Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần lễ 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.92 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 18 Ngày soạn : 16 / 12 / 2012 Ngày dạy : Thứ hai, ngày 17 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Tập đọc : ÔN TẬP-KIỂM TRA TẬP ĐỌC (T1) Tiết 52 A- Mục tiêu - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì I ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút) ; hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài ; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. thuộc 2 đoạn thơ đã học. - Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT2) ; biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học ( BT3). B- Chuẩn bị: GV : - Các tờ phiếu viết tên bài tập đọc. - Bảng phụ viết câu văn bài 2 ( 2lần) HS: SGK, VBT C- Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy 1- Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra SGK, VBT của HS 2- Bài mới 2.1- Giới thiệu bài :Ôn tập – kiểm tra tập đọc –học thuộc lòng. 2.2- Giáo viên kiểm tra bài tập đọc. - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. - Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: + Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm. + Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm. 2.3- Hướng dẫn làm BT Bài 2: Tìm các từ chỉ sự vật trong câu đã cho ( miệng ) - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm các từ chỉ sự vật và gạch chân dưới từ chỉ sự vật trong câu. - Giáo viên nhận xét. Bài 3: Viết bản tự thuật - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhớ lại cách viết bản tự thuật của bạn Hà.. Hoạt động của trò. - 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm vào VBT , 1học sinh lên bảng làm . + Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng , làng xóm , núi non. - 1học sinh đọc yêu cầu bài.Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm vào VBT , 1học sinh lên bảng .. 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc bản tự thuật . - Giáo viên nhận xét ,khen ngợi học sinh làm bài tốt 3.Củng cố- dặn dò - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhớ lại cách viết bản tự thuật . - Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương những cá nhân có ý thức học tốt. - Về luyện đọc lại các bài tập đọc và học thuộc lòng.Xem trước bài Ôn tập Tiết 2 : Tập đọc : ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC (T 2 ) Tiết 53 A- Mục tiêu: - Mức độ Y/C về kĩ năng đọc như tiết 1 - Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác. - Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả B- Chuẩn bị : - GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học. Tranh minh họa bài tập 2. Bảng phụ chép nội dung đoạn văn bài tập 3. -HS: SGK.VBT C- Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1- Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 2- Kiểm tra đọc : - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. - 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: + Đọc đúng từ đúng tiếng: 3 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1 điểm. + Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1 điểm. + Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm 3- Đặt câu tự giới thiệu - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1. - 3 HS đọc, mỗi em đọc 1 tình huống. - Yêu cầu 1 HS làm mẫu. Hướng dẫn em cần -Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì? em khi em đến nhà bạn lần đầu.. 2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -1HS khá làm mẫu. - Gọi một số HS nhắc lại câu giới thiệu cho Ví dụ: Cháu chào bác ạ! Cháu là Mai, tình huống 1. học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa bác Ngọc có nhà không ạ - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm cách - Thảo luận tìm cách nói. Ví dụ: nói lời giới thiệu trong hai tình huống còn lại. + Cháu chào bác ạ! Cháu là Sơn con bố Tùng ở cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ! + Em chào cô ạ! Em là Ngọc Lan, học sinh lớp 2C. Cô Thu Nga bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ! - Gọi một số HS nói lời giới thiệu. Sau đó, nhận