Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tổng hợp các môn khối 1 - Tuần 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.69 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 3: Trường tiểu học Tân Thịnh ______________________________________________________________ Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2013 Sáng : Chào cờ _______________________. Tập đọc - kể chuyện CHIẾC ÁO LEN I. MỤC TIÊU. A. Tập đọc: -Chú ý đọc đúng, rành mạch.Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm,giấu phẩy,giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời nhân vật với người dẫn chuyện, biết nhân giọng ở các từ ngữ gợi cảm; lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, dối mẹ, thì thào.... - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa câu ch: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau. B. Kể chuyện: - Nắm được diễn biến của câu chuyện. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo các gợi ý, theo lời của nhân vật Lan ( HS khá, giỏi ) * Gi¸o dôc kÜ n¨ng sèng: - Học sinh biết kiểm soát cảm xúc của bản thân khi nhìn thấy những đồ mới của bạn. - Tù nhËn thøc ®­îc ®iÒu kiÖn hoµn c¶nh nhµ m×nh. - Giao tiÕp: øng xö cã v¨n hãa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ bài học. - Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TẬP ĐỌC Hoạt động của GV 1. KTBC: ( 3’). Hoạt động của HS - 2HS đọc bài “Cô giáo tí hon ”. - Nêu nội dung bài.. 2. Bài mới: (30’) 2.1. GT bài: - GV giới thiệu chủ điểm. - GV giới thiệu bài tập đọc -> ghi đầu bài lên bảng. 2.2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài, tóm tắt nội dung bài. - HS chú ý nghe. - GV hướng dẫn cách đọc. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - HS đọc tiếp nối từng câu. + luyện đọc đúng - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS chia đoạn + GV hướng dẫn đọc những câu văn dài. - Vài HS đọc lại - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - HS giải nghĩa 1 số từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm: - Học sinh đọc theo nhóm 4. - 2 nhóm đọc tiếp nối Đ1 + 2.. GV: Dương Thị Tuyết - lớp 3C Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần 3:. Trường tiểu học Tân Thịnh - 2HS đọc nối tiếp Đ 3 + 4.. 2.3. Tìm hiểu bài: * HS đọc thầm đoạn 1: - Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi - Chiếc áo màu vàng, có dây đeo ở giữa, như thế nào? có mũ để đội, ấm ơi là ấm. * 1HS đọc đoạn 2 + lớp đọc thầm. - Vì sao Lan dỗi mẹ? - Vì mẹ nói rằng không thể chiếc áo đắt tiền như vậy được. * Lớp đọc thầm Đ3: - Anh Tuấn nói với mẹ những gì? - Mẹ dành hết số tiền mua áo cho em Lan con không cần thêm áo....... * Lớp đọc thầm đoạn 4: - Vì sao Lan ân hận? - HS thảo luận nhóm – phát biểu. - Tìm một tên khác cho truyện? - Mẹ và 2 con, cô bé ngoan... - Các em có bao giờ đòi mẹ mua cho - HS liên hệ những thứ đắt tiền làm bố mẹ phải lo lắng không? 2.4. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn đọc câu. - 2HS đọc lại toàn bài. - HS nhận vai thi đọc lại truyện. ( 3 nhóm ) - Lớp nhận xét – bình chọn nhóm đọc hay nhất. - GV nhận xét chung. KỂ CHUYỆN 1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn câu chuyện: Chiếc áo len theo lời của Lan. 2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ . - 1HS đọc đề bài và gợi ý trong SGK. Lớp đọc thầm theo. - GV giải thích: + Kể theo gợi ý: Gợi ý là điểm tựa để nhớ - 1HS đọc 3 gợi ý kể mẫu theo đoạn. 1HS kể theo lời bạn Lan. các ý trong truyện. + Kể theo lời của Lan: Kể theo cách nhập - HS tiếp nối nhau nhìn gợi ý nhập vai nhân vật Lan. vai không giống y nguyên văn bản. - HS nối tiếp nhau thi kể đoạn 1,2,3,4 b. Kể mẫu đoạn 1: 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Lớp bình chọn. - GVNX tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài sau. _______________________________________________________________________ TOÁN ÔN TẬP VÊ HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU. GV: Dương Thị Tuyết - lớp 3C Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 3:. Trường tiểu học Tân Thịnh. - Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc về tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. - Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua bài “vẽ hình”... II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1. Ôn luyện: ( 3’) - 1 HS giải bài tập 3. 