Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 30 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.82 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH số 2 Hoà Bình 2. Naêm hoïc 2011 - 2012. TUẦN : 30 Cách ngôn : Làm khi lành để dành khi đau Thứ Môn Đề bài Chào cờ Nói chuyện đầu tuần Tập đọc Chuyện ở lớp Thứ 2 Tập đọc Chuyện ở lớp Toán Phép trừ trong phạm vi 100 Âm nhạc Ôn tập bài hát “Đi tới trường” Thể dục Trò chơi “Vận động” Tập viết Tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P Thứ 3 Toán Luyện tập Chính tả Chuyện ở lớp Tập đọc Mèo con đi học Tập đọc Mèo con đi học Thứ 4 Toán Các ngày trong tuần lễ TNXH Trời nắng trời mưa Mĩ thuật Xem tranh TN đề tài sinh hoạt Toán Cộng trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Thứ 5 Chính tả Mèo con đi học Thủ công Cắt dán hàng rào đơn giản Đạo đức Bảo vệ hoa và cây nơi cộng cộng Tập đọc Người bạn tốt Tập đọc Người bạn tốt Thứ 6 Kể chuyện Sói và sóc HĐTT Sưu tầm bức tranh mẫu chuyện đại thắng mùa xuân 75 Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012 Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần Tập đọc : Chuyện ở lớp I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào? Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK ) *(KNS) II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Chú công” và trả lời các câu hỏi trong SGK. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là trêu ? + Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn) + Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.. + Trêu : chọc, phá, trêu ghẹo. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các. Lớp 1 C. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 Luyện tập: nhóm.  Ôn các vần uôt, uôc. 2 em, lớp đồng thanh. Giáo viên treo bảng yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần uôt ? Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Vuốt. 3.Củng cố tiết 1: Học sinh đọc mẫu theo tranh: Tiết 2 Máy tuốt lúa. Rước đuốc. (KNS) -Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân ; Lắng nghe tích cực ; Tư duy phê phán. 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: 1. Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn mình lớp? 2. Mẹ nói gì với bạn nhỏ ? và là chuyện ngoan ngoãn. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Luyện nói: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo nói tốt theo chủ đề luyện nói. viên. Nhận xét chung phần luyện nói của học sinh. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung 1 học sinh đọc lại bài. bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Toán: Phép trừ trong phạm vi 100 ( trừ không nhớ ) I/Mục tiêu: - Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số ( không nhớ ) dạng 65 – 30 , 36 – 4. Phương pháp: Trực quan, thực hành – luyện tập. II/Đồ dùng: các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 1 số que tính rời. III/các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con: 34 – 4 = ; 42 – 22 = 2/Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3 ( cột 1 , 3 ) Giáo viên Học sinh 1.Giáo viên giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ). a) Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 65 – 30. * Bước 1: Giáo viên HD học sinh thao tác trên các que tính. - Học sinh lấy ra 65 que tính; gồm 6 bó que tính và 5 que tính rời. Xếp các bó về bên trái * Bước 2: Giới thiệu kĩ thuật làm tính trừ dạng 65 – 30. và các que rời về bên phải. b) Trường hợp phép trừ dạng 36 – 4. - Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài. Giáo viên HD ngay cho học sinh cách làm tính trừ, bỏ qua bước thao tác trên que tính . 2. Thực hành: * Bài 1: Tính. 82 75 69 55 - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài 50 3 6 55 và chữa bài. Giáo viên kiểm tra kĩ năng thực hiện phép tính trừ của Trong bài này các kết quả sai do làm tính sai học sinh và lưu ý các trường hợp xuất hiện số 0, chẳng hoặc do đặt tính sai. hạn: 55 - 55 * Bài 2: Đúng ghi đ; sai ghi s . 57 57 57 57 5 5 5 5 - 6 học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con. 50 52 07 52 GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 * Bài 3: Tính nhẩm. a) 66 – 60 = 98 – 90 = 72 – 70 = 78 – 50 = 59 – 30 = 43 – 20 = b) 58 – 4 = 67 – 7 = 99 – 1 = 3/Củng cố: Học sinh làm bảng con : 48 – 8 = ; 75 – 0 = ; 69 – 60 = 4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài Luyện tập. Âm nhạc : Ôn tập bài hát đi tới trường Cô Kim Thu dạy Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012 Thể dục Trò chơi vận động . I.Mục tiêu: Bước đầu biết cách chuyền cầu theo nhóm hai người (bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ). Bước đầu biết cách chơi trò chơi (có kết hợp với vần điệu) Thay trò chơi chuyền cầu theo nhóm 2 người bằng nội dung tâng cầu. II.Chuẩn bị: Dọn vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị còi và một số quả cầu cho đủ mỗi học sinh mỗi quả. Chuẩn bị vợt, bảng nhỏ, bìa cứng … để chuyền cầu. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mở đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học: 1 – 2 phút. HS lắng nghe nắmYC nội dung bài học. Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường 50 - 60 m. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ) trưởng. và hít thở sâu: 1 phút. Ôn bài thể dục phát triển chung: 1 lần mỗi động tác 2 Học sinh ôn các động tác của bài thể dục theo X 8 nhịp, do lớp trưởng điều khiển. hướng dẫn của giáo viên và lớp trưởng. Múa hát tập thể do giáo viên chọn 1 – 2 phút. 2.Phần cơ bản: Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ” 6 – 8 phút viên. Chuyền cầu theo nhóm 2 người 8 – 10 phút. Học sinh quan sát lắng nghe giáo viên hướng dẫn Học sinh tập hợp thành 4 hàng dọc quay mặt vào cách chơi. Một đôi làm mẫu. Cả lớp theo dõi để nhau tạo thành từng đôi một, dàn đội hình sao cho nắm cách chơi. các em cách nhau từ 1.5 đến 3 mét Tổ chức chơi theo nhóm. 3.Phần kết thúc : GV dùng còi tập hợp học sinh. Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc và hát: 1 - 2 Học sinh tập hợp thàng 4 hàng dọc quay mặt phút. Ôn động tác vươn thở và điều hoà của bài thể dục, vào nhau, nghe giáo viên phổ biến cách chơi, xem các bạn làm mẫu. mỗi đợng tác 2 x 8 nhịp. Giáo viên hệ thống bài học 1 – 2 phút. Tổ chức chơi thành từng nhóm. 4.Nhận xét giờ học.Dặn dò: Thực hiện ở nhà. Các nhóm thi đua nhau. Tập viết : Tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P I.Mục tiêu - Tô được các chữ hoa: O, Ô, Ơ, P - Viết đúng các vần:uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu, kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) II.Đồ dùng dạy học:Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.Chữ hoa: O, Ô, Ơ đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng 4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các con các từ: con cóc, cá lóc, quần soóc, đánh moóc. từ: con cóc, cá lóc, quần soóc, đánh moóc. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi bài. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ O, Ô, Ơ. Nhận xét học sinh viết bảng con. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: + Đọc các vần và từ ngữ cần viết. + Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. + Viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ O, Ô, Ơ. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.. Naêm hoïc 2011 - 2012 Học sinh quan sát chữ hoa O, Ô, Ơ, P trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai. Toán: Luyện tập I/Mục tiêu: - Biết đặt tính , làm tính trừ , tính nhẩm các số trong phạm vi 100 ( không nhớ ) . Phương pháp: Thực hành – luyện tập. II/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: 2 em lên bảng . cả lớp làm bảng con : 78 – 23 = ; 56 – 26 = 2/Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 5 Giáo viên Học sinh * Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài . 4 học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con. 45 – 23 57 – 31 70 – 40 72 – 60 - Giáo viên lưu ýkiểm tra học sinh đặt tính có đúng không rồi mới chuyển sang làm tính. * Bài 2: Tính nhẩm. Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài. 65 – 5 = 65 – 60 = 65 – 65 = + 3 học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con. 70 – 30 = 94 – 3 = 33 – 30 = + Học sinh làm xong giải thích kết quả tính nhẩm. 21 – 1 = 21 – 20 = 32 – 10 = - 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con. * Bài 3: Điền dấu > < = vào chỗ chấm. 35 – 5 … 35 – 4 43 + 3 … 43 - 3 Bài giải: 30 – 20 … 40 – 30 31 + 42 … 41 + 32 Số bạn nam lớp 1B là: * Bài 4: Lớp 1B có 35 bạn, trong đó có 20 bạn nữ. Hỏi 35 – 20 = 15 ( bạn ) Đáp số: 15 bạn. lớp 1B có bao nhiêu bạn nam ? - Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em lên thi đua làm bài nhanh. * Bài 5: Nối ( theo mẫu ) - Giáo viên tổ chức thành trò chơi : Nối nhanh và đúng. 3/Củng cố: Học sinh làm bảng con : 67 – 54 = ; 90 – 40 = ; 69 – 4 = 4/Dặn dò: Dặn học sinh học và chuẩn bị bài : Các ngày trong tuần lễ. Chính tả (tập chép) Chuyện ở lớp I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc nhìn bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp: 20 chữ trong khoảng 10 phút. Điền đúng các vần: uôt, uôc chữ c, k vào chổ trống Bài tập: 2, 3 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3. Học sinh cần có VBT. GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên 1.KTBC : Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. 