Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm 2006 - 2007 - Tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.55 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 4 Thứ ba ngày 02 tháng 10 năm 2006 Tập đọc Một người chính trực SGK trang 36 – TGDK: 35 phút A.Muïc ñích yeâu caàu: - Luyện đọc : + Đọc đúng : chính trực, lâm bệnh nặng, chiếu lập, gián nghị đại phu. Đọc lưu loát, trôi chảy, ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. + Đọc diễn cảm : giọng kể thong thả, rõ ràng. Phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành. - Hiểu từ ngữ: chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá, tham tri, chính sự, tiến cử. + Hiểu ý nghĩa truyện: ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. - GDHS sống trong sạch , biết sống vì mọi người. B.Chuẩn bị: - GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ - HS : Xem trước bài trong SGK. C.Các hoạt động dạy - học: 1.OÅn ñònh : Neà neáp 2.Bài cũ: “ Người ăn xin”. Kiểm tra 3 em: H: Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? H: Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông laõo aên xin nhö theá naøo? H:Theo em cậu bé và ông lão ăn xin đã nhận được gì ở nhau? 3.Bài mới:a. GV giới thiệu bài – Ghi đề. - GV giới thiệu chủ điểm Măng mọc thẳng, tranh minh hoạ vì thiếu nhi là thế hệ măng non của đất nước cần trở thành những con người trung thực. Trong lịch sử dân tộc ta, có nhiều tấm gương đáng khâm phục về sự chính trực, ngay thẳng. Câu chuyện Một người chính trực hôm nay các em học sẽ cho biết một danh nhân trong lịch sử dân tộc ta – ông Tô Hiến Thành, vị quan đứng đầu triều Lý. - Giải nghĩa: chính trực là người ngay thẳng b.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc. - Gọi 1 HS khá đọc cả bài. Gv có thể chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu…Lý Cao Tông + Đoạn 2: Tiếp…. Không mấy khi tới thămTô Hiến Thành được. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Đoạn 3: Phần còn lại. - Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn đến hết bài ( 3 lượt). + Lượt 1 : Theo dõi, sửa lỗi phát âm sai cho HS . + Lượt 2 : Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng giữa các cụm từ trong câu văn dài: Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá/ do bận nhiều công việc / nên không mấy khi tới thăm Tô Hiến Thành được. + Lượt 3 : Cho HS hiểu nghĩa một số từ ngữ ở phần chú giải và kết hợp giải nghĩa thêm một số từ. - Gọi 1-2 em đọc lại cả bài. -HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hieåu baøi. - Yêu cầu HS đọc thầm theo đoạn vàtrả lời câu hỏi. + Đoạn1: H: Toâ Hieán Thaønh laøm quan trieàu naøo? (…trieàu Lyù) H: Mọi người đánh giá ông là người như thế nào? (…..nổi tiếng chính trực.) H: Trong việc lập ngôi vua , sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? (…Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua.Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán.) - Giải nghĩa từ di chiếu : là lệnh của vua truyền lại trước khi mất. H: Nêu ý đoạn 1? Ý1: Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua. + Đoạn 2: H: Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc cho ông ? (…quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh .) H: Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao? (…do quá bận nhiều việc nên không đến thăm được. ….nói đến Tô Hiến Thành lâm bệnh và có Vũ Tán Đường đến hầu hạ.) -Yêu cầu HS giải nghĩa từ “tham tri chính sự “ nhö (SGK) H: Đoạn 2 nói đến ai? Ý2: Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ. + Đoạn 3: H: Đỗ thái hậu hỏi với ông điều gì? (… ai seõ thay oâng neáu oâng maát.) H: Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ? (…tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.) -Yêu cầu HS giải nghĩa từ “gián nghị đại