2. Bài mới: ( 30’) 2.1. Bài: a. GV yêu cầu HS quan sát hình SGK. - GV theo dõi, HD thêm cho HS dưới lớp. - GV nhận xét ghi điểm. b. Bài 2: - GV lưu ý HS: Hình MNP có thể là đường gấp khúc ABCD khép kín. Độ dài đường gấp khúc khép kín đó cũng là chu vi hình tam giác. - GV nhËn xÐt chung. 2. Bµi 2: - GV yªu cÇu HS quan s¸t h×nh vÏ. - GV yêu cầu HS dùng thước thẳng đo độ dµi c¸c ®o¹n th¼ng. - Cho HS lµm bµi vµo vë. - GV nhËn xÐt, söa sai cho HS. Bµi 3: - GV nhËn xÐt. 4. Bµi 4: - GV hướng dẫn HS vẽ thêm 1 đoạn thẳng để được, chẳng hạn. + Ba h×nh tam gi¸c. - GV nhËn xÐt, söa sai.. Hoạt động của HS - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu cách tính. - 1 HS lên bảng giải + lớp làm vào vở.. Giải Độ dài đường gấp khúcABCD là: 34 + 12 + 40= 86 (cm) Đáp số: 86 cm - Lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS quan sát hình trong SGK. Bài giải Chu vi hình tam giác MNP là: 34 + 12 + 40 = 86(cm) §¸p sè: 86 cm - HS nªu yªu cÇu BT. - HS quan sát hình vẽ sau đó dùng thước thẳng để đo độ dài các đoạn thẳng. - HS tÝnh chu vi h×nh ch÷ nhËt vµo vë. Bµi gi¶i Chu vi h×nh ch÷ nhËt lµ: 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm) §¸p sè: 10(cm) - HS nªu yªu cÇu BT. - HS quan s¸t vµo h×nh vÏ vµ nªu miÖng. + Cã 5 h×nh vu«ng . + Cã 6 h×nh tam gi¸c. - Líp nhËn xÐt. - HS nªu yªu cÇu bµi tËp. - HS quan s¸t h×nh vÏ. III. Cñng cè - dÆn dß: ( 3’) - HS dùng thước vẽ thêm đoạn thẳng để - NhËn xÐt tiÕt häc. ®­îc: Hai h×nh tø gi¸c. - ChuÈn bÞ bµi sau. - 1 HS lªn b¶ng lµm + líp lµm vµo vë _______________________________________________________________________. Chiều :. Tin học GV: Chuyên dạy _____________________________. Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN. GV: Dương Thị Tuyết - lớp 3C Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần 3:. Trường tiểu học Tân Thịnh. I. MỤC TIÊU. + Củng cố cách giải toán về “nhiều hơn, ít hơn”. + Giới thiệu, bổ xung bài toán về “hơn kém nhau một số đơn vị”, tìm phần “nhiều hơn” hoặc “ít hơn”. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV 1. Ôn luyện Làm bài tập 2: (1HS) Nêu cách tính chu vi hình tam giác ? (1 HS nêu) 2. Bài mới 2.1. Hoạt động 1: Bài tập. * Bài 1. - GV hướng dẫn HS tóm tắt + giải bài toán. Tóm tắt Đội 1 : 230 cây Đội 2 trồng nhiều hơn: 90 cây Đội 2 :... cây ? - GV nhận xét – sửa sai. * Bài 2: - GV nhận xét, sửa sai cho HS. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán về “Hơn kém nhau 1 số đơn vị”. - Yêu cầu HS nắm được các bước giải và cách giải bài toán dạng này. * Bài tập 3 (12). + Phần a. - Hàng trên có mấy quả? - Hàng dưới có mấy quả? - Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả - Muốn tìm số cam hàng trên ta làm như thế nào? +Phần b: GV hướng dẫn HS dựa vào phần a để làm.. Hoạt động của HS - HS nêu yêu cầu BT - HS phân tích bài toán. - HS nêu cách làm. - 1 HS lên bảng tóm tắt + 1HS giải + lớp làm vào vở. Giải Số cây đội hai trồng được là: 230 + 90 = 320 (cây) Đáp số: 320 cây. - Lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu BT – phân tích bài toán - HS nêu cách làm – giải vào vở. - 1 HS lên bảng làm. Giải Buổi chiều cửa hàng bán được là: 635 – 128 = 507 (lít). Đáp số: 507 lít xăng. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nhìn vào hình vẽ nêu. - Số cam hàng trên nhiều hơn hàng dưới 2 quả. - 7 quả bớt đi 5 quả còn 2 quả 7-5 =2 - HS viết bài giải vào vở. - HS nêu yêu cầu BT. - 1HS lên giải + lớp làm vào vở Giải Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là: 19 – 16 = 3 (bạn) Đáp số: 3 bạn. GV: Dương Thị Tuyết - lớp 3C Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần 3:. Trường tiểu học Tân Thịnh. - GV nhận xét chung. - 1HS nêu yêu cầu BT. * Bài tập 4 : Yêu cầu HS làm được bài - 1HS tóm tắt giải Giải tập dạng nhiều hơn, ít hơn. 3. Củng cố dặn dò. Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là: - Nhận xét tiết học. 50 – 35 = 15 (kg) - Chuẩn bị bài sau. Đáp số: 15kg _______________________________________________________________________ CHÍNH TẢ ( nghe - viết) CHIẾC ÁO LEN I. MỤC TIÊU. 1. Rèn kĩ năng viết chính tả. - Nghe – viết chính xác đoạn 4 ( 63 chữ) của bài: Chiếc áo len. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ( tr /Ch hoặc thanh hỏi/ thanh ngã). 2. Ôn bảng chữ: - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trồng trong bảng chữ (học thêm tên chữ do hai chữ cái ghép lại: Kh). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Băng giấy viết nội dung bài tập 2. - Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV 1. KTBC: (3’) - GV đọc: Xào rau; rà xuống, ngày sinh... 2. Dạy bài mới: ( 30’) 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn nghe viết. a. Hướng dẫn chuẩn bị: - Vì sao Lan ân hận ? - Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì? b. Luyện viết tiếng khó: - GV nhận xét – sửa sai cho HS. c. GV đọc bài viết. - GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS. d. Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài. - GV thu vở chấm bài. - GV nhận xét bài viết. 2.3. Hướng dẫn làm bài tập.. Hoạt động của HS 1 HS lên bảng viết + lớp viết bảng con. 1 HS đọc đoạn viết. - Vì em đã làm cho mẹ phải lo lắng, làm cho anh phải nhường.... - Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người. - Sau dấu hai chấm và trong dấu ngoặc kép. - HS đọc lại bài ,ghi những từ khó viết vào bảng con. - HS nghe đọc – viết bài vào vở. - HS dùng bút chì soát lỗi. - Lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét.. GV: Dương Thị Tuyết - lớp 3C Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần 3:. Trường tiểu học Tân Thịnh. a. Bài 2: - GV phát 3 băng giấy cho 3 HS. - GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng. b. Bài 3: - GV yêu cầu HS. - GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: ( 3’) - Nhận xét tiết học.- Chuẩn bị bài sau.. - HS nêu yêu cầu BT. - 1HS làm mẫu: gh – ghép. - 1HS lên bảng làm + lớp làm vào vở. - Lớp nhìn lên bảng đọc 9 chữ và tên chữ. - HS thi đọc tại lớp.. ______________________________________________________________ Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2013 Tập đọc Qu¹t cho bµ ngñ I. môc tiªu. 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng trôi trảy ngắt nghỉ đúng mổi dòng thơ,khổ thơ.... 2.Rèn kĩ năng đọc - hiểu Hiểu nội dungvà cách dùng từ mới : Tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà , học thộc lòng bài thơ 3. Gi¸o dôc: Häc sinh biÕt hiÕu th¶o víi bµ . II. đồ dùng dạy học. Tranh SGK, b¶ng phô . III. các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy 1. KiÓm tra bµi cò ( 4 phót ). Hoạt động của trò 5 HS nèi tiÕp kÓ 5 ®o¹n c©u chuyÖn Ai cã lçi ? vµ tr¶ lêi c©u hái néi dung mçi ®o¹n. 2. Bµi míi ( 28 phót ) a) Giíi thiÖu bµi. GV: Dương Thị Tuyết - lớp 3C Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 3:. Trường tiểu học Tân Thịnh. b) Luyện đọc *Giáo viên đọc toàn bài *Hướng dẫn học sinh đọc toàn bài kết hîp gi¶i nghÜa tõ + §äc tõng dßng th¬. HS tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ .. GV sửa sai cho HS phát âm sai khi đọc GV cho cả lớp luyện phát âm các từ mà Đọc cá nhân, đọc đồng thanh HS hay sai + Đọc từng khổ trước lớp. HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Bµi cã mÊy khæ th¬ ?. 4 khæ th¬. 3. Củng cố - dặn dò : ( 3’) GV: Nhận xét tiết học ____________________________________. Toán XEM ĐỒNG HỒ A. MỤC TIÊU. - Giúp HS: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. - Củng cố biểu tượng về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm ). - Bước đầu hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hàng ngày B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Mô hình đồng hồ. - Đồng hồ để bàn. - Đồng hồ điện tử. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV 1. Ôn luyện: ( 3’). Hoạt động của HS - 1HS làm lại BT3 - 1HS đọc bảng cửu chương 5. 2. Bài mới: (30’) 2.1. Hoạt động 1: Ôn tập về cách xem và tính giờ. - Yêu cầu HS nêu được cách tính giờ và thực hành quay kim đồng hồ đến các giờ chính xác. Nhớ được các vạch chia phút. + Một ngày có bao nhiêu giờ? - Có 24 giờ + Bắt đầu tính như thế nào? - 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - GV yêu cầu HS dùng mô hình đồng hồ bằng bìa quay kim tới các vị trí sau: 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 11 giờ trưa, 1 giờ - HS thực hiện. chiều ( 13 giờ) 5 giờ chiều (17 giờ ).. - GV giới thiệu các vạch chia phút. - HS chú ý quan sát.. GV: Dương Thị Tuyết - lớp 3C Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần 3:. Trường tiểu học Tân Thịnh. 