Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 6a - Môn Toán - Tuần 4 - Trường THCS Vĩnh Bình Nam I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.47 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I. Giáo án số học 6. Ngày soạn 07/06/2016. Ngày dạy :……………. Tuần 4. Tiết 12. §8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ. TUẦN: 13 TIẾT: 37 Lớp 6A1,2,3. Lớp: 6A1,2. NGÀY SOẠN:18/10/2009. NGÀY DẠY:. KIỂM TRA 45PHÚT CHƯƠNG I. I-MỤC TIÊU  Nhằm kiểm tra lại toàn bộ kiến thức của hs để có hướng khắc phục tốt hơn  Rèn kĩ năng trình bày ,tính nhanh và tính hợp lý nhất  Cẩn thận,chính xác khi làm bài tập. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ỦĐỀ Tính chất chia hết của một tổng Dấu hiệu chia hết cho 2,cho 5 Dấu hiệu chia hết cho 3,cho 9. Nhận biết TNKQ TL 1 0.5 1 0.5 1 0.5. Thông hiểu TNKQ TL. 0.5 1 0.5 1. 2 0.5 2. 1. 1. 3. 3 1.5. 1.5 4. 4 2. 2. 2. 2 1. 1 1. 1 2. 1. 2 1. 0.5. 0.5. 7. TỔNG. 1. 2. Ước chung lớn nhất Bội chung nhỏ nhất. ổ 1. Ước và bội Số nguyên tố .Hợp số.Bảng số nguyên tố Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Ước chung và Bội chung. Vận dụng TNKQ TL. 8 3.5. 1. 1. 4. 0.5. T. bình. Yếu. 17 2. 10. Tổng hợp kết quả sau kiểm tra Lớp. TS. Giỏi. Khá. Kém. 6A1 6A2 6A3 Tổng số II-PHƯƠNG TIỆN Giáo viên: Trần Văn Tuyên. 61 Lop6.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I. Giáo án số học 6. 1-Giáo viên: SGK; SGV,ma trận đề,đề kiểm tra 2-Học sinh: Ôn tập chương I III-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1-Ổn định (1ph) 2-Kiểm tra 3-Tiến hành bài mới ĐỀ CHẴN I-Trắc nghiệm( 4 điểm) 1/ Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng( 2 điểm). Câu 1: Số 33 chia hết cho số nào trong các số sau: a/ 2 b/ 3 c/ 5 Câu 2: Trong các số sau,số nào là hợp số: a/ 1 b/ 2 c/ 3 Câu 3: Tổng sau: 2.3.4 + 21 chia hết cho: a/ 2 b/ 3 c/ 5 Câu 4: Những số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: a/ 1;2;3;4 b/ 2;3;5 c/ 2;3;5;7 2/ Đáng dấu “x” vào câu đúng –sai trong các câu sau:. d/ 9 d/ 4 d/ 9 d/ 2;3;5;7;9. Câu 1/ Mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6 2/ Số chia hết cho 2 và cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0 3/ BCNN(a,b,1) = BCNN(a,b) 4/ Mọi số nguyên tố đều là số lẻ. Đúng. Sai. II-Tự luận(6 điểm) Câu 1: Thực hiện phép tính ,sau đó phân tích kết quả phép tính ra thừa số nguyên tố: a/ 16 b/ 60 c/ 250 d/ 2700 Câu 2: Tìm: a/ Ư(8) ;Ư(12) ; ƯC(8,12) b/ B(4) ; B(6) ;BC(4,6) Câu 3: Một đội y tế gồm 24 Bác sĩ và 84 y tá.Có thể chia được nhiều nhất thành mấy tổ ?Biết rằng số Bác sĩ và y tá được chia đều vào các tổ. ĐỀ LẺ I-Trắc nghiệm( 4 điểm) 1/ Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng( 2 điểm). Câu 1: Trong các số sau,số nào không là số nguyên tố: a/ 2 b/ 3 c/ 4 d/ 5 Câu 2: Số 35 chia hết cho số nào trong các số sau: a/ 2 b/ 3 c/ 5 d/ 9 Câu 3: Những số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: a/ 1;2;3;4 b/ 2;3;5;9 c/ 2;3;5;7 d/ 1;3;5;7;9 Câu 4: Tổng sau: 2.3.4 + 21 chia hết cho: a/ 2 b/ 3 c/ 5 d/ 9 2/ Đáng dấu “x” vào câu đúng –sai trong các câu sau: Giáo viên: Trần Văn Tuyên. 62 Lop6.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I. Giáo án số học 6. Câu. Đúng. Sai. 1/ Mọi số nguyên tố đều là số lẻ 2/ Số chia hết cho 2 và cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0 3/ BCNN(a,b,1) = BCNN(a,b) 4/ Mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6 II-Tự luận(6 điểm) Câu 1: Phân các số sau ra thừa số nguyên tố: a/ 30 b/ 64 c/ 125 d/ 1800 Câu 2: Tìm: a/ Ư(8) ;Ư(12) ; ƯC(8,12) b/ B(4) <30; B(6) <30; BC(4,6) Câu 3: Hôm nay bạn Bình và bạn An cùng trực nhật một ngày. Hỏi ít nhất mấy ngày sau cả hai bạn cùng trực nhật chung một ngày nữa, biết rằng cứ 12 ngày bạn An trực nhật một lần, còn bạn Bình thì 15 ngày trực nhật một lần. ĐÁP ÁN I/ Trắc nghiệm 1/ Mỗi ý đúng 0,5 điểm Câu 1 Đề chẵn b Đề lẻ c 2/ Mỗi ý đúng 0,5 điểm. 3 b c. 4 c b. Câu 1 2 3 Đề chẳn đ đ đ Đề lẻ s đ đ II/Tự luận Câu 1: a/ 16 = 23 a/ 30 = 2.3.5 2 b/ 60 = 2 .3.5 b/ 64 = 26 c/ 250 = 2.53 c/ 125 = 2.53 d/ 2700 = 22.33.52 d/ 2700 = 22.33.52 Câu 2: a/ Ư(8)={1;2;4;8} Ư(12)={1;2;3;4;6;12} ƯC(8,12)={1;2;4} b/ B(4)={0;4;8;12;16;20;24;28} B(6)={0;6;12;18;24} BC(4,6)={0;12;24} Câu 3: Đề chẵn - Gọi a là số tổ cần tìm. Vì 24  a ; 84  a và a lớn nhất nên a là ƯCLL(24,84) 24=23.3 ; 84=22.3.7 => ƯCLN(24,84) = 22.3 =12 Vậy số tổ cần tìm là 12 tổ Câu 3: Đề lẻ - Gọi a là số cần tìm BCNN(12, 15) Vì a  12; a  15 và a nhỏ nhất nên a là. 4 s đ. Giáo viên: Trần Văn Tuyên. 