xét và cho điểm. 4- Ôn luyện về dấu chấm - Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép lại cho - 2 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm đúng chính tả. bài trong Vở bài tập. - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sau đó nhận xét và cho điểm HS. Lời giải: Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng. 5- Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét chung về tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 3 Tiết 3: Toán : ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN Tiết 86 A- Mục tiêu - Biết tự giải các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. B- Chuẩn bị: GV: SGK HS: SGK, vở C- Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ : Ôn tập về hình học - Giáo viên nêu câu hỏi : + Thứ 2 tuần ngày ngày 3/1 thứ hai tuần. Hoạt động của trò - Hát -Học sinh trả lời câu hỏi.. 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> sau ngày mấy ? -Giáo viên nhận xét. 2.Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Ôn tập về giải toán. 2.2- Thực hành : Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài -Giáo viên phân tích đề. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết cả hai buổi bán bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào ? - GV tóm tắt bài toán : Tóm tắt : Sáng bán : 48lít dầu Chiều bán : 37 lít dầu Cả 2 buổi bán :… lít dầu ? - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV chấm 1 số em làm nhanh. -Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2 : Gọi học sinh đọc đề bài. -Giáo viên phân tích đề. + Bài toán cho biết gì ? +Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt: 32kg Bình : An : 6kg ? kg Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV chấm 1 số em làm nhanh. -Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 3 : Gọi học sinh đọc đề bài. - Giáo viên phân tích đề. + Bài toán cho biết gì ? +Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt: 24 bông Lan : 16 bông Liên : ? Bông - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV chấm 1 số em làm nhanh.. -1 học sinh đọc đề bài. Bài giải Cả 2 buổi bán được số lít dầu là : 48 + 37 = 85 ( lít ) Đáp số : 85 lít dầu -1 học sinh đọc đề bài. - Bình : 32 kg , An nhẹ hơn : 6 kg - An nặng : …. ? kg. Bài giải An cân nặng là : 32 – 6 = 26 ( kg ) Đáp số : 26 kg - 1 học sinh đọc đề bài. - Lan : 24 bông ,Liên hơn An : 16 bông - Liên hái được bao nhiêu bông hoa bông. - Giáo viên nhận xét 3- Củng cố , dặn dò : - GV nhận xét tiết học:. Bài giải : Số bông Liên hái là : 24+16=40 ( bông ) Đáp số : 40 bông. 5 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Ôn các bài đã học xem trước bài : Luyện tập chung Tiết4: ÂM NHẠC :. GVBM. Thứ ba, ngày 18 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Toán : LUYỆN TẬP CHUNG A- Mục tiêu - Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tìm số hạng, số bị trừ. - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. B- Chuẩn bị: GV: SGK HS: SGK, bảng con C- Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh làm bài 3. -Nhận xét ,ghi điểm .. Tiết 87. Hoạt động của trò - Hát - 1học sinh làm bài. Bài giải Số bông Liên hái là: 24+ 16=40 ( bông ) Đáp số : 40 bông. 2- Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Luyện tập chung 2.2- Hướng dẫn làm bài . Bài 1: ( cột 1,2,3 ) Gọi HS đọc Y/C của bài - Cho HS làm miệng : - Giáo viên nhận xét, chữa bài. Bài 2 : ( cột1,2)Gọi HS đọc Y/C của bài Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính . - Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. Bài 3: ( a,b) Gọi HS đọc Y/C của bài - Cho học sinh nêu tên gọi các thành phần của phép tính - Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. - 1học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh tiếp nối nhau nhẩm bài . 