2.2. Hoạt động 2: Xem giờ chính xác đến từng phút. - Yêu cầu HS xem giờ, phút chia chính xác. + GV cho HS nhìn vào tranh 1, xác định vị trí kim ngắn trước, rồi đến kim dài. + GV hướng dẫn các hình còn lại tương tự như vậy. - GV: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút xem giờ cần quan sát kĩ vị trí của kim đồng hồ. 2.3. Hoạt động 3: Thực hành. - Củng cố cách xem giờ chính xác đến từng phút qua bài học ( thực hành ) a. Bài 1: - GV hướng dẫn mẫu: + Nêu vị trí kim ngắn? +Nêu vị trí kim dài ? + Nêu giờ phút tương ứng? b. Bài 2: - GV theo dõi, hướng dẫn thêm khi HS thực hành. c. Bài 3: - GV giới thiệu cho HS về đồng hồ điện tử. d. Bài 4: - GV yêu cầu HS: - GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: ( 3’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.. - HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ trong khung để nêu các thời điểm. - Kim ngắn chỉ ở vị trí quá số 8 một ít, kim dài chỉ vào vạch có ghi số 1 là có 5 vạch nhỏ tương ứng với 5 phút. Vậy đồng hồ đang chỉ 8 h 5 phút.. - HS nêu yêu cầu BT - HS trả lời miệng các câu hỏi ở bài tập 1. - Lớp nhận xét bổ sung. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS dùng mô hình đồng thực hành xem giờ. - HS kiểm tra chéo bài nhau. - Lớp chữa bài. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS trả lời các câu hỏi tương ứng. - Lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu BT. - HS trả lời các câu hỏi tương ứng. - Lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu BT - HS quan sát hình vẽ mặt hiện số trên mặt đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ đúng giờ.. ________________________________. Tự nhiên và xã hội BỆNH LAO PHỔI I. MỤC TIÊU. - Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. - Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để đề phòng bệnh lao phổi. - Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị măc bệnh về đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời. - Tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh. * Gi¸o dôc kÜ n¨ng sèng:. GV: Dương Thị Tuyết - lớp 3C Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần 3:. Trường tiểu học Tân Thịnh. - Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin: Phân tích và sử lí thông tin để biết được nguyên nh©n, ®­êng l©y bÖnh vµ t¸c h¹i cña bÖnh lao phæi. - KÜ n¨ng lµm chñ b¶n th©n: §¶m nhËn tr¸ch nhiÖm thùc hiÖn hµnh vicuar b¶n th©n trong việc phòng lây nhiễm lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh. II. ĐỒ DÙNG DẬY HỌC. - Các hình trong SGK – 12,13. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV 1. Hoạt động 1: Làm việc với SGK – 12, 13 - Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.. Hoạt động của HS. - HS hoạt động nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm mình quan sát H1, 2,3,4,5 - GV: Yêu cầu các nhóm phân công 2 bạn - Cả nhóm nghe câu hỏi – trả lời. đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân sau đó đặt câu hỏi trong SGK. + Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì? + Bệnh lao phổi có thể lây qua đường nào? + Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và với người xung quanh? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Bước 2: Làm việc cả lớp. c, GV kết luận: Bệnh lao phổi là do bệnh lao thảo luận của nhóm mình. gây ra, những người ăn uống thiếu thốn, làm - Lớp nhận xét bổ xung. việc quá sức thường dễ lụ vì vi khuẩn lao tấn công và nhiễm bệnh... 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: Bước 1: Thảo luận nhóm. - Mỗi nhóm cử 2 bạn lên dán tranh. + GV nêu yêu cầu. + GV: Các em thấy tranh nào nên làm thì em nên dán vào bông hoa màu xanh còn tranh - Lớp nhận xét các nhóm dán bảng. nào không nên làm thì các em dán vào bông - HS thảo luận các câu hỏi theo cặp. hoa màu đỏ. - Người hút thuốc lá và người thường + Dựa vào tranh các em hãy kể ra những việc xuyên hít khói thuốc lá .... làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao - Tiêm phòng lao phổi ... phổi? - Vì trong nước bọt có đờm... + Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp - Đại diện các nhóm nêu KQ thảo chúng ta có thể phòng tránh được bệnh lao luận. phổi? - Lớp nhận xét – bổ xung. + Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi? - Bước 2: Làm việc cả lớp. - Luôn quét dọn nhà cửa sạch sẽ, mở - Bước 3: Liên hệ. cửa cho ánh sáng chiếu vào nhà ..... GV: Dương Thị Tuyết - lớp 3C Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần 3:. Trường tiểu học Tân Thịnh. + Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi? c. Kết luận (SGK) - HS chú ý nghe. 3. Hoạt động 3: Đóng vai. - HS thảo luận câu hỏi theo nhóm. - Bước 1: Thảo luận nhóm đóng vai. - HS nhận vai. đóng vai trong nhóm. + GV nêu tình huống: Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp ( viêm họng, phế quản, ho....) em nói gì với bố mẹ để bố mẹ đưa đi - Các nhóm trình bày trước lớp. khám? + Khi được đi khám bệnh em sẽ nói gì với bác sĩ? Bước 2: Trình diễn. - HS nhận xét xem các bạn đóng vai c. Kết luận: Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cân như thế nào .... phải nói ngay với bố mẹ, để được đưa đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ chúng ta phải nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ chuẩn đoán đúng bệnh, nếu có bệnh phải uống thuốc đủ liều theo đơn của bác sỹ. 4. Củng cố – dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. _______________________________________________________________________. Tập viết ÔN CHỮ HOA B I. MỤC TIÊU. - Viết đúng chữ hoa B , H , T ( 1 dòng ) - Viết tên riêng ( Bố Hạ ) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu tục ngữ: “ Bầu ơi thương lấy bí cùng. Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn ”. Bằng chữ cỡ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Mẫu chữ viết hoa B. - Các chữ: Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV 1. KTBC: ( 3’). Hoạt động của HS - 1HS nhắc lại từ và các cụm từ ứng dụng ở bài trước. - 2HS viết bảng lớp – lớp viết bảng con. Âu Lạc, ăn quả.. 2. Bài mới: ( 30’) 2.1. GT bài – ghi đầu bài. 2.2. Hướng dẫn viết bảng con. a. Luyện viết chữ hoa.. - HS tìm các chữ hoa có trong bài: B, H, T. - HS đọc. - GV đưa ra chữ mẫu. GV: Dương Thị Tuyết - lớp 3C Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần 3:. Trường tiểu học Tân Thịnh. + Nhận xét điểm bắt đầu, điểm dừng bút? Nêu độ cao của chữ ? - GV gắn chữ mẫu lên bảng? - GV hướng dẫn HS điểm đặt bút và điểm dừng bút. - GV viết bảng chữ mẫu (vừa viết vừa phân tích lại). B. H. T. - HS nêu - HS quan sát - HS chú ý nghe - Vài HS nhắc lại - HS quan sát. + GV đọc: B, H, T. b. Luyện viết từ ứng dụng. - GV đưa ra từ ứng dụng. - GV giải thích địa danh “ Bố Hạ” + Những chữ nào có độ cao bằng nhau? + Khoảng cách các chữ như thế nào?. - HS viết bảng con.. - HS nêu - HS nêu - HS tập viết vào bảng con.. c. Luyện viết câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng. - Những chữ nào có độ cao bằng nhau? - GV hướng dẫn cách nối và khoảng cách chữ. 2.3. HD viết vào vở - GV nêu cầu: Viết chữ B: 1 dòng. + Viết chữ H, T: 1 dòng. +Viết tên riêng: 2 dòng. + Câu tục ngữ: 2 dòng.. - HS đọc câu dụng - HS chú ý nghe - HS nêu - HS tập viết vào bảng con; Bầu, Tuy.. - HS chú ý nghe. - HS viết bài vào vở.. 2.4. Chấm – Chữa bài. - GV thu bài chấm điểm. - Nhận xét bài viết. 3. Củng cố – dặn dò: ( 3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. _______________________________________________________________________. Sáng :. Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2013 Luyện từ và câu SO SÁNH – DẤU CHẤM. I. MỤC TIÊU. - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn. - Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó. - Điền đúng dấu chấm vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV: Dương Thị Tuyết - lớp 3C Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần 3:. Trường tiểu học Tân Thịnh. - 4 băng giấy mỗi băng ghi 1 ý bài tập 1. - Bảng phụ viết BT3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV 1. KTBC: ( 3’). Hoạt động của HS - 1HS làm lại BT 1 - 1 HS làm lại BT 2. 2. Bài mới: ( 30’) 2.1. GT bài – ghi đầu bài. 2.2. Bài tập. a. Bài tập 1: - GV yêu cầu HS.. - GV quan sát, nhận xét. b. Bài tập 2:. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu cách làm bài đúng, nhanh. - Lớp quan sát – nhận xét. - Lớp làm bài vào vở. a. Mắt hiền sáng tựa vì sao. b. Hoa xao xuyến nở như mây từng. c. Trời là cái tủ ướp lạnh, trời là cái bếp lò nung. d. Dòng sông là 1 đường trăng lung linh. - 1HS đọc yêu cầu BT + lớp đọc thầm, 1 HS nêu cách làm - GV: Yêu cầu 4 HS lên bảng dùng - 4HS lên bảng làm – lớp làm vào vở. bút màu gạch dưới những từ chỉ sự so - Lớp nhận xét bài trên bảng sánh trong câu văn, thơ. + Lời giải đúng: Tựa – như – là - là - là. - GV nhận xét – ghi điểm. c. Bài tập 3: - HS nêu yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS - 1HS nêu cách làm bài. - 1HS lên bảng làm bài + lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò: ( 3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. ______________________________________. Tự nhiên và xã hội MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU. - Sau bài học HS có khả năng: + Trình bày sơ lược về cấu tạo và chức năng của máu. + Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn. + Kể được tên và chỉ vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Các hình trong SGK (14 – 15). GV: Dương Thị Tuyết - lớp 3C Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần 3:. Trường tiểu học Tân Thịnh. - Tiết lợn để lắng đọng trong ống thuỷ tinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV 1. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.. Hoạt động của HS. Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV yêu cầu các nhóm quan sát, thảo luận. + Bạn đã bị đứt tay, trầy da bao giờ chưa? Khi bị đứt tay bạn nhìn thấy gì ở vết thương ? + Quan sát máu đã được chống đông trong ống nghiệm bạn thấy máu chia thành mấy phần? đó là phần nào?... - Bước 2: Làm việc cả lớp. c. GV kết luận: Máu là một chất lỏng màu đỏ, gồm hai thành phần là huyết tương và huyết cầu còn gọi là tế bào máu. - Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết cầu đỏ, huyết cầu đỏ hình dạng như cái đĩa lõm 2 mặt.... 2.2 Hoạt động 2: Làm việc với SGK. - Bước 1: Làm việc theo cặp. + Chỉ vào hình đâu là tim, đâu là các mạch máu? + Dựa vào hình vẽ, mô tả vị trí của tim trong lồng ngực? + Chỉ vào vị trí của tim trên lồng ngực của mình? - Bước 2: Làm việc cả lớp. c. Kết luận: Cơ quan tuần hoàn gồm có tim và các mạch máu. 2.3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi “tiếp sức” - Bước 1: GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi. - Bước 2: - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. c. Kết luận: Nhờ có các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô xi để hoạt động. Đồng thời máu cũng có chức năng.... 3: Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - Các nhóm quan sát hình 1, 2,3 (SGK) và tiếp tục quan sát ống máu đã chống đông. Thảo luận theo câu hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.. - HS quan sát hình 4 (15) và thảo luận theo cặp theo câu hỏi sau:. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.. - HS chơi trò chơi.. ______________________________________________________________ Toán XEM ĐỒNG HỒ ( tiết 2). GV: Dương Thị Tuyết - lớp 3C Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần 3:. Trường tiểu học Tân Thịnh. I. MỤC TIÊU. - Giúp HS: Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 – 12 , rồi đọc theo hai cách - Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV 1. Ôn luyện : ( 3’) - 1HS trả lời bài tập 2. - 1HS trả lời bài tập 3 { tiết 13 } 2. Bài mới : ( 30’) 2.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn cách xem đồng hồ và nêu thời điểm theo hai cách. - Yêu cầu HS biết cách xem đồng hồ và nêu được thời điểm theo hai cách. - GV huướng dẫn cách đọc giờ, phút: - Các kim đồng hồ chỉ 8h 35’ em nghĩ xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9h?. Hoạt động của HS. - HS quan sát đồng hồ thứ nhất, nêu các kim đồng hồ chỉ 8h 35’ HS tính từ vị trí hiện tại của kim dàiđến vạch 12. - HS nhẩm miệng ( 5, 10, 15 , 20, 25) - 25 phút nữa thì đến 9h nên đồng hồ chỉ 9h kém 25’. - Vậy 8h 35’ hay 9h kém 25’ đều được. - GV hướng dẫn đọc các thời điểm của đồng hồ theo hai cách. 2.2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS trả lời lần lượt theo từng đồng hồ. - GV nhận xét. - Lớp chữa bài b. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu vị trí phút theo từng trường hợp tương ứng. - GV nhận xét chung. - HS so sánh vở bài làm của mình rồi sửa sai. c. Bài 3: Yêu cầu quan sát và đọc đúng - HS nêu yêu cầu bài tập. các giờ đã cho ứng với các đồng hồ: A, B, C, D, E, G. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét chung. - Lớp nhận xét. d. Bài 4: Yêu cầu nêu được thời điểm - HS nêu yêu cầu bài tập. tương ứng trên mặt đồng hồ và trả lời được câu hỏi tương ứng.. GV: Dương Thị Tuyết - lớp 3C Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần 3:. Trường tiểu học Tân Thịnh - HS quan sát tranh và nêu miệng - Lớp nhận xét.. - GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: ( 3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. _________________________________ Ôn toán XEM ĐỒNG HỒ A. MỤC TIÊU. - Giúp HS: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. - Củng cố biểu tượng về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm ). - Bước đầu hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hàng ngày B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Mô hình đồng hồ. - Đồng hồ để bàn. - Đồng hồ điện tử. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. GV: Dương Thị Tuyết - lớp 3C Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần 3:. Trường tiểu học Tân Thịnh. 