2 d c. 63 Lop6.net. ( 0.5đ ) ( 0.5đ ) ( 0.5đ ) ( 0.5đ ) ( 0.25đ ) ( 0.25đ ) ( 0.5 đ ) ( 0.25đ ) ( 0.25đ ) ( 0.5 đ ) ( 0.5 đ ) ( 0.5 đ ) (1đ) ( 0.5 đ ) Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I. 12 =. Giáo án số học 6. 22.3;. 15 = 3.5 ( 0.5 đ ) 2 => BCNN(12, 15) = 2 .3.5 = 60 (1đ) Vậy 60 sau ngày thì cả hai bạn lại trực nhật chung một lần nữa 4-Củng cố 5-Dặn dò Hs về nhà(2’)  Xem lại các phần đã ôn tập ở chương I.  Xem lại các bài tập đã giải  Soạn bài tiếp theo chương II VI. Rút kinh nghiệm – Bổ sung …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………… Ngày soạn 07/06/2016. Ngày dạy :……………. Tuần 4. Tiết 12. §8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ. TUẦN: 13 TIẾT: 38. Lớp: 6A1,2. NGÀY SOẠN:18/10/2009 NGÀY DẠY: Kế hoạch bài học. Lớp 6A1,2,3. BÀI 1: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM I-MỤC TIÊU  Biết được tại sao cần thiết phải mở rộng tập IN.  Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các VD thực tiễn  Biết cách biểu diễn các số nguyên trên trục số.  Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm. Biểu diễn các số nguyên âm trên trục số.  Cẩn thận,chính xác khi làm bài tập. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1-Giáo viên: SGK; SGV,bảng phụ ghi [?1],trục số hình 33 2-Học sinh:Soan bài;SGK;bảng nhóm. III-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh (1ph) 2-Kiểm tra 3-Tiến hành bài mới (40ph) Đặt vấn đề: -30 C có nghĩa là gi?.Vì sao phải đặt dấu “-“ đằng trước? HOẠT ĐỘNG THẦY HĐ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Hoạt động 1 : Tìm hiểu Ví dụ về số âm (20ph) Y/c HS thử trả lời câu hỏi trong khung tròn của đề bài nhằm tìm hiểu thực tế HS đã biết những gì về số nguyên âm => Sự cần thiết phải mở rộng tập IN thành Quan sát hướng dẫn  Các số tự nhiên có gắn thêm Giáo viên: Trần Văn Tuyên. 64 Lop6.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I. tập z . Hướng dẫn cách viết, cách đọc, cách sử dụng và hiểu các số nguyên âm như thế nào cho đúng. VD1: giáo viên giới thiệu như ( SGK) ?1 Cho học sinh đọc nhiệt độ ở các thành phố được ghi trong ?1 - Yêu cầu học sinh đọc thầm ví dụ 2 và cho biết + Để đo độ cao ở các nơi trên Trái Đất ngưới ta lấy mức nào làm chuẩn? + Những độ cao dưới mực nước biển được viết như thế nào? GV: giới thiệu mực nước biển rồi b.diễn các độ cao trung bình  Cho học sinh đọc các giá trị ghi trong ?2 GV: giới thiệu chữ “nợ” được thể hiện bằng “ –“  ?3 - Giáo viên chốt lại: Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm để biểu diễn các đại lượng nào? => Bổ sung số nguyên âm là đòi hỏi cần thiết trong cuộc sống Hoạt động 2:Vẽ trục số (20ph) -GV yêu cầu học sinh biểu diễn các số tự nhiên trên tia số. Vậy ta biểu diễn các số nguyên ân trên trục số như thế nào? => h/d học sinh cách ghi các số nguyên âm trên trục số.  Điểm 0 gọi là gốc của trục số,  Chiều dương, chiều âm của trục số. - Củng cố: ? 4 / 67 ( h/d HS nên ghi các số nguyên vào trục số trước rồi mới trả lời ). - Chú ý ngoài cách vẽ trên người ta còn có thể vẽ trục số theo chiều thẳng đứng như hình 34.. Giáo viên: Trần Văn Tuyên. Giáo án số học 6. GV. dấu “ –” đằng trước : –1, –2, –3, ... gọi là các số nguyên âm. VD1: ( SGK) - Nghe giáo viên giới thiệu * Bài tập ?1 / SGK 2 – 3 học sinh đọc bài VD2: (SGK) - đọc bài và trả lời: .... VD1 :  Nhiệt độ nước đá tan là 00c  Nhiệt độ nước sôi là 1000c  Nhiệt độ dưới 00c được viết dấu “ – “ ở trước . Chẳng hạn : -100c ; -320c VD2 : Độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc là 600m Độ cao trung bình của thềm lục địa VN là –65m. * Bài tập ?2 / SGK - đọc bài VD3: (SGK) Bài tập ?3 / SGK. VD3 : Oâng A nợ 50000đ Ta nói : “ Oâng A có – 50000đ ”. Hs lên bảng vẽ tia số II/ Vẽ trục số : 1 học sinh lên bảng biểu diễn các số tự nhiên trên tia số. -4 -3 -2 -1 0. 1 2. 