12 – 4 = 8 9 + 5 = 14 11 – 5 = 6 15 – 7 = 8 7 + 7 = 14 4 + 9 =13 13 – 5 = 8 6 + 8 = 14 16 – 7 = 9 - 1học sinh đọc yêu cầu bài. - 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con 28 + 19 73 – 35 28 -73 +19 35 47 38 - 1học sinh đọc yêu cầu bài.. - 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> a) x + 18 = 62 b) x – 27 = 37 x = 62 - 18 x = 37 - 27 x = 44 x = 10 - 1học sinh đọc yêu cầu bài.. - Giáo viên nhận xét, chữa bài Bài 4: Gọi học sinh nêu đề bài. -Giáo viên phân tích đề. +Bài toán cho biết gì ? +Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt : Con lợn to Con lợn bé. 92 kg 16 kg. Bài giải Con lợn bé cân nặng là: 92-16=76 (kg) Đáp số : 76 kg. ? kg - Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vàovở. GV chấm 1 số em làm nhanh - Giáo viên nhận xét, chữa bài. 3.Củng cố- dặn dò Nhận xét tiết học Về xem trước bài : Luyện tập chung. Tiết 2: Kể chuyện : ÔN TẬP-KIỂM TRA TẬP ĐỌC ( T3 ) Tiết 18 A- Mục tiêu : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác (BT2). - Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng CT ( BT3). B- Chuẩn bị : - GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ chép sẵn đoạn văn bài tập 2. - HS: SGK. C- Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1- Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng. 2-Kiểm tra đọc : - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. - Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: + Đọc đúng từ đúng tiếng: 3 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1. 7 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> điểm. + Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1 điểm. + Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm 3-Ôn luyện về từ chỉ hoạt động - Gọi HS đọc đề bài và đọc đoạn văn trong bài. - Yêu cầu HS tìm và gạch chân dưới 8 từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn. - Gọi HS nhận xét bài bạn.. - Đọc đề bài. - 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. - Nhận xét bạn làm bài Đúng/ Sai. Bổ sung nếu bài bạn còn thiếu.. * Kết luận về câu trả lời đúng sau đó cho điểm. Lời giải: nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn mình, dang (đôi cánh), vỗ, gáy. 4- luyện về các dấu chấm câu - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn, đọc cả các - Đọc bài. dấu câu. + Trong bài có những dấu câu nào? - Trong bài có dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm cảm, dấu ba chấm. + Dấu phẩy viết ở đâu trong câu? - Dấu phẩy viết ở giữa câu văn. + Hỏi tương tự với các dấu câu khác. - Dấu chấm đặt ở cuối câu. - Dấu hai chấm viết trước lời nói của ai đó (trước lời nói của bác Mèo mướp và tiếng gáy của gà trống). - Dấu ngoặc kép đặt đầu và cuối lời nói. - Dấu ba chấm đặt giữa các tiếng gáy của gà trống. 5- Ôn luyện về cách nói lời an ủi và tự giới thiệu : (đóng vai chú công an hỏi chuyện em bé) - Gọi HS đọc tình huống. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. -Yêu cầu HS thực hành theo cặp. Sau đó gọi - 2 HS khá làm mẫu trước. một số cặp lên trình bày và cho điểm. Ví dụ: + HS 1: Cháu đừng khóc nữa, chú sẽ đưa cháu về nhà với mẹ. + HS 2: Thật hả chú? + HS 1: Ừ, đúng thế, nhưng trước hết cháu cho chú biết cháu tên là gì? Mẹ cháu tên là gì? Nhà cháu ở đâu? Nhà cháu có số điện thoại không? (Hỏi từng câu). + HS 2: Cháu tên là Hùng. Mẹ cháu tên là Thanh. Số nhà của nhà cháu 153. 8 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> hẻm, Ngô quyền. Phường Hoà Bình. Điện thoại nhà cháu là 0964171350. - Thực hiện yêu cầu của GV. 4. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét chung về tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 4 Tiết 3: Chính tả: ÔN TẬP - KIỂM TRA TẬP ĐỌC (Tiết 4 ) Tiết 35 A- Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết thực hành mục lục sách (BT2). - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài CT, tốc độ viết khoảng 40 chữ/ 15 phút. B- Chuẩn bị : GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc. HS: SGK.VBT C - Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1- Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 2- Kiểm tra đọc: - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc - 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. - Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: + Đọc đúng từ đúng tiếng: 3 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1 điểm. + Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1 điểm. + Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm 3- Thi tìm một số bài tập đọc theo mục lục sách : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu, sau đó tổ chức cho - Đọc yêu cầu của bài và nghe GV phổ HS thi tìm mục lục sách. biến cách chơi và chuẩn bị chơi. - Tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách. - HS trả lời: trang 63 - Chia lớp thành 4 đội. GV nêu cách chơi: Mỗi lần cô sẽ đọc tên 1 bài tập đọc nào đó, các em hãy xem mục lục và tìm số trang của bài này. Đội nào tìm ra trước giơ tay xin trả lời. Nếu sai các đội khác được trả lời. Thư kí ghi lại kết quả của các đội. - Tổ chức cho HS chơi thử. GV hô to: “Người mẹ hiền.”