phu” Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhö ( SGK) H: Vì sao thái hậu lại ngac nhiênkhi ông tiến cử Trần Trung Tá? (…vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh , tận tình chăm sóc lại không được ông tiến cử. Còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít tới thăm ông thì lại được ông tiến cử.) -Yêu cầu HS giải nghĩa từ “tiến cử “: là cử ra làm việc : tiến cử một nhân tài để làm việc. H:Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện nhö theá naøo? (…ông cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.) H:Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? (…vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước, giúp dân.) Chốt: Vì những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng. Họ làm được nhiều điều tốt cho dân, cho nước. H: Đoạn 3 cho ta biết điều gì? Ý3: Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi ra giúp nước. - Gọi 1 HS đọc cả bài. Lớp đọc thầm, tìm ý nghĩa của câu chuyện. Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hieán Thaønh . c. Đọc diễn cảm ( 8’) - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. Lớp theo dõi, tìm ra giọng đọc . Chốt cách đọc: + Phần đầu : Đọc với giọng kể thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tính cách của Tô Hiến Thành, thái độ kiên quyết tuân theo di chiếu của vua. + Phần sau: lời Tô Hiến Thành đọc giọng điềm đạm nhưng dứt khoát thể hiện thái độ kiên định. - Giới thiệu đoạn văn đã viết sẵn ở bảng phụ . - Đọc mẫu. - Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay. VD : Một hôm, Đỗ thái hậu và vua tới thăm ông hỏi: - Nếu chẳng may ông mất thì ai là người sẽ thay ông? Tô Hiến Thành không do dự đáp: - Có gián nghị đại phu Trần Trung Tá. Thaùi haäu ngaïc nhieân / noùi: - Vũ Tán Đường hết lòng vì ông, sao ông không tiến cử? Toâ Hieán Thaønh taâu : - Nếu Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi / thì thần xin cử Vũ Tán Đường, còn hỏi người tài ba giúp nước, thần xin cử Trần Trung Tá. - Yêu cầu đọc phân vai. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV nhaän xeùt vaø ghi ñieåm cho HS. 4.Cuûng coáâ : - HS nhaéc laïi yù nghóa cuûabaøi. - GD HS có lối sống trong sạch, đặt lợi ích chung lên lợi ích riêng. 5.Daên doø: - Hoïc baøi . Chuaån bò:”Tre Vieät Nam” D.Phần bổ sung: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………............... ********************************************** Toán So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên SGK trang 21 – TGDK: 35 phút A. Muïc tieâu: - HS hệ thống hóamột số kiến thức ban đầu về :cách so sánh hai số tự nhiên, đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên. - HS biết so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. - GDHS tính caån thaän, chính xaùc khi laøm baøi. B. Chuẩn bị:- Gv và HS xem trước bài. C.Các hoạt động dạy – học: 1.OÅn ñònh : Neà neáp 2.Baøi cuõ: Gọi 2HS lên bảng làm bài tập. Bài1: Viết 5 số tự nhiên: - Đều có 4 chữ số:1,0,9,3 :1930 ,1390, 1903, 1309. Baøi 2:Vieát moãi soá sau thaønh toång . 90860 = 90 000+800+60 1 503 027=1 000 000+500 000+3 000+20+7 3.Bài mới: - GV giới thiệu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh các số tự nhiên. - GV nêu số tự nhiên: 100 và 99. Yêu cầu HS so sánh. H: Khi so sánh hai số tự nhiên , căn cứ vào các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luaän gì? H: Nếu 2 số có chữ số bằng nhau thì ta so sánh như thế nào? -Gv vieát caùc caëp soá: 456 vaø231 ; 4578 vaø 6325. - Yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số nào bé hơn , số nào lớn hơn. H: Nếu 2 số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó như thế nào với nhau? VD? GV chốt: Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên, nghĩa là xác định được số này lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia. * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> H: Hãy nêu dãy số tự nhiên ? - Cho HS so saùnh 6 vaø 7 . H: Em có nhận xét gì về các số trong dãy số tự nhiên? - GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên . - Cho HS so saùnh 2 vaø 8 H:Treân tia soá 2 vaø 8 soá naøo gaàn goác hôn , soá naøo xa goác hôn? Kết luận : Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn . Càng xa gốc 0 thì số càng lớn. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết về sắp xếp thứ tự các số tự nhiên. - GV nêu các số tự nhiên :7698,7968,7896,7869 Yêu cầu : - Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại . H:Với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.Vì sao? Hoạt động 3: luyện tập . - Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề để hoàn thaønh baøi taäp 1,2 vaø 3 trong saùch/22. - Gọi lần lượt từng HS lên bảng sửa bài. - Nhận xét và sửa bài ở bảng theo đáp án sau : Bài 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm : - GV sửa bài yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số . Baøi 2: H:Muốn sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? Đáp án: a) 8136, 8316, 8361. b) 5724, 5740, 5742. c) 63841, 64813, 64831. Baøi 3: - Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé. Đáp án: a) 1984, 1978, 1952, 1942 b) 1969, 1954, 1945, 1890. * Yêu cầu học sinh sửa bài vào vở nếu sai. 4.Củng cố: -HS nêu cách so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên? - Nhaän xeùt tieát hoïc. 5. Daën doø: - Laøm VBT. Chuaån bò: “Luyeän taäp” D.Phần bổ sung: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… *************************************** Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đạo đức Vượt khó trong học tập.( T2) SGK trang 7 – TGDK: 30 phút A. Muïc tieâu: - Củng cố nội dung bài: “Vượt khó trong học tập”. - HS taäp giaûi quyeát moät soá tình huoáng . - GDHS có ý thức khắc phục khó khăn trong việc học tập của bản thân mình và biết giúp đỡ người khác khắc phục khó khăn. B. Chuaån bò :- GV : - Baûng phuï ghi 5 tình huoáng . C.Các hoạt động dạy và học: 1.OÅn ñònh : Chuyeån tieát 2.Baøi cuõ: “ Tieát 1”. Gọi 3HS lên trả lời câu hỏi. H: Thảo đã gặp những khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hàng ngày? H: Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt? H: Nêu ghi nhớ của bài? 3.Bài mới: - GV giới thiệu bài Hoạt động1: Tìm hiểu gương sáng vượt khó. - GV tổ chức cho HS kể những gương vượt khó mà em biết. - GV yêu cầu HS kể những gương vượt khó mà em biết. H: Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó đã làm gì? (….đã khắc phục khó khăn tiếp tục học.) H: Thế nào là vượt khó trong học tập? (…là biết khắc phục khó khăn tiếp tục phấn đấu đạt kết quả tốt.) H:Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì? (…giúp ta tự tin hơn trong học tập, tiếp tục học tập và được mọi người quí mến.) * GV kểû cho HS nghe câu chuyện vượt khó của bạn Lan – bạn nhỏ bị chất độc màu da cam để nêu gương. - Chuyển ý: Bạn Lan đã biết cách khắc phục khó khăn để học tập. Còn các em, trước khó khăn các em sẽ làm gì? Ta cùng xử lí một số tình huống. Hoạt động2: Xử lý tình huống. GV neâu nhieäm vuï – yeâu caàu HS thaûo luaän nhoùm. - GV daùn baøi taäp 1 leân baûng . 1. Khi gặp một bài tập khó , em sẽ chọn những cách làm nào dưới đây? Vì sao? - GV kết luận : Khen những HS biết vượt qua khó khăn trong học tập. 2. Chẳng may hôm nay em đánh mất sách vở, đồ dùng học tập, em sẽ làm gì? 3. Nhà em ở xa trường, hôm nay trời mưa rất to, đường trơn, em sẽ làm gì? 4. Sáng nay em bị sốt, đau bụng lại có giờ kiểm tra môn toán học kì, em sẽ làm gì? Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 5. Sắp đến giờ hẹn đi chơi mà em vẫn chưa làm xong bài tập. Em sẽ làm gì? Chốt ý: Với mỗi khó khăn các em có những cách khắc phục khác nhau nhưng tất cả đều cố gắng để học tập được duy trì và đạt kết quả tốt. Điều đó rất đáng hoan nghênh. Hoạt động 3: Thực hành làm bài tập. - GV neâu yeâu caàu baøi taäp 3. - Cho HS tự liên hệ và trao đổi với các banï về việc em đã vượt khó trong học tập. - GV khen những HS đã biết vượt qua khó khăn trong học tập. Baøi taäp 4: -Goïi HS neâu yeâu caàu baøi taäp. - GV giaûi thích yeâu caàu baøi taäp - Phaùt phieáu cho HS laøm baøi theo nhoùm baøn. - Mời HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục. - 1 nhoùm laøm treân baûng. - GV kết luận: Mỗi bản thân chúng ta cần phải cố gắng khắc phục vượt qua khó khăn trong học tập, đồng thời giúp bạn khác cùng vượt khó. - Gọi HS nêu ghi nhớ của bài. 4. Củng cố: - Gọi HS đọc ghi nhớ . - Nhaän xeùt tieát hoïc. 5. Dặn dò: - Học bài –Thực hành tốt bài học. Chuẩn bị: “Biết bày tỏ ý kiến” D.Phần bổ sung: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… *********************************************** Khoa hoïc Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? SGK trang 14 – TGDK: 35 phút A.Muïc tieâu: - HS hiểu và giải thích được cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. - Nêu được tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn haïn cheá. - GDHS có ý thức ăn phối hợp đạm thực vật và đạm động vật. B. Chuẩn bị: - GV : - Các hình minh họaở trang 18,19, SGK. Bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm. - HS : Xem trước bài. C.Các hoạt động dạy và học: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1.OÅn ñònh: Chuyeån tieát 2.Bài cũ: “ Vai trò của Vi-ta-min, chất khoáng vàxơ”. Kieåm tra 2 em. H: Keå teân moät soá Vi-ta-min vaø neâu vai troø? H: Kể tên một số chất khoáng và xơ rồi nêu vai trò? 3.Bài mới:- GV giới thiệu bài Hoạt động1: Tìm hiểu về sự cần thiết ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Gọi HS nhắc tên một số thức ăn mà các em thường ăn. H: Neáu ngaøy naøo cuõng aên moät soá moùn aên coá ñònh, caùc em thaáy theá naøo? (….thaáy chaùn, khoâng ngon mieäng) H: Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng không? (…không có loại thức ăn nào cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng.) H: Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn như thế nào? (…. Cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.) H: Vậy tại sao chúng ta phải cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món? (…vì không có loaị thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Thay đổi món ăn để tạo cảm giác ngon miệng và cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.) Keát luaän: Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dưỡng nhất định ở những tỉ lệ khác nhau. Không có loaị thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Thay đổi món ăn để tạo cảm giác ngon miệng và cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. Hoạt động2: Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối. - Yêu cầu HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người một tháng SGK/17. * Lưu ý: Đây là tháp dinh dưỡng dành cho người lớn. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm cặp 2 em trao đổi để trả lời câu hỏi: cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp dưới dạng đố nhau. Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải. Đối với các thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ. Không nên ăn nhiều đường và nên hạn chế ăn muoái. Hoạt động 3: Trò chơi đi chợ . - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi bán hàng . Một Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> em đóng vai người bán, số em đóng vai người mua với các đồ chơi bằng nhựa như các loại rau, quả, gà, vịt, cá,… - Cho HS chôi , GV theo doõi, quan saùt. - Nhận xét và tuyên dương nhóm thực hiện tốt. 4.Củng cố :- GV cho HS đọc phần: bạn cần biết SGK/ 17 . - Liên