3 4. Cách biểu diễn số nguyên trên trục số : - Biểu diễn số tự nhiên lên tia số. Quan sát SGK - Kéo dài tia số về phía bên trái và chia các điểm sao cho khoảng cách giữa các điểm đều nhau. - Từ điểm O, ghi các số –1, –2, –3, ... theo chiều ngược lại của tia số. Hs đứng tại chổ trả Khi đó ta được một trục số. lời [?4] [?4] A. -5-5. B. 0. C. 3. 5 D. Chú ý: (vẽ hình 34)  Điểm 0 được gọi là điểm gốc của trục số.  Chiều từ trái sang phải gọi là 66 Lop6.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I. Giáo án số học 6. chiều dương.  Chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm 4-Củng cố (2ph) Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào? 5-Dặn dò Hs về nhà(2ph)  Xem kỹ lại bài học.  Làm bài tập SGK ,tiết sau luyện tập VI. Rút kinh nghiệm – Bổ sung …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ..... Ngày soạn 07/06/2016. Ngày dạy :……………. Tuần 4. Tiết 12. §8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ. TUẦN: 13 TIẾT: 39. NGÀY SOẠN:18/10/2009. Lớp: 6A1,2. NGÀY DẠY:. Lớp 6A1,2,3. BÀI 1: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM ( tt ) I-MỤC TIÊU  Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các VD thực tiễn  Biết cách biểu diễn các số nguyên trên trục số.  Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm. Biểu diễn các số nguyên âm trên trục số.  Cẩn thận,chính xác khi làm bài tập. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1-Giáo viên: SGK; SGV,thước thẳng ;bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 ;hình 37 SGK,bảng phụ ghi bài tập cũng cố. 2-Học sinh: Soan bài;SGK;thước kẻ III-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh (1ph) 2-Kiểm tra (5 ph) 1. Ta biểu diễn số nguyên âm như thế nào? 2. Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào? 3-Tiến hành bài mới (32ph) Đặt vấn đề: HOẠT ĐỘNG THẦY HĐ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Bài 1 SGK/68 Bài 1 SGK/68 Treo bảng phụ hình 35 lên bảng Hs quan sát và trả lời ,yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi Bài 2 SGK/68 Cho Hs hoạt động nhóm Hd: Dựa vào VD2 và [?2] tiết trước HS hoạt động nhóm trả lời trả lời Bài 3 SGK/68 Gọi Hs đọc đề bài và trả lời. Hs đọc và đứng tại chổ trả lời. Bài 4 SGK/68 Treo bảng phụ hình vẽ 37,gọi lần Hs lần lượt lên bảng Giáo viên: Trần Văn Tuyên. 67 Lop6.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I. lượt hai Hs lên bảng điền. Có thể cho nhiều HS lên điền với những số khác Bài 5 SGK/68 Cho Hs lên bảng thực hiện lần lượt. Giáo án số học 6. điền. Hs lần lượt lên bảng biểu diễn.. 5 4. -3. a/ b/ nhiệt kế b cao hơn. Bài 2 SGK/6. Bài 3 SGK/68 Bài 4 SGK/68. Bài 5 SGK/68 4-Củng cố (5 ph) 1 Bài tập: Hãy ghi các điểm K,L,M,N thoả mãn:K cách 0 sáu đơn vị về phía trái;L cách 0 tám đơn vị về phía phải;M cách 0 hai đơn vị về phía phải;N cách 0 ba đơn vị về phía trái.. 5-Dặn dò Hs về nhà(2ph)  Xem kỹ và làm lại bài học.  Làm bài tập SBT trang 54,55  Soạn bài tiếp theo VI. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………… Giáo viên: Trần Văn Tuyên. 68 Lop6.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I. Giáo án số học 6. ............................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................ ..... Ngày soạn 07/06/2016. Ngày dạy :……………. Tuần 4. Tiết 12. §8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ. TUẦN: 14 TIẾT: 40. NGÀY SOẠN:18/10/2009. NGÀY DẠY:. TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN .. Lớp: 6A1,2. Lớp 6A1,2,3. I. Mục tiêu - Hs bước đầu biết được tập hợp các số nguyên,điểm biểu diễn trên trục số. - Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có 2 hướng ngược nhau. Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tế. - Có ý thức tự giác, tích cực, có tính cẩn thận và tinh thần hợp tác trong học tập II. Phương tiện dạy học 1/ Gv: Bảng phụ Hình vẽ 1 trục số, ?.2; ?.4 - Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm 2/Hs: Chuẩn bị trước bài học III. Tiến trình lên lớp 1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2- Kiểm tra: Vẽ một trục số và biểu diễn các điểm 3; 4; 1; 0; 1; 3; trên trục số. 3- Tiến hành bài mới: Đặt vấn đề: như SGK Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt HĐ1: Số nguyên: 1/ Số nguyên:  Gv giới thiệu số nguyên  Các số tự nhiên khác không dương và nguyên âm. Số nguyên dương thường bỏ gọi là số nguyên dương. Các dấu cộng đi. VD: + 5 viết số 1; 2… gọi là số nguyên là 5. âm.  