Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Hình học 8 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.13 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 15: Từ ngày:28 tháng 11 đến ngày 2 tháng 12 năm 2011 Thứ Ngày. Hai 28/11. Buổi. Sáng Chiều. Ba Sáng 29/11. Tư Sáng 30/11. Năm Sáng 1/12. Sáng Sáu 2/12 Chiều. Môn học. Tên bài dạy. Tiết 1 2 3 4 1 2 3. Chào cờ Tập đọc Toán Thể dục Toán Tiếng việt Anh văn. 1 2 3 4 5. Toán LT và câu K.chuyện Lịch sử Đạo đức. Luyện tập chung MRVT: Hạnh phúc Kể chuyện đã nghe, đã đọc Chiến thắng biên giớ Thu đông 1950 Tôn trọng phụ nữ t2. 1 2 3 4 5. Tập đọc Toán T.Lvăn Kthuật Khoa học. Về ngôi nhà đang xây Luyện tâp chung Luyện tập tả người Lợi ích của việc nuôi gà Thuỷ tinh. 1 2 3 4 5. Toán LT và câu Chính tả Khoa học Mĩ thuật. Tỉ số phần trăm Tổng kết vốn từ Buôn Chư Lênh đón cô giáo Cao su. 1 2 3 4 1 2 3. Hát nhạc T.L.văn Toán Thể dục Toán Địa lí Anh văn. Bu ôn Chư Lênh đoón cô giáo Luyện tập Ôn tập Ôn tập. Luyện tập tả người (Tả hoạt động) Giải toán về tỉ số phần trăm Ôn tập Thương mại và du lịch. Tuần 15: Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011. Tập đọc 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. Muïc tieâu: - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn. - Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn co em được học haønh. ( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ). - Giáo dục về công lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác. - Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo. II. Đồ dùng: Tranh SGK. Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Hạt gạo - 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ, làng ta và trả lời câu hỏi lần lượt trả lời các câu hỏi. + Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân ? + Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng” ? + Bài thơ cho em hiểu điều gì ? - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời - Nhận xét. câu hỏi - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2- Dạy bài mới : - Tranh vẽ ở một buôn làng, mọi người dân Hoạt động 1- Giới thiệu bài : - Cho HS quan sát tranh minh họa và rất phấn khởi, vui vẻ đón tiếp một cô giáo trẻ. mô tả cảnh vẽ trong tranh. - HS lắng nghe. Hoạt động 2:Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a/ Luyện đọc - HS đọc bài theo trình tự : - Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc thành + HS 1 : Căn nhà sàn chật ... dành cho khách tiếng từng đoạn của bài (2 lượt). qúy. - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng + HS 2 : Y Hoa đến ... chém nhát dao. cho từng HS . - Hướng dẫn đọc các từ + HS 3 : Già Rok xoa tay ... xem cái chữ nào ! khó: chật ních, Chư Lênh, Rok, thật sâu + HS 4 : Y Hoa lấy trong túi ... chữ cô giáo - Gọi HS đọc phần Chú giải . - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn (đọc 2 vòng). 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc như sau : + Toàn bài đọc với giọng kể chuyện. + Nhấn giọng ở những từ ngữ : như đi hội, vừa lùi, vừa trải, thẳng tắp. b/ Tìm hiểu bài : - GV chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các em đọc thầm bài, trao đổi và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Câu hỏi tìm hiểu bài : + Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì ? + Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo Y Hoa như thế nào ? + Cô Y Hoa viết chữ gì cho dân làng xem ? Vì sao cô viết chữ đó? + Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu qúy “cái chữ” ?. + Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với người dân nơi đây như thế nào ? + Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì ?. + Bài văn cho em biết điều gì ? - Ghi nội dung chính của bài lên bảng. - Kết luận : Nhắc lại nội dung chính.. Hoạt động 3:Đọc diễn cảm. - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Theo dõi GV đọc mẫu.. - Làm việc theo nhóm. - Câu trả lời tốt : + Để dạy học. + Trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngôi nhà sàn. + Cô viết chữ “Bác Hồ”. Hoï mong muoán cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuoäc soáng aám no haïnh phuùc. + Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo. + Cô giáo Y Hoa rất yêu qúy người dân ở buôn làng, cô rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ. + Cho thấy :  Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết.  Người Tây Nguyên rất qúy người, yêu cái chữ.  Người Tây Nguyên hiểu rằng : chữ viết mang lại sự hiểu biết, ấm no cho mọi người. + Người dân Tây Nguyên đối với cô giáo và nguyện vọng mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi mù chữ, đói nghèo, lạc hậu. - 2 HS nhắc lại nội dung chính, cả lớp ghi vào vở. - Lắng nghe. 3. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 34 + Treo bảng phụ có viết đoạn văn. + Đọc mẫu. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm HS. 3- Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học.. - 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. - HS nhận xét + Theo dõi GV đọc mẫu + 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. - 3 HS thi đọc diễn cảm.. Toán LUYEÄN TAÄP I Muïc tieâu: Bieát : - Chia moät soá thaäp phaân cho moät soá thaäp phaân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. - Bài tập cần làm: Bài 1(a,b,c), bài 2(a) và bài 3.* Baøi 4 daønh cho HS khaù gioûi. II. Chuaån bò: Phaán maøu, baûng phuï. bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số thập phân - HS nêu quy tắc. cho số thập phân. Gọi 1 học sinh thực hiện tính phép chia: - 1 HS lên bảng thưc hiện, cả lốp tính 75,15 : 1,5 =...? bảng con. Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới : a/Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b/Luyện tập: Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cho học sinh cả lớp làm vào bảng con. Học sinh làm và trình bày cách làm. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm và trình bày cách làm. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Bài 2: Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài. -Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Học sinh làm bài và trính bày cách làm. - Cho học sinh tự làm bài và trình bày cách x  1,8 = 72 làm. x = 72 : 1,8 - Học sinh làm bài vào vở và gọi 1hs lên x = 40 bảng làm. Cách làm : Muốn tìm thừa số chưa biết ta - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . lấy tích chia cho thừa số đã biết. Bài 3:Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . + Bài toán cho biết gì?. Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu của bài. Học sinh làm và trình bày cách làm. 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Bài toán hỏi gì? - Học sinh tự tóm tắt bài và giải bài toán vào vở. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . *Baøi 4 : SGK trang 72 - Yêu cầu Hs đọc đề .Hướng dẫn dành cho HS khaù gioûi - GV hỏi : Để tìm số dư của 218 : 3,7 chúng ta phải làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi nào ? - GV yêu cầu HS đặt tính và tính.. 1 em l àm bảng phụ. Bài giải Một lít dầu hoả cân nặng là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Số lít dầu hoả cân nặng là: 5,32 : 0,76 = 7 ( lít) Đáp số : 7 lít *Baøi 4 - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK - Chúng ta phải thực hiện phép chia 218 : 3,7 - Thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 chữ số ở phần thập phân - HS đặt tính và thực hiện phép tính. - HS : Nếu lấy hai chữ số ở phần thập phân của thương thì 218 : 3,7 = 58,91 (dư - GV hỏi : Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở 0,033) phần thập phân của thương thì số dư của phép chia 218 : 3,7 là bao nhiêu ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3/Củng cố dặn dò: - Học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị - Giáo viên nhận xét tiết học. bài sau. BUỔI CHIỀU TiÕng ViÖt(«n) «n luyÖn I. Môc tiªu: - Cñng cè l¹i t¸c dông cña quan hÖ tõ - Biết sử dụng quan hệ từ để thêm vào trong câu hoặc trong đoạn văn cho phù hợp. - Có ý thức sử dụng từ đúng vá cso ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. §å dïng d¹y häc: HÖ thèng bµi tËp III. Hoạt động dạy học: 1. KiÓm tra: ? H·y nªu t¸c dông cña quan hÖ - Vµi em nªu. tõ vµ nh÷ng l­u ý khi dïng quan hÖ tõ? 2. Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập: - Đọc đề và làm bài vào vở:  Bài 1: Cho 5 c©u sau: a. Em rÊt cè g¾ng, kÕt qu¶ häc tËp kh«ng cao. a. MÆc dï … nh­ng … b. Trêi m­a rÊt to, em ­ít hÕt quÇn ¸o. b. V× … nªn … c. Cố gắng từ đầu năm học, em sẽ đạt học sinh c. Vì … nên giái. d. NÕu … th× … d. Ng¹i häc, kÕt qu¶ häc tËp sÏ kh«ng tèt. e. V× … nªn … e. Yªu ba mÑ, thÇy( c«) gi¸o, em ch¨m häc. 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Em h·y thªm c¸c cÆp quan hÖ tõ thÝch hîp vào mỗi câu và viết lại cho đúng. - ChÊm, ch÷a bµi. - Hs tù viÕt bµi  Bài 2: ViÕt mét ®o¹n v¨n t¶ ngo¹i h×nh một bạn trong lớp, trong đó có sử dụng quan hÖ tõ. - Gạch dưới các quan hệ từ có trong đoạn. - Chấm bài, đọc vài bài hay cho hs nghe 4. Cñng cè, dÆn dß: NhËn xÐt giê häc. VÒ viÕt l¹i bµi tËp 2. **************************************************** To¸n («n) «n luyÖn I. Môc tiªu: - Cñng cè cho häc sinh vÒ c¸ch chia sè thËp ph©n. - RÌn cho häc sinh kÜ n¨ng chia sè thËp ph©n. - Gi¸o dôc häc sinh ý thøc häc tèt bé m«n. II. §å dïng d¹y häc: PhÊn mµu, néi dung. III. Hoạt động dạy học: 1. KiÓm tra: Cho häc sinh nh¾c l¹i quy t¾c chia mét sè thËp ph©n cho mét sè thËp ph©n. 2. Bài mới: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.  