Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.31 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 24 Sáng:. Thứ hai ngày 28 tháng 01 năm 2013 Hoạt động tập thể CHÀO CỜ ……………………………………….. Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn soạn giảng) ………………………………………… Học vần (2 tiết) BÀI 100 : UÂN - UYÊN. I. Mục tiêu: - Đọc và viết được: uân - uyên, mùa xuân, bóng chuyền Đọc được đúng đoạn thơ ứng dụng: Chim én bận đi đâu. Rủ mùa xuân cùng về - Biết nói liên tục các câu về chủ đề: Em thích đọc truyện -Phần luyện nói giảm 1 đến 3 câu hỏi. II. Đồ dùng dạy-học: - Bộ đồ dùng dạy học vần . Tranh minh hoạ SGK, -Bộ đồ dùng học vần.bảng con III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ - Học sinh viết bảng ứng dụng - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc 2. Bài mới a) Giới thiệu - Cho HS quan sát tranh - Học sinh quan sát tranh -Dạy vần; uân - Học sinh đọc *Nhận diện -Học sinh nhận diện - Vần uân gồm những âm nào ? Gồm 3 âm :âm u âm â âm . Đánh vần và phát âm n Giáo viên đánh vần và phát âm từ - Học sinh đánh vần đọc khoá: uân - xuân - Giáo viên chỉnh sửa trơn Học sinh ghép vần - Học sinh ghép vần và - Giáo viên cho học sinh ghép vần ghép tiếng: uân - xuân và tiếng trên bộ chữ : uân - xuân Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu vần - Học sinh luyện bảng con: uân - xuân uân - xuân - Giáo viên nhận xét và sửa sai b)-Dạy vần : uyên *Nhận diện -Học sinh nhận diện Vần uyên gồm những âm nào ? -Gồm 3 âm :âm u , âm đôi yê , âm n Cho HS so sánh vần uyên với uân -Giống :Đều có âm u đứng đầu , âm n đứng cuối -Khác: Vần uyên có âm 719 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> đôi yê đứng giữa ,còn vần uân âm â đứng giữa Đánh vần và phát âm - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá :-uyên—chuyền Giáo viên chỉnh sửa Cho học sinh ghép vần - Giáo viên cho học sinh ghép vần Luyện bảng Giáo viên viết mẫu tiếng: uyên - chuyền - Giáo viên nhận xét và sửa sai Đọc từ ngữ ứng dụng Huân chương chim khuyên Tuần lễ kể chuyện -Giáo viên quan sát chỉnh sửa Giáo viên giải thích nghĩa. - Giáo viên đọc lại. - Học sinh đánh vần Học sinh đánh vần và đọc: uyên - chuyền - Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ - Học sinh luyện bảng con. - HS đọc thầm và phát hiện gạch chân các tiếng chứa vần mới : - HS đọc tiếng từ ngữ - HS đọc toàn bài trên bảng. Tiết 2: LUYỆN TẬP 3. Luyện tập a) Luyện đọc -Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 -GV quan sát chỉnh sửa Cho học sinh quan sát tranh và 1 em đọc câu ứng dụng - Giáo viên sửa sai - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng -Giáo viên quan sát chỉnh sửa b) Luyện viết -GV hướng dẫn HS viết vở tập viết uân - mùa xuân, uyên - bóng chuyền - Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế c) Luyện nói - Cho học sinh đọc chủ đề: Gợi ý: tranh vẽ gì ? Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? + Trong các truyện đã học em thích nhất truyện nào? - Nói về một truyện mà em thích ? - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ - Về nhà ôn lại bài xem trước bài. - Học sinh đọc bài SGK - Học sinh quan sát tranh và thảo luận - Học sinh đọc - Lớp đọc câu ứng dụng HS luyện đọc toàn bài SGK - Học sinh luyện viết trong vở tập viết :. Em thích đọc truyện - Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên luyện nói theo chủ đề - Các bạn khác nhận xét và bổ sung. 720 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Chiều: Tự nhiên - xã hội CÂY GỖ I. Mục tiêu: - Giúp HS kể tên 1 số cây gỗ và nơi sống của chúng - Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây gỗ - Nói được ích lợi của việc trồng gỗ - HS có ý thức bảo vệ cây cối , không bẻ cành , ngắt lá II. Đồ dùng dạy-học: - Hình ảnh các cây gỗ trong SGK - Vở bài tập tự nhiên xã hội III. Các hoạt động dạy - học: 1 :Ổn định 2. Bài cũ 3.Bài mới: Giới thiệu bài : HĐ1: Quan sát cây gỗ - Cách tiến hành: GV tổ chức cho cả lớp ra - HS theo cô giáo ra sân trường quan sân trường , dẫn các em đi quanh sân và yêu sát cây gỗ và trả lời câu hỏi của gv cầu các em chỉ xem cây nào là cây gỗ, nói tên cây đó là