Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp các môn khối 1 - Tuần 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.65 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 1. Tuần 33.    (từ 5/4 đến 9/4 2010) Thứ 2/4. Nghỉ lễ. Nghỉ bù Ngày Lễ 1/5. Thứ 3/5. Buổi sáng Toán Chính tả Tập viết Tự nhiên XH. Ôn tâp các số đến 10 Cây bàng Tô chữ hoa U, Ư, V Trời nóng trời rét. Buổi chiều Luyện TNXH Luyện Toán Luyện Viết. Luyện Trời nóng trời rét Luyện Ôn tâp các số đến 10 Luyện Viết chính tả Cây bàng. Buổỉ chiều. SHCM. Thứ 5/7. Buổỉ chiều Luyện Âm nhạc Luyện Tiếng Việt Hoạt động NGLL. GVBM dạy Luyện Tập viết U, Ư, V Ôn tập an toàn giao thông. Thứ 6/8. Buổỉ chiều Luyện Toán Luyện Viết chính tả Sinh hoạt. Luyện Ôn tâp các số đến 10 Luyện viết bài Đi học Lớp. Thứ 4/6. Trang 1 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 1 Ngày soạn: 3/ / 5 / 2010 Ngày giảng: Thứ hai,4 /5/2010. Nghỉ bù lễ 1/5 Ngày soạn: 3/ / 5 / 2010 Ngày giảng: Thứ ba,5 /5/2010. BUỔI SÁNG Tiết 1: Toán :. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I.Mục tiêu : - Biết cấu taọ các số trong phạm vị 10; cộng trừ trong phạm vi 10; biết vẽ đoạn thẳng, giải bài toán có lời văn. - Bài tập 1, 2, 3, 4 -Giáo dục các em tính tích cực, tự giác trong học tập. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Gọi học sinh làm bài 3 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu cấu tạo các số trong phạm vi 10 bằng cách: Học sinh này nêu : 2 = 1 + mấy ? Học sinh khác trả lời : 2 = 1 + 1 Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở bảng con và chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đọc đề toán, tự nêu tóm tắt và giải.. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:. Hoạt động HS Hai em lên bảng làm 3+4=7, 6–5=1, 0+8=8 5 + 5 = 10, 9 – 6 = 3 , 9 – 7 = 2 8+1=9, 5+4=9, 5–0=5 Nhắc lại 3 = 2 + mấy ?, 3=2+1 5 = 5 + mấy ?, 5=4+1 7 = mấy + 2 ?, 7=5+2 Tương tự với các phép tính khác. Điền số thích hợp vào chỗ trống: Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp. Tóm tắt: Có : 10 cái thuyền Cho em : 4 cái thuyền Còn lại : ? cái thuyền Giải: Số thuyền của Lan còn lại là: 10 – 4 = 6 (cái thuyền) Đáp số: 6 cái thuyền - Học sinh vẽ đoạn thẳng MN dài 10. Trang 2 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 1 Cho học sinh vẽ vào bảng con đoạn thẳng dài 10 cm và nêu các bước của quá trình vẽ đoạn thẳng. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau: Ôn Tập các. cm vào bảng con và nêu cách vẽ. M N Nhắc tên bài. Thực hành ở nhà.. Tiết 2: Chính tả (tập chép):. CÂY BÀNG I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “ Xuân sang … hết “ 36 chữ trong khoảng 15 – 17 pháut. - Điền đúng vần oang, oac ; chữ g, gh vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 ( SGK ) - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. GV đọc cho Hs viết vào bảng con các từ ngữ sau: trưa, tiếng chim, bóng râm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đề bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.  Thực hành bài viết (tập chép). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Trang 3 Lop1.net. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. Học sinh viết bảng con: trưa, tiếng chim, bóng râm.. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: chi chít, tán lá, khoảng sân, kẽ lá. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 1  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.. Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần oang hoặc oac. Điền chữ g hoặc gh. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. Giải Mở toang, áo khoác, gõ trống, đàn ghi ta.. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu HS về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, Học sinh nêu lại bài viết và các sạch đẹp, làm lại các bài tập. tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Tiết 3: Tập viết:. TÔ CHỮ HOA U, Ư, V I.Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: U, Ư, V - Viết đúng các vần: oang, oac, ăn, ăng ; các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non . Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2. ( Mỗi từ ngữ được viết ít nhất 1 lần ) - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa U,Ư, V đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, giáo viên kiểm tra. 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảngTrang con 4con các từ: Hồ Gươm ,tiếng chim các từ: Hồ Gươm ,tiếng chim Lop1.net Nhận xét bài cũ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 1 Tiết 4: Tự nhiên xã hội. TRỜI NÓNG – TRỜI RÉT I.Mục tiêu : - Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết : nóng, rét. - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nóng rét. II.Đồ dùng dạy học: -Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to. -Trang phục mặc phù hợp thời tiết nóng, lạnh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. + Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết trời lăïng Khi lặng gió cây cối đứng im, khi có gió hay có gió ? gió cây cối lay động. Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Học sinh nhắc tựa. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. Mục đích: Học sinh nhận biết các dấu hiệu khi trời nóng, trời rét.  Các bước tiến hành: Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát Học sinh quan sát tranh và hoạt động các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: theo nhóm 2 học sinh. + Tranh nào vẽ cảnh trời nóng, tranh nào vẽ cảnh Tranh 1 và tranh 4 vẽ cảnh trời nóng. Tranh 2 và tranh 3 vẽ cảnh trời rét. trời rét ? Vì sao bạn biết ? + Nêu những gì bạn cảm thấy khi trời nóng, trời Học sinh tự nêu theo hiểu biết của các rét ? em. Tổ chức cho các em làm việc theo cặp quan sát và thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên. Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn khác nghe và nhận xét bổ sung. chỉnh. Giáo viên có thể đặt thêm câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và trả lời: Kể tên những đồ dùng cần thiết giúp chúng ta bớt Quạt để bớt nóng, mặc áo ấm để giảm nóng hay bớt rét. bớt lạnh, … Giáo viên kết luận: Trời nóng thường thấy người bức bối khó chịu, toát mồ hôi, người ta thường Học sinh nhắc lại. mặc áo tay ngắn màu sáng. Để làm cho bớt nóng người ta dùng quạt hay điều hoà nhiệt độ, thường ăn những thứ mát như nước đá, kem … Trời rét quá làm cho cơ thể run lên, da sởn gai ốc, tay chân cóng (rất khó viết). Những ta mặc Trang 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 1 quần áo được may bằng vải dày như len ,dạ. Rét quá cần dùng lò sưởi và dùng máy điều hoà nhiệt độ làm tăng nhiệt độ trong phòng, thường ăn thức ăn nóng… Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm. MĐ: Học sinh biết ăn mặc đúng thời tiết Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ: Các em hãy cùng nhau thảo luận và phân công các bạn đóng vai theo tình huống sau : “Một hôm trời rét, mẹ đi làm rất sớm và dặn Lan khi đi học phải mang áo ấm. Do chủ quan nên Lan không mặc áo ấm. Các em đoán xem chuyện gì xãy ra với Lan? ” Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi và sắm vai tình huống trên. Tuyên dương nhóm sắm vai tốt. 4.Củng cố dăn dò: Khắc sâu kiến thức bằng cách tổ chức trò chơi “Trời nóng – Trời rét”. Dặn dò: Học bài, xem bài mới.. Học sinh phân vai để nêu lại tình huống và sự việc xãy ra với bạn Lan.. Lan bị cảm lạnh và không đi học cùng các bạn được. Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi Lắng nghe nội dung và luật chơi. Chơi theo hướng dẫn và tổ chức của giáo viên.. BUỔI CHIỀU Tiết 1: Luyện Tự nhiên xã hội. TRỜI NÓNG – TRỜI RÉT I.Mục tiêu : Củng cố cho HS - Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết : nóng, rét. - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nóng rét. II.Đồ dùng dạy học: -Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to. -Trang phục mặc phù hợp thời tiết nóng, lạnh - Vở bài tập TNXH. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Học sinh nhắc tựa. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. Mục đích: Học sinh nhận biết các dấu hiệu khi trời nóng, trời rét.  Các bước tiến hành: Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát Học sinh quan sát tranh và hoạt động các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: theo nhóm 2 học sinh. + Tranh nào vẽ cảnh trời nóng, tranh nào vẽ cảnh Tranh 1 và tranh 4 vẽ cảnh trời nóng. Trang 6 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 1 trời rét ? Vì sao bạn biết ? + Nêu những gì bạn cảm thấy khi trời nóng, trời rét ? Tổ chức cho các em làm việc theo cặp quan sát và thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên. Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung. Giáo viên có thể đặt thêm câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và trả lời: Kể tên những đồ dùng cần thiết giúp chúng ta bớt nóng hay bớt rét. Giáo viên kết luận: Trời nóng thường thấy người bức bối khó chịu, toát mồ hôi, người ta thường mặc áo tay ngắn màu sáng. Để làm cho bớt nóng người ta dùng quạt hay điều hoà nhiệt độ, thường ăn những thứ mát như nước đá, kem … Trời rét quá làm cho cơ thể run lên, da sởn gai ốc, tay chân cóng (rất khó viết). Những ta mặc quần áo được may bằng vải dày như len ,dạ. Rét quá cần dùng lò sưởi và dùng máy điều hoà nhiệt độ làm tăng nhiệt độ trong phòng, thường ăn thức ăn nóng… Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm. MĐ: Học sinh biết ăn mặc đúng thời tiết Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ: Các em hãy cùng nhau thảo luận và phân công các bạn đóng vai theo tình huống sau : “Một hôm trời rét, mẹ đi làm rất sớm và dặn Lan khi đi học phải mang áo ấm. Do chủ quan nên Lan không mặc áo ấm. Các em đoán xem chuyện gì xãy ra với Lan? ” Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi và sắm vai tình huống trên. Tuyên dương nhóm sắm vai tốt. 4.Củng cố dăn dò: Khắc sâu kiến thức bằng cách tổ chức trò chơi “Trời nóng – Trời rét”. Dặn dò: Học bài, xem bài mới.. Tranh 2 và tranh 3 vẽ cảnh trời rét. Học sinh tự nêu theo hiểu biết của các em.. Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. Quạt để bớt nóng, mặc áo ấm để giảm bớt lạnh, … Học sinh nhắc lại.. Học sinh phân vai để nêu lại tình huống và sự việc xãy ra với bạn Lan.. Lan bị cảm lạnh và không đi học cùng các bạn được. Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi Lắng nghe nội dung và luật chơi. Chơi theo hướng dẫn và tổ chức của giáo viên.. Tiết 2: Luyện toán:. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I.Yêu cầu: : Trang 7 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 1 1.Kiến thức:-Củng cố về cách điền số ,giải toán có lời văn; -Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé 2.Kĩ năng: Rèn cho HS thực hiện tốt các phép cộng liên tiếp, viết các số theo thứ tự từ bé dến lớn, từ lớn đến bé. 3.Thái độ:Giáo dục các em tính tích cực, tự giác khi làm bài II.Chuẩn bị: Bảng phụ viết các bài tập1 III.Các hoạt động dạy học :. Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1. Bài cũ Tính : 25+3+1 = 40+13 +4 = 37 -32 +11= . 2.Bài mới : Bài 1: Gọi các em nêu yêu cầu của bài .Điền số thích hợp vào ô trống. Ba em lên bảng làm, cả lớp làm bảng con . * Nêu yêu cầu của bài rồi thực hành .Điền số thích hợp vào ô trống 7. +4 +3 +5. +4 +3 6 +5. 3. 3 +7. +7. 