1. Ôn luyện: ( 3’) 2. Bài mới: (30’) 2.1. Hoạt động 1: Ôn tập về cách xem và tính giờ. - Yêu cầu HS nêu được cách tính giờ và thực hành quay kim đồng hồ đến các giờ chính xác. Nhớ được các vạch chia phút. + Một ngày có bao nhiêu giờ? + Bắt đầu tính như thế nào? - GV yêu cầu HS dùng mô hình đồng hồ bằng bìa quay kim tới các vị trí sau: 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 11 giờ trưa, 1 giờ chiều ( 13 giờ) 5 giờ chiều (17 giờ ).. - GV giới thiệu các vạch chia phút. 2.2. Hoạt động 2: Xem giờ chính xác đến từng phút.- Yêu cầu HS xem giờ, phút chia chính xác. + GV cho HS nhìn vào tranh 1, xác định vị trí kim ngắn trước, rồi đến kim dài. + GV hướng dẫn các hình còn lại tương tự như vậy. - GV: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút xem giờ cần quan sát kĩ vị trí của kim đồng hồ. 2.3. Hoạt động 3: Thực hành. - Củng cố cách xem giờ chính xác đến từng phút qua bài học ( thực hành ) a. Bài 1: - GV hướng dẫn mẫu: + Nêu vị trí kim ngắn? +Nêu vị trí kim dài ? + Nêu giờ phút tương ứng? b. Bài 2: - GV theo dõi, hướng dẫn thêm khi HS thực hành. c. Bài 3: - GV giới thiệu cho HS về đồng hồ điện tử. d. Bài 4: - GV yêu cầu HS: - GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: ( 3’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.. - 1HS làm lại BT3 - 1HS đọc bảng cửu chương 5 - Có 24 giờ - 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - HS thực hiện. - HS chú ý quan sát. - HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ trong khung để nêu các thời điểm. - Kim ngắn chỉ ở vị trí quá số 8 một ít, kim dài chỉ vào vạch có ghi số 1 là có 5 vạch nhỏ tương ứng với 5 phút. Vậy đồng hồ đang chỉ 8 h 5 phút.. - HS nêu yêu cầu BT - HS trả lời miệng các câu hỏi ở bài tập 1. - Lớp nhận xét bổ sung. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS dùng mô hình đồng thực hành xem giờ. - HS kiểm tra chéo bài nhau. - Lớp chữa bài. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS trả lời các câu hỏi tương ứng. - Lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu BT. - HS trả lời các câu hỏi tương ứng. - Lớp nhận xét. HS nêu yêu cầu BT - HS quan sát hình vẽ mặt hiện số trên mặt đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ đúng giờ.. GV: Dương Thị Tuyết - lớp 3C Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tuần 3: Trường tiểu học Tân Thịnh ______________________________________________________________ Chiều : CHÍNH TẢ (Tập chép) HAI CHỊ EM I. MỤC TIÊU. Rèn kĩ năng viết chính tả: - Chép bài đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ học hát “chị em” (56 chữ). - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vấn dễ lẫn: tr/ ch , ăc/oăc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV A. KTBC: ( 3’). Hoạt động của HS - 3HS viết bảng lớp: Trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi. - Lớp viết bảng con: Trung thực.. B. Bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài 2. Hướng dẫn nghe viết. a. Hướng dẫn chuẩn bị. - GV đọc bài thơ trên bảng phụ .. - HS chú ý nghe. - 2 HS đọc lại. + Người chị trong bài thơ làm những việc - Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, gì? quét nhà sạch thềm.... + Bài thơ viết theo thể thơ gì? - Thơ lục bát . + Cách trình bày bài thơ lục bát như thế - HS nêu. nào ? + Những chữ nào trong bài viết hoa? - Các chữ đầu dòng. - HS đọc lại bài , ghi nhớ những từ khó Viết. + GV sửa sai . b. Chép bài. - HS nhìn vào bảng – chép bài vào vở. - GV theo dõi HS viết, uốn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài . - HS dùng bút chì soát lỗi . - GV thu bài chấm điểm. - Nhận xét bài viết. 3. HD làm bài tập. a. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập . - HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng làm. - Lớp đọc bài của mình – nhận xét bài của bạn. + Lời giải: Đọc ngắc ngứ . Ngoắc tay nhau . - GV nhận xét kết luận. Dấu ngoặc đơn. b. Bài 3 - HS nêu yêu cầu BT.. GV: Dương Thị Tuyết - lớp 3C Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần 3:. Trường tiểu học Tân Thịnh. - GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS - GV nhận xét 3. Củng cố – dặn dò: ( 3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. - HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng. - Lớp nhận xét. + Chung. + Trèo; chậu.. ____________________________ TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. - Giúp HS: + Củng cố về cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút). + Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị (qua hình ảnh cụ thể ). + Ôn tập, củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trị số của hai biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV 1. Ôn luyện: ( 3’). Hoạt động của HS - 1HS làm lại bài tập 2. - 1HS làm lại bài tập 3 ( tiết 14 ). 