2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan; viết vào bảng con. đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.. Naêm hoïc 2011 - 2012 Hoạt động học sinh 2 học sinh làm bảng. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học . Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.. Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.. Điền vần uôt hoặc uôc. Điền chữ c hoặc k. Học sinh làm VBT. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2012 Tập đọc : Mèo con đi học. I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu doạ cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học. Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK ) *(KNS) II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Chuyện ở lớp” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ lần 1 + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. Lắng nghe.. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.. Lớp 1 C. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Các em hiểu thế nào là buồn bực? Kiếm cớ nghĩa là gì? Be toáng là kêu như thế nào? Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Đọc theo vai: 1 em đọc dẫn chuyện, 1 em vai Cừu, 1 em vai Mèo. Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần ưu, ươu. Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ưu ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu ?. Naêm hoïc 2011 - 2012 Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Buồn bực: Buồn và khó chịu. Kiếm cớ: Kiếm lí do để trốn học. Be toáng: Kêu lên ầm ĩ. Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.. Đọc nối tiếp 2 em, đọc cả bài thơ. Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đóng vai và đọc theo phân vai. Các nhóm thực hiện đọc theo phân vai. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh.. Cừu. Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. Ưu: Cửu Long, cưu mang, cứu nạn, …. Bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có vần ưu hoặc ươu? Ươu: Bướu cổ, sừng hươu, bươu đầu, … Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: (KNS) -Xác định giá trị ; Tự nhận thức bản than ; Tư duy phê phán ; Kiểm soát cảm xúc Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Mèo kiếm cớ gì để trốn học ? 2. Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay ? HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm … . Thực hành luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau: Vì sao bạn thích đi học Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những lý do mà thích đi học.. 2 học sinh đọc câu mẫu trong bài: Cây lựu vừa bói quả. Đàn hươu uống nước suối. Các em thi đặt câu nhanh, mỗi học sinh tự nghĩ ra 1 câu và nêu cho cả lớp cùng nghe. 2 em đọc lại bài thơ.. Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học. Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi, Mèo vội xin đi học ngay. Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm. Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên.. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung HS khá, giỏi học thuộc lòng bài thơ bài đã học. Các em có nên bắt chước bạn Mèo không? Vì sao? GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần để thuộc lòng bài thơ, xem bài mới. Toán: Các ngày trong tuần lễ I/Mục tiêu: - Biết tuần lể có 7 ngày , biết tên các ngày trong tuần ; biết đọc thứ , ngày , tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày . Phương pháp: Trực quan, thực hành, luyện tập. II/Đồ dùng: 1 quyển lịch bóc hằng ngày và 1 bảng thời khoá biểu của lớp. III/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng làm bài tập: 49 – 9 = ; 52 – 12 = 2/Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3 Giáo viên Học sinh 1. giới thiệu học sinh xem lịch: a) Giáo viên treo quyển lịch lên bảng, giới thiệu cho - Học sinh quan sát quyển lịch và trả lời: học sinh quyển lịch bóc hằng ngày, chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi: + Hôm nay là thứ mấy ? + Hôm nay là thứ năm. b) Giáo viên cho học sinh đọc hình vẽ trong SGK hoặc mở từng tờ lịch, giới thiệu tên các ngày chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy và nói : - Gọi vài học sinh nhắc lại : 1 tuần lễ có 7 ngày Đó là các ngày trong 1 tuần lễ. 1 tuần lễ có 7 ngày là là chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ thứ sáu, thứ bảy. bảy. c) Sau đó giáo viên tiếp tục chỉ vào tờ lịch của ngày - Học sinh phải tự tìm ra số chỉ ngày và trả lời, hôm nay và hỏi : Hôm nay là ngày bao nhiêu ? chẳng hạn: Hôm nay là ngày 16. 