cây gì ? - Hãy chỉ thân, lá của cây. Em có nhìn thấy rễ của cây không ? Thân cây này có đặc điểm gì ? -Cao hay thấp cứng hay mềm, to hay nhỏ - GV kết luận: Giống như các cây đã học, cây Học sinh lắng nghe gỗ cũng có rễ, thân, lá, hoa. Nhưng cây gỗ có thân to, cao cho ta gỗ để dùng, cây gỗ còn có nhiều cành và lá, cây làm thành tán toả bóng mát HĐ2: Làm việc với SGK - Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi trong SGK - GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của HS. Đảm bảo các em thay nhau hỏi và trả lời câu - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi hỏi theo nhóm + Cây gỗ được trồng ở đâu ? - Đại diện nhóm lên trình bày + Kể tên 1 số cây gỗ thường gặp ở địa phương - Các nhóm khác nhận xét và bổ + Kể tên các đồ dùng thường làm bằng gỗ sung + Nêu ích lợi khác của cây gỗ - GV kết luận: Cây gỗ được trồng để lấy gỗ làm đồ dùng và nhiều việc khác . Cây gỗ có bộ rễ ăn sâu và tán lá cao có tác dụng giữ đất, chắn gió, toả bóng mát. 3: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ -Nhắc nhở học sinh về nhà ôn lại bài. 721 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “uân, uyên”. -Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “uân, uyên”. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy-học: - Giáo viên: Hệ thống bài tập.Tranh vở bài tập - Học sinh ;Vở bài tập tiếng việt ,bảng con III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: uân, uyên. - Viết : uân, uyên, huân chương, duyệt binh. 2. Ôn và làm bài tập Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại bài: uân, uyên. - Gọi HS đọc thêm: luân lưu, thuyền buồm, chuyền cành, tuân lệnh, quyển sách, tuyển chọn, quân cờ… Viết: - Đọc cho HS viết: uân, uơ, uyên, uya, tuần lễ, kể chuyện, chim khuyên, luân lưu… *Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi): - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần uân, uyên. Cho HS làm vở bài tập trang 17: - Cho HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần. - Hướng dẫn HS yếu đánh vầ để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: khuyên tai, lò luyện thép. - Yêu cầu HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. 3. Củng cố- dặn dò - Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn. - Nhận xét giờ học - Xem trước bài giờ sau.. - HS đọc và viết bài. - HS yếu đọc lại bài. - HS viết bảng con. - HS tìm từ mới - HS khác nhận xét – bổ sung. - HS nêu yêu cầu và làm bài. - HS đọc lại câu vừa nối. - HS đọc và viết bài vào vở. - HS thi đua giữa các tổ. 722 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động tập thể TRÒ CHƠI: SÁNG, TỐI I. Mục tiêu - Học sinh tiếp tục ôn lại trò chơisáng tối .Nhằm rèn luyện khả năng đứng cố định lâu, khả năng quan sát nhanh. - Rèn luyện sức khoẻ dẻo dai - Giáo dục tính tự giác cho HS. II. Đồ dùng dạy-học: - Còi . vệ sinh nơi tập sạch III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra - GV kiểm tra sân bãi 2. Bài mới - GV cho HS tự khởi động - HS khởi động - GV gọi tên trò chơi - Phát vấn HS về một số con vật chủ - HS nghe yếu đi ăn vào ban đêm, sau đó là - HS nêu tên các con vật những con vật đi ăn vào ban ngày. - Chia đội đóng vai - Giải thích bằng lời về cách chơi - Cho HS 1 tổ ra chia làm 2 đội để chơi thử - HS chơi thử - GV nhận xét, giải thích thêm về cách chơi, cách đứng cố định ở một số tư - HS nghe thế khác nhau, cách làm trò khôi hài cho bạn cử động,… - Cho 2 tổ ra chơi - 2 tổ ra chơi - Chia HS trong lớp làm 2 đội để chơi - HS chia lớp làm 2 đội và chơi theo - GV nêu cách hô: “Trời … sáng” sự hướng dẫn của GV hoặc “Trời … tối” kéo dài tạo ra sự hấp dẫn và bất ngờ Ví dụ: lần 1 hô “Trời … sáng”, lần 2 đoán là hô “Trời … tối”, GV có thể hô “Trời … sáng” để tạo sự bất ngờ. Như vậy rất có thể trong cả cuộc chơi, GV không hô được số lần cho 2 đội đều nhau, do đó không phân được thắng, thua, nhưng trò chơi vẫn - HS chơi theo nhóm do nhóm trưởng hấp dẫn. điều khiển - GV cho HS chơi theo nhóm 3. Củng cố, dặn dò - Cho HS tập các động tác thư giãn - HS tập động tác thư giãn - Nhận xét tiết học- Về nhà chơi. 723 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Sáng. Thứ ba ngày 29 tháng 01 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số tròn chục - Bước đầu nhận ra “cấu tạo” của các số tròn chục (Từ10 đến 90). Chẳng bạn số 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị - Lòng say mê học Toán. II. Đồ dùng dạy-học: - Bộ đồ dùng học toán lớp 1 - Phiếu học tập , bảng con III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ - Số 50 gồm mấy chục và mấy -2 HS lên bảng chữa bài tập đơn vị - Số 90 gồm mấy chục và mấy -Số 90 gồm 9chục và 0 đơn vị đơn vị - GV nhận xét đánh giá 2. Bài mới : Luyện tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của -Học sinh nêu yêu cầu bài tập bài -HS thảo luận nhóm Nối( theo mẫu ) HS thi nối đua nối nhanh, nối đúng - GV chấm chữa và nhận xét HS nêu yêu cầu bài Bài 2: Dựa vào mẫu -HS làm Phiếu cá nhân GV gợi ý rồi hướng dẫn học sinh làm vào phiếu cá nhân Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị Số 80 gồm 8 chục và 0 dơn vị - GV Nhận xét, đánh giá Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi GV Học sinh lên bảng làm chữa bài Lớp làm bảng con a)Khoanh vào số bé nhất 70, 40 , 20, 50, 30 b) Khoanh vào số lớn nhất 10, 80, 60, 90, 70 Bài 4: Hướng dẫn HS nêu cách -HS nêu yêu cầu bài làm bài rồi làm bài và chữa bài -HS làm bài vào vở bài tập - GV thu vở, chấm, chữa bài 3. Củng cố, dặn dò - Khắc sâu nội dung bài - Về nhà làm bài tập. 724 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Học vần (2 tiết) BÀI 101 : UÂT - UYÊT I. Mục tiêu: - Đọc và viết được: uât - uyêt, sản xuất, duyệt binh - Đọc được đúng đoạn thơ ứng dụng: Những đêm nào trăng khuyết … Như muốn cùng đi chơi - Biết nói liên tục các câu về chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp -Phần luyện nói giảm từ 1đến 3 câu hỏi II. Đồ dùng dạy-học: - Bộ đồ dùng dạyhọc vần giáo viên và học sinh -Tranh vẽ sách giáo khoa , bảng con III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng - Học sinh viết bảng -Học sinh đọc dụng - Giáo viên nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh - Giáo viên đọc - Học sinh quan sát tranh a) Dạy vần: uât * Nhận diện - Vần uât gồm những âm nào ? Đánh vần và phát âm - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá: uât - xuất - Giáo viên chỉnh sửa - Cho học sinh ghép vần - Giáo viên cho học sinh ghép vần tiếng uât - xuất Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu tiếng: uât - xuất - Giáo viên nhận xét và sửa sai b) Dạy vần: uyêt * Nhận diện - Vần uyêt gồm những âm nào ? - Cho HS so sánh vần uyêt với uât. - Học sinh nhận diện -Gồm 3 âm :u . â, t , - Học sinh đánh vần đọc trơn - Học sinh ghép vần và ghép tiếng: uât - xuất - Học sinh luyện bảng con: uât - xuất - Học sinh nhận diện -Gồm 3 âm :âm u và âm đôi yê và âm t -Giống; có u đứng đầu và t đứng cuối Khác :uât có â đứng giữa còn uyêt có yê đứng giữa. Đánh vần và phát âm - Giáo viên đánh vần và phát âm từ - Học sinh đánh vần và khoá uyêt - duyệt đọc: uyêt - duyệt - Giáo viên chỉnh sửa Cho học sinh ghép vần - Học sinh ghép vần và - GV cho học sinh ghép vần và tiếng tiếng Luyện bảng 725 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Giáo viên viết mẫu tiếng: uyêt - - Học sinh luyện bảng con duyệt - Giáo viên nhận xét và sửa sai Đọc từ ngữ ứng dụng - Học sinh đọc từ ứng Luật giao thông băng tuyết dụng Nghệ thuật tuyệt đẹp - HS đọc thầm và gạch - Giáo viên giải thích nghĩa. chân các tiếng chứa vần - Giáo viên đọc lại mới : Cá nhân, nhóm đọc , Lớp đọc đồng thanh. Tiết 2: LUYỆN TẬP 3. Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh đọc bài SGK -GV quan sát chỉnh sửa -Cá nhân, nhóm đọc - Cho học sinh quan sát tranh và 1 em - Học sinh quan sát tranh tìm câu ứng dụng và thảo luận - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - Lớp đọc câu ứng dụng - Giáo viên quan sát chỉnh sửa - HS luyện đọc toàn bài SGK b) Luyện viết - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết ở - Học sinh luyện viết trong vở tập viết vở tập viết : uât – sản uât – sản xuất, uyêt, duyệt binh xuất, uyêt, duyệt binh - Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế c) Luyện nói - Cho học sinh đọc chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp Gợi ý: tranh vẽ gì ? - Học sinh quan sát tranh - Quan sát ảnh về chủ đề thảo luận nhóm + Nước ta có tên là gì? Em nhận ra cảnh - Đại diện nhóm lên luyện đẹp nào trên tranh ảnh đã xem? nói theo chủ đề + Em biết đất nước ta hoặc quê hương - Các bạn khác nhận xét em có những cảnh đẹp nào? và bổ sung - Nói về một cảnh đẹp mà em thích ( Có -Là nước Việt Nam thể giới thiệu tên cảnh đẹp, cảnh đẹp đó ở đâu, cảnh có những gì đẹp, em thích gì nhất trong cảnh đẹp đó) - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ - Về nhà ôn lại bài xem trước bài 102.. 726 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thủ công CẮT, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT (TIẾT 1) I- Mục tiêu: - Biết cách cắt, dán hình chữ nhật. -Biết kể HCN và cắt, dán hình chữ nhật. -Giữ gìn đồ dùng học tập, vệ sinh lớp. II. Đồ dùng dạy-học: - Giáo viên: HCN mầu trên nền giấy trắng có kẻ ô. - Học sinh: Giấy màu, giấy kẻ ô, bỳt chì, thước kẻ, hồ dán.vở thủ công III. Các hoạt động dạy - học: 1: Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . - Nhận xét sự chuẩn bị của bạn 2. Bài mới: Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - Nắm yêu cầu của bài HĐ1.Quan sát nhận xét - Hoạt động cá nhân - Treo hình chữ nhật lên bảng cho HS quan -Hình chữ nhật có 4 cạnh - 2 cạnh dài 5 ô, 2 cạnh dài 7 ô. sát và hỏi: hình chữ nhật có mấy cạnh? -Độ dài các cạnh như thế nào? Chốt: Hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng - Theo dõi nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau. HĐ2. Hướng dẫn mẫu - Hoạt động cá nhân -GV hướng dẫn cách kẻ hình chữ nhật -Để kẻ hình chữ nhật ta phải làm thế nào ? GV thao tác mẫu từng bước -Học sinh quan sát -Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm - Theo dõi quan sát mẫu A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được D. Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C * Nối lần lượt các điểm A B, B C, C D, D A. Ta được hình chữ nhật ABCD *GVHướng dẫn cắt rời hình chữ nhật và -Học sinh quan sát mẫu dán -Cắt theo cạnh AB,BC, CD, DA được hình chữ nhật . Bôi một lớp hồ mỏng, dán cân đối phẳng. GV thao tác mẫu từng bước cắt và dán để HS quan sát GV cho học sinh kẻ, cắt hình chữ nhật trên tờ giấy vở HS có kẻ ô. 3. Củng cố dặn dò : .Tiết học sau các em tiếp tục chuẩn bị đồ dùng để tiếp tục cắt dán Nhận xét giờ học, nhắc nhở về ôn bài. - Nhận xét giờ học.. 727 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Chiều: Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Tiếp tục giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số tròn chục - HS củng cố về “cấu tạo” của các số tròn chục (Từ 0 đến 90). - Lòng say mê học Toán. II. Đồ dùng dạy-học: - Các bó mỗi bó có 1 chục que tính, bộ đồ dùng học toán lớp 1 - Phiếu học tập , vở bài tập toán III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra - Gọi 2 HS lên bảng làm - 2 HS lên làm Điền dấu <, >, = 20 ….. 10 40 ….. 80 30 ….. 40 90 ….. 60 - Nhận xét - cho điểm - HS dưới lớp nhận xét 2. Bài mới - GV hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - GV viết lên bảng bài như trong VBT - HS quan sát - 2 HS lên làm bài - 2 HS lên làm bài - HS khác nhận xét đưa ra đáp án - GV nhận xét – cho điểm đúng Bài 2: GV giúp HS hiểu yêu cầu của - HS quan sát VBT bài - GV phát phiếu (đã ghi BT như - lắng nghe - HS làm bài theo nhóm VBT) cho 3 nhóm làm bài - Đại diện nhóm lên trình bày - Nhận xét bài nhóm bạn – nêu kết quả a, Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị b, Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị - GV nhận xét chấm điểm từng nhóm c, Số 60 gồm 6 chục và 0 đơn vị Bài 3: GV viết bài lên bảng a, Khoanh vào số bé nhất: 60, 30, 50, - 2 HS lên làm - HS khác nhận xét 90, 40 b, Khoanh vào số lớn nhất: 40, 70, 20, 80, 50 - GV nhận xét cho điểm Bài 4, 5: Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài vào VBT - HS làm bài vào VBT - GV chấm điểm một số bài - Nhận xét bài 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài và xem trước bài giờ sau. 728 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiếng việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “uât, uyêt”. - Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “uât, uyêt”. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy-học: - Bộ đồ dùng dạy học vần -Vở bài tập, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: uât, uyêt. - Viết : uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch. - HS đọc và viết bài -GV nhận xetscho điểm 2. Ôn và làm bài tập Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại bài: uât, uyêt. - HS yếu đọc lại bài - Gọi HS đọc thêm: tuổi tuất, lí thuyết, duyệt binh, nghệ thuật, tuyệt đẹp, … Viết: - Đọc cho HS viết: uât, uân, uyêt, uyên, luật giao thông, chú bộ đội duyệt binh, - HS viết bảng con biểu diễn nghệ thuật, phong cảnh tuyệt đẹp,… *Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi): - HS tìm từ mới - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần - HS khác nhận xét – bổ sung uât, uyêt. Cho HS làm vở bài tập trang 18: - Cho HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập - HS nêu yêu cầu và làm bài nối từ và điền vần. - Hướng dẫn HS yếu đánh vầ để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, - HS đọc lại câu vừa nối GV giải thích một số từ mới: duyệt binh, lí thuyết. - Yêu cầu HS đọc từ cần viết sau đó viết - HS đọc và viết bài vào vở vở đúng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. 3. Củng cố, dặn dò - Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần - HS thi đua giữa các tổ ôn. - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem, trước bài giờ sau. 729 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tự nhiên - xã hội LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Tiếp tục tìm hiểu thêm về một số cây gỗ và nơi sống của chúng -Để học sinh thấy ích lợi của việc trồng cây gỗ. - Phân biệt nói tên các bộ phận chính của cây gỗ. - Yêu thích cây cối, có ý thức bảo vệ cây cối. II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh ảnh về các loại cây lấy gỗ phóng to. -Vở bài tập tự nhiên xã hội III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ - Cây hoa có bộ phận chính nào? - Cây hoa có ích lợi gì ? 2. Bài mới: Giới thiệu bài - HS đọc đầu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - Hoạt động nhóm, đại diện HĐ1.Thi trưng bày tranh ảnh cây gỗ nhóm lên giới thiệu trước lớp - Cho HS trừng bày tranh ảnh cây gỗ theo - Thi trưng bày theo nhóm nhóm đã sưu tầm. Sau đó lên giới thiệu cho mọi người biết về tên gọi, nơi sống ích lợi của cây gỗ đó. Chốt: Có nhiều loại cây gỗ khác nhau, mỗi Theo dõi loại có hình dạng, kích thước khác nhau. HĐ2. Thảo luận - Hoạt động theo cặp. - Yêu cầu HS nêu ích lợi của cây gỗ? - Từng cặp hỏi đáp trước lớp - Em thích loại cây gỗ nào? Vì sao? - Các em ở cặp khác nhận xét - Em đã thực hiện chăm sóc và bảo vệ cây gỗ bổ sung như thế nào? Chốt: Cây gỗ có ích trong cuộc sống: làm và - Theo dõi trang trí nhà cửa, đồ dùng, cho bóng mát…cần biết trồng và bảo vệ cây gỗ. HĐ3. Chơi trò "Đố bạn cây gỗ nào” - Đọc một số câu hỏi có nội dung nêu đặc - HS nghe và đoán tên cây gỗ. điểm của một loại cây gỗ nào đó. 3. Củng cố, dặn dò: - Cây gỗ có ích lợi gì ? - Cây gỗ có những bộ phận chính gì ? - Nhận xét giờ học. 730 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Sáng:. Thứ tư ngày 30 tháng 01 năm 2013 Toán CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC. I. Mục tiêu: -Bước đầu giúp HS biết cộng 1 số tròn chục với 1 số tròn chục trong phạm vi 100 - Tập cộng nhẩm 1 số tròn chục với 1 số tròn chục . -Rèn học sinh ham thích học toán. II. Đồ dùng dạy-học: - Các bó mỗi bó có 1 chục que tính, bộ đồ dùng học toán lớp 1 - Phiếu học tập , bảng con III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ Số 40 gồm mấy chục và mấy - 2 HS lên bảng chữa bài tập đơn vị? - GV nhận xét đánh giá 2. Bài mới a) Giới thiệu cách cộng các số Tròn chục ( theo cột dọc) - GV hướng dẫn HS thao tác trên - HS thao tác trên que tính dưới sự hướng que tính dẫn của GV + Lấy 30 que tính, lấy tiếp 20 que - HS trả lời câu hỏi tính + Cho HS gộp số que tính của 2 - Gộp lại ta được năm bó và 0 que rời lần lấy