Z  Cho biết quan hệ giữa -TL: N Tập hợp các số nguyên kí hiệu là Z. tập N và tập Z. - Chú ý: Gv nêu cách viết * Chú ý: < Sgk/69 > + 0 và 0 là 0 .  Điểm biểu diễn số tự - Gọi là điểm a nhiên a như thế nào?  Cho hs làm ?1: Hs đọc - Hs đọc Dương 4, âm 1, âm 4 (đứng tại chỗ trả lời). - ?2 cho hs khá, giỏi trình a.Vì ban ngày bò được 3m Giáo viên: Trần Văn Tuyên. 69 Lop6.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I. bày. ?3 Cho 2 hs trình bày. HĐ3: Số đối:  GV treo bảng phụ vẽ trục số và giới thiệu số đối . - Các số 1 và –1 cách điểm 0 như thế nào ? Các số 2 và –2 ; …… Các số 1 và –1; 2 và –2; …gọi là các số đối nhau. - Vậy hai số được gọi là đối nhau khi nào ? ?.4 cho học sinh trả lời tại chỗ .HĐ4: Luyện tập:  Tìm số đối của số: 5; 89; 35  Cho hs làm ?4  Cho Hs làm bài 6/70.. Giáo án số học 6. và ban đêm tụt xuống 2m nên cách trên A 1m b. Vì ban đêm tụt xuống 4m nên cách dưới A 1m - Hs trả lời:+1;1. +4 C. Cách đều 0 Cách đều 0. +3 A +2 +1. - Nếu trên trục số chúng cách đều 0 - TL: -7; 3; 0 - Hs tìm:5; 89; 35.. 0. M. -1. D. -2. B. -3 -4. E. 2/ Số đối:. - làm ?4 -> TL. - Không thuộc N, thuộc N, Các số 1 và 1 ;2 và 2 ; 3 và thuộc Z, thuộc N, không trừ 3; …Cùng cách đều điểm thuộc N, thuộc N 0 ta gọi là các số đối. Số đối của + 2 là –2 Số đối của 5 là –5 Số đối của –6 là 6 Số đối của –1 là 1 Số đối của –18 là 18. 3. Bài tập.  Cho hs làm bài 9/71. Bài 6 Sgk/70 Âm 4 Không thuộc N, 4 thuộc N, 0 thuộc Z, 5 thuộc N, âm 1không thuộc N, 1 thuộc N Bài 9 Sgk/70 Số đối của +2 là –2 Số đối của 5 là –5 Số đối của –6 là 6 Số đối của –1 là 1 Số đối của –18 là 18 4- Củng cố Kết hợp trong bài 5- Hướng dẫn học sinh về nhà 1 Học lý thuyết theo sgk kết hợp vở ghi. 2 Chuẩn bị trước bài 3 tiết sau học + So sánh hai số tự nhiên dựa vào trục số như thế nào ? Giáo viên: Trần Văn Tuyên. 70 Lop6.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I. Giáo án số học 6. + So sánh hai số nguyên bằng trục số ta dựa vào điều gì ? + Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì ? 2 BTVN: 7; 8; 10 sgk/70 - 71. VI. Rút kinh nghiệm – Bổ sung ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………….. Ngày soạn 07/06/2016. Ngày dạy :……………. Tuần 4. Tiết 12. §8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ. TUẦN: 14 TIẾT: 41. NGÀY SOẠN:18/10/2009. Lớp: 6A1,2. NGÀY DẠY:. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN.. Lớp 6A1,2,3. I. Mục tiêu - Học sinh biết so sánh hai số nguyên. Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Có kĩ năng so sánh hai số nguyên dựa trên cơ sở là trục số và cách so sánh hai số tự nhiên. - Có cái nhìn khách quan đối vơi sự phát triển của bộ môn, có ý thức tự giác, tích cực có tinh thuần hợp tác trong học tập. II. Phương tiện dạy học 1/Gv:Hình vẽ trục số, ?.1, ?.2, ?.4, Bài tập 11, 15 Sgk/73 - Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm 2/ Hs:Bảng nhóm III. Tiến trình lên lớp 1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2- Kiểm tra:  Tìm các số đối của các số sau: 6; 90; 54; 29. Trong 4 số trên, số nào là số nguyên âm, số nguyên dương. 3- Tiến hành bài mới: Đặt vấn đề: Như SGK Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt HĐ1: So sánh hai số 1/ So sánh hai số nguyên nguyên:  1 hs đọc.  Cho hs đọc đoạn mở đầu a. nằm bên trái; nhỏ hơn;  ký hiệu a> b (đọc là a lớn và làm?1. hơn b) < b. nằm bên phải; lớn -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 hơn; > c. nằm bên trái; nhỏ hơn;  Ghi nhớ: SGK/71  Từ nội dung câu ?1 cho <  Chú ý:SGK hs nêu số liền trước, liền Giáo viên: Trần Văn Tuyên. 71 Lop6.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I. sau.  Cho hs làm ?2.  Từ ?2 Gv giới thiệu nhận xét HĐ3:Giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên.  Gv treo bảng phụ vẽ trục số.  Em có nhận xét gì về khoảng cách từ điểm 3 đến 0 và 3 đến 0 ?  Từ đó nêu giá trị tuyệt đối và ký hiệu.. Giáo án số học 6. HS nêu như chú ý Sgk  Làm ?2 -> TL.  Ghi nhớ nhận xét.. ?.2 -3 Nhận xét: (sgk). 2/Giá trị tuyệt đối: 3 ñôn vò -6. -5. -4. -3. -2. -1. 3ñôn vò 0. 1. 2. 3. 4. - Hai đoạn thẳng bằng nhau. * Ghi nhớ:SGK/72 - TL. * Ví dụ: |5| = 5; |6|=6.  