2. Thực hành: * Bài 1: Trong một tuần lễ: a) Em đi học vào các ngày : thứ hai, ………… a) Em đi học vào các ngày : thứ hai, thứ ba, thứ b) Em được nghỉ các ngày : ………………… tư, thứ năm, thứ sáu. b) Em được nghỉ các ngày : thứ bảy, chủ nhật. * Bài 2: Đọc tờ lịch của ngày hôm nay rồi viết lần lượt - Học sinh căn cứ vào HD của giáo viên để tự tên ngày trong tuần, ngày trong tháng, tên tháng: làm bài. Sau đó giáo viên chữa bài. a) Hôm nay là ………ngày………tháng……….. b) Ngày mai là………ngày………tháng……….. - Học sinh tự chép thời khoá biểu của lớp vào vở. * Bài 3: Đọc thời khoá biểu của lớp em. 3/Củng cố: + 1 tuần lễ có mấy ngày ? + 1 tuần lễ đi học mấy ngày, nghỉ mấy ngày ? Em thích nhất ngày nào trong tuần ? 4/Dặn dò: Dặn học sinh học và chuẩn bị bài : cộng , trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100. TNXH : Trời nắng – trời mưa I.Mục tiêu - Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa. Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nắng, mưa. *(KNS; BVMT) II.Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh về trời nắng, trời mưa. Hình ảnh bài 30 SGK. Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, … III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.KTBC: Muỗi thường sống ở đâu ? Học sinh nêu tên bài học. + Nêu tác hại do bị muỗi đốt ? 3 học sinh trả lời câu hỏi trên. 3.Bài mới: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về các dấu hiệu của trời nắng, trời mưa qua bài học “Trời nắng, trời mưa”. Hoạt động 1 : Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa. Các bước tiến hành: GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Học sinh lắng nghe. Giáo viên chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa to và nêu yêu cầu: Dán tất cả những tranh ảnh đã sưu tầm được theo 2 cột vào bảng sau và cùng nhau thảo luận các vấn đề Học sinh dán các tranh ảnh vào giấy kẻ ô phân sau: loại tranh rồi thảo luận theo nhóm. Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa? Khi trời nắng, bầu trời và những đám mây như thế Bầu trời sáng, có nắng (trời nắng), bầu trời đen, nào? không có nắng (trời mưa) Khi trời mưa, bầu trời và những đám mây như thế Bầu trời trong xanh, có mây trắng, nhìn thấy ông nào? mặt trời, … Bước 2: Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên, chỉ vào Bầu trời u ám, nhiều mây, không thấy ông mặt tranh và nêu theo yêu cầu các câu hỏi trên. Gọi học trời, … sinh các nhóm khác nhận xét bạn và bổ sung. Học sinh chỉ và nêu theo tranh. Hoạt động 2: Thảo luận cách giữ sức khoẻ khi nắng, khi mưa: (KNS) -Kĩ năng ra quyết định: Nên hay không nên làm gì khi đi dưới trời nắng và trời mưa. -Kĩ năng tự bảo vệ: Bảo vệ sức khỏe của bản thân khi thời tiết thay đổi. -Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. (BVMT) Thời tiết nắng, mưa, gió, rét là một yếu tố của môi trường. Sự thay đổi của thời tiết có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người. Có ý thức giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi. Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động. Thảo luận theo nhóm 2 em học sinh. Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 2 em, giao nhiệm vụ - Nêu được một số ích lợi hoặc tác hại của nắng, cho mỗi nhóm. Yêu cầu các em quan sát 2 hình ở mưa đối với đời sống con người. SGK để trả lời các câu hỏi trong đó. Tại sao khi đi nắng bạn nhớ đội nón, mũ? Để không bị ướt khi đi dưới mưa, bạn phải làm gì? Để khỏi bị ốm. Bước 2: Thu kết quả thảo luận: Mang ô, mang áo mưa. Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. 4.Củng cố : Cho học sinh vẽ tranh miêu tả trời nắng, Học sinh nêu, những học sinh khác nhận xét và trời mưa. bổ sung. Liên hệ thực tế: Nếu hôm đó trời nắng hoặc mưa, Học sinh vẽ tranh theo yêu cầu của bài. giáo viên hỏi xem trong lớp ai thực hiện những dụng cụ đi nắng, đi mưa. Học sinh tự liên hệ và nêu những ai đã mang Tuyên dương các em mang đúng. đúng dụng cụ khi đi nắng, đi mưa. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn giữ gìn Thực hành khi đi nắng, đi mưa. sức khoẻ khi đi nắng, đi mưa. Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2012 Mĩ thuật : Xem tranh TN đề tài sinh hoạt Cô Xuân Thu dạy Toán: Cộng , trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100 I/Mục tiêu: - Biết cộng , trừ các số có hai chữ số không nhớ ; cộng , trừ nhẩm ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ; giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học Không làm bài tập 1 (cột 2), bài tập 2 (cột 2). Phương pháp: Thực hành – luyện tập. II/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng làm bài tập : 46 – 6 = ; 87 – 25 = 2/Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Naêm hoïc 2011 - 2012 Giáo viên Học sinh * Bài 1: Tính nhẩm. - Cho học sinh tự làm 2 cột đầu tiên rồi chữa bài. 80 + 10 = 30 + 40 = 80 + 5 = 90 – 80 = 70 – 30 = 85 – 5 = Học sinh nhắc lại kĩ thuật cộng và trừ nhẩm các số tròn chục., giải thích cách nhẩm. 90 – 10 = 70 – 40 = 85 – 80 = * Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài 36 + 12 65 + 22 48 - 36 87 - 65 48 - 12 87 - 22 - Học sinh nhận biết mốùi quan hệ giữa 2 phép - Giáo viên lưu ý kiểm tra cách đặt tính của học sinh . tính cộng và trừ. Củng cố kĩ thuật cộng, trừ (không nhớ ) các số có 2 chữ số. * Bài 3: Hà có 35 que tính, Lan có 43 que tính. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu que tính ? Tóm tắt: Bài giải: Hà có : 35 que tính. Số que tính 2 bạn có tất cả là: ? que tính 35 + 43 = 78 (que tính) Lan có : 43 que tính Đáp số: 78 que tính. * Bài 4: Hà và Lan hái được 68 bông hoa, riêng Hà hái -Học sinh đọc đề toán, tự tóm tắt bằng lời, sau được 34 bong hoa. Hỏi Lan hái được bao nhiêu bông đó đọc tóm tắt trong SGK rồi giải bài toán. hoa ? Bài giải: Tóm tắt: Số bông hoa Lan hái được là: Tất cả có : 68 bông hoa 68 – 34 = 34 (bông) Hà có : 34 bông hoa Đáp số: 34 bông. Lan có : … bông hoa ? 3/Củng cố: Học sinh làm bảng con : 90 – 40 = ; 87 – 45 = 4/Dặn dò: Dặn học sinh học và chuẩn bị bài : Luyện tập. Chính tả (Tập chép) : Mèo con đi học I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 6 dòng đầu bài thơ Mèo con đi học: 24 chữ trong khoảng 10 – 15 phút. Điền đúng chữ r,d,gi; vần in, iên vào chỗ trống Bài tập ( 2 ) a hoặc b II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 2 học sinh làm bảng. 3 tuần trước đã làm. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Mời vào”. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần Cả lớp đọc thầm 8 dòng thơ và tìm những tiếng các em chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. thường viết sai: buồn bực, kiếm cớ, be toáng, chữa Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. lành. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học Học sinh tiến hành chép lại 8 dòng thơ của bài sinh. Thực hành bài viết (tập chép chính tả). vào tập của mình. Cho học sinh nhìn bảng từ hoặc SGK để chép lại 8 Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và dòng thơ đầu của bài. sữa lỗi cho nhau. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên viên. bảng để học sinh soát và sữa lỗi, + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2a). Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. Naêm hoïc 2011 - 2012. Bài 3: Điền chữ r, d hay gi. Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 3 học sinh Giải Bài tập 2a: Thầy giáo dạy học. Bé nhảy dây. Đàn cá rô lội nước. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 8 Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý dòng thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Thủ công: Cắt , dán hàng rào đơn giản I/Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán nan giấy. Cắt được các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng. Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối. Phương pháp: Quan sát, thực hành. II/Đồ dùng: Mẫu các nan giấy và hàng rào; 1 tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, …giấy màu, bút chì, thước kẻ, … vở thủ công. III/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh . 2/Bài mới: Giáo viên Học sinh 1. Giáo viên HD học sinh quan sát và nhận xét: - Học sinh quan sát các nan giấy màu và hàng - Giáo viên cho học sinh quan sát các nan giấy màu và rào (H1). hàng rào (H1). - Giáo viên định hướng cho học sinh thấy : cạnh của các nan giấy là những đường thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy. - Học sinh nhận xét và trả lời câu hỏi: - Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh nhận xét: + 4 nang đứng; 2 nan ngang. + Số nan đứng ? Số nan ngang ? + Khoảng cách giữa các nan đứng 1 ô ? Giữa + Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô ? Giữa các nan ngang 2 ô ? các nan ngang bao nhiêu ô ? - Học sinh quan sat theo các thao tác hướng dẫn của giáo viên . 