. 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Kết thúc, đội nào tìm được nhiều bài tập đọc hơn là đội thắng cuộc. 4- Viết chính tả : - GV đọc đoạn văn một lượt và yêu cầu 2 HS đọc lại. + Đoạn văn có mấy câu? + Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?. -2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm. - Đoạn văn có 4 câu. - Chữ Bắc phải viết hoa vì đó là tên riêng. Các chữ Đầu, Ở, Chỉ phải viết hoa vì là chữ đầu câu. + Cuối mỗi câu có dấu gì? - Cuối mỗi câu có dấu chấm. + Yêu cầu HS viết bảng các từ ngữ: đầu - HS viết vào bảng con năm, quyết trở thành, giảng lại, đã đứng đầu lớp. - GV đọc bài cho HS viết, mỗi cụm từ đọc 3 - Nghe GV đọc và viết lại. lần. - Đọc bài cho HS soát lỗi. - Soát lỗi theo lời đọc của GV và dùng bút chì ghi lỗi sai ra lề vở. - Chấm điểm một số bài và nhận xét bài của HS. 5- Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét chung về tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 5 Tiết 4: Thủ công :. GẤP,CẮT,DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE. Tiết 18. A- Mục tiêu - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. - Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. B- Chuẩn bị - GV: Bài mẫu, quy trình gấp. - HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán, thước. C- Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy 1-Kiểm tra bài cũ : - Gấp , cắt,dán biển báo giao thông cấm đỗ xe . - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2- Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Gấp , cắt,dán biển báo cấm đỗ xe 2.2- GV hướng dẫn mẫu : - Giáo viên vừa hướng dẫn vừa nhắc lại cách gấp ,cắt biển báo cấm đỗ xe . Bước 1: Gấp , cắt,dán biển báo cấm đỗ xe. Hoạt động của trò - 1học sinh lên thực hiện .. - HS quan sát. 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gấp cắt dán hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô. - Cắt dán hình chữ nhật màu xanh có chiều dài 4 ô rộng 1ô . - Cắt hình chữ nhật màu đỏ có chiều dài 4 ô , chiều rộng 1 ô . - Cắt dán hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10 ô rộng 1ô làm chân biển báo. Bước 2:Dán biển báo cấm đỗ xe - Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng (h1) - Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô (h2) - Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn đỏ . - Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn màu xanh . - Giáo viên cho học sinh nhắc lại các bước gấp ,cắt dán biển báo chỉ chiều xe đi. 2.3- Giáo viên tổ chức cho học sinh gấp ,cắt dán biển báo chỉ chiều xe đi. - GV theo dõi giúp đỡ những HS yếu 2.4- Giáo viên đánh giá sản phẩm theo nhóm. 3- Củng cố- dặn dò - Học sinh nhắc lại các bước gấp ,cắt dán biển báo cẫm đỗ xe . - Giáo viên : gấp ,cắt dán biển báo cẫm đỗ xe gồm 2 bước : bước 1 : gấp ,cắt biển báo cẫm đỗ xe .Bước 2 : dán biển báo cẫm đỗ xe . - Nhận xét tiết học. Về thực hành cho thành thạo và xem trước bài Ôn tập. - Học sinh nhắc lại các bước gấp ,cắt dán biển báo chỉ chiều xe đi. -Học sinh gấp ,cắt dán biển báo chỉ chiều xe đi.. Tiết 4: Tập viết : : ÔN TẬP- LUYỆN ĐỌC THÊM (Tiết 7 ) A-Mục tiêu : - HS đọc thêm các bài tập đọc từ tuần 14 đến tuần 17 - Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm. - Ôn luyện về cách viết bưu thiếp . B- Chuẩn bị : GV: Bảng phụ viết 3 câu văn trong BT2 - Chuẩn bị 1 bưu thiếp đã viết lời chúc mừng HS :VBT C-Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy 1- Giới thiệu: 2-Đọc thêm các bài tập đọc từ tuần 14. Tiết 18. Hoạt động của Trò. 