Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Đề kiểm tra cuối kì 2 - Trường tiểu học Lê Quý Đôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.54 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 1. Tuần 28 (từ 29/3. Thứ 2. Thứ 3. Thứ 4. Thứ 5. Thứ 6. Buổi sáng Chào cờ Đạo đức Tiếng Việt Tiếng Việt Buổi chiều Luyện Toán Luyện Thủ công HĐ giờ lên lớp Luyện viết Buổi sáng Toán Chính tả Tập viết Tự nhiên XH Buổi chiều Luyện TNXH Luyện Toán Luyện Viết Buổi sáng Thể dục Toán Tập đọc Tập đọc Thủ công Buổỉ chiều Buổi sáng Toán Tập đọc Tập đọc Âm nhạc Buổỉ chiều Luyện Âm nhạc Luyện Tiếng Việt Hoạt động NGLL Buổi sáng Mĩ thuật Toán Chính tả Kể chuyện Buổỉ chiều Luyện Toán Luyện Viết chính tả. đến 2/4 2010). Chào hỏi và tạm biệt (T2) Ngôi nhà Ngôi nhà Luyện Luyện tập Luyện cắt dán hình Tam giác Giáo dục quyền trẻ em Rèn viết chữ đẹp chữ hoa Giải toán có lời văn Ngôi nhà Tô chữ hoa H, L, K Con muỗi Luyện con muỗi Luyện Giải toán có lời văn Luyện Viết chính tả Ngôi nhà Bài TDPTC, TR kéo cưa lừa xẻ Luyện tập Quà của bố Quà của bố Cắt dán hình tam giác ( T2 ) SHCM Luyện tập Vì bây giờ mẹ mới về Vì bây gời mẹ mới về Ôn tập bài hát t24 và bài Hoà bình cho bé GVBM dạy Luyện đọc Vì bây giờ mẹ mới về GD bảo vệ môi trường Vẽ tiếp màu vào hình vuông Luyện tập chung Quà của bố Bông hoa cúc trắng Luyện Luyện tập Luyện viết bài Quà của bố Trang 1 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 1 Sinh hoạt. Lớp Ngày soạn: 23 / 3 / 2010 Ngày giảng: Thứ hai, 29 / 3 / 2010. BUỔI SÁNG Tiết 1:. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ TUẦN 28 ---------------------==----------------------. Tiết 2 :. Đạo đức. CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Học sinh hiểu: - Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạ biệt khi chia tay. - Cách chào hỏi, tạm biệt. - Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt. - Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em. 2. HS có thái độ: - Tôn trọng, lễ độ với người lớn. - Quý trọng những bạn biết chào hỏi tạm biệt đúng. 3. Học sinh có kĩ năng hành vi: - Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng. - Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. II. Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. - Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em. - Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai. - Bài ca “Con chim vành khuyên”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1. KTBC: + Khi nào chúng ta cần nói lời cảm ơn và - 2 hs trả lời. xin lỗi? - GV nhận xét KTBC. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài ghi tựa. - Vài HS nhắc lại. - Cho học sinh khởi động, hát bài: Con - Cả lớp hát và vỗ tay. chim vành khuyên. b. Hướng dẫn bài: Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 2: - Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho - Học sinh ghi lời các bạn nhỏ trong tranh học sinh làm bài tập trong VBT. Giáo viên chốt lại: 1 và tranh 2 Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo Tranh 1 : Chúng em kính chào cô ạ ! Tranh 2 : Cháu chào tạm biệt. cô giáo. Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt Trang 2 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 1 khách. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm BT 3: - Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận, cử đại diện nhóm trình - Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải bày, tổ chức cho lớp trao đổi thống nhất. quyết các tình huống. Nội dung thảo luận: Em sẽ chào hỏi như thế nào trong các tình huống sau: a. Em gặp người quen trong bệnh viện? a. Chào hỏi ôn tồn, nhẹ nhàng, không nói b. Em nhìn thấy bạn ở nhà hát, rạp chiếu tiếng lớn hay nô đùa… . b. Giơ tay vẫy, gật đầu, mỉm cười… bóng lúc đang giờ biểu diễn? Trình bày trước lớp ý kiến của nhóm Giáo viên kết luận : mình. Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi - Học sinh trao đổi thống nhất. gặp người quen trong bệnh viện, trong rạp hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn. Trong những tình huống như vậy, em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu gật - Lắng nghe, ghi nhớ. đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy. Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1: - Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình huống. - Tổ chức cho các em thảo luận rút kinh - 3 học sinh đóng vai, hoá trang thành bà nghiệm. cụ và 2 bạn nhỏ. Hai bạn nhỏ đang chào Nhóm 1: tranh 1. bà cụ. Bà cụ khen hai bạn nhỏ ngoan. Nhóm 2: tranh 2. - 3 học sinh đóng vai đi học và chào tạm Hoạt động 4: Học sinh tự liên hệ. biệt nhau khi chia tay để vào trường, lớp. - Giáo viên nêu yêu cầu cần liên hệ + Trong lớp ta bạn nào đã thực hiện chào - Học sinh tự liên hệ và nêu tên các bạn hỏi và tạm biệt? - Tuyên dương học sinh thực hiện tốt theo thực hiện tốt chào hỏi và tạm biệt. bài học, nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa tốt. 3. Củng cố. Dặn dò Hỏi tên bài. - Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời - Học bài, chuẩn bị tiết sau. chào hỏi, lời tạm biệt khi chia tay. - Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc. Tiết 2,3:. Tập đọc. NGÔI NHÀ I. Mục tiêu: Trang 3 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 1 1. Học sinh đọc trơn cả bai. Đọc đúng các tiếng, từ: trước ngõ, xao xuyến, nở, lảnh lót, mộc mạc... -Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. 2. Ôn các vần iêu, yêu; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần iêu. 3. Hiểu từ ngữ và câu thơ trong bài: - Trả lời được các câu hỏi về hình ảnh ngôi nhà, âm thanh, hương vị bao quanh ngôi nhà. Hiểu được tình cảm với ngôi nhà của bạn nhỏ. - Nói được tự nhiên, hồn nhiên về ngôi nhà em mơ ước. - Học thuộc lòng một khổ thơ em thích. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : - Hỏi bài trước. - Học sinh nêu tên bài trước. - Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi - 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: trong bài. - Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. GV giới thiệu bài (giới thiệu tranh, và rút tựa bài ghi bảng). - Nhắc tựa. b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ - Lắng nghe. nhàng). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn - Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên lần 1. bảng. * Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: - Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó - Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. các nhóm đã nêu. + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.(5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.) * Luyện đọc câu:. - Luyện đọc từng dòng thơ. - Nối tiếp đọc các dòng thơ. - Nhận xét.. - Nhận xét, chỉnh sửa. * Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn) - Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa - Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, các nhóm. - 2 em, lớp đồng thanh. mỗi khổ thơ là một đoạn. - Đọc cả bài. c. Luyện tập:  Ôn các vần iêu, yêu. Trang 4 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 1 Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm những dòng thơ trong bài có vần yêu. Bài tập 2: Tìm tiếng có vần iêu? Bài tập 2: Nói câu có chứa tiếng mang vần iêu: - Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. 3. Củng cố tiết 1: - Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Tiết 2 d. Tìm hiểu bài và luyện đọc: - Hỏi bài mới học. - Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: + Ở ngôi nhà của mình bạn nhỏ: Nhìn thấy gì? Nghe thấy gì? Ngửi thấy gì? + Đọc những dòng thơ thể hiện tình yêu quê hương của bạn nhỏ gắn liền với tình yêu đất nước? - Nhận xét học sinh trả lời. - Thi đọc diễn cảm toàn bài thơ. * Học thuộc lòng một khổ thơ em thích. e. Luyện nói: Nói về ngôi nhà em mơ ước - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. - Cho học sinh thảo luận theo cặp trao đổi nhanh về ngôi nhà mà mình mơ ước. - Tìm và đọc những dòng thơ trong bài có vần yêu. - Đọc mẫu từ trong bài - Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức:. - 2 em.. - Ngôi nhà. - 2 em. - Đọc từng khổ thơ, suy nghĩ và tìm câu trả lời. - 2 - 4 hs trả lời. - Học sinh rèn đọc diễn cảm. - Thi đọc thuộc một khổ thơ mình thích.. - Lắng nghe. - Học sinh trao đổi và nói với bạn về ngôi 4. Củng cố: nhà mà mình mơ ước. - Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài - Một số hs nói trước lớp. đã học. - Nhận xét, tuyên dương. 5. Nhận xét dặn dò: - Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. - Nhắc tên bài và nội dung bài học. - 1 học sinh đọc lại bài.. BUỔI CHIỀU Tiết 1:. Luyện toán. LUYỆN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố: Trang 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 1 - Viết đếm các số có hai chữ số - Về so sánh các số có hai chữ số. - Phụ đạo hs yếu. II. Đồ dùng dạy học: - Vở BT Toán 1 III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn bài: a. Ôn các kiến thức đã học ở buổi sáng:. Hoạt động HS. - Kiểm tra một số cá nhân. - Nhận xét, đánh giá. b. Làm bài tập: Bài 1: Viết các số a. Từ 59 đến 69: ...................................................................... b. Từ 70 đến 80: ...................................................................... c. Từ 81 đến 100: ......................................... ...................................................................... Chữa bài nhận xét đấnh giá Bài 2: Viết theo mẫu: 35: ba mươi lăm ; 51 ..................... 59: ................... ; 64: .................... 70 .................... ; 85: .................... Bài 3 > < =. 82... 86; 95... 91; 55... 57. 75...57; 17 ... 10 + 7 62...59; 76 ... 50 + 20 44... 55; 16 ... 12 + 5. - Nhắc lại các số coá 2 chữ số vừa được học buổi sáng. - Phân tích cấu tạo các số. - Tìm số liền trước, liền sau một số. - Nêu yêu cầu bài và làm vào VBT. a. 59; 60; 61; 62; 63; 64; 65; 66; 67; 68; 69; 70. b. 70; 71; 72; 73; 74; 75; 76; 77; 78; 79; 80. c. 81; 82; 83; 84; 85; 86; 87; 88; 89; 90; 91; 92; 93; 94; 95; 96; 97; 98; 99; 100. - Nêu yêu cầu bài toán: 35: ba mươi lăm ; 51: năm mươi mốt 59: năm mươi chín ; 64: sáu mươi tư; 70: bảy mươi ; 85: tám mươi lăm - Một HS lên bảng chữa bài. lớp theo dỏi Làm vào vở bài tập: > < =. 82< 86; 95.> 91; 55< 57 ;. 75 > 57; 62 > 59; 44 < 55;. 17 = 10 + 7 76 > 50 + 20 16 < 12 + 5. Bài 4: Có một chục cái bát và n5 cái bát - 2 HS đọc lại bài nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bát? Bài toán cho biết gì? 1 chục : cái bát và 5 cái nữa Một chụấtcí bát còn gọi là mấy cái bát? 1 chục cai bát tức lài 10 cái bát Bài toán hỏi gì? Có tất cả ... cái bát? - Hướng dẫn các bài tập trong vở bài tập: - Làm bài vào vở bài tập - Nhận xét và chấm điểm một số vở. Bài giải: Có tất cả là: 10 + 5 = 15 ( cái bát ) 3. Củng cố, dặn dò: Đáp số: 15 cái bát - Hệ thống nội dung bài. Trang 6 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 1 - Nhận xét tiết học. Tiết 2:. Nhận xét tiết học Luyện Thủ công. CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS kẻ được hình Tam giác. - Cắt dán được hìnâmTm giác theo 2 cách. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị tờ giấy màu hình vuông dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. - 1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. - Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo - Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. giáo viên kểm tra. - Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi tựa. - Vài HS nêu lại đề bài Cắt dán hình tam b. Hướng dẫn hs thực hành: giác  Giáo viên nhắc lại cách kẻ hình Tam giác theo 2 cách. - Gọi học sinh nhắc lại lần nữa. - Học sinh quan sát hình mẫu trên bảng, - Hướng dẫn học sinh thực hành cắt và nêu lại cách kẻ hình, cắt và dán. dán vào vở thủ công. - Dặn học sinh ướm thử cho vừa số ô trong vở thủ công, tránh tình trạng hình quá lớn không dán được vào vở thủ công. Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng. - Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán vào - Học sinh thực hành trên giấy màu. Cắt vở thủ công. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn giúp đỡ các và dán hình vuông. em yếu, giúp các em hoàn thành sản phẩm tại lớp. 3. Củng cố: - Thu vở, chấm một số em. 4. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng - Lắng nghe để chuẩn bị đồ dùng học tập và cắt dán đẹp, phẳng.. - Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, tiết sau. thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán… Tiếi 3. Hoạt động ngoài giờ Trang 7 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 1 An toàn giao thông : Phương tiện giao thông đường bộ I/ Mục tiêu 1 .Kiến thức : ốH biết một số loại xe thường thấy đi trên đường bộ . HS phân biệt xe thô sơ và xe cơ giới và biết tác dụng của các loại PTGT. 2 .Kĩ năng : - Biết tên các loại xe thường thấy . Nhận biết được các tiếng động cơ và tiếng còi của ô tô và xe máy để tránh nguy hiểm . 3.Thái độ : -Không đi bộ dưới lòng đường . Không chạy theo hoặc bám vào xe ô tô , xe máy đang chạy . II / Nội dung : - Phương tiện GTđường bộ gồm : - PTTS : Là các loại xe không di chuyển bằng động cơ như : - Xe đạp , xe ba gác , , xe xíh lô , xe do súc vật kéo . - PTcơ giới : Các loại xe ô tô , máy kéo , mô tô hai bánh , xe gắn máy ... - Các điều luật liên quan : Điều 3 - Khoản 12 , 13 ( Luật GTĐB) III / Chuẩn bị : -5 Tranh trong SGK phóng to . Phiếu học tập ghi các tình huống của hoạt động 3 IV / Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A ) Hoạt động 1: 1. Kiểm tra bài cu: - 2 em lên bảng trả lời . -Khi đi bộ qua đường em cần chú ý điều gì ? - HS1 nêu những điều cần chú ý khi đi - Hãy nêu đặc điểm con đường từ nhà em đến bộ qua đường . - HS2 trả lời về đặc điểm và việc thực trường ? - Đi trên đường đó em đã thực hiện điều gì để được an toàn ? hiện đi bộ an toàn từ nhà đến trường . -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về cách -Lớp theo dõi giới thiệu -Hai học sinh nhắc lại tựa bài “Phương tiện giao thông đường bộ “. b)Hoạt động 2 : - Nhận diện các phương tiện giao thông a/ Mục tiêu : HS biết được một số PTGT đường bộ . - Phân biệt được một số xe thô sơ và xe cơ giới . b / Tiến hành : - Quan sát tranh thảo luận theo nhóm đôi chỉ ra sự khác nhau giữa hai loại - Treo tranh Hình 1 và 2 lên bảng . phương tiện trong hình 1 và hình 2 .( - Yêu cầu quan sát so sánh nhận diện để phân biệt hai loại phương tiện giao thông đường bộ . H1 : Xe cơ giới ) ( H2 : Xe thô sơ ) - Vậy loại xe nào đi nhanh hơn ? - Xe cơ giới chạy nhanh hơn . - Xe nào phát ra tiếng động lớn hơn ? - Xe cơ giới phát ra tiếng động lớn hơn - Xe nào dễ gây nguy hiểm hơn ? . * Kết luận : - Xe thô sơ là các loại xe như xe - Xe cơ giới dễ gây nguy hiểm hơn . đạp , xích lô , xe bò , xe ngựa ,...Xe cơ giới như : Ô tô , xe máy , - Xe thô sơ đi chậm ít gây nguy hiểm hơn xe cơ giới . - GV giới thiệu thêm một số loại xe ưu tiên : Trang 8 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 1 Xe cứu thương , xe cảnh sát chữa cháy . - Khi gặp các loại xe này mọi người phải nhường đường để các loại xe này đi trước . Hoạt động 3: -Thực hành theo nhóm a/ Mục tiêu : - Giúp HS kể tên một số loại phương tiện thô sơ . a/ Tiến hành : -Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm -Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy lớn yêu cầu thảo luận và ghi vào phiếu . - GV mời lần lượt từng nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình . -Giáo viên kết luận và viết lên bảng : - Xe xích lô , xe đạp , xe đạp lôi , xe bò kéo là các phương tiện thô sơ d) củng cố –Dặn dò : -Nhận xét đánh giá tiết học . -Yêu cầu nêu lại nội dung bài học . -Dặn về nhà học bài và áp dụng và thực tế .. Tiết 4. -Lớp tiến hành chia thành các nhóm theo yêu cầu của giáo viên . - Cử đại diện lên dán tờ giấy lên bảng và trình bày trước lớp . - Xe xích lô , xe đạp , xe đạp lôi , xe bò kéo - Các nhóm khác nhận xét bổ sung .. -Về nhà xem lại bài học và áp dụng bài học vào thực tế cuộc sống hàng ngày khi tham gia giao thông trên đường .. Tiếng Việt:. LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP CHỮ HOA G I.Mục tiêu: Giúp HS - Nắm được cấu tạo của chữ G hoa và từ ứng dụng gà gô , độ cao , khoảng cách giữa các con chữ , khoảng cách giữa các tiếng - Rèn cho HS có kĩ năng tô , viết đúng , đẹp ,trình bày sạch sẽ - Giáo dục HS biết giữ gìn vở sạch , viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẳn các tiếng , chữ cái III.Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1 . Bài mới: *Hoạt động 1: Quan sát nhận xét +Mục tiêu: HS nắm chắc quy trình tô chữ hoa và từ ứng dụng . +Tiến hành: Quan sát đọc cá nhân, lớp - Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc các âm , tiếng , từ Bài viết có những chữ nào? G, Gà gô Những chữ nào viết cao 5 ô li ? G Những chữ nào viết cao 2,5 ô li ? G, g Những chữ nào viết cao 1 ô li ? ,ô,a Khi viết khoảng cách giữa các chữ như thế nào? Cách nhau 1 ô li Khi viết các tiếng trong một từ thì viết như thế nào? Cách nhau một con chữ o Trang 9 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 1 * Hoạt động 2: Luyện viết: + Mục tiêu: viết đúng đẹp các chữ G , Gà gô + Tiến hành: Viết mẫu và hướng dẫn cách viết ( điểm bắt đầu , điểm..... Quan sát và nhận xét. Luyện viết bảng con Tô vào vở ô li. Viết xong nộp vở chấm.. - Thu chấm 1/ 3 lớp - Nhận xét , sửa sai. IV.Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Luyện viết ở nhà mỗi chữ 1 dòng. - Ôn đọc , viết các chữ hoa đã học. Tiết 1:. Đọc lại các tiếng từ trên bảng. Thực hiện ở nhà Ngày soạn: 20 / 3 / 2010 Ngày giảng: Thứ ba, 23 / 3 / 2010 BUỔI SÁNG Toán. GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I. Mục tiêu : Giúp học sinh: - Củng cố về kĩ năng giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn: + Tìm hiểu bài toán có một phép trừ: (Bài toán cho biết gì, bài toán yêu cầu tìm gì?) + Biết trình bày bài giải gồm : câu lời giải, phép tính, đáp số. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng toán 1. - Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: - Kiểm tra bài tập 3 và 4. - 2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng. - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: ghi tựa. - Học sinh nhắc tựa. b. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán - 2 học sinh đọc đề toán trong SGK. + Bài toán cho biết những gì? + Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi nhà An còn lại mấy con gà? - Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên bảng và cho học sinh đọc lại bài toán theo TT. Tóm tắt: Trang 10 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 1 Có : 9 con gà. Bán : 3 con gà Còn lại ? con gà - Hướng dẫn giải: + Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm thế nào? - Cho học sinh nêu phép tính và kết quả, nhìn tranh kiểm tra lại kết quả và trình bày bài giải. + Bài giải gồm những gì?. - Học sinh đọc đề toán theo TT trên bảng.. + Lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ An đã bán. 9 con gà trừ 3 con gà còn 6 con gà. Giải Số gà còn lại là: 9 – 3 = 6 (con gà) Đáp số : 6 con gà. + Bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính và đáp số.. c. Học sinh thực hành: Bài 1: - Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán: Gọi học sinh nêu TT bài toán bằng cách Tóm tắt điền số thích hợp và chỗ trống theo SGK. Có : 8 con chim Gọi học sinh trình bày bài giải. Bay đi : 2 con chim Còn lại : ? con chim. Giải Số con chim còn lại là: 8 – 2 = 6 (con chim) Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Đáp số : 6 con chim. Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài 4 nhóm hoạt động : TT và giải bài toán giải. (thi đua giữa các nhóm) Tổ chức cho học sinh hoạt động theo Giải: Số bóng còn lại là: nhóm (4 nhóm). 8 – 3 = 5 (quả bóng) Đáp số : 5 quả bóng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài Học sinh giải VBT và nêu kết quả. giải. Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. 3. Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nêu tên bài và các bước giải bài toán có Nhận xét tiết học, tuyên dương. văn. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết Thực hành ở nhà. sau.. Tiết 2:. Chính tả. NGÔI NHÀ I. Mục tiêu: Trang 11 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 1 - HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3bài : Ngôi nhà trong khoảng 10 – 12 phút - Điền đúng vần iêu hay yêu chữ c hoặc k vào chỗ trống. - Làm bài tập 2, 3 SGK II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. - Học sinh cần có VBT. Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : - 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 tuần - 2 học sinh làm bảng. - Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên trước đã làm. - Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. bảng. 2. Bài mới: a. giới thiệu bài ghi tựa bài. - Học sinh nhắc lại. b. Hướng dẫn học sinh tập chép: * Đọc và tìm hiểu lại nội dung bài. - Học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép - Học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. - Luyện viết TN khó: mộc mạc, đất nước. - Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai - Giáo viên nhận xét chung về viết bảng - Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay con của học sinh. viết sai. * Thực hành bài viết (chép chính tả). - Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 ô, - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của đầu dòng phải viết hoa. giáo viên. - Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng để viết. * Dò bài: - Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa - Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. lỗi chính tả: + Đọc dò. - Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề - Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn vở phía trên bài viết. - Thu bài chấm 1 số em. của giáo viên. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. - Điền vần iêu hoặc yêu - Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 - Điền chữ c hoặc k - Học sinh làm VBT. bài tập giống nhau của các bài tập. - Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Trang 12 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 1 - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. * Ghi nhớ quy tắc chính tả: k + i, e, ê 3. Nhận xét, dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Tiết 3:. - Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. - Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.. Tập viết. TÔ CHỮ HOA H, I, K I. Mục tiêu : - Giúp HS biết tô chữ hoa H, I, K. - Viết đúng các vần : iêt, uyêt, iêu, yêu; các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đạt giải kiểu chữ viết thường; cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai. ( mỗi từ viết ít nhất một lần) - HS khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đử số dòng, số chữ quy định ở trong vở tập viết. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn: - Chữ hoa: E, Ê, G đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) - Các vần, các từ ngữ (đặt trong khung chữ) III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, - Học sinh mang vở tập viết để trên bàn chấm điểm 4 em. cho giáo viên kiểm tra. - 2 em lên bảng viết các từ: kì diệu, yêu - 2 học sinh viết trên bảng đời. - Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa - Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. bài. - GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. b. Hướng dẫn tô chữ hoa: - Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận - Học sinh quan sát chữ hoa H, I, K trên xét: bảng phụ và trong vở tập viết. - Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau - Học sinh quan sát giáo viên tô trên đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa khung chữ mẫu. nói vừa tô chữ trong khung chữ. - Viết không trung. Trang 13 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 1 c. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: - Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết). d. Thực hành : - Cho HS viết bài vào tập. - GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 3. Củng cố : - Hỏi lại nội bài viết. - Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ H, I, K. - Thu vở chấm một số em. - Nhận xét tuyên dương. 4. Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.. Tiết 4:. - Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. - Viết bảng con. - Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.. - Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.. Tự nhiên xã hội. CON MUỖI I. Mục tiêu: Sau giờ học học sinh biết : - Nêu một số tác hại của con muỗi - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi qua hình vẽ. - Nơi thường sinh sống của muỗi. - Biết được tác hại của muỗi và một số cách phòng trừ chúng. - Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh về con muỗi. - Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Hỏi tên bài. - Học sinh nêu tên bài học. + Kể tên các bộ phận bên ngoài của con - 2 học sinh trả lời câu hỏi trên. mèo + Nuôi mèo có lợi gì? - Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: a. giới thiệu bài: ghi bảng tựa bài. - Học sinh nhắc tựa. b. Hướng dẫn bài: Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi. * Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt - Học sinh lắng nghe. Trang 14 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 1 động. - Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh con muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát theo cặp 2 học sinh, em này đặt câu hỏi em kia trả lời và đổi ngược lại cho nhau. + Con muỗi to hay nhỏ? + Con muỗi dùng gì để hút máu người? + Con muỗi di chuyển như thế nào? + Con muỗi có chân, có cánh, có râu hay không? Bước 2: Giáo viên treo tranh phóng to con muỗi trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung và hoàn thiện cho nhau. Giáo viên kết luận: Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cách. Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập. Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động. - Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 8 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Nhóm tự đặt tên nhóm mình. Nội dung Phiếu thảo luận: 1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng: Câu 1: Muỗi thường sống ở: a. Các bụi cây rậm. b. Cống rãnh. c. Nơi khô ráo, sạch sẽ. d. Nơi tối tăm, ẩm thấp. Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là: a. Mất máu, ngứa và đau. b. Bị bệnh sốt rét. c. Bị bệnh tiêu chảy. d. Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh truyền nhiểm khác. Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách: a. Khơi thông cống rãnh b. Dùng bẩy để bắt muỗi.. - Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và thảo luận theo cặp. + Con muỗi nhỏ. + Con muỗi dùng vòi để hút máu người. + Con muỗi di chuyển bằng cánh. + Muỗi có chân, cánh, có râu.. - Học sinh nhắc lại.. - Thảo luận theo nhóm 8 em học sinh.. - Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, d. - Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, c, d.. - Các em thảo luận và khoanh vào các chữ. Trang 15 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 1 c. Dùng thuốc diệt muỗi. d. Dùng hương diệt muỗi. e. Dùng màn để diệt muỗi. Bước 2: Thu kết quả thảo luận: - Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. - Giáo viên bổ sung thêm cho hoàn chỉnh. đặt trước câu : a, d, e. - Đại diện các nhóm nêu ý kiến, tại sao nhóm mình chọn các câu như vậy và giải thích thêm một số nhiểu biết về con muỗi. - Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi đến kết luận chung.. Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phòng chống - Hoạt động lớp: mỗi học sinh tự suy nghĩ muỗi khi ngủ. câu trả lời và trình bày trước lớp cho các bạn và cô cùng nghe. + Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị + Khi ngủ cần nằm màn để tránh muỗi muỗi đốt ? đốt. Giáo viên kết luận: + Khi ngủ cần dùng hương diệt muỗi để Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn cẩn tránh muỗi đốt. thận để tránh bị muỗi đốt. 3. Củng cố : - Hỏi tên bài: - Học sinh tự liên hệ và nêu như bài đã - Gọi học sinh nêu những tác hại của con học ở trên. - Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung muỗi. - Nhận xét. Tuyên dương. và hoàn chỉnh. 4. Dăn dò: Học bài, xem bài mới. - Luôn luôn giữ gìn môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để - Thực hành nằm màn để tránh muỗi đốt. ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn để tránh muỗi.. BUỔI CHIỀU Tiết 1:. Luyện Tự nhiên xã hội LUYỆN BÀI : CON MUỖI I.Mục tiêu : Củng cố cho HS nắm được tác hại của con muỗi, - Biết cách diệt muỗi và bảo vệ không để muỗi đốt II.Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ con muỗi III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài mới: Hoạt động 1 : Quan sát tranh con muôĩ Học sinh nghe giáo viên nói và bổ Mục đích: Học sinh biết được đó là gà gì? sung thêm Chỉ được các bộ phận của con muỗi. Học sinh nhắc tựa.  Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ thực hiện hoạt động. Trang 16 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 1 hướng dẫn học sinh quan sát tranh con muôĩ và trả lời các câu hỏi sau:  Hãy nêu tác hịa của muỗi ?  Vì sao chúng ta phải diệt muỗi?  Để đề phòng muỗi đốt em phải làm gì?  Diệt muỗi chúng ta phải làm như thế nào?  Trước khi đi ngủ em có mắc màn không? Vì sao? Học sinh thực hành quan sát theo nhóm. Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: Gọi mỗi học sinh trả lời một câu. Giáo viên kết luận:  Muỗi gây ra bệnh sốt rét rất nguy hiểm vì vậy chúng ta phải tiêu diệt nó. muốn diệt muỗi chúng ta không để nước đọng quanh giếng nước, bể đựng nước phải được thay thường xuyên, .... Hoạt động 2: Liên hệ thực tế MĐ: Học sinh được củng cố những hiểu biết về tác hại và cách bảo vệ thân thể không cho muỗi đốt. 4.Củng cố : nhắc lại nội dung bài học - Vì sao chúng ta phái diệt muỗi 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Tiết 2:. Chia lớp thành 2 nhóm: Nhóm 1: Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi 1 , 2. Nhóm 2: Quan sát tranh của nhóm và trả lời các câu hỏi 3 , 4. Nhóm 3: Quan sát tranh của nhóm và trả lời các câu hỏi 4 , 5 Các nhóm: các em lần lượt trả lời các câu hỏi nêu trên và bổ sung cho nhau, mỗi em trả lời một câu, nhóm này bổ sung cho nhóm kia Học sinh lắng nghe và nhắc lại.. - Nói về cách diệt muỗi và cách bảo vệ bản thân không để muỗi đốt. Học sinh nhắc lại. Thực hành ở nhà.. Luyện toán. LUYỆN GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I. Mục tiêu : Giúp học sinh: - Nắm chắc cách giải toán có lời văn. - Biết làm toán có đủ các bước. - Phụ đạo hs yếu. II. Đồ dùng dạy học: - Vở BT Toán 1 III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn bài: a. Ôn các kiến thức đã học ở buổi - Nhắc lại các bước giải toán có lời văn. sáng: - Kiểm tra một số cá nhân. - Nhận xét, đánh giá. b. Làm bài tập: Bài 1: - Nêu yêu cầu bài Trang 17 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 1 - Bài toán cho biết gì?. Có : 7 viên bi Cho : 3 viên bi Còn lại: ... Viên bi?. - Bài toán hỏi gì? - Chữa bài tập nhận xét đánh giá Bài 2: - Bài toán cho biết gì?. - Nêu yêu cầu bài Có: 10 con lợn Bán: 2 con lợn Còn lại: ... Con lợn?. - Bài toán hỏi gì? - Chữa bài tập nhận xét đánh giá Bài 3: - Bài toán cho biết gì?. Bài giải: Mẹ còn lại số lợn là: 10 – 2 = 8 (Con lợn) Đáp số: 8 Con lợn. - Nêu yêu cầu bài Có tất cả: 16 con gà. Vào chuồng: 6 con gà. Chưa vào chuồng: ... Con gà?. - Bài toán hỏi gì? Chữa bài tập nhận xét đánh giá. Bài giải: Số gà chưa vào chuồng là: 16 – 6 = 10 (Con gà) Đáp số: 10 Con gà. Luyện HS Giỏi Bài 4: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Chữa bài tập nhận xét đánh giá - Nhận xét và chấm điểm một số vở. 