2. Giáo viên hướng dẫn kẻ, cắt các nan giấy: - Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ các đường kẻ - Cắt các nan giấy thực hiện theo các bước : + Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô, dài 6 ô theo để có 2 đường thẳng cách đều nhau. + Kẻ 4 nan đứng dài 6 ô, rộng 1 ô. đường kẻ của tờ giấy màu làm nan đứng. + Kẻ 2 nan ngang dài 9 ô, rộng 1 ô. + Kẻ tiếp 2 đoạn thẳng cách đều 1 ô, dài 9 ô - Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan làm nan ngang. + Thực hành cắt các nan giấy rời khỏi tờ giấy giấy (H2). - Giáo viên thao tác các bước chậm để học sinh quan màu. sát. Với HS khéo tay: Kẻ, cắt được cáccnan giấy đều nhau. Dán được các nan giấy thành hình hàng ráo ngay ngắn, cân đối. Có thể kết hợp vẽ 3. Học sinh thực hành kẻ, cắt nan giấy: - Trong lúc học sinh thực hành. Giáo viên quan sát, trang trí hàng rào giúp đỡ học sinh yếu hoàn thành nhiệm vụ. 3/Củng cố: Học sinh nhắc lại các thao tác kẻ, cắt các nan giấy. 4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị giấy màu tiết sau Cắt, dán hàng rào đơn giản (tiết 2). Đạo đức: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người. Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. *(BVMT; KNS) II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn) Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế quyền trẻ em. GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối bài tiết trước. 2.Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên (hoặc qua tranh ảnh) 1. Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em có thích không? 2. Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên có đẹp, có mát không? 3. Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì? Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1: (BVMT) Yêu quý và gần gũi với thiên nhiên, yêu thích các loài cây và hoa. Không đồng tình với các hành vi, việc làm phá hoại cây và hoa nơi công cộng. Thái độ ứng xử thân thiện với môi trường qua bảo vệ các loài cây và hoa. (KNS) -Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. -Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng. Học sinh làm bài tập 1 và trả lới các câu hỏi: a. Các bạn nhỏ đang làm gì? b. Những việc làm đó có tác dụng gì? Hoạt động 3: Quan sát thảo luận theo bài tập 2: Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và thảo luận. Naêm hoïc 2011 - 2012 Hoạt động 2 HS đọc câu tục ngữ, học sinh khác nhận xét bạn đọc đúng chưa. Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. Vài HS nhắc lại. 1. Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em rấtù thích. 2. Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên đẹp và mát. 3. Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em cần chăm sóc và bảo vệ hoa.. Học sinh nhắc lại nhiều em. Tưới cây, rào cây, nhổ có cho cây, … Bảo vệ, chăm sóc cây. Học sinh nhắc lại nhiều em. Quan sát tranh bài tập 2 và thảo luận .. theo cặp. Trèo cây, bẻ cành, … 1. Các bạn đang làm gì ? 2. Em tán thành những việc làm nào? Tại sao? Không tán thành, vì làm hư hại cây. Cho các em tô màu vào quần áo những bạn có hành động đúng trong tranh. Gọi các em trình bày ý kiến của mình trước lớp. 4.Củng cố: Hỏi tên bài.Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau. Tô màu 2 bạn có hành động đúng trong tranh. - Nêu được lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường sống Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012 Tập đọc : Người bạn tốt I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đua, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Bước đầu biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành. Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK ) *(KNS) II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 11 GV : Lê Thị Đào Lớp 1 C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mèo con đi học” và trả lời các câu hỏi SGK. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 + Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Các em hiểu thế nào là ngượng nghịu ?. Naêm hoïc 2011 - 2012 Hoạt động HS 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Câu 2: Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học. Câu 3: Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi, Mèo vội xin đi học ngay.. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện + Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau Ngượng nghịu: Khó chịu, gượng ép, không thoả mái. đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. + Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện 5 em đọc câu này. cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “cho Hà”: Tổ chức cho các em Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. đọc phân vai: 1 em đóng vai người dẫn chuyện, 1 em đóng vai Hà, 1 em đóng vai Cúc, 1 em đóng vai Nụ. 