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> đến tuần 17 : GV cho HS mở SGK tra mục lục các bài đọc thêm từ tuần 14 đến tuần 17 +Tiếng võng kêu : Trang 117 + Bán chó : Trang 124 . + Đàn gà mới nở : Trang 135 +Thêm sừng cho ngựa : Trang 144 3- Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. + Sự vật được nói đến trong câu càng về - Là tiết trời sáng, tiết trời càng lạnh giá là gì? + Càng về sáng tiết trời ntn? - Càng lạnh giá hơn. + Vậy từ nào là từ chỉ đặc điểm của tiết trời - Lạnh giá. khi về sáng? - Yêu cầu tự làm vào vở BT a)Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. - Theo dõi và chữa bài. b) mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát. c) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp. 4- Viết bưu thiếp chúc mừng thầy ( cô ): - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 -2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Làm bài vào VBT - Yêu cầu cầu HS tự làm bài sau đó gọi một số HS đọc bài làm, nhận xét và cho điểm. VD: 18 . 11 . 2007 Kính thưa cô: Nhân dịp ngày Nhà giáo Việt Nam 20 . 11, em kính chúc cô luôn khỏe mạnh và hạnh phúc. Chúng em luôn luôn nhớ cô và mong được gặp lại cô. Học sinh của cô 5- Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét chung về tiết học. - Chuẩn bị: Thi cuối học kì I Thứ tư, ngày 19 tháng 12 năm 2012 Tiết 2 :Tập đọc : ÔN TẬP-KIỂM TRA TẬP ĐỌC ( Tiết 5 ) A- Mục tiêu : - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc : - Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ chỉ hoạt động. - Ôn luyện kỹ năng nói lời mời, lời đề nghị.. Tiết 54. 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> B- Chuẩn bị : - GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Tranh minh họa bài tập 2. - HS: SGK. VBT C- Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1- Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 2- Kiểm tra đọc: (Số HS còn lại ) - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. - HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. - Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: - Đọc đúng từ đúng tiếng: 3 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1 điểm. + Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1 điểm. + Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu :1 điểm 2- Tìm từ ngữ chỉ hoạt động, đặt câu: - Treo tranh minh họa và yêu cầu HS gọi tên - Nêu: 1 – tập thể dục; 2 – vẽ tranh; 3hoạt động được vẽ trong tranh. học bài; 4 - cho gà ăn; 5 – quét nhà. - Yêu cầu HS đặt câu với từ tập thể dục. Một vài HS đặt câu. Ví dụ: - Yêu cầu HS tự đặt câu với các từ khác viết Chúng em tập thể dục/ Lan và Ngọc tập vào Vở bài tập. thể dục/ Buổi sáng, em dậy sớm tập thể dục./ Chúng em vẽ tranh. / Chúng em vẽ hoa và mặt trời./ Em cho gà ăn. / Ngày nào em cũng cho gà ăn. / Em học bài. / Bạn Huyền Phương học rất giỏi. / Em quét nhà./ Em quét nhà rất sạch. / HS đọc bài, bạn nhận xét. - Gọi một số HS đọc bài, nhận xét và cho -3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm điểm HS. theo. 4 - Ôn luyện kĩ năng nói lời mời, lời đề nghị - Gọi 3 HS đọc 3 tình huống trong bài. - Yêu cầu HS nói lời của em trong tình Một vài HS phát biểu. huống 1. Ví dụ: Chúng em mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 2011 của lớp ạ!/ Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam với lớp chúng em ạ!/…. 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lời nói của em trong các tình huống còn lại vào Vở bài tập. - Gọi một số HS đọc bài làm của mình. -Nam ơi, khênh giúp mình cái ghế với ! / Nhận xét và cho điểm HS. Làm ơn khênh giúp mình cái ghế với … - Đề nghị tất cả các bạn ở lại họp Sao Nhi đồng. / Mời tất cả các bạn ở lại họp Sao Nhi đồng . HS đọc bài, bạn nhận xét. 5- Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 6. Tiết 2: Toán : LUYỆN TẬP CHUNG Tiết 88 A- Mục tiêu - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản - Biết tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng hoặ phép trừ. - Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị B- Chuẩn bị: GV: Bảng phụ HS: Bảng con, SGK C- Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy 1- Kiểm tra bài cũ : - Cho học sinh thực hiện phép tính x - 36 = 47 95 - x = 58 - Nhận xét , ghi điểm. Hoạt động của trò - 1 học sinh lên bảng , học sinh làm bảng con . x - 36 = 47 95 - x = 58 x = 47 + 36 x = 95 -58 x = 83 x = 37. 