lại ta được bao nhiêu que tính - GV hướng dẫn HS kĩ thuật làm - HS quan sát GV thực hiện phép tính - Một vài em lên nhắc lại các bước phép cộng - GV hướng dẫn thực hiện 2 bước -HS thực hiện bảng lớp + Đặt tính : Viết số 30 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột chục , đơn vị thẳng cột với đơn vị b) Thực hành Bài 1 : GV cho HS luyện tập bảng - HS luyện bảng con - 2 em thực hiện phép cộng trên bảng lớn con đặt tính theo cột dọc 40 + 30 ; 50 + 40 ; 60 + 20 - GV nhận xét Bài 2 : Tính nhẩm GV hướng dẫn cách làm tính - Học sinh nêu yêu cầu - HS thảo luận theo cặp nhẩm 20 + 30 = - Một vài cặp lên hỏi đáp trước lớp Nhẩm : 2 chục + 3 chục = 5 chục - Các bạn khác nhận xét Vậy 20 + 30 = 50 - GV cho HS nhẩm theo cặp 50 + 10 = ; 40 + 30 =; 50 + 40 = 20 + 20 = ; 20 + 60 =; 40 + 50 = - GV nhận xét và đánh giá Bài 3 : GV gọi 1 HS đọc 1 bài Một em đọc bài toán - Lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi toán - GV tóm tắt bài toán lên bảng - HS viết bài giải vào vở 731 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thùng thứ nhất : 20 gói Bài giải Thùng thứ hai : 30 gói Cả 2 thùng đựng số gói bánh là: Cả 2 thùng đựng: … gói bánh 20 + 30 = 50 ( gói bánh ) - GV chấm chữa và nhận xét Đáp số : 50 gói bánh 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ - Về nhà ôn lại bài. …………………………………………… Âm nhạc (Giáo viên bộ môn soạn giảng) ……………………………………………… Học vần (2 tiết) BÀI 102 : UYNH - UYCH I. Mục tiêu: - Đọc và viết được: uynh – uych, phụ huynh, ngã huỵch - Đọc được đúng đoạn thơ ứng dụng: Thứ năm vừa qua, …. Từ vườn ươm về - Biết nói liên tục các câu về chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang. -Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu hỏi. -Học sinh ham thích môn học. II. Đồ dùng dạy-học: -Bộ đồ dùng dạy học vần ,tranh vẽ SGK. -Bộ đồ dùng học vần , bảng con III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Giáo viên nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh tìm ra vần mới uynh - uych - Giáo viên đọc a) Dạy vần: uynh * Nhận diện - Vần uynh gồm những âm nào ?. - Học sinh viết bảng - Học sinh đọc - Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới - Học sinh đọc - Học sinh nhận diện -Gồm 3 âm ghép lại ;âm u âm y âm nh. Đánh vần và phát âm - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá: uynh - huynh - Giáo viên chỉnh sửa Cho học sinh ghép vần - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng : uynh - huynh Luyện bảng GVviết mẫu tiếng; uynh - huynh - Giáo viên nhận xét và sửa sai. - Học sinh đánh vần đọc trơn - Học sinh ghép vần và ghép tiếng: uynh - huynh - Học sinh luyện bảng con : uynh huynh Học sinh luyện bảng con. b) Dạy vần: uych 732 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Nhận diện - Vần uych gồm những âm nào ? - Cho HS so sánh vần uych với uynh. - Học sinh nhận diện -Gồm âm u âm y và âm ch Giống ;đều có u đứng đầu và y đứng giữa -Khác ;uynh có nh còn uych có ch đứng cuối. Đánh vần và phát âm - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá: Học sinh đánh vần và đọc: uych uych – huỵch huỵch - Giáo viên chỉnh sửa Cho học sinh ghép vần - Học sinh ghép vần và ghép tiếng - Giáo viên cho học sinh ghép vần và trên bộ chữ tiếng trên bộ chữ Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu tiếng: uych - huỵch - Học sinh luyện bảng con - Giáo viên nhận xét và sửa sai đọc từ ứng dụng - Học sinh đọc từ ứng dụng luýnh quýnh huỳnh huỵch - HS đọc thầm và gạch chân các khuỳnh tay uỳnh uỵch tiếng có vần mới - Cho 2 - 3 học sinh đọc các từ ngữ ứng - HS đọc toàn bài trên bảng dụng - Giáo viên giải thích nghĩa. -Học sinh lắng nghe - Giáo viên đọc lại Tiết 2: LUYỆN TẬP 3. Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh đọc bài SGK - Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm Học sinh quan sát tranh và thảo câu ứng dụng luận - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - Lớp đọc câu ứng dụng - Giáo viên sửa sai - HS luyện đọc toàn bài SGK b) Luyện viết - GV viết mẫu :uynh, uych, phụ huynh, ngã - Học sinh luyện viết trong vở huỵch tập viết Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế c) Luyện nói - Cho học sinh đọc chủ đề: -Đèn dầu,đèn điện, đèn huỳnh quang Gợi ý: tranh vẽ gì ?: -HS quan sát rồi trả lời + Tên của mỗi loại đèn là gì? Nhà em phải thắp đèn dầu + Những hôm mất điện làm cách nào để sáng? -Đèn điện , đèn dầu - Nói về một loại đèn em vẫn dùng để đọc sách ? - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ. -Về nhà ôn lại bài, xem trước giờ sau. 733 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Chiều. Toán ÔN TẬP. I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về cộng đặt tính và cộng nhẩm các số tròn chục. -Củng cố kĩ năng về cộng đặt tính và cộng nhẩm các số tròn chục. Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy-học: -Giáo viên : Tranh vẽ -Học sinh :vở bài tập tập . bảng con III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc các số tròn chục đã học từ bé đến 2 học sinh lên bảng lớn. - Các số tròn chục có mấy chữ số? Có 2 chữ số -GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài - GV hướng dẫn HS làm bài tập -Học sinh làm bài bảng con Bài 1: Tính: 50 20 60 10 20 30 Chốt: Cách đặt tính và tính các số tròn chục. Bài 2: Tính nhẩm: 40 + 10 = 30 + 40 = 50 + 30 = 30 + 30 = 60 + 20 = 30 + 50 = Chốt: Nêu lại cách cộng nhẩm các số tròn chục. Bài 3: Bình có 20 viên bi, anh cho Bình thêm 10 viên bi nữa. Hỏi Bình có tất cả bao nhiêu viên bi? - HS nêu đọc đề bài. - HS làm vào vở, sau đó lên chữa bài. Chốt: Nêu lại cách trình bày một bài giải toán đố. Bài 4: Diền dấu < ; > ; = vào chỗ chấm 20 + 40 … 80 40 + 50 … 80 60 + 10 … 50 40 + 30 …70 50 + 20 … 70 30 + 20 … 60 - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài, sau đó làm vào vở. - Gọi HS chữa bài, em khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 3. Củng cố- dặn dò - Các số tròn chục có đặc điểm gì chung? Nhận xét giờ học.. -Học sinh theo dõi 40+ 10=50. Học sinh làm theo nhóm. Học sinh nêu tóm tắt đề 1 học sinh lên bảng làm Bài giải Bình có tất cả số viên bi là; 20 + 10 =30( viên bi) Đáp số: 30 viên bi -Học sinh làm bài vở. 734 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiếng việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Học sinh tiếp tục ôn tập các vần đã học -Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “uynh, uych,uât uye. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy-học: - Bộ đồ dùng dạy học vần. tranh vẽ SGK -Vở bài tập, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: uynh, uych. - Viết : uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch. - HS đọc và viết bài 2. Ôn và làm bài tập Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại bài vần uynh, uych - GV chỉ bất kì tiếng nào HS phải đọc - HS yếu đọc lại bài Viết: - Đọc cho HS viết: uynh, uych, đèn huỳnh - HS viết bảng con quang, huỳnh huỵch, luýnh quýnh, nghệ thuật, băng tuyết,huơ tay, giấy pơ- luya, huân chương, kể chuyện … *Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho - HS tìm từ mới - HS khác nhận xét – bổ sung HS khá giỏi): - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần Nối Hội phụ huynh lớp em---dành uynh, uych. nhiều phần thưởng cho các bạn học Cho HS làm vở bài tập trang 19 - Cho HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập giỏi Quai dép bị tuột bạn châu cứ luýnh nối từ và điền vần. - Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc quýnh mãi không gài được HS đọc lại câu vừa nối được tiếng, từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, HS viết vở - Yêu cầu HS đọc từ cần viết một lượt 1dòng từ: luýnh quýnh 1 dòng từ :huỳnh huỵch GV nhận xét sửa sai -Cho HS viết vở -GV quan sát học sinh cách cầm bút, đặt - HS thi đua giữa các tổ vở, khoảng cách từ mắt đến vở…. - Thu và chấm một số bài. 3. Củng cố- dặn dò - Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn. - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem, trước bài giờ sau.. 735 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thủ công LUYỆN TẬP I- Mục tiêu: - Học sinh tiếp tục ôn tập cách cắt dán hình chữ nhật. - Biết kể HCN và cắt, dán hình chữ nhật -Rèn đôi bàn tay khéo léo và con mắt thẩm mĩ . II. Đồ dùng dạy-học: - Giáo viên: HCN mầu trên nền giấy trắng có kẻ ô. - Học sinh: Giấy màu, giấy kẻ ô, bút chì, thước kẻ, hồ dán. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . - Nhận xét sự chuẩn bị của bạn GV nhận xét 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. -HS theo dõi HĐ1: Hướng dẫn HS thực hành GV cùng học sinh thực hiện tiếp để cắt dán được hình chữ nhật * GV hướng dẫn cách kẻ hình chữ nhật đơn giản hơn HĐ2: GV cầm thước kẻ, bút chì -Cách kẻ hình chữ nhật như trên phải cắt 4 cạnh và thừa nhiều giấy vụn. Cách kẻ; Từ đỉnh A ở góc tờ giấy màu, lấy 1 cạnh 7 ô và lấy 1 cạnh 5 ô, ta được cạnh AB và AD.Từ D kẻ sang phải theo các đường kẻ.Hai đường thẳng kẻ gặp nhau tại đâu ta được điểm C và được hình chữ nhật ABCD -Sau đó GVchoHS thực hành kẻ, cắt hình chữ nhật theo cách đơn giản trên giấy vở HS có kẻ ô. Giờ sau các em thực hành tiếp 3.Củng cố dặn dò : -Nhận xét giờ -Chuẩn bị giờ sau.Bút chì, kéo …... -HS tiếp tục thực hành cắt hình chữ nhật. Học sinh quan sát. - Cá nhân nêu. 736 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ năm ngày 31 tháng 01 năm 2013 Sáng: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Củng cố kiến thức về phép cộng các số tròn chục. -Củng cố kĩ năng cộng các số tròn chục. - Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy-học: -Vở bài tập toán ,bảng con - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra - GV kiểm tra VBT của HS 2. Bài mới - GV hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính: -Học sinh nêu yêu cầu bài - GV chữa bài nhận xét -Học sinh làm vở bài tập Chốt: Cách đặt tính và thực hiện tính. Bài 2: Tính nhẩm: -Học sinh nêu yêu cầu bài 40 + 30 = 20 + 70 = -Học sinh làm phiếu cá nhân 10 + 30 + 20 = 50 + 30 = 40 + 50 = 30 + 30 + 10 = - Nhận xét bổ sung bài. Chốt: Nêu lại cách tính nhẩm. Bài 3: “Hoa có 40 cái bánh, mẹ cho -Một học sinh đọc bài cả lớp suy nghĩ Bài giải thêm Hoa 30 cái nữa. Hỏi Hoa có tất cả mấy cái bánh?”. - Hoa có tất cả số bánh là: - HS nêu đọc đề, tóm tắt miệng và làm 40 + 30= 70 ( cái bánh ) Đáp số : 70 cái bánh bài, sau đó lên chữa bài. Em khác nhận xét bổ sung cho bạn. - Gọi HS khá giỏi đặt đề toán khác. -Học sinh nêu yêu cầu bài Chốt: Nêu các bước trình bày bài giải. Bài 4 : Dấu <; > ; = ? 40 + 10 … 60 70 … 30 + 30 -Học sinh làm bài vào vở 50 + 30 … 70 50 … 20 + 40 - GV gọi HS đọc đề toán, yêu cầu HS cộng nhẩm và điền dấu sau đó làm vào vở. - Gọi HS chữa bài, em khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 3. Củng cố- dặn dò: -Đại diện các nhóm chơi - Thi viết phép tính nhanh. - GV quan sát nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc .. 737 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Học vần (2 tiết) BÀI 103 : ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Đọc và viết được đúng các vần uê, uy, uơ, uya, uân, uyên, uât - Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: uỷ ban, hoà thuận, luyện tập và những từ có chứa các vần trong bài. Nghe câu chuyện: Truyện kể mãi không hết -Phần truyện kể chưa yêu cầu học sinh kể toàn bộ chuyện. II. Đồ dùng dạy-học: -Tranh minh hoạ SGK - Bảng ôn tập các vần uê, uy, uơ, uya, uân, uyên, uât III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng. - Học sinh viết bảng. Giáo viên nhận xét 2. Bài mới Giới thiệu - GV giới thiệu bài ôn tập cho HS *) Ôn tập vần uê, uy, uơ *Trò chơi: Xướng - hoạ. - HS chơi làm 2 nhóm theo sự - GV chia lớp làm 2 nhóm đứng đội diện hướng dẫn của GV nhau - HS tìm hiểu luật chơi và chơi trò chơi - GV làm quản trò chơi Học bài ôn. - Học sinh đọc các vần ở đầu - GV yêu cầu HS đọc bài từ bài 98 đến bài dòng đầu tiên mỗi bài từ bài 98 đến bài 102 102 - Giáo viên chỉnh sửa a) Cho học vần sinh ghép. HS ghép vần theo bảng ôn. - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng - HS đọc trơn Mẫu: u - ê - uê b) HS tự làm việc với bảng ôn theo cặp - Giáo viên cho HS làm việc theo cặp. - Học sinh làm việc theo cặp với GV cho HS đọc trơn các từ: uỷ ban, hoà bảng ôn thuận, luyện tập - HS đọc trơn các từ uỷ ban, hoà thuận, luyện tập Tiết 2: LUYỆN TẬP 738 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>