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn đóng vai để luyện Đoạn 2: Phần còn lại: Cần chú ý nghỉ hơi sau dấu đọc đoạn 1. chấm, ngắt hơi sau dấu phẩy. Lớp theo dõi và nhận xét. Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các Các nhóm thi luyện đọc theo phân vai. nhóm. Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần uc, ut: Giáo viên nêu yêu cầu Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần uc, có vần ut ? Giáo viên nêu tranh bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có mang vần uc hoặc ut.. 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất. 2 học sinh đọc lại bài. Cúc, bút. Đọc mẫu câu trong bài. Hai con trâu húc nhau. Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: (KNS) -Xác định giá trị ; Tự nhận thức về bản than ; Hợp tác ; Ra quyết định ; Phản hồi, lắng nghe tích cực 1/Hà hỏi mượn bút , ai đã giúp Hà? 2/Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ? 3/Em hiểu thế nào là người bạn tốt ?. nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét. 2 em đọc lại bài.. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 lại cả bài văn. Luyện nói: Kể về người bạn tốt của em. Nhận xét phần luyện nói của học sinh.. Naêm hoïc 2011 - 2012 1. Cúc từ chối, Nụ cho bạn mượn. 2. Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp.. 5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung 3. Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ bạn. bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem 2 học sinh đọc lại bài văn. bài mới. Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên: Kể chuyện : Sói và sóc I.Mục tiêu : - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Hiểu nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm. *(KNS) II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. Mặt nạ Sói và Sóc. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 99 để kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ”. Học 2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ”. sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi bài. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng Học sinh lắng nghe câu chuyện. diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để học sinh dễ nhớ câu chuyện: Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo nắm nội dung và nhớ câu truyện. tranh: Tranh 1: Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện + Tranh 1 vẽ cảnh gì ? kể. + Câu hỏi dưới tranh là gì ?. Sóc chuyền trên cành cây bỗng rơi trúng đầu. Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1. Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: (KNS) -Xác định giá trị bản thân ; Thể hiện sự tự tin ; Lắng nghe tích cực ; Ra quyết định ; Thương lượng ; Tư duy phê phán Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, lời Sói, lời Sóc). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Sói và Sóc ai là người thông minh? Hãy nêu một việc chửng tỏ sợ thônh minh đó.. một lão Sói đang ngái ngủ. Chuyện gì xãy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây? Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.. Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và các học sinh để kể lại câu chuyện. Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu và bổ sung. học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị Sóc là nhân vật thông minh, khi Sói hỏi Sóc hứa tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán trả lời nhưng đòi hỏi Sói thả trước trả lời sau. Nhờ vậy Sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của Sói diễn biến của câu chuyện. sau khi trả lời cho Sói nghe. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2. Naêm hoïc 2011 - 2012. Tuyên dương các bạn kể tốt. HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh HĐTT : Sưu tầm một bức ảnh một mẫu chuyện đại thắng mùa xuân 1975 I/ Giáo dục HS nhân kỷ niệm ngày 30/4 và ngày 19/5 nắm được một số công tác đã thực hiện rút ra những ưu khuyết điểm cần khắc phục và một số công tác mới II/ Hoạt động ; 1/ ổn định tổ chức Tổ trực báo cáo kết quả thi đua của lớp GV tổng kết bổ sung tiến hành kiểm tra một số môn Nền nếp chất lượng duy trì tốt tinh thần ý thức học tập nghiêm túc thực hiện nội qui giờ giấc đầy đủ Công tác tuần 31 hoàn thành thi đua học kỳ 2 Tổ chức trình bày tranh ảnh về đại thắng mùa xuân năm 1975 tiếp tục giới thiệu tranh ảnh sưu tầm và giải thích nội dung giáo dục tinh thần chiến thắng ngoan cường của nhân dân ta và giáo dục lòng tự hào dân tộc tổng kết sinh hoạt văn nghệ. GV :. Lê Thị Đào Lop1.net. Lớp 1 C. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×