2.Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Luyện tập chung 2.2- Thực hành : - 1học sinh đọc yêu cầu bài . Bài 1:( cột 1,3,4 ) Gọi HS đọc Y/C của bài - 3 Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào -Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. vào bảng con. 35 40 100 + 35 +60 - 75 70 100 35 - 1học sinh đọc yêu cầu bài . - Giáo viên nhận xét , chữa bài. Bài 2: ( cột 1, 2) Gọi HS đọc Y/C của bài Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính rồi 14 - 8 + 9 = 15 15 - 6 + 3 = 12 ghi kết quả . 5+7–6=6 8+8–9=7 - Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm. 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> vào bảng con. - Giáo viên nhận xét , chữa bài. Bài 3 : ( b) Gọi học sinh đọc yêu cầu bài -Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm các thành phần chưa biết và phép cộng và phép trừ . Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK. - Giáo viên nhận xét , chữa bài. Bài 4 : Gọi học sinh đọc đề bài . - Phân tích đề bài . +Bài toán cho biết gì ? +Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt : 14 l Can bé: 8l Can to : ? Bông - Gọi học sinh lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. GV chấm 1 số em làm nhanh. 16 - 9 + 8 = 15. 11 – 7 + 8 = 11. 1 học sinh đọc yêu cầu bài . Số bị trừ Số trừ Hiệu. 44 18 26. 63 36 27. 64 30 34. 90 38 52. - 1 học sinh đọc đề bài . - Can bé : 14 lít .Can to hơn can bé : 8 lít - Can to đựng bao nhiêu lít dầu - 1học sinh lên bảng giải, cả lớp làm vào vở Bài giải Can to đựng được là : 14 + 8 = 22 ( lít ) Đáp số : 22 lít. -Giáo viên nhận xét , chữa bài. 4.Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà xem trước bài : Luyện tập chung Tiết 3: Luyện từ và câu: ÔN TẬP- LUYỆN ĐỌC THÊM (Tiết 6) Tiết 18 A- Mục tiêu : - HS đọc thêm các bài tập đọc từ tuần 10 đến tuần 13 -Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt được tên cho câu chuyện; viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể B- Chuẩn bị : - Tranh minh họa câu chuyện trong SGK ( BT2 ) - SGK. VBT C- Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1- Giới thiệu bài : 2- Đọc thêm các bài tập đọc : - GV cho HS mở SGK tra mục lục các bài đọc thêm từ tuần 10 đến tuần 13 + Thương ông ( trang 83 ) + Đi chợ ( trang 92 ) + Mẹ ( trang 101 ). 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Há miệng chờ sung(trang 109 ) 3- Kể chuyện theo tranh và đặt tên cho truyện - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. * Yêu cầu HS quan sát tranh 1. + Trên đường phố, mọi người và xe cộ đi lại thế nào? + Ai đang đứng trên lề đường? + Bà cụ định làm gì? Bà đã làm được việc bà muốn chưa? - Yêu cầu kể lại toàn bộ nội dung tranh 1. *Yêu cầu quan sát tranh 2. + Lúc đó ai xuất hiện? + Theo em, cậu bé sẽ làm gì, nói gì với bà cụ. Hãy nói lại lời cậu bé.. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. - Trên đường phố người và xe đi lại tấp nập. + Có 1 cụ bà già đang đứng bên lề đường. + Bà cụ định sang đường nhưng mãi vẫn chưa sang được. - Thực hành kể chuyện theo tranh 1.. - Lúc đó một cậu bé xuất hiện. - Cậu bé hỏi: Bà ơi, cháu có giúp được bà điều gì không?/ Bà ơi, bà muốn sang đường phải không, để cháu giúp bà nhé!/ Bà ơi, bà đứng đây làm gì? . . . - Khi đó bà cụ sẽ nói gì? Hãy nói lại lời - Bà muốn sang bên kia đường nhưng xe bà cụ. cộ đi lại đông quá, bà không sang được. - Cậu bé đưa bà cụ qua đường/ Cậu bé dắt tay đưa bà cụ qua đường . . . *Yêu cầu quan sát tranh 3 và nêu nội dung tranh. - Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện. - Kể nối tiếp theo nội dung từng tranh. Sau đó 2 HS kể lại nội dung của truyện. *Yêu cầu HS đặt tên cho truyện. - Nhiều HS phát biểu. VD: Bà cụ và cậu - Hướng dẫn: Đặt tên cần sát với nội dung bé/ Cậu bé ngoan/ Qua đường/ Giúp đỡ của truyện hoặc nêu nhân vật có trong người già yếu... truyện… 4 - Viết tin nhắn - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Đọc yêu cầu. - Vì sao em phải viết tin nhắn? - Vì cả nhà bạn đi vắng. - Nội dung tin nhắn cần những gì để bạn - Cần ghi rõ thời gian, địa điểm tổ chức. có thể đi dự Tết Trung Thu? HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT - Yêu cầu HS làm bài. -Nhận xét hai tin nhắn của HS lên bảng. - Gọi một số em trình bày tin nhắn, nhận xét và cho điểm. Ví dụ: Lan thân mến! Tớ đến nhưng cả nhà đi vắng. Ngày mai, 7 giờ tối, cậu đến Nhà văn hoá dự Tết Trung Thu nhé! Chào cậu: Hồng Hà 5 - Củng cố – Dặn dò :. 