Cho hs làm ?4 và nêu nhận xét.. * Nhận xét: (SGK) - Học sinh thảo luận theo 3. Bài tập Bài tập 11 nhóm và trình bày. - Nêu nhận xét 3<5 -3 > -5 |1| =1; |1|= 1… HĐ4: Luyện tập: 4 > -6 10 > -10  Cho 2 học sinh lên bảng Bài tập 15 làm bài 11/73 và bài 15/73  HS giải. /3/ < /5/ /-3/ </-5/ Bài 11: < ; > ; > ; > trong bảng phụ /-1/ > /0/ /2/ = /-2/ Bài 15: < ; < ; > ; =  Số hs còn lại làm nháp -> Nhận xét. - 2 học sinh thực hiện. -5 -2 0 1 4 | | | | | | | | | | |. 4- Củng cố Kết hợp trong bài 5- Hướng dẫn học sinh về nhà  Học kỹ so sánh các số nguyên, tìm giá trị tuyệt đối của một số. Hoàn thành các bài tập cò lại. - BTVN 13;14; 16; 17/73 tiết sau luyện tập. VI. Rút kinh nghiệm - Bổ sung ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………. Giáo viên: Trần Văn Tuyên. 72 Lop6.net. Năm học: 2010 - 2011. 5.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I. Giáo án số học 6. Ngày soạn 07/06/2016. Ngày dạy :……………. Lớp: 6A1,2. Tuần 4. Tiết 12. §8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ. TUẦN: 14 TIẾT: 42. NGÀY SOẠN:28/10/2009. NGÀY DẠY:15/11/2009.. LUYỆN TẬP. Lớp 6A1,2,3. I. Mục tiêu : - Củng cố các khái niệm về tập Z, tập N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên. - Biết tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyê, tính giá trị của biểu thức đơn giản có chứa dấu GTTĐ - Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc. II. Phương tiện dạy học : 1/GV:Bảng phụ, máy chiếu - Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm 2/HS:Bảng nhóm. III. Tiến trình lên lớp : 1 Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2- Kiểm tra: - Học sinh 1 chữa bài tập 12 SGK trang 73 (Đề bài và dáp án trên máy) - Học sinh 2 chữa bài tập 16 SGK (đề bài ghi trên bảng phụ) (Đ, Đ, Đ, Đ, Đ, S, S) - Sau khi sửa xong bài tập 16 giáo viên kiểm tra học sinh ở dưới lớp bài tập 17(đề bài trên máy) 3- Tiến hành bài mới: Đặt vấn đề: Để làm rõ hơn về mối quan hệ giữa các số nguyên hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung cần đạt sinh Hoạt động 1: So sánh hai Bài 18/73. số nguyên - Giáo viên đưa đề lên bảng a/ a >2 thì a là số nguyên và yêu cầu học sinh thảo - Học sinh thảo luận và dương. luận theo nhóm nhỏ (dãy 1 đướng tại chỗ trình bày b/ Không vì có số 1, 2 là số thảo luận ý a,b; Dãy 2 thảo nguyên dương và số 0 không luận ý c,d) phải là SN âm - Giáo viên chốt lại các ý c/ Không vì còn số 0 thông qua trục số (hiện trục - 1 học sinh lên bảng d/ Chắc chắn là số nguyên âm số) trình bày. Học sinh còn - Đưa bài tập 19 lên bảng và lại làm ra vở và nhận Bài tập 19 a) 0 < +2 b) -15 < 0 gọi 1 học sinh lên bảng trình xét bài làm trên bảng  bày c) -10 < 6 d)  3 < +9 Lưu ý: Khai thác hết dấu có thể điền được - Học sinh trả lời rồi Giáo viên: Trần Văn Tuyên. 73 Lop6.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I. Hoạt động 2: Tìm số đối của một số nguyên - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 21 Hỏi: + Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là gì? + Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là gì? + Hai số đối nhau có đặc điểm gì khác nhau? - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập 21 Hoạt động 3: Tính GT của bt Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong bt ? Lũy thừa cũng là một phép tính, do đó: Để tính GT của bt có dấu // ta cần tính theo thứ tự: …. Yêu cầu 4 HS lên bảng cùng làm. Giáo án số học 6. lên bảng làm bài tập 21 Bài tập 21 Số đối của -4 là 4 Số đối của 6 là -6 Số đối của /-5/ = 5 là -5 Số đối của /3/ = 3 là -3 Số đối của 4 là -4. - Lũy thừa -> Nhân, chia - Cộng và trừ - 4 HS lên bảng cùng làm Giá trị tuyệt đối -> Lũy thừa -> Nhân và chia -> Cộng và trừ. Bài 20: a/ |8||4| =8 – 4 = 4; b/ |-7| . |-3| = 7. 