Bài 1: §Æt tÝnh råi tÝnh a)17,15 : 4,9 b) 0,2268 : 0,18 c)37,825 : 4,25  Bài 2: T×m x : a) x  1,6 = 84,4 b) 32,68  x = 99,3472 c) 985,28 : (x - 1,5) = 3,2  Bài 3: TÝnh gi¸ trÞ biÓu thøc: a) 8,31 - (64,784 + 9,999) : 9,01 b) 62,92 : 5,2 - 4,2  (7 - 6,3)  3,67  Bài 4: §iÒn sè thÝch hîp vµo « trèng: Sè bÞ chia 125 45,8 98,5 376 789 Sè chia 50 12 45 22,4 12,3 Thương 3. Cñng cè, dÆn dß: - NhËn xÐt giê häc. - DÆn Hs vÒ nhµ «n l¹i c¸ch chia mét sè TP cho mét sè TP, lµm l¹i nh÷ng bµi tËp trong vë bµi tËp. Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I.Muïc tieâu: - Hiểu nghĩa từ hạnh phúc (BT1); tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc ((BT2, BT3); xác định được yếu tố quan troïng nhaát taïo neân moät gia ñình haïnh phuùc (BT4). - HS chăm chỉ học tập, ngoan ngoãn là hạnh phúc của gia đình II. Đồ dùng: - Bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra : - Hs đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa của - HS đọc đoạn văn của mình. bài tập 3 tiết trước. - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới : a/Giới thiệu bài: - Tiết học hôm nay thầy sẽ giúp các em - HS lắng nghe. hiểu thế nào là hạnh phúc. Các em được mở rộng về vốn từ hạnh phúc và biết đặt câu liên quan đến chủ đề hạnh phúc. - Gv ghi tên bài lên bảng. b/Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Trong 3 ý đã cho em hãy chọn một ý thích hợp nhất đúng với nghĩa của từ hạnh phúc. - Học sinh làm bài cá nhân và trình bày bài. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . - HS nhắc lại. Bài 1: học sinh đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm. - Hoïc sinh laøm baøi caù nhaân. - Sửa bài – Chọn ý giải nghĩa từ “Hạnh phuùc” (YÙ b). - Cả lớp đọc lại 1 lần. Bài 2: học sinh đọc yêu cầu của bài . Hoïc sinh laøm baøi theo nhoùm baøn. - Học sinh dùng từ điển làm bài. Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Hoïc sinh thaûo luaän ghi vaøo phieáu. - Cho học sinh làm bài theo nhóm. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. - Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc là từ : sung sướng, may mắn... - Những từ trái nghĩa với từ hạnh phúc là :bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực... Bài 3: học sinh đọc yêu cầu của bài . Phúc ấm : là phúc đức tổ tiên để lại. Phúc hậu: có lòng thương người hay làm Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. điều tốt cho người khác. - Cho học sinh làm bài theo cặp. Phúc lộc : gia đình yên ấm, tiền của dồi dào. - Gọi học sinh lần lượt trình bày. Phúc hậu trái nghĩa với độc ác. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Phúc hậu đồng nghĩa với từ nhân hậu. Lưu ý học sinh tìm từ ngữ có tiếng Đặt câu: Bà Năm trông rất phúc hậu. phúc chỉ điều tốt lành, may mắn. Gv có thể cho học sinh tìm từ trái nghĩa Bài 4: học sinh đọc yêu cầu của bài . với từ đã tìm hoặc đặt câu để học sinh hiểu nghĩa của từ. Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . Tất cả các yếu tố như giàu có, hoà thuận đều Học sinh trao đổi theo nhóm và tranh có thể đảm bảo cho gia đình sống hạnh phúc luận trước lớp. nhưng mọi người sống hoà thuận là quan 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Mỗi học sinh đưa ra một ý kiến riêng của trọng nhất vì thiếu yếu tố hoà thuận thì gia mình tuỳ theo hoàn cảnh của học sinh . đình không có hạnh phúc. Gv tôn trọng ý kiến học sinh song hướng cả lớp đi đến kết luận: Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. 3. Củng cố dặn dò: - Dặn học sinh về nhà làm lại các bài tập. Toán LUYEÄN TAÄP CHUNG I. Muïc tieâu: Bieát: - Thực hiện các phép tính với số thập phân. - So saùnh caùc soá thaäp phaân. - Vận dụng để tìm x. - Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài. - Bài tập cần làm: bài 1(a,b,c), bài 2(cột 1), bài và bài 4(a,c). Bài 3* dành cho HS khá, giỏi. II. Đồ dùng: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra : - Gọi học sinh nêu quy tắc chia số thập - HS nêu quy tắc và làm bài tập. phân cho số thập phân. - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới: a/Giới thiệu bài: Tiết Luyện tập chung hôm nay chúng ta - HS lắng nghe. sẽ củng cố ôn tập các phép tính về số thập phân, so sánh số thập phân, tòm thành phần chư biết. b/Luyện tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài Đưa các phân số thập phân về số thập phân . rồi tính. - Cho học sinh làm bài theo cặp. 400 + 50 + 0,07 = 450,07 - Gọi học sinh trình bày cách làm và kết 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54 quả. 100 + 7 + 0,08 = 107,08 - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . + Bài toán yêu cầu gì ? - Cho học sinh làm bài vào vở. - Gọi học sinh lần lượt trình bày kết quả và và giải thích cách làm.. Bài 2: HS đọc yêu cầu Viết hỗn số thành số thập phân rồi so sánh số thập phân. 3 3 4  4, 6 mà 4,6 > 4,35 vậy 4  4,35 5 5. 