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Tiết 3:. Bài giải : An còn lại số bi là: 7 – 3 = 4 (Viên bi) Đáp số: 4 viên bi. - Nêu yêu cầu bài Có: 8 quả bóng Cho bạn: 3 quả bóng Còn lại: ... Quả bóng?. Bài giải: Số bóng còn lại là: 8 – 3 = 5 (Quả bóng) Đáp số: 5 Quả bóng. Nhận xét tiết học. Luyện Chính tả. NGÔI NHÀ I. Mục tiêu: - HS chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Ngôi nhà. - Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần yêu hay iêu , chữ c hoặc k ? II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép. Nội dung các bài tập 2 và 3. - Học sinh cần có VBT. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. giới thiệu bài: Ghi tựa bài. - Học sinh nhắc lại. 2. Hướng dẫn học sinh tập chép: - Chép lại bài Ngôi nhà (4 dòng cuối) Trang 18 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 1 * Đọc và tìm hiểu lại nội dung bài. Theo dõi nhận xét chữa lỗi cho HS * Thực hành bài viết (chép chính tả). - Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng để viết. * Dò bài: - Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả. + Đọc từng chữ chậm rãi cho HS dò bài.. - Học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép ở bảng - Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. - Một HS đọc lại bầi - Học sinh tiến hành chép bài vào vở bài tập.. - Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn - Gọi HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT của giáo viên. - Nêu yêu cầu bài Tiếng Việt. - Đọc, quan sát kỹ trước khi điền Bài 2: Điền: yêu hay iêu ? Hiếu chăm ngoan học giỏi, có năng kh... Hiếu chăm ngoan học giỏi, có năng khiếu vẽ. vẽ. Bố mẹ rất ... quý Hiếu. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu. - HD đọc kỉ và suy nghĩ kĩ trước khi điền để cho đúng Bài 3: Điền: c hay k ? Bà kể chuyện. Bà ...ể chuyện. Ông trồng cây cảnh. Ông trồng ...ây cảnh. Hai mẹ con chơi trò chơi “kéo cưa lừa Hai mẹ con chơi trò chơi “...éo ...ưa lừa xẻ”. - Làm các bài tập trong vở bài tập xẻ”. Thu bài chấm chữa lỗi 3. Nhận xét, dặn dò: - Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần - Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài lần sau. tập. Ngày soạn: 20 / 3 / 2010 Ngày giảng: Thứ tư, 24 / 3 / 2010 Tiết 1 : Tiết 2 :. Thể dục GVBM DẠY Toán. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Giúp học sinh tự rèn kĩ năng giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng toán 1. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Trang 19 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 1 1. KTBC: - Hỏi tên bài cũ. - Kiểm tra bài tập 3, 4. - 3 Học sinh lên bảng. - Nhận xét.. - Nhận xét KTBC. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: ghi tựa. - Học sinh nhắc tựa. b. Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Đọc bài toán. - Hướng dẫn hs phân tích và giải bài toán - Phân tích và giải bài toán . Giải: lên bảng.. Số thuyền của Lan còn lại là: 14 – 4 = 10 (cái thuyền) Đáp số : 10 cái thuyền Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc đề toán, nêu TT bài toán và giải.. Giải: Số bạn nam tổ em là: 9 – 5 = 4 (bạn nam) Đáp số : 4 bạn nam. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: - Học sinh tự giải rồi chữa bài trên bảng Cho học sinh tự làm vào VBT rồi chữa lớp. bài trên lớp. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: - Học sinh giải: Cho học sinh quan sát hình vẽ và đọc TT Số hình tròn không tô màu là: 15 – 4 = 11 (hình tròn) bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh Đáp số : 11 hình tròn. giải. 3. Củng cố, dặn dò: - Hỏi tên bài. - Nhắc lại tên bài học. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Nêu lại các bước giải toán có văn. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết - Thực hành ở nhà. sau.. Tiết 3, 4:. Tập đọc. QUÀ CỦA BỐ I. Mục tiêu: 1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ: tận, lời chúc, giúp, vững vàng - Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. 2. Ôn các vần oan, oat; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần oan, oat. 3. Hiểu từ ngữ về phép, vững vàng và câu thơ trong bài: - Hiểu đựoc nội dung bài: Bố là bộ đội ở đảo xa. Bố rất yêu em. - Hỏi - đáp tự nhiên về nghề nghiệp của bố. - Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: Trang 20 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×