3 = 21; c/ |18| : |-6| =18 : 6 = 3; d/ |153| + |-53|= 153 + 53 = 206 Bài 22 Sgk/74 a/ Số liền sau của 2 là 3 Số liền sau của –8 là -7 Số liền sau của 0 là 1 Số liền sau của –1 là 0 b/ Số liền trước của - 4 là - 5 Số liền trước của 0 là -1 Số liền trước của 1 là 0 Số liền trước của -25 là -26 c/ a = 0. - Học sinh làm bài theo nhóm: Hoạt động 4: Tìm số liền + Nhóm 1,2,3 làm ý a, trước, liền sau của một số c + Nhóm 4,5, 6 làm ý b, nguyên - Tổ chức học sinh giải bài c tập 22 theo nhóm (3 phút) - Tổ chức cho các nhóm nhận xét chéo nhau. - Giáo viên chốt lại kết quả - Tìm số liền trước: lấy trên trục số số đó trừ đi 1 Đặt vấn đề: Hãy nhắc lại - Tìm số liền sau: lấy cách tìm số liền trước, liền số đó cộng thêm 1 sau trong tập N ? Trong tập Z ta cũng vận dụng quy tắc tương tự. Vậy phép cộng, trừ trong Z có gì khác với phép cộng, trừ trong N ? Các em sẽ được tìm hiểu ở những bài học tiếptheo 4- Củng cố Nếu còn thời gian cho học sinh làm bài tập Bài tập: Đúng hay sai? - 99 > - 100 (Đ) - 502 > / - 500/ (S) < /-12/ (S) Giáo viên: Trần Văn Tuyên. 74 Lop6.net. /- 101/. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I. Giáo án số học 6. /5/ > /- 5/ (S) / -12/ < 0 (S) (Đ) 5- Hướng dẫn học sinh về nhà - Về xem kĩ lại lý thuyết chuẩn bị trước bài 4 tiết sau học + Cộng hai số nguyên dương ta làm như thế nào ? + Cộng hai số nguyên am ta làm như thế nào ?  Xem lại các bài tập đã sửa Xem lại cách so sánh và biểu diễn số nguyên trên trục số.. -2<2. VI. Rút kinh nghiệm - Bổ sung ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .................................................................. Ngày soạn 07/06/2016. Ngày dạy :……………. Tuần 4. Tiết 12. §8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ. TUẦN: 15 TIẾT: 43. NGÀY SOẠN:28/10/2009. Lớp: 6A1,2. NGÀY DẠY:. Lớp 6A1,2,3. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. Mục tiêu - Học sinh biết cộng hai số nguyên cùng dấu. - Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của 1 đại lượng. - Bước đầu có ý thức liên hệ trong thực tiễn, có ý thức tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập II. Phương tiện dạy học 1/Gv:Mô hình trục số, bảng phụ ghi ?.1; ?.2; bài 23 Sgk/75 +4 -1. 0. +1. +2. +2 +3 +6. +4. -6. -5. -4. +6. +7. -3. -2 -7. +5. -3. -2. -1. 0. 1. 2. -5. - Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm 2/Hs:Bảng nhóm III. Tiến trình lên lớp 1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2- Kiểm tra: Giáo viên: Trần Văn Tuyên. 75 Lop6.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I. Giáo án số học 6.  Tìm giá trị tuyệt đối của 56; 90; 0. 3- Tiến hành bài mới: Đặt vấn đề: Như SGK Hoạt động của giáo Hoạt động của học viên sinh HĐ1: Cộng hai số nguyên dương. Nội dung cần đạt. 1/Cộng hai số nguyên dương. Để cộng hai số nguyên dương ta cộng như cộng hai số tự - HD hs thực hiện trên mô Thực chất là cộng các nhiên. hình. Vd: (+4) + (+2) = ? thực chất phép cộng hai số số trong tập hợp N. 4+2=6 nguyên dương chính là phép toán cộng trong tập hợp 2/Cộng hai số nguyên âm: nào? a/ Vd: sgk/75 HĐ2:Cộng hai số nguyên  Nhận xét. âm:  Gv nêu ví dụ như Sgk. Hs biểu diễn. Cho hs nhận xét. 0  Cho hs lên bảng biểu diễn- Là – 5 C - TL: - 5 nhiệt độ thay đổi - Trên trục số nhiệt độ buổi - Ta có(-4)+(-5) = -9 chiều cùng ngày là bao -(|-4|+|-5|) =-(4+5)= -9 => Tổng nhiêu? (-4) + (-5)= –(|-4|+|-5|) - Vậy (-3) + (-2) = ? - Cho hs làm bài: Tính và  Nêu quy tắc. nhận xét: (-4) + (-5) và - Làm nháp -> nêu KQ –(|-4|+|-5|). Ta có: (-3) + (-2) = -5 Vậy nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là: -50C. b/ Quy tắc: (SGK). - 2HS làm còn lại làm ?.2 trong nháp. a. (+37) + (+81) = 37 +81 = 118 - Học sinh thảo luận b. (-23) +(-17) = - (23+17) = 40 nhóm -> TL. 3/ Luyện tập: a. = 2915 Bài 23/75 b. =-(7+14) = - 21 a. 2763+ 152 = 2915 c. =-(35+9) = - 44 b. (-7)+(-14)=-(7+14) HĐ3:Luyện tập = - 21 - Cho học sinh thảo luận c. (-35)+(-9)=-(35+9) = nhóm làm bài tập 23/75 44 ? Em hãy nêu cách cộng hai số nguyên âm? - Tính: (6) + (12); (56) + (90) ?2 gọi hai hs lên bảng giải (Nếu hs nhầm lẫn thì gợi ý xem hai số thuộc loại nguyên âm hay nguyên dương). 4- Củng cố Kết hợp trong bài 5- Hướng dẫn học sinh về nhà - Về học kĩ lý thuyết. Chuẩn bị trước bài 5 tiết sau học Cách biểu diễn phép cộng hai số nguyên khác dấu trên trực số? Cộng hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào ? Giáo viên: Trần Văn Tuyên. 76 Lop6.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I. Giáo án số học 6. - Làm bài tập : 24, 25, 26 SGK trang 75 VI. Rút kinh nghiệm - Bổ sung ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………… Ngày soạn 07/06/2016. Ngày dạy :……………. Tuần 4. Tiết 12. §8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ. TUẦN: 15 TIẾT: 44. NGÀY SOẠN:28/10/2009. Lớp: 6A1,2. NGÀY DẠY:. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU.. Lớp 6A1,2,3. I. Mục tiêu - Học sinh biết cộng hai số nguyên khác dấu . - Hiểu được dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng. - Có ý thức liên hệ những điều dã học với thực tiễn.Bước đầu biết cách diễn dạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học. II. Phương tiện dạy học 1/ GV: Bảng phụ vẽ hình biểu diễn trục số, ghi nội dung ?.1, ?.2, ?.3 -3. -5 -4. -3. -2. -1. 0. +1. +2. +3. +4. +5. -2. - Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm 2/ HS:Bảng nhóm. III. Tiến trình lên lớp 1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2- Kiểm tra: Tính:5+(9);86+(87);0+(5) Kết quả (-14, -173, -5) Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên âm. 3- Tiến hành bài mới: Đặt vấn đề: Như SGK Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung cần đạt. HĐ1: Ví dụ:  Cho hs đọc ví dụ trong sgk ? Nhiệt độ giảm 50 nghĩa là gì?  Gv sử dụng trục số để biểu diễn. 1/Ví dụ:  Hai học sinh đọc * VD(sgk/76) Giải: vd  Giảm 50 nghĩa là (+3)+(5)=2 Vậy nhiệt độ ở phòng lạnh tăng thêm 50 hôm đó là 2 ? Vậy nhiệt độ trong phòng  Nhiệt độ phòng lạnh là bao nhiêu? Giáo viên: Trần Văn Tuyên. 77 Lop6.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I.  Cho hs trình bày lại lời giải. ?1 Cho học sinh lên bảng thực hiện trên trục số. - Vậy hai số đối nhau có tổng bằng bao nhiêu ? ?2 Cho hs giải và từ đó rút ra qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu.. Giáo án số học 6. lạnh là 2 3 và 3 là hai số đối nhau. - TL: 0. - 2 HS lên bảng làm - Cả lớp làm nháp -> 2/Qui tắc: nhận xét. < sgk/76 > HĐ2: Qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu: - Hai số đối nhau có tổng bằng - TL: 0 bao nhiêu? - Muốn cộng hai số nguyên - Hs phát biểu qui tắc khác dấu ta làm như thế nào ?  Như vậy em hãy tính: (6)+(+12)= |12| - |- ?.3 (6) + (+12) a. (-38) + 27 6| ?3 Cho hs vận dụng qui tắc để =12 – 6 = = -(38 - 27) = - 9 làm bài tập theo nhóm b. 273 + (-123) 6 - Gọi HS lên bảng làm. - Học sinh thảo luận = +(273 – 123) = + 150 = 150 nhóm làm ?3. - Đại diện 2 nhóm 3. Bài tập Bài 27 Sgk/76 lên bảng giải. HĐ3:Luyện tập: a. 26+(-6) = 26– 6 =20 - Học sinh nhận xét - Gọi 3 hs lên giải bài 27/76 b. (-75) +50 = -(75-50) = -25  Ba học sinh giải, c. 80+(-220) =-(220 – 80) = - 140 còn lại làm nháp Bài 28 Sgk/76 a. (-73) + 0 = -(73– 0) = - 73 - Cho 3 hs giải bài 28/76 b. |-18| +(-12) = 18 +(-12)=18–12= 6 - 3 học sinh thực hiện c. 102 +(-120) - Cho học sinh nhận xét bài số còn lại làm nháp = -(120 – 102) = - 18 làm và bổ sung - Nhận xét. 4- Củng cố Kết hợp trong bài 5- Hướng dẫn học sinh về nhà  Học thật kỹ qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu. BTVN: 29;30 Sgk/76. 31; 32 sgk/77. Tiết sau luyện tập VI. Rút kinh nghiệm - Bổ sung. Giáo viên: Trần Văn Tuyên. 78 Lop6.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I. Giáo án số học 6. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................... Ngày soạn 07/06/2016. Ngày dạy :……………. Tuần 4. Tiết 12. §8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ. TUẦN: 15 TIẾT: 45. NGÀY SOẠN:28/10/2009. NGÀY DẠY:. LUYỆN TẬP. Lớp: 6A1,2. Lớp 6A1,2,3. I. Mục tiêu - Hs có kỹ năng cộng các số nguyên trong các trường hợp. - Thông qua đó củng cố qui tắc cộng các số nguyên - Bước đầu biết diễn đạt các tình huống trong đời sống bằng ngôn ngữ toán học, có tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II. Phương tiện dạy học 1/ GV:bảng phụ ghi bài 29, 30, 33 Sgk/76, 77 - Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm 2/ HS:ôn tập kiến thức III. Tiến trình lên lớp 1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2- Kiểm tra: - Học sinh 1: Chữa bài tập 29/76 Học sinh 2 phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Làm BT 29a (sgk) 3- Tiến hành bài mới: Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên. Nội dung cần đạt Bài30/76  Cho hs đứng tại chỗ trả lời - 1 HS lên bảng thực hiện.  