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhận xét chung về tiết học.Chuẩn bị (Tiết 7). Thứ năm, ngày 19 tháng 12 năm 2012 Tiết 1, 2: Thể dục:. GVBM. Tiết 3: Toán : LUYỆN TẬP CHUNG Tiết 89 A- Mục tiêu - Biết làm tính cộng ,trừ có nhớ trong phạm vi 100 - Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản. - Giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. B- Chuẩn bị: GV: SGK, bảng phụ HS :SGK, bảng con C- Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy 1-Kiểm tra bài cũ : Luyện tập chung - Gọi học sinh lên bảng làm bài . +Đặt tính rồi tính 35 + 35 84 - 26 100 - 75 -Nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Luyện tập chung 2.2- Thực hành : Bài 1: Đặt tính rồi tính - Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính . - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. Hoạt động của trò - Học sinh làm bảng , cả lớp làm bảng con.. - 1 học sinh nêu yêu cầu bài. - Học sinh thực hiện theo Y/c của GV . a) 38 + 27 54 + 19 67 + 5 38 54 67 + + +27 19 5 65 73 72 b) 61 – 28 70 – 32 83 – 8 61 83 - 70 28 32 8 33 38 75. -Giáo viên nhận xét chữa bài . Bài 2 :Tính - 1 học sinh nêu yêu cầu bài. -Giáo viên hướng dẫn học sinh tính từ trái sang phải. - Gọi Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm -2 Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vào SGK . SGK . 12 +8 + 6 = 26 25 + 15 - 30 = 10. 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 36 + 19 - 19 = 36 - Giáo viên nhận xét chữa bài . Bài 3 : Gọi 1 học sinh đọc đề bài. -Phân tích đề + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt: Ông : Bố :. 70 tuổi 32 tuổi. 51- 19 + 18 = 50. - 1 học sinh nêu yêu cầu bài. - Ông : 70 tuổi .Bố kém ông : 32 tuổi - Bố năm nay bố bao nhiêu tuổi . - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở . Bài giải Tuổi của bố năm nay là: 70 – 32 = 38 ( tuổi) Đáp số : 38 tuổi. tuổi ? Giáo viên nhận xét chữa bài . 4.Củng cố- dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học. - Ôn và chuẩn bị bài đã học. Tiết 4: Tự nhiên xã hội :THỰC HÀNH : GIỮ TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP Tiết 18 A- Mục tiêu - Biết thực hiện một số hoạt động làm cho trường ,lớp sạch ,đẹp - Nêu được cách tổ chức các bạn tham gia làm vệ sinh trường lớp 1 cách an toàn. - Có ý thức giữ trường lớp sạch đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho trường thêm sạch ,đẹp . B- chuẩn bị: GV- Hình vẽ trong sách giáo khoa trang 38 ,39. - Một số dụng cụ. HS: SGK, VBT C- Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Kiểm tra bài cũ : Phòng tránh ngã ở trường -Giáo viên nêu câu hỏi : + Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm -Học sinh trả lời . cho bản thân và người khác khi ở trường . -Giáo viên nhận xét, cho điểm . 2- Bài mới - Giới thiệu bài : Thực hành, giữ trường học sạch đẹp. Hoạt động 1: Quan sát - Cho học sinh quan sát các hình ở trang - Học sinh quan sát các hình và trả lời 38,39 trong sách giáo khoa . câu hỏi :. 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Giáo viên gợi ý câu hỏi: + Các bạn trong từng hình đang làm gì ?Các - Hình 1 và 3 : Các bạn đang lao động vệ bạn đã sử dụng những dụng cụ gì ? sinh san trường , quét rác ,xách nước, tưới cây với dụng cụ : chổi nan , xô nước, cuốc, xẻng . - Hình 2 và 4 : Các bạn đang chăm sóc cây, tưới cây , hái lá khô già , bắt sâu , … + Việc làm đó có tác dụng gì ? - Làm cho sân trường sạch , đẹp trường học luôn sạch đẹp có tác dụng bảo vệ sức khỏe cho mọi người và học tập tốt hơn . - Cho học sinh liên hệ với thực tế : - Học sinh phát biểu . +Trên sân trường và xung quanh trường , xung quanh các lớp học sạch hay bẩn ? + Xung quanh trường hoặc trên sân trường có nhiều