h ú l tríến b én vững..
Đảng cộng s ả n Việt Nam . <i>Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần</i>
<i>th ứ VIII,</i> Nxb. C hính trị quốc gia. Hà Nội, 1996, tr. 14.
công bằng xã hội”'‘'.ở đây, Báo cáo đã bổ sung từ “hài hoà”
sa u động từ “kết hỢp” đê nhâ'n m ạnh yêu cầu của nội dung
k ê t hdp đó. đồng thịi sử đụng cụm từ “tả n g trưỏng kinh tê'’
tương ứng vối cụm từ “p h át triển xã hội" cũng là nhàm để
cao việc tà n g trưởng kinh tế, coi tà n g trưởng kinh t ế là nội
d u n g cốt lõi, là linh hồn sông của p h á t triển kinh tế.
+ Báo cáo chính trị của BCHTƯ Đảng khoá VII tại Đại
hội VIII của Đáng đã khẳng định một trong sáu bài học sau
10 năm đổi mới là: ‘T ả n g trưởng kinh t ế gắn liền với tiến bộ
và công bằn g xã hội, giữ gìn và p h á t huy bản sắc vãn hóa
d â n tộc, bảo vệ mói trường sinh thái”"’, v ề mục tiêu phát
triể n kinh t ế - xà hội đến năm 2000, Đảng nhân mạnh:
“tả n g trưởng kinh t ế nhanh, hiệu quả cao và bền vững đi đôi
với giải quyết những vân đổ bức xúc về xã hội, bảo đảm an
ninh, quốc phòng, cải thiện dòi sống của nhân dân...”'^’. ớ
đây,
tiên Đàng nói đến việc ứng dụng công nghệ sạch: “ư u tiên
các công nghệ sạch, tơn ít ngun, nhiên liệu.
P h á n t h ử n h ă t .
Đ à n g cộng sà n Việt N am . <i>Vàn kiện Đại hội đ ạ i biểu toán quốc lần</i>
<i>thứ VIII,</i> sách đã dẫn, tr. 33.
D ẳ n g cộng sà n Việt Nam, <i>Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lẩn</i>
<i>th ứ VUI,</i> sách đã dẫn. Lr. 72.
Đ à n g cộ n g s à n Việt N am . <i>Văn kiện Đại hội đại biểu toán quốc lần</i>
<i>th ứ VIII,</i> sá c h dã dẫn, tr. 82.
Đề x u ấ t các phưdng pháp khoa học và ứng dụng các
phương tiện kỹ th u ậ t để h ạn chê h ậu quả thiên
Trong chính sách giải quyết các vân đề xã hội. Đảng
tiếp tục n h ân mạnh: “T ăng trưởng k in h t ế phải gắn với tiến
bộ xã hội và công bằng xã hội ngay trong từ ng bước và
trong suốt qúa trìn h p h á t triển. Công bằng xà hội phải th ể
hiện
+ Báo cáo của BCHTƯ Đáng khoá VII về phưdng
hướng, nhiệm vụ phát triến kinh t ế - xã hội 5 n ãm 1996 -
2000 nhấn m ạnh kết hợp p h á t triển kinh t ế với tiế n bộ xã
hội: “tăng trưỏng kinh t ế nhanh, hiệu quả cao và bển vững
Xây d ự ng và h o à n (hiện p h á p iu ụ t n h a m b ù o d ú m p h ã l Iriển b én vũng...
Đàng cộng sàn Việt Nam, <i>Văn kiện Đại hội đại hiểu toàn quốc lần</i>
<i>thứ VIĨI,</i> sách dã dẫn, tr. 105.
Đàng cộng sàn Viột N am , <i>Văn kiện Đọi hội (tại hiểu toàn quổc lần</i>
<i>thứ VIH,</i> sách đã dân, tr. 113.
Đ àn g cộng s à n V iệt N a m . v ỏ n <i>kiện Đạỉ hội dại biểu toàn quốc lổn</i>
<i>th ứ V ỈĨỈ,</i> sách đã d ẫn , tr . 114 - 118.