Điền dấu <; >; > vào các - Hs trả lời, còn lại theo câu a; b; c miệng bài 30/76 dõi câu trả lời để nhận Bài 31/76  Cho 3 HS lên bảng giải bài xét. 3 hs giải, còn lại làm (30)+(5)=(30+5) = -35 31 nháp -> nhận xét. (7)+(13)=(7+13)=-20 (15)+(235)=(15+235) =-250 Bài32/76 - 3 hs giải, còn lại nháp -> a/16+(6)=16-6=10  Cho 3 hs giải bài 32/77 nhận xét. b/14+(6)=14 – 6 =8 c/(8)+12= 12 – 8 = 4 Bài 33/76 a 2 18 12 5  Gv treo bảng phụ bài 33/77 - Lần lượt từng HS lên b 3 18 -12 6 -5 điền Giáo viên: Trần Văn Tuyên. Hoạt động của học sinh. 79 Lop6.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I. Giáo án số học 6. a+b 1. 0. 0. 4 10. Bài 34/76  Cho hs giải bài 34/77 theo a/ Khi x = -4 ta có: Học sinh làm bài theo x + (-16) nhóm = (4)+(16) nhóm và cử đại diện lên = (16+4)= - 20 bảng trình bày b/ Khi y = 2 ta có: (-102) +y = (102)+2 =(102-2) = - 100 Bài 35 Sgk/77 a. x = 5 000 000  Cho hs giải bài 35/77 b. x = -2 000 000 Gv hướng dẫn: Tăng 5 triệu có nghĩa là +5000 000,còn giảm hai triệu - Làm bài 35. nghĩa là 2 000 000 4- Củng cố Kết hợp trong bài 5- Hướng dẫn học sinh về nhà - Tính: a/ (-12) + (-28) b/ 13 +(-3) c/ ( -5) + 22 + (-7)  Học kỹ qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu. - Chuẩn bị trước bài 6 tiết sau học Phép nhân và phép cộng các số nguyên có tính chất nào ? VI. Rút kinh nghiệm - Bổ sung ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ............................................ Ngày soạn 07/06/2016. Ngày dạy :……………. Tuần 4. Tiết 12. §8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ. TUẦN: 15 TIẾT: 46. NGÀY SOẠN:28/10/2009. Lớp: 6A1,2. NGÀY DẠY:. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN.. Lớp 6A1,2,3. I. Mục tiêu - Hoc sinh biết được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán,kết hợp,cộng với 0,cộng với số đối. - Bước đầu hiểu và vận dụng các tính chất để tính nhanh và tính toán một cách hợp lý. Biết tính đúng một tổng của nhiều số nguyên. - Có ý thức tự giáctự giác, tích cực, cẩn thận và tinh thần hợp tác trong học tập II. Phương tiện dạy học 1/ GV:Bảng phụ ghi các tính chất, ?.1, ?.2, ?.3 - Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm 2/ HS:Bảng nhóm III. Tiến trình lên lớp 1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2- Kiểm tra:  Tính (bảng phụ) Giáo viên: Trần Văn Tuyên. 80 Lop6.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trườngng THCS Vĩnh Bình Nam I. Giáo án số học 6. (8)+(3)= ;(3)+(8)= ; 0+(7)= ; (13)+9= ; 9+(13)= 3- Tiến hành bài mới: Đặt vấn đề: - Em hãy nêu tính chất của phép cộng số tự nhiên ?.  Vậy đối với phép cộng các số nguyên, các tính chất trên có còn đúng không, bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt HĐ1:Hình thành tính chất 1/ Tính chất giao hoán: giao hoán và kết hợp.  Từ VD trong KTBC gv cho  3 hs giải,số còn lại học sinh nhận xét. Đồng thời nháp. cho hs làm ?1(cho 3 hs lên  Hs trả lời:tính chất giao bảng giải) hoán ,kết hợp,cộng với 0 a/ Vídụ: (3)+(5)=(5)+(3) - Như vậy trong phép cộng các vẫn đúng b/ Tính chất: số nguyên thì tính chất giao a+b = b+a hoán còn đúng không? - Nêu nhận xét. Em hãy rút ra tính chất gì? 2/ Tính chất kết hợp: - TL. Hoạt động 2: Tc kết hợp a/ Ví dụ:  Hs trình bày  GV cho 3 hs lên bảng làm  Số còn lại nháp. [(5)+6]+(3) ?2 ,  Làm các phép tính =(5)+[6+(3)] Gv hỏi thêm: Em hãy nêu trong dấu ngoặc vuông thứ tự thực hiện phép tính ? trước b/ Tính chất: [(-3)+4]+2=…… 3 - Gv cho hs nhận xét kết quả.  Vẫn đúng trong phép (a+b)+c = a+(b+c) GV hỏi: như vậy tính chất kết công số nguyên. hợp còn đúng với phép cộng c/ Chú ý:Sgk/78 các số nguyên không? - Cho học sinh đọc phần chú - Đọc chú ý. 3/ Cộng với 0: ý Sgk/78 0+a = a+0 = a HĐ3: Tính chất cộng với 0 và cộng với số đối.  Cho hs phát biểu tính chất  Hs phát biểu. 4/ Cộng với số đối: cộng với 0. a+(a) = (a)+a = 0  Cho hs thực hiện phép tính: - TL: = 0; =0 (10)+10; (39)+39 . - Hai số10 và 10 được gọi là Hai số là hai số đối hai số ntn ? từ đó rút ra kết nhau. luận gì ? - Hai số đối nhau có tổng bằng 0 5. Bài tập HĐ4:Luyện tập  Cho hs làm ?3 ? Nhận xét về các số nguyên  Các số nguyên từ 3 Bài36/78 a thoả mãn 3<a<3 đến 3 gồm các số đối a/ nhau. Nên tổng của chúng 126+(20)+2004+(106)  Bài tập 36/78 và 37/78 cho bằng 0 =[(20)+(106)]+126+2004 Giáo viên: Trần Văn Tuyên. 81 Lop6.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×