8 10. Yêu cầu các em tự làm bài vào vở Lưu ý : với những em trung bình hướng dẫn kĩ với các em lần lượt lấy số 3 cộng với các số 4, 3 , 5, 7sau đó mới ghi kết quả vào ô trống Yêu cầu các em đọc lại các số đã điền đúng Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: 2+4+1= 7+1+1= 3+3+3= 3+2+5= 5+3+1= 2+2+3= Nêu cách thực hiện phép tính? Cùng các em chữa bài Bài 3 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm 2+...= 10 9+...= 9 ....+5 = 8 ..+ 6 = 6 4+.. = 6 3 +.. .= 9 Cùng các em chữa bài Bài 4: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn ,từ lớn đến bé A, 9,6,8,0,7 B, 10,2,1,4 ,9 Cùng các em chữa bài Gọi học sinh đọc lại các dãy số đã điền đúng. Học sinh viết vào ô trống các số thích hợp Tuyên dương những bạn làm nhanh, đúng * 3 em đọc lại các số đó Tính Thực hiện từ trái sang phải Cả lớp làm vào bảng con 2+4+1= 7, 7+1+1= 9, 3+3+3= 9 3+2+5= 10, 5+3+1= 9, 2+2+3= 7 * Nêu yêu cầu Lớp làm VBT, 1 em lên bảng điền số 2+.8 = 10 9+0=9, 3+5=8 0+6=6 4 + 2 = 6, 3 +.6.= 9 * Học sinh nêu yêu cầu của bài Hai em lên bảng làm ,cả lớp làm bảng con a. 0 ,6 ,7 , 8 , 9 b. 10 , 9 , 4 , 2 , 1. Trang 8 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 1 Bài 5: Dành cho học sinh giỏi Hồng, Huệ và Lan đi câu,ai cũng câu được cá .Huệ câu được 3 con cá, Lan câu được số cá ít hơn huệ , nhưng nhiều hơn Hồng .Hỏi Hồng câu được mấy con cá?Lan câu được mấy con cá? Cùng HS nhận xét sửa sai 4.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.. Đọc lại các số vừa điền * 3 em đọc bài toán , lớp đọc thầm bài toán Làm bài vào bảng con +Huệ câu được 3 con , Lan câu được 2 con, Hồng câu được 1 con Thực hành ở nhà. Tiết 3: Luyện Tập đọc:. LUYỆN ĐỌC BÀI : CÂY BÀNG I.Yêu cầu: 1.Kiến thức:Củng cố cho HS nắm chắc cách đọc và đọc thành thạo bài Cây bàng0 -Viết tiếng có vần oang, viết tiếng ngoài bài có vần oang, oac 2.Kĩ năng:Rèn cho HS có thói quen tìm hiểu nội dung bài và làm đúng ở vở bài tập 3.Thái độ:Giáo dục HS có ý thức chăm học. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Đọc bài Sau cơn mưa và trả lờì câu hỏi:Những cảnh 2 em đọc bài và trả lời câu hỏi , lớp lắng vật thay đổi như thế nào sau cơn mưa? nghe nhận xét sửa sai. Cùng HS nhận xét bổ sung. 2.Bài mới: * Hoạt động 1: Luyện đọc. +Mục tiêu: Luyện cho HS đọc thành thạo , đọc thuộc Đọc đồng thanh theo dãy bàn , đọc cả diễn cảm bài Cây bàng thành thạo lớp +Tiến hành: Đọc đồng thanh 2 lần HS nối tiếp đọc từng câu. Yêu cầu HS đọc trong nhóm , đọc cá nhân. Đọc theo nhóm 4 ( 5 phút) Theo dõi giúp đỡ HS đọc còn chậm HS thi đọc đoạn trong nhóm , lớp nhận Cùng HS nhận xét , khen nhóm đọc to , trôi chảy , xét nhóm đọc hay diễn cảm . Thi đọc cá nhân. hay. Nêu đặc điểm cây bàng từng mùa xuân, hạ, thu , Mùa xuân cành lộc non mơn mởn Mùa hạ những tán lá xanh um đông? Cùng HS nhận xét sửa sai Mùa thu từng chùm quả chín vàng trong *Hoạt động 2: kẽ lá -.Bài 1: Viết tiếng có vần oang Mùa đông những cành khẳng khiu trụi lá Yêu cầu HS đọc kĩ bài và tìm tiếng chứa vần oang Cùng HS nhận xét bổ sung * Nêu yêu cầu lớp làm VBT , 1 em lên bảng làm -Bài 2: Viết tiếng ngoài bài có chứa vần khoảng +có vần oang: Nối tiếp mỗi em nêu một từ. Trang 9 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 1 +có vần oac Bài 3: Viết câu chứa tiếng: Có vần oang Có vần oac Bài 4: Nối tên mùa với đặc điểm cây bàng từng mùa. Mùa xuân cành khẳng khiu Mùa hạ. cành trên cành dưới chi chít lộc non. Mùa thu. từng chùm quả chín vàng trong kẽ ... Mùa đông những tán lá xanh um Cùng HS nhận xét sửa sai IV.Củng cố dặn dò: Đọc và trả lời câu hỏi thành thạo . Nhận xét giờ học. +oang: vỡ hoang, khoang thuyền, ...... +oac: áo khoác, khoác lác, rách toạc,... * Nêu yêu cầu bài 1 em lên bảng làm, lớp làm vở bài tập +Bố đang vỡ hoang. +Bé mặc áo khoác. Lớp theo dõi nhận xét sửa sai * 2 em nêu