2. Bài mới: ( 30’) 2.1. Bài 1: - GV dùng mô hình đồng hồ HD học sinh - HS quan sát các đồng hồ trong SGK. làm bài tập. - HS nêu miệng BT. + Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Hình A: 6h 15 phút C: 9h kém 5’ B: 2h 30’ D: 8h - GV nhận xét. - Lớp nhận xét. 2.2. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS phân tích + giải. - HS phân tích + nêu cách giải. - 1HS nên bảng + lớp làm vào vở. 4 thuyền có tất cả số người là: 5 x 4 = 20 ( người) Đáp số: 20 người. - GV nhận xét. - Lớp nhận xét. 2.3. Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS quan sát và trả lời miệng, - GV nhận xét - Lớp nhận xét. 2.4. Bài 4: - HS nêu yêu cầu BT. - 3HS lên bảng + lớp làm bảng con 4x7 4x6 4x5 5x4 28 24 20 20. GV: Dương Thị Tuyết - lớp 3C Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần 3:. Trường tiểu học Tân Thịnh. - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò: ( 3’) Nhận xét tiết học.. ______________________________________________________________ Ôn tiếng việt TẬP ĐỌC Hoạt động của GV 1. KTBC: ( 3’). Hoạt động của HS - 2HS đọc bài “Cô giáo tí hon ”. - Nêu nội dung bài.. 2. Bài mới: (30’) 2.1. GT bài: - GV giới thiệu chủ điểm. - GV giới thiệu bài tập đọc -> ghi đầu bài lên bảng. 2.2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài, tóm tắt nội dung bài. - HS chú ý nghe. - GV hướng dẫn cách đọc. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - HS đọc tiếp nối từng câu. + luyện đọc đúng - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS chia đoạn + GV hướng dẫn đọc những câu văn dài. - Vài HS đọc lại - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - HS giải nghĩa 1 số từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm: - Học sinh đọc theo nhóm 4. - 2 nhóm đọc tiếp nối Đ1 + 2. - 2HS đọc nối tiếp Đ 3 + 4. 2.3. Tìm hiểu bài: * HS đọc thầm đoạn 1: - Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi - Chiếc áo màu vàng, có dây đeo ở giữa, như thế nào? có mũ để đội, ấm ơi là ấm. * 1HS đọc đoạn 2 + lớp đọc thầm. - Vì sao Lan dỗi mẹ? - Vì mẹ nói rằng không thể chiếc áo đắt tiền như vậy được. * Lớp đọc thầm Đ3: - Anh Tuấn nói với mẹ những gì? - Mẹ dành hết số tiền mua áo cho em Lan con không cần thêm áo....... * Lớp đọc thầm đoạn 4: - Vì sao Lan ân hận? - HS thảo luận nhóm – phát biểu. - Tìm một tên khác cho truyện? - Mẹ và 2 con, cô bé ngoan... - Các em có bao giờ đòi mẹ mua cho - HS liên hệ những thứ đắt tiền làm bố mẹ phải lo lắng không?. GV: Dương Thị Tuyết - lớp 3C Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuần 3:. Trường tiểu học Tân Thịnh. 2.4. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn đọc câu. 3, Củng cố dặn dò : (3’) - GV: Nhận xét tiết học. - 2HS đọc lại toàn bài. - HS nhận vai thi đọc lại truyện. ( 3 nhóm ) - Lớp nhận xét – bình chọn nhóm đọc hay nhất.. ______________________________________________________________ Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2013 TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ GIA ĐÌNH, ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN I. MỤC TIÊU. 1. Rèn kĩ năng nói: Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen. 2. Rèn kĩ năng viết: Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Mẫu đơn xin nghỉ học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV 1. KTBC: ( 3’). Hoạt động của HS - 2HS đọc lại đơn xin vào Đội. - Lớp nhận xét.. 2. Bài mới: ( 30’) 2.1. GT bài ghi đầu bài 2.2. HD làm bài tập a. Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập . - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài - HS chú ý nghe. tập: Kể về gia đình mình cho một người bạn mới ( đến lớp, quen...) - HS kể về gia đình theo bàn (nhóm) - Đại diện các nhóm thi kể - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét. VD: Nhà tớ chỉ có 4 người...Bố tớ là công nhân. Mẹ tớ là cô giáo ... b. Bài 2: - HS nêu yêu cầu Bài tập. - 1HS đọc mẫu đơn. Sau đó mới đưa về trình tự của lá đơn. - GV phát mẫu đơn cho từng HS điền nội - 2 -> 3 HS làm miệng bài tập. dung. - GV thu bài – chấm điểm. - GV nhận xét bài viết. 3. Củng cố dặn dò: ( 3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. __________________________ GV: Dương Thị Tuyết - lớp 3C Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×