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .. 14,09 < 14. *Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán - GV hỏi : Em hiểu yêu cầu của bài toán như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS.. *Bài 3: - HS đọc thầm đề bài toán + Thực hiện phép chia đến khi lấy được hai chữ số ở phần thập phân của thương. + Xác định số dư của phép chia - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.. Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Gọi học sinh nêu cách tìm thành phần chưa biết. + Muốn tìm số chia ta làm như thế nào ? + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? - Học sinh dựa vào cách làm trên để làm bài. - Học sinh làm bài vào vở. - Gv chấm một số em. - Gv chữa bài và Gv nhận xét, chốt lại ý đúng .. Bài 4: HS đọc yêu cầu. 1 1 ( vì 14 = 14,1) 10 10. + Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. + Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. a/ 0,8 x = 1,2 10 b/ 25 : x = 16:10 0,8 x = 12 25 : x = 1,6 x = 12 : 0,8 x = 25 : 1,6 x = 15 x= 15,625. 3. Củng cố dặn dò: Gv hệ thống lại nội dung đã luyện tập . - Học sinh về nhà làm vở bài tập toán. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Hs chuẩn bị tiết sau :Luyện tập chung. Keå chuyeän KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. I. Muïc tieâu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. * Giáo dục tinh thần quan tâm đến nhân dân của Bác. II. Đồ dùng: - HS và GV chuẩn bị truyện, báo có nội dung như đề bài. - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1/Giới thiệu bài: Đất nước ta có biết bao người đang gặp hoàn cảnh khó khăn cần sự giúp đỡ của mọi người.Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ kể cho cô và cả lớp nghe về những người có công giúp nhiều người thoát khỏi cảnh nghèo đói và lạc hậu mà các em được biết biết qua những câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc. 2/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện a/ Hướng dẫn học sinh đọc yêu cầu của đề bài - GV ghi đề bài lên bảng. - Gọi 1 học sinh đọc lại đề bài. - GV gạch chân những từ ngữ chú ý, giúp học sinh xác định đúng yêu cầu của đề bài, tránh kể chuyện lạc đề. - Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý trong sgk. * Bác Hồ chống giặc dốt, Bác Hồ tát nước khi về thăm bà con nông dân… - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ở nhà. - Gọi học sinh lần lượt nêu tên câu chuyện mình kể và nói rõ đó là chuyện nói về ai ? Họ đã làm gì để chống đói nghèo và lạc hậu... b/ Hs thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Gv cho học sinh kể chuỵên theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.. - HS lắng nghe.. Đề: Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp phần chống lại đói nghèo và lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. - Hs đọc lại đề.. - Học sinh đọc gợi ý sách giáo khoa . - Hs lần lượt nêu tên câu chuyện mình chọn. Ví dụ : tôi sẽ kể câu chuyện “Người cha của hơn 8000 đứa trẻ” Đó là chuyện nói về một vị linh mục giàu lòng nhân ái đã nuôi hơn 8000 đứa trẻ mồ côi và trẻ nghèo... - Các thành viên trong nhóm kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện nhóm thi kể. - Lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay và nêu ý nghĩa đúng. Ví dụ : Bạn thích nhất hành động nào trong câu chuyện Bạn thích nhất hành động nào của nhân vật trong câu chuyện tôi vừa kể?. - Gọi học sinh thi kể chuyện. - GV treo bảng phụ tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - Sau mỗi lần học sinh kể, GV cho học sinh trong lớp trả lời câu hỏi mà do bạn vừa kể - Hs nhắc lại những câu chuyện đã kể. nêu. - Hs về kể chuyện cho người thân nghe. - Học sinh luôn có ý thức thể hiện lòng nhân ái biết giúp đỡ mọi người. - Kể chuyện về buổi sum họp đầm ấm trong 3/Củng cố dặn dò: gia đình. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị tiết sau. 