yêu cầu bài tập Lớp làm VBT nêu kết quả 1 em lên bảng nối. Lớp đọc lại bài Cây bàng Thực hiện ở nhà Ngày soạn: 3/ / 5 / 2010 Ngày giảng: Thứ 5,7 /5/2010 Tiết 1: Âm nhạc. GVBM Dạy Tiết 2: Luyện Tiếng việt. TÔ CHỮ HOA : U,Ư,V I. Mục tiêu : - Giúp HS biết tô chữ hoa U,Ư,V - Viết đúng các vần, các từ ngữ - chữ thường theo mẫu chữ trong vở tập viết (phần B). II. Chuẩn bị. - Bảng có kẻ ô li - Vở tập viết. III. Phần lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu tiết học: 2. Hướng dẫn bài: a. Hướng dẫn tô chữ hoa: - Đưa các chữ hoa U,Ư,V lên bảng cho HS - Quan sát chữ cái hoa và đọc nối tiếp quan sát - Yêu cầu HS nhắc lại cách tô các con chữ - Nhắc lại cách tô chữ hoa. - Tự tô vào vở rèn viết hoa theo yêu cầu của GV - Hướng dẫn hs tô lại chữ hoa. - Theo dõi GV hướng dẫn để tô cho đúng mẫu. b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng: * Theo dõi Trang 10 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 1 - Viết lên bảng vừa viết vừa HD cách viết. - 3 đế 4 em đọc lại các từ ứng dụng. - Luyện viết bảng con. c. Thực hành - Hướng dẫn. - Theo dõi, uốn nắn. - Chấm điểm một số vở. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Viết lại bài ở nhà. - Luyện viết vào vở luyện viết. - Nộp vở chấm. -Cả lớp lắng nghe Tiết 3 Hoạt động ngoài giờ lên lớp. ÔN TẬP AN TOÀN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU: - Vận dụng đặc điểm con đường an toàn và con đường kém an toàn, quan sát và biết xử lí khi gặp trường hợp không an toàn. - Biết lựa chọn đường đến trường an toàn nhất. - Có thói quen chỉ đi trên con đường đến trường an toàn nhất. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bi mới : Giới thiệu bi - Cả lớp hát đồng thanh. Hoạt động 1:Luyện tập tìm con đường -Quan sát và tìm con đường an toàn an toàn. -Bắt nhịp cho HS hát bài: Lớp chúng ta nhất(nêu lí do an toàn và kém an toàn) -HS trình bày trên bảng và giải thích tại đoàn kết. -Giới thiệu ghi tên bài. sao. -Treo sơ đồ vẽ các con đường. -Nhận xét, bổ sung. -Nghe GV kết luận. KL:Cần chọn con đường an toàn khi đi đến trường, con đường ngắn không phải là con đường an toàn nhất. -Yêu cầu: - Hoạt động 2: Lựa chọn con đường an - 2-3 HS giới thiệu con đường từ nhà toàn nhất. đến trường qua những đoạn đường nào an toàn, và đoạn đường nào chưa an toàn. -Nhận xét, bổ sung. - Phân tích ý đúng, chưa đúng của HS khi các em nêu tình huống cụ thể( ở địa phương). KL:Con đường an toàn: Đường thẳng ít khúc quanh, có vạch phân chia các vạch xe chạy… Trang 11 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 1 3 Củng cố dặn dị Nhận xét tiết học. -Thực hiện yêu cầu bài học. -Nhắc HS lựa chon con đường đi để đảm bảo an toàn. Ngày soạn: 3/ / 5 / 2010 Ngày giảng: Thứ 5,7 /5/2010 Tiết 2: Luyện Toán :. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I.Mục tiêu : Củng cố cho HS - Biết cấu taọ các số trong phạm vị 10; cộng trừ trong phạm vi 10; biết vẽ đoạn thẳng, giải bài toán có lời văn. - Bài tập 1, 2, 3, 4 -Giáo dục các em tính tích cực, tự giác trong học tập. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1 ỔN định 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Hai em lên bảng làm Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu cấu tạo 3+4=7, 6–5=1, 0+8=8 5 + 5 = 10, 9 – 6 = 3 , 9 – 7 = 2 các số trong phạm vi 10 bằng cách: Học sinh này nêu : 2 = 1 + mấy ? 8+1=9, 5+4=9, 5–0=5 Học sinh khác trả lời : 2 = 1 + 1 Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Nhắc lại Cho học sinh thực hành ở bảng con và chữa bài 3 = 2 + mấy ? 