cây xanh ? + Khu vệ sinh đặt ở đâu ? Có sạch không ? có mùi hôi không ? + Trường học của em đã sạch,đẹp chưa? + Theo em, làm thế nào để giữ trường học sạch đẹp ? + Em đã làm gì để góp phần giữ trường học sạch, đẹp ? Giáo viên kết luận : Để trường học sạch ,đẹp mỗi học sinh phải luôn có ý thức giữ gìn trường như : không viết ,vẽ bẩn lên tường , không vứt rác hay khạc nhổ bừa bãi, đại tiện và tiểu tiện đúng nơi quy định ,không trèo cây , bỏ cành hoặc ngắt hoa,… tham gia tích cực vào các hoạt động như làm vệ sinh trường học ,lớp , tưới và chăm sóc cây cối,… Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường ,lớp học. - Giáo viên phân công công việc theo - Nhóm 1: làm vệ sinh lớp - Nhóm 2: nhặt rác , quét sân . nhóm . - Giáo viên phát cho mỗi nhóm một số - Nhóm 3 : Tưới cây xanh ở sân trường . dụng cụ phù hợp với công việc . - Nhóm 4: nhổ cỏ, tưới hoa. - Tổ chức cho học sinh xem thành quả làm - Các nhóm thực hiện thành công việc việc của nhau . được giao . - Giáo nhận xét tuyên dương . Kết luận : Trường ,lớp , học sạch sẽ giúp chúng ta khỏe mạnh và học tập tốt hơn. 3.Củng cố- dặn dò - Trò chơi : “ Đoán công việc “. 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Cho 1học sinh tự làm một số động tác lao động để các bạn đoán tên . - Bạn nào đoán đúng ,tuyên dương. Về nhà ôn bài và xem trước bài: Đường giao thông Thứ sáu, ngày 20 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Toán :. KIỂM TRA ĐINH KÌ (Do nhà trường ra đề ). Tiết 2: Chính tả : KIỂM TRA ĐỌC HIỂU -LUYỆN TỪ VÀ CÂU A-Đọc thầm mẩu chuyện sau : Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em.Lúc nhỏ, anh rất hòa thuận, khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà, nhưng vẫn hay va chạm. Thấy các con không thương yêu nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm, ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái, dâu, rể lại và bảo - Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ gãy được. Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng. Thấy vậy, bốn người con cùng nói : - Thưa cha, lấy từng chiếc mà bẻ thì có gì khó ! Người cha liền bảo : - Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh. B-Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa ? a. Họ cầm cả bó mà bẻ. b. Họ cố hết sức mà không sao bẻ gãy được. c. Bó đũa to. 2. Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? a. Cố hết sức. b. Cởi bó đũa ra rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng. c. Dùng dao . 3. Người cha muốn khuyên các con điều gì? a. Anh em phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh. b. Biết nhường nhịn nhau. c. Biết nghe lời bố mẹ. 4. Câu: " Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa" thuộc kiểu câu nào đã học? a. Ai thế nào? b. Ai là gì? c. Ai làm gì? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Câu 1: ý a (1 điểm) Câu 3: ý a (1 điểm). Tiết 3: Tập làm văn:. Câu 2: ý b (1 điểm) Câu 4: ý c (1 điểm). ………………………............................. CHÍNH TẢ- TẬP LÀM VĂN Kiểm tra viết ( Nhà trường ra đề ). Tiết 4 Đạo đức : THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I A- Mục tiêu - Giúp học sinh củng cố : + Biết giữ gìn nhà cửa ngăn nắp. + Biết chăm chỉ học tập. + Biết chăm làm việc nhà. + Biết giữ gìn trường lớp. B- Chuẩn bị: - 1 số câu hỏi C-Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy 1- Kiểm tra bài cũ : + Em làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ? - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2- Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Thực hành kĩ năng cuối học kì 1. * Thực hành + Giữ gìn nhà cửa gọn gàng , ngăn nắp có lợi gì ? + Thế nào là chăm chỉ học tập ? + Thế nào là chăm chỉ làm việc nhà ? + Em hãy nêu những việc cần làm để gìn giữ trường lớp sạch , đẹp ? - Giáo viên kết luận . 4.Củng cố- dặn dò - Em hãy nêu những việc em thường làm trong ngày ? - Chăm chỉ học tập giúp em điều gì ? - Nhận xét tiết học. Về xem trước bài : Trả lại của rơi .. Hoạt động của trò - Học sinh trả lời .. - Học sinh thảo luận nhóm và trả lời .. - Đại diện nhóm trả lời lần lượt các câu hỏi .. 21 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×