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU – ÑOÂNG 1950 I.Muïc tieâu: - Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Biên giới trên lược đồ. - Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu. Tự hào về truyền thống lịch sử của cha ông. II. Đồ dùng: - Lược đồ chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 - Bản đồ hành chính. - Các hình minh họa trong SGK. - Một số chấm tròn làm bằng bìa màu đỏ, đen (đủ dùng). III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra : - Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi. + Thực dân Pháp mở rộng cuộc tấn công lên Việt Bác nhằm âm mưu gì ? + Chiến thắng thu đông năm 1947 có ý nghĩa lịch lử như thế nào ? - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới: a/Giới thiệu bài: b/ Các hoạt dộng : Hoạt động 1 : Ta quyết định mở chiến dịch biên giới thu đông 1950. GV cho học sinh đọc nội dung sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . + Vì sao ta quyết định mở chiến dịch biên giới?. Hoạt động của học sinh - 2 học sinh lên bảng trả lời. - HS lắng nghe.. - HS đọc và trả lời câu hỏi.. + Thực dân Pháp có âm mưu cô lập căn cứ địa Việt Bắc. Chúng khoá chặt biên giới Việt- Trung. Trước âm mưu cô lập Việt Bắc, khoá chặt biên giới Việt Trung của địch, Đảng và chính phủ quyết định mở chiến dịch biên giói thu đông 1950. + Vì sao địch âm mưu khoá chặt biên giới + Cô lập căn cứ địa Việt Bắc, làm cho ta Việt- Trung? không mở rộng được với quốc tế. + Nếu để pháp tiếp tục khoá chặt biên giới + Cuộc chiến của ta sẽ bị cô lập và dẫn đến Việt Trung thì sẽ ảnh hưởng như thế nào thất bại. đến cuộc chiến của quân ta ? + Ta quyết định mở chiến dịch biên giới + Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh nhằm mục đích gì? lực của địch, giải phóng một phần vùng biên giới, mở rộng củng cố vùng căn cứ địa Việt Bắc, đánh thông đường liên lạc với 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> quốc tế và với các nước Xã hội Chủ nghĩa. Hoạt động 2: Diễn biến, kết quả của chiến dịch biên giới thu đông 1950. - Cho học sinh thảo luận theo nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau. + Trận đánh mở màn chiến dịch là trận nào ? Kể lại trận đánh đó.( có sử dụng lược đồ). + Nêu kết quả của chiến dịch biên giới thu đông 1950.. - HS thảo luận nhóm đôi - TG: 5 phút + Trận đánh mở màn chiến dịch biên giới thu đông 1950 là trận Đông Khê. Địch ra sức cố thủ trong các lô cốt và dùng máy bay bắn phá suốt ngày đêm. Với tinh thần quyết thắng bộ đội ta đã chiến đấu anh dũng và vào sáng 18/9/1950 quân ta đã chiếm được cứ điểm Đông Khê. + Qua 29 ngày đêm chiến đâu ta đã tiêu diệt và bắt sống được hơn 8000 tên địch, giải phóng một số thị xã và thị trấn, làm chu 750 km đường biên giới Việt –Trung. Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. + Đông Khê là vị trí quan trọng của địch trên tuyến đường Cao Bằng- Lạng Sơn. Nếu mất Đông khê, địch buộc phải cho quân đi ứng cứu, ta có cơ hội thuận lợi để tiêu diệt chúng.. + Vì sao ta lại chọn Đông Khê là trân mở đầu chiến dịch biên giới thu đông 1950. Hoạt động 3 : Nêu ý nghĩa của chiến dịch biên giới thu đông 1950. - Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + Chiến dịch biên giới thu đông 1950 có tác động ra sao đối với cuộc kháng chiến của + Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở nhân dân ta? rộng. Chiến thắng đã cổ vũ tinh thần chiến đấu của toàn dân. Từ đây ta nắm được thế Hoạt động 4 : chủ động trên chiến trường. Học sinh thảo luận theo nhóm các câu hỏi. - HS thảo luận nhóm 4. Đại diện nhóm báo cáo. Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . + Chiến dịch biên giới thu đông 1950 ta Nhóm 1: Nêu điểm khác chủ yếu của chiến chủ động mở chiến dịch. Chiến dịch Việt dịch biên giới thu đông 1950 và chiến dịch Bắc thu đông 1947 địch tấn công ta đánh lại và giành chiến thắng. Việt Bắc thu đông 1947. Nhóm 2: Tấm gương chiến đấu của anh La + Tấm gương chiến đấu dũng cảm của anh Văn Cầu thể hiện điều gì? La Văn Cầu thể hiênk tinh thần gan dạ dũng cảm. Đó là một niềm kiêu hãnh cho mọi người Việt Nam. Nhóm 3: Hình ảnh của Bác Hồ trong chiến + Hình ảnh Bác Hồ đang quan sát mặt trận dịch biên giói gợi cho em suy nghĩ gì? biên giới ,xung quanh là các chiến sĩ cho chúng ta thấy Bác thật gần gũi với các chiến sĩ và sát sao trong kế hoạch chiến đấu. Nhóm 4: Hs quan sát ảnh tù binh Pháp bị + Địch bị thiệt hại nặng nề. Hàng ngàn tên bắt trong chiến dịch biên giới thu đông tù binh mệt mỏi, nhếch nhác lê bước trên 1950 và nêu suy nghĩ của mình về hình ảnh đường. Trông chúng thật thảm hại. đó. 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3/Củng cố dặn dò: . - Giáo viên nhận xét tiết học.. - Học sinh đọc phần tóm tắt. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới. Đạo đức TÔN TRỌNG PHỤ NỮ ( tieát 2). I. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Tôn trọng quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. *KNS: Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ); kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ và kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người bà, mẹ,chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội. II. Đồdùng: - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát nói về người phụ nữ Việt Nam III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra : - Gọi học sinh nhắc lại phần ghi nhớ - 1-2 HS thực hiện yêu cầu. . - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2. Luyện tập thực hành. Bài 3: Hoạt động 1: Xử lí tình huống Tình huống 1: Chọn trưởng nhóm phụ trách sao *KNS: kĩ năng ra quyết định phù cần xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp trong các tình huống có liên hợp tác với bạn khác trong công việc. Nếu Tiến quan tới phụ nữ và kĩ năng giao có khả năng thì chọn bạn ấy, không nên chọn bạn tiếp ấy chỉ vì lí do là con trai. - Gv cho học sinh hoạt động nhóm. Chọn cách giải quyết trên vì trong xã hội thì con - Yêu cầu các nhóm thảo luận hai trai và con gái đều có quyền bình đẳng như nhau. tình huống trong bài 3 sách giáo Tình huống 2: Em sẽ gặp riêng bạn Tuấn và phân tích cho bạn hiểu phụ nữ hay nam giới đều có khoa . - Nêu cách xử lí tình huống và giải quyền bành đẳng như nhau. Việc làm của bạn là thích vì sao chọn cách xử lí tình thể hiện sự không tôn trọng phụ nữ. Mỗi người huống đó. đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình, Tuấn nên - Đại diện nhóm trình bày,cách giải lắng nghe ý kiến của các bạn ấy. + Cách giải quyết của các nhóm đã thể hiện được quyết các tình huống. - Gv hỏi : Cách xử lí của các nhóm quyền bình đẳng giữa nam và nữ. Thể hiện sự tôn đã thể hiện sự tôn trọng và quyền trọng phụ nữ. bình đẳng của phụ nữ chưa? Hoạt động 2: Làm bài tập 4, Bài 4 - Mỗi nhóm 4 học sinh . SGK. 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gv cho học sinh làm theo nhóm Phiếu bài tập và đáp án. Khoanh tròn trước chữ cái có câu trả lời đúng. vào phiếu bài tập. - Đại diện nhóm trình bày. 1/Những ngày dành riêng cho phụ nữ là : - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . a. 20-10 b.8-3 c. 2-9 2/ Tổ chức dành riêng cho phụ nữ là: a. Câu lạc bộ nữ doanh nhân. b. Hội phụ nữ. c. Hội sinh viên. Đáp án : Bài 1 là câu a và câu b. Bài 2 là câu a và b. - Ngày 8-3 là ngày quốc tế phụ nữ. Ngày 20-10 là ngày phụ nữ Việt Nam.Hội phụ nữ, câu lạc bộ nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ. Gv kết luận : Phụ nữ Việt Nam - HS lắng nghe. kiên cường, gan dạ, giàu nghị lực, giỏi việc nước, đảm việc nhà. Hoạt động 3 : Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam. HS cuûng coá baøi hoïc. - Gv hỏi :Em có suy nghĩ gì của em về người phụ nữ Việt Nam? - Học sinh đại diện các nhóm lên trình bày một câu chuyện hoặc bài hat , bài thơ...ca ngợi người phụ nữ - Học sinh đại diện các nhóm lên trình bày. Việt Nam. - Học ghi nhớ và chuẩn bị bài : Hợp tác với những 3. Củng cố dặn dò: . người xung quanh. - Giáo viên nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2011. Tập đọc VEÀ NGOÂI NHAØ ÑANG XAÂY I. Muïc tieâu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. ( Trả lời được các câu hỏi1, 2, 3 trong SGK). - Tự hào, yêu quý ngôi nhà mình II. Đồ dùng: Tranh SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài và - 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài và lần lượt trả lời câu hỏi về nội dung bài Buôn trả lời các câu hỏi. 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Chư Lênh đón cô giáo. + Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo như thế nào ? + Bài tập đọc cho em biết điều gì ? - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét và cho điểm HS. - Nhận xét. 2- Dạy bài mới : HÑ1: Giới thiệu bài : - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa - Tranh vẽ các bạn nhỏ đang đi học qua một công trình đang xây dựng. và mô tả những gì vẽ trong tranh. - HS lắng nghe. HÑ2: - Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a/ Luyện đọc - Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài thơ (2 lượt). - GV hướng dẫn HS luyện đọc các từ: giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, trát vữa. - Giải thích từ: trát vữa - Gọi HS đọc phần Chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. b/ Tìm hiểu bài - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các em đọc thầm, trao đổi trong nhóm để trả lời các câu hỏi cuối bài. - GV mời 1 HS khá lên điều khiển các bạn trao đổi trả lời từng câu hỏi. + Các bạn nhỏ quan sát những ngôi nhà đang xây khi nào ? + Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây ?. - HS đọc bài theo trình tự : - HS đọc nối tiếp các khổ thơ, chú ý cách nghỉ hơi, nhấn giọng các từ ngữ: xây dở, nhú lên, huơ huơ, tựa vào, nồng hăng - HS lắng nghe. - HS đọc phần chú giải. - 2 HS ngồi cùng bạn luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc. - Theo dõi GV đọc mẫu.. - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng đọc thầm và trả lời các câu hỏi của bài. - 1 HS khá lên bảng điều khiển thảo luận. + Các bạn nhỏ quan sát những ngôi nhà đang xây khi đi học về.. + Những ngôi nhà đang xây với giàn giáo như cái lồng che chở, trụ bê tông nhú lên, bác thợ nề đang cầm bay, ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi gạch, những rãnh tường chưa trát. + Tìm những hình ảnh so sánh nói lên + Những hình ảnh : 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>  Giàn giáo tựa cái lồng  Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây.  Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong.  Ngôi nhà như bức tranh còn nguyên màu + Tìm những hình ảnh nhân hóa làm vôi, gạch. cho ngôi nhà được miêu tả sống động, + Những hình ảnh : gần gũi.  Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra - Ghi nội dung chính của bài lên bảng mùi vôi vữa.  Nắng đứng ngủ quên trên những bức tường.  Làn gió mang hương, ủ đầy những rãnh tường chưa trát. - 2 HS nhắc lại nội dung chính, HS cả lớp ghi nội dung của bài vào vở. HÑ3:/ Đọc diễn cảm - Yêu cầu HS đọc toàn bài. HS cả lớp - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sau đó cùng trao theo dõi tìm các đọc hay. đổi tìm giọng đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các khổ thơ 1 - 2 + Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn thơ. + Theo dõi GV đọc mẫu. + Đọc mẫu. + 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3- Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học. vẻ đẹp của ngôi nhà.. Toán LUYEÄN TAÄP CHUNG ( Tieáp theo ) I Muïc tieâu: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn. - Bài tập cần làm: bài 1(a,b,c), bài 2(a) và bài 3. Bài 4* dành cho HS khá, giỏi. II. Đồ dùng: Phaán maøu, baûng phuï. bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra : Gọi 1 học sinh nêu quy - HS nêu quy tắc. 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> tắc cộng, trừ số thập phân. Thực hành tính : 234,5 + 67,8 = ... Gọi 1 học sinh nêu quy tắc nhân số thập phân với số thập phân và thực hiện tính : 4,56  3,06 = ... Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới: a/Giới thiệu bài: Để thực hành vận dụng các quy tắc thực hiện các phép tính đối với số thập phân, hôm nay chúng ta học bài :Luyện tập chung. b/ Luyện tập : Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . Gọi 4 học sinh lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con. Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . Gọi học sinh nêu cách thực hiện các phép tính trong biểu thức. Cho học sinh làm vở và gọi 1 học sinh lên bảng làm. Gv nhận xét và chốt lại ý đúng Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . Bài toán hỏi gì ? Bài toán yêu cầu tính gì ? Cho học sinh tự tóm tắt bài và giải bài vào vở. Gọi 1 học sinh lên bảng tóm tắt và giải bài toán. Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. Bài 4: HSKG. - Giaùo vieân choát caùch tìm SBT, Soá hạng , thừa số chưa biết - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - HS tính bảng con. - HS nêu và thực hiện yêu cầu. - HS nhận xét - HS lắng nghe.. Bài 1: Gọi 4 học sinh lên bảng làm. Bài 2: Thực hiện trong dấu ngoặc đơn trước sau đó thực hiện phép chia đến phép trừ. ( 128,4 – 73,2 ) : 2,4 – 18,32 = 55,2 : 2,4 – 18,32 = 23 – 18,32 = 4,68 Bài 3: Tóm tắt : 1 lít dầu chạy trong :0,5 giờ 120 lít dầu : ... giờ? Bài giải Có 120 lít dầu thì động cơ chạy trong thời gian là: 120 : 0,5 = 240 ( giờ) Đáp số : 240 giờ -. Học sinh đọc đề. Hoïc sinh laøm baøi Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét.. 3. Củng cố dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học. Taäp laøm vaên LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả hoạt động ) I. Muïc tieâu:. 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong baøi vaên (BT1). - Viết được một văn tả hoạt động của một người (BT2). II. Đồ dùng: - Ghi chép của HS về hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến - Bảng phụ ghi sẵn lời giải của BT 1b III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra : - Học sinh đọc lại biên bản cuộc họp của - HS đọc biên bản ở tiết trước. tổ,lớp, chi đội. 2. Bài mới: a/Giới thiệu bài - HS lắng nghe. b/Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài tập 1: - Cho học sinh nêu yêu cầu bài 1.Cho - HS đọc yêu cầu. học sinh đọc toàn đoạn văn bài tập 1.Cho học sinh làm bài cá nhân.Gọi 1số học sinh phát biểu ý kiến. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm cặp. - HS thảo luận nhóm cặp. - GV lần lượt nêu từng câu của bài và - Từng nhóm trình bày. yêu câầ HS trả lời. Chỉnh sửa câu trả lời của HS cho chính xác. - Gv nhận xét chốt lại ý đúng + Bài văn có mấy đoạn? - Bài văn có 3 đoạn. + Mỗi đoạn từ đâu đến đâu? - Đoạn1:Từ đầu đến...chỉ có mảng áo ướt đẫm mồ hôi ở lưng bác là cứ loang ra mãi. - Đoạn2:Tiếp theo đến...khéo như vá áo ấy. - Đoạn 3 : Đoạn còn lại. + Đoạn 1 :Tả bác Tâm vá đường. + Nêu nội dung chính của từng đoạn. + Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm. + Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá xong. + Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo + Nêu những chi tiết tả hoạt động của những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh. Bác đập búa đều đều xuống những viên đá, bài làm. hai tay đưa lên và hạ xuống nhịp nhàng. Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền. Bài tập 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài - GV yêu cầu : Hãy giới thiệu về người em định tả. - Yêu cầu HS viết đoạn văn. Nhắc HS có thể dựa vào kết quả đã quan sát hoạt động của một người mà em đã ghi lại để. Cha, mẹ, thầy giáo.. - HS đọc yêu cầu của bài.. - Tiếp nối nhau giới thiệu. - 1 HS viết vào baûng nhoùm, cả lớp viết vào vở. 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> viết - 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo dõi - Gọi viết vào giấy dán bài lên bảng, đọc - Học sinh về nhà viết lai đoạn văn và chuẩn đoạn văn. GV sửa chữa cho HS - Gv nhận xét và khen đoạn văn viết bị tiết sau. hay. 3. Củng cố dặn dò: - Gv hệ thống lại nội dung chính đã học. - Giáo viên nhận xét tiết học. Kó thuaät LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GAØ I. Muïc tieâu: - Nêu được lợi ích của việc nuôi gà. - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương. II. Đồ dùng: - Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà. - Phiếu học tập. - Bảng nhóm (chia cho các nhóm để ghi kết quả thảo luận) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kieåm tra baøi cuõ: Nhaän xeùt saûn phaåm cuûa Hoïc sinh. - HS tröng baøy saûn phaåm theâu 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. Hoạt động 1: Giới thệu bài * GV nêu mục đích bài học, ghi đầu bài Hoạt động 2: Tìm hiểu lợi ích của việc - HS quan sát các hình ảnh và đọc thông tin nuôi gà. - Hướng dẫn HS đọc sách giáo khoa, quan trong SGK. - Thảo luận nhóm về việc nuôi gà(15’) sát hình, liên hệ thực tế địa phương. - GV chia nhóm theo tổ, theo các yêu cầu 1/ Các sản phẩm: Thịt, trứng, lông gà, phân gà. sau: 2/ Lợi ích: gà lớn nhanh, có khả năng đẻ 1/ Các sản phẩm của việc nuôi gà? nhiều trứng trong năm. 2/ Lợi ích của việc nuôi gà? Cung cấp thịt, trứng dùng để làm thực Nhóm truởng ĐK, thư ký nhóm ghi chép phẩm hằng ngày. - GV quan sát uốn nắn - Cung cấp nguyên liệu (thịt, trứng) cho - Đại diện các nhóm báo cáo công nghiệp chế biến thực phảm. - Các nhóm nhận xét, bổ sung - Đem lại thu nhập cho người nuôi. - GV nhận xét, kết luận -Nuôi gà tận dụng được nguồn thức ăn có sẵn trong thiên nhiên. - Cung cấp phân bón cho trồng trọt. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. - Cho HS làm bài tập vào vở bài tập, sau * Khoanh vào ô có ý trả lời đúng. 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> đó treo bảng phụ để HS kiểm tra kết quả Lợi ích của việc nuôi gà là: a. Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm. của mình. - HS đọc lại b. Cung cấp nhiều chất bột đường. c. Cung cấp cho công nghiệp chế biến thực phẩm. d. Đem lại thu nhập cho người chăn nuôi. đ. Làm thức ăn cho vật nuôi. e. Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp. g. Cung cấp phân bón cho cây trồng. h. Xuất khẩu. 3. Củng cố - dặn dò: * Đáp án: câu b và e không đúng - Liên hệ - giáo dục HS qua bài học - Nhận xét tiết học KHOA HọC THUYÛ TINH I. Muïc tieâu: - Nhaän bieát moät soá tính chaát cuûa thuyû tinh. - Nêu được công dụng của thuỷ tinh. - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh. II. Đồ dùng: - GV: Hình veõ trong SGK trang 60, 61 + Vaät thaät laøm baèng thuûy tinh. - HSø: SGK, sưu tầm đồ dùng làm bằng thủy tinh. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Baøi cuõ: Xi maêng. - Giaùo vieân yeâu caàu 3 hoïc sinh choïn - Hoïc sinh traû lời caù nhaân. hoa mình thích. - Lớp nhận xét. - Giaùo vieân nhaän xeùt – cho ñieåm. 2.Bài mới: Thuûy tinh. 1. Phaùt hieän moät soá tính chaát vaø coâng dụng của thủy tinh thông thường. - Hoïc sinh quan saùt caùc hình trang 60 vaø Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận * Bước 1: Làm việc theo cặp, trả lời dựa vào các câu hỏi trong SGK để hỏi và trả lời nhau theo cặp. theo caëp. - Một số học sinh trình bày trước lớp kết quaû laøm vieäc theo caëp. *Bước 2: Làm việc cả lớp. - Dựa vào các hình vẽ trong SGK, học sinh có thể nêu được: + Một số đồ vật được làm bằng thủy tinh như: li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống đựng thuốc tiêm, cửa kính, chai, lọ,… + Dựa vào kinh nghiệm đã sử dụng các đồ 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×