3=2+1 trên bảng lớp. 3 = 2 + mấy ?, 5 = 5 + mấy ?, 5=4+1 5 = 5 + mấy ?, 7 = mấy + 2 ?, 7=5+2 7 = mấy + 2 ?, Tương tự với các phép tính khác. Điền số thích hợp vào chỗ trống: Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng Cho học sinh đọc đề toán, tự nêu tóm tắt và giải. lớp. Tóm tắt: Có : 10 cái thuyền Cho em : 4 cái thuyền Còn lại : ? cái thuyền Giải: Số thuyền của Lan còn lại là: 10 – 4 = 6 (cái thuyền) Trang 12 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 1 Đáp số: 6 cái thuyền Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: - Học sinh vẽ đoạn thẳng MN dài 10 Cho học sinh vẽ vào bảng con đoạn thẳng dài 10 cm vào bảng con và nêu cách vẽ. M N cm và nêu các bước của quá trình vẽ đoạn thẳng. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhắc tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau: Ôn Thực hành ở nhà. Tập các Tiết 2: Luyện Chính tả (nghe viết):. ĐI HỌC I.Mục tiêu: Rèn cho HS: - Nghe - viết chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ Đi học trong khoảng 15 – 20 phút. Điền đúng vần ăn hay ăng ; chữ ng, ngh vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 ( SGK ) - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2 và 3. - Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đề bài 3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả: Học sinh đọc lại hai khổ thơ đã được giáo viên chép trên bảng. Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con. Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp. Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở .  Thu bài chấm 1 số em. Trang 13 Lop1.net. Học sinh nhắc lại. Học sinh đọc hai khổ thơ trên bảng phụ. Học sinh viết tiếng khó vào bảng con: dắt tay, lên nương, nằm lặng, rừng cây. Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề vở..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 1 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập . Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. Bài tập 2: Điền vần ăn hay ăng. Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh. Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh Giải Bài tập 2: Ngắm trăng, chăn phơi nắng. Bài tập 3: Ngỗng đi trong ngõ. Nghé nghe mẹ gọi. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà lần sau. chép lại hai khổ thơ đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Tiết 3 SINH HOẠT LỚP NỘI DUNG: 1. Nhận xét đánh giá trong tuần - Nhìn chung các em đi học đầy đủ , ổn định sĩ số . - Đồng phục gọn gàng, sạch sẽ. - Vở sách bao nhản cẩn thận . - Học bài và làm bài đầy đủ . - Trong các tiết Tóan rất sôi nổi phát biểu xây dựng bài - Ôn tập tốt cho thi học kì 2 - Lao động tham gia nhiệt tình, hòan thành nhiệm vụ được giao. - Tuyên dương một số em đã tham gia học tập và đóng góp đầy đủ - Tham gia tốt công tác vòng tay bè bạn - Làm tốt công tác vệ sinh. 2. Kế hoạch tuần tới : - Duy trì tốt sĩ số và nền nếp . - Đồng phục đúng qui định . - Ổn định nề nếp học tập - Đi học đúng giờ , học bài và làm bài trước khi đến lớp. -Vệ sinh thân thể trước khi đến trường . - Luyện đọc nhiều lần bài Tập đọc . Viết chính tả ở nh nhiều hơn.. Trang 14 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 1. Chính tả (tập chép): CÂY BÀNG I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “ Xuân sang … hết “ 36 chữ trong khoảng 15 – 17 pháut. - Điền đúng vần oang, oac ; chữ g, gh vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 ( SGK ) - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. GV đọc cho Hs viết vào bảng con các từ ngữ sau: trưa, tiếng chim, bóng râm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đề bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. Trang 15 Lop1.net. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. Học sinh viết bảng con: trưa, tiếng chim, bóng râm.. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 1.  Thực hành bài viết (tập chép). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: chi chít, tán lá, khoảng sân, kẽ lá. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.. Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần oang hoặc oac. Điền chữ g hoặc gh. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. Giải Mở toang, áo khoác, gõ trống, đàn ghi ta.. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu HS về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Tiết 1: Luyện toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I.Yêu cầu: : 1.Kiến thức:-Củng cố về cách điền số ,giải toán có lời văn; -Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé 2.Kĩ năng: Rèn cho HS thực hiện tốt các phép cộng liên tiếp, viết các số theo thứ tự từ bé dến lớn, từ lớn đến bé. 3.Thái độ:Giáo dục các em tính tích cực, tự giác khi làm bài II.Chuẩn bị: Trang 16 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 1 Bảng phụ viết các bài tập1 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1. Bài cũ Tính : 25+3+1 = 40+13 +4 = 37 -32 +11= . 2.Bài mới : Bài 1: Gọi các em nêu yêu cầu của bài .Điền số thích hợp vào ô trống. Ba em lên bảng làm, cả lớp làm bảng con . * Nêu yêu cầu của bài rồi thực hành. +4 +3 +5 3 +7 Học sinh viết vào ô trống các số Yêu cầu các em tự làm bài vào vở thích hợp Lưu ý : với những em trung bình hướng dẫn kĩ với Tuyên dương những bạn làm nhanh, các em lần lượt lấy số 3 cộng với các số 4, 3 , 5, đúng 7sau đó mới ghi kết quả vào ô trống Yêu cầu các em đọc lại các số đã điền đúng Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: * 3 em đọc lại các số đó 2+4+1= 7+1+1= 3+3+3= Tính 3+2+5= 5+3+1= 2+2+3= Thực hiện từ trái sang phải Nêu cách thực hiện phép tính? Cả lớp làm vào bảng con Cùng các em chữa bài Bài 3 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm * Nêu yêu cầu 2+...= 10 9+...= 9 ....+5 = 8 Lớp làm VBT, 1 em lên bảng điền số ..+ 6 = 6 4+.. = 6 3 +.. .= 9 Cùng các em chữa bài Bài 4: * Học sinh nêu yêu cầu của bài Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn ,từ lớn đến bé Hai em lên bảng làm ,cả lớp làm A, 9,6,8,0,7 bảng con B, 10,2,1,4 ,9 a. 0 ,6 ,7 , 8 , 9 Cùng các em chữa bài b. 10 , 9 , 4 , 2 , 1 Gọi học sinh đọc lại các dãy số đã điền đúng Đọc lại các số vừa điền Bài 5: Dành cho học sinh giỏi * 3 em đọc bài toán , lớp đọc thầm Hồng, Huệ và Lan đi câu,ai cũng câu được cá .Huệ bài toán câu được 3 con cá, Lan câu được số cá ít hơn huệ , Làm bài vào bảng con nhưng nhiều hơn Hồng .Hỏi Hồng câu được mấy +Huệ câu được 3 con , Lan câu được con cá?Lan câu được mấy con cá? 2 con, Hồng câu được 1 con Cùng HS nhận xét sửa sai Trang 17 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 1 4.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.. Thực hành ở nhà. Tập đọc: LUYỆN ĐỌC BÀI:CÂY BÀNG I.Yêu cầu: 1.Kiến thức:Củng cố cho HS nắm chắc cách đọc và đọc thành thạo bài Cây bàng0 -Viết tiếng có vần oang, viết tiếng ngoài bài có vần oang, oac 2.Kĩ năng:Rèn cho HS có thói quen tìm hiểu nội dung bài và làm đúng ở vở bài tập 3.Thái độ:Giáo dục HS có ý thức chăm học. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Đọc bài Sau cơn mưa và trả lờì câu hỏi:Những cảnh 2 em đọc bài và trả lời câu hỏi , vật thay đổi như thế nào sau cơn mưa? lớp lắng nghe nhận xét sửa sai. Cùng HS nhận xét bổ sung. 2.Bài mới: * Hoạt động 1: Luyện đọc. +Mục tiêu: Luyện cho HS đọc thành thạo , đọc thuộc Đọc đồng thanh theo dãy bàn , diễn cảm bài Cây bàng thành thạo đọc cả lớp +Tiến hành: HS nối tiếp đọc từng câu. Đọc đồng thanh 2 lần Đọc theo nhóm 4 ( 5 phút) Yêu cầu HS đọc trong nhóm , đọc cá nhân. HS thi đọc đoạn trong nhóm , Theo dõi giúp đỡ HS đọc còn chậm lớp nhận xét nhóm đọc hay diễn CùngHS nhận xét , khen nhóm đọc to , trôi chảy , hay. cảm . Nêu đặc điểm cây bàng từng mùa xuân, hạ, thu , đông? Thi đọc cá nhân. Cùng HS nhận xét sửa sai Mùa xuân cành lộc non mơn mởn Mùa hạ những tán lá xanh um Mùa thu từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá Mùa đông những cành khẳng *Hoạt động 2: khiu trụi lá -.Bài 1: Viết tiếng có vần oang * Nêu yêu cầu Yêu cầu HS đọc kĩ bài và tìm tiếng chứa vần oang lớp làm VBT , 1 em lên bảng Cùng HS nhận xét bổ sung làm -Bài 2: Viết tiếng ngoài bài có chứa vần khoảng +có vần oang: Nối tiếp mỗi em nêu một từ. +có vần oac +oang: vỡ hoang, khoang Trang 18 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 1. Bài 3: Viết câu chứa tiếng: Có vần oang Có vần oac. Bài 4: Nối tên mùa với đặc điểm cây bàng từng mùa. Mùa xuân cành khẳng khiu Mùa hạ. cành trên cành dưới chi chít lộc non. Mùa thu. từng chùm quả chín vàng trong kẽ ... Mùa đông những tán lá xanh um Cùng HS nhận xét sửa sai IV.Củng cố dặn dò: Đọc và trả lời câu hỏi thành thạo . Nhận xét giờ học. thuyền, ...... +oac: áo khoác, khoác lác, rách toạc,... * Nêu yêu cầu bài 1 em lên bảng làm, lớp làm vở bài tập +Bố đang vỡ hoang. +Bé mặc áo khoác. Lớp theo dõi nhận xét sửa sai * 2 em nêu yêu cầu bài tập Lớp làm VBT nêu kết quả 1 em lên bảng nối. Lớp đọc lại bài Cây bàng Thực hiện ở nhà. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ TUẦN 33 ---------------------==----------------------. Tiết 2 :. Đạo đức. Dành cho địa phương Chăm sóc cây xanh I.MỤC TIÊU: -HS biết cây xanh luôn có quá trình thoát hơi nước làm cho không khí mát mẻ. -Cây xanh còn có tác dụng cản bụi, hạn chế bớt khí độc và sự phát triển của vi khuẩn làm cho bầu không khí trong lành -Có ý thức trong việc bảo vệ , chăm sóc cây xanh. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Bài cũ: -Trước khi tan học em nhìn thấy một bạn -5-6HS nêu. đang xé vụn một tờ giấy vứt xuống sàn lớp. Em sẽ làm gì và nói gì với bạn ấy nếu bị bạn phản đối? -Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới * Hoạt động 1: Ý nghĩa của cây xanh -Giới thiệu ghi tên bài . -HS thực hiện nhóm theo số thứ tự.Nhóm Trang 19 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 1 -Chia lớp làm 4 nhóm ngẫu nhiên sau đó đưa ra câu hỏi và yêu cầu các nhóm trưởng nhận câu hỏi đưa về nhóm mình thảo luận * Hoạt động 2: Chăm sóc cây xanh -Tổ chức cho HS nhổ cỏ xung quanh gốc cây. 3. Củng cố dặn dò -Nhận xét, tuyên dương. -Nhắc HS thực hiện chăm sóc cây xanh. Tiết 2,3:. 1 về số 1, nhóm 2 về số 2… -Các nhóm trưởng tự điều khiển nhóm mình thảo luận. -Thực hiện theo sự hướng dẫn của gv. -Nghe, nhận việc.. Tập đọc. CÂY BÀNG I. Mục tiêu: 1. Học sinh đọc trơn cả bai. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chổ có dấu câu. 2. Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng. 3. Trả lời được câu hỏi 1, ở SGK II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : - Hỏi bài trước. - Học sinh nêu tên bài trước. - Gọi 2 học sinh đọc bài Cây bàng và trả - 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: - Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và lời các câu hỏi trong bài. - GV nhận xét, ghi điểm. trả lời các câu hỏi. 2. Bài mới: a. GV giới thiệu bài (giới thiệu tranh, và rút tựa bài ghi bảng). b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Nhắc tựa. + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, - Lắng nghe. nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh - Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên hơn lần 1. * Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: bảng. - Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân - Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại các từ ngữ các nhóm đã nêu. diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.(5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.) * Luyện đọc câu: - Luyện đọc từng câu - Nối tiếp đọc các câu. - Nhận xét, chỉnh sửa. - Nhận xét. Trang 20 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×