hệ GD HS về sự ăn uống phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. * GV nhaän xeùt tieát hoïc. 5.Dăn dò: -Học bài. Chuẩn bị: “ Vì sao cần ăn phối hợp đạm động vật và thực vaät”. D.Phần bổ sung: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… *************************************** Thứ ba ngày 03 tháng 10 năm 2006 Luyện từ và câu Từ ghép và từ láy SGK trang 38 – TGDK: 35 phút A. Muïc ñích yeâu caàu: - Hiểu được từ láy và từ ghép là hai cách cấu tạo từ phức tiếng Việt :từ ghép là từ gồm những tiếng có nghĩa ghep lại với nhau. Từ láy là từ có tiếng hay âm, vần lặp laïi nhau. - Bước đầu phân biệt được từ ghép và từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy deã. - Sử dụng được từ ghép và từ láy dùng để đặt câu. B. Chuẩn bị : - GV : Ghi trước ví dụ lên bảng phụ. - HS : Xem trước bài trong sách. C. Các hoạt động dạy - học : 1.OÅn ñònh : Chuyeån tieát 2.Kiểm tra : “ Từ đơn và từ phức”. Gọi 3HS lên trả lời câu hỏi. H: Từ đơn và từ phức khác nhau ở những điểm nào? Lấy ví dụ? 3.Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1: Nhận xét – Rút ra ghi nhơ . - Giáo viên treo bảng phụ đã ghi ví dụ : - Gọi 1 em đọc ví dụ. - Yeâu caàu 2 em caïnh nhau thaûo luaän caùc noäi dung sau : H: Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành? H: Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại nhau tạo thành? Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Goïi moät soá nhoùm trình baøy. - Giaùo vieân laéng nghe, choát yù: +Từ phức : truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im; do các tiếng :truyện + cổ, ông+ cha, đời+ sau tạo thành. + Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ. * GV keát luaän : Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép. Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hay phần vần giống nhau gọi là từ láy. H: Thế nào là từ ghép, từ láy? Cho ví dụ? - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK. - Yeâu caàu HS cho theâm moät soá ví duï . - Nghe vaø nhaän xeùt. Hoạt động 2 : Luyện tập - Gọi 2 em đọc đề bài 1 và 2 . - Yêu cầu 2 em hỏi đáp để tìm hiểu đề. - Giao cho học sinh vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập 1, và 2 vào vở. - Theo dõi HS làm bài và giúp đỡ những HS yếu. - Gọi HS lần lượt lên bảng sửa từng bài. - Chấm và sửa bài ở bảng theo gợi ý đáp án sau : Baøi 1: - Hãy xếp những từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại :từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm là tiếng có nghĩa: -HS làm bài vào VBT – Gv nhận xét, chốt ý đúng. Baøi 2 : HS đọc yêu cầu bài -HS thảo luận nhóm đôi và làm vào VBT- 2HS làm vào phiếu. -GV nhận xét, chốt ý đúng. -Yêu cầu HS sửa bài và nêu những thắc mắc nếu có. 4.Củng cố: - Gọi 1 em đọc ghi nhớ trong SGK. - Nhaän xeùt tieát hoïc. 5.Daën doø: - Veà hoïc baøi, laøm baøi. Chuaån bò baøi tieáp theo. D.Phần bổ sung: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ********************************************** Chính tả(Nhớ - viết).. Truyện cổ nước mình SGK trang 37 – TGDK: 35 phút Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> A. Muïc ñích yeâu caàu: - Học sinh nhớ và viết đúng chính tả 14 dòng đầu của bài : “Truyện cổ nước mình “ . - HS thuộc và phân biệt viết đúng các từ có âm đầu: r/d/gi hoặc có vần : ân/âng ; phối hợp kĩ năng viết chữ đẹp và nhanh , đúng tốc độ. - Các em có ý thức viết chữ rõ ràng, sạch, đẹp. B. Chuaån bò : Baûng phuï vieát saün noäi dung baøi. C. Các hoạt động dạy - học : 1.OÅn ñònh : Neà neáp. 2.Kiểm tra : Kiểm tra việc sửa lỗi ở bài viết trước của học sinh: nhào, dưng dưng, lạt đường. - Nhận xét việc sửa lỗi ở nhà. 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ghi tên bài lên bảng. b. Hướng dẫn chính tả. - Gọi 1 em đọc lại bài thơ “Truyện cổ nước mình “H: Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà ? - Yêu cầu học sinh tìm trong bài các từ khó viết . - Gọi 2 HS lên bảng viết. Dưới lớp viết nháp. - Hướng dẫn học sinh viết đúng : truyeän coå : truyeän # chuyeän ; coå # coã saâu xa : saâu # xaâu nghieâng soi : ngh+ ieâng , soi # xoi. Rặng dừa : r +aêng + daáu naëng - Gọi 1 học sinh đọc lại các từ khó. - Hướng dẫn cách viết – trình bày vở . - Học sinh đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ. - Yêu cầu học sinh tự viết bài vào vở. - Đọc cho HS soát bài. - Treo bảng phụ cho HS soát lỗi. - Nghe hoïc sinh baùo loãi. - Chaám 7-10 baøi - Nhận xét, yêu cầu học sinh sửa lỗi. c. Luyeän taâp. - Yêu cầu học sinh đọc bài luyện tập, nêu yêu cầu - Làm bài vào vở. - Yêu cầu học sinh đọc kết quả bài làm, thực hiện chấm đúng / sai theo đáp án gợi ý sau : Bài 1 : Điền ô trống tiếng có âm đầu là r ,d, gi.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> a) Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc của đồng quê. Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê. - Diều bay, diều lá tre bay lưng trời. Sáo tre, sáo trúc bay lưng trời. Gió đưa tiếng saùo, gioù naâng caùnh dieàu. b) Ñieàn vaøo choã troáng aân hay aâng Vua Huøng moät saùng ñi saên Tröa troøn boùng naéng nghæ chaân choán naøy Dân dâng một quả xôi đầy Baùnh chöng maáy caëp, baùnh giaày maáy ñoâi. - Nôi aáy ngoâi sao khuya soi vaøo trong giaác nguû ngọn đèn khuya bóng mẹ Saùng moät vaàng treân saân Nôi caû nhaø tieãn chaân Anh tôi đi bộ đội Bao niềm vui nỗi đợi Nắng nửa thềm nghiêng nghiêng. 4.Củng cố: - Nhấn mạnh những chỗ HS cả lớp hay mắc sai lỗi. - Cho HS xem những bài viết đẹp, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà sửa bài, chuẩn bị bài tiếp theo. D.Phần bổ sung: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… *************************************** Toán Luyeän taäp SGK trang 22 – TGDK: 35 phút A. Muïc tieâu : - Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên. Bước đầu làm quen với các bài tập dạng x < 5 ; 68 < x < 92 ( với x là số tự nhiên). - HS áp dụng kiến thức làm bài đúng, nhanh. - Mỗi em có ý thức tự giác trong khi làm bài tập và trình bày sạch sẽ. B. Chuẩn bị : - GV và HS xem trước bài. C. Các hoạt động dạy - học : 1.OÅn ñònh : Neà neáp. 2. Bài cũ: “ So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên”. Gọi 2HS lên bảng làm. Bài 3 : Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 53 012, 53 120, 53 201, 35 021. 3.Bài mới : - Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức cu õ - Yêu cầu đọc thầm các yêu cầu các bài tập trong sách. - Yêu cầu từng nhóm thực hiện thảo luận cách thực hiện bài tập 1, 2, 3, 4 , 5. - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. - GV lắng nghe và chốt lại kiến thức, sau đó cho HS làm lần lượt các bài tập vào vở. Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1: Làm miệng ( đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 5 trong mỗi số sau) - Gọi lần lượt HS trình bày. - Sửa bài theo đáp án sau: Bài 2 : - Yêu cầu HS làm vào vở nháp. - Goïi 4 HS leân baûng laøm, moãi HS vieát moät soá. - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. Chấm điểm cho HS, sau đó sửa bài cho cả lớp: Baøi 3 :- Yeâu caàu HS neâu yeâu caàu baøi. - Yêu cầu HS thực hiện đọc bảng số liệu trước lớp. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Sửa bài chung cho cả lớp. Baøi 4 : a) x < 5 Tìm số tự nhiên x, biết x bé hơn 5 :Số tự nhiên bé hơn 5 là số 0,1,2,3,4. Vậy x là :0,1,2,3,4. b) 2 < x < 5 Tìm số tự nhiên x, biết x lớn hơn 2 và bé hơn 5: Số tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5 laø soá 3 vaø soá 4.Vaäy x laø:3, 4. Baøi 5 : - Các số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 là : 70, 80, 90.Vậy x là :70, 80, 90. 4.Cuûng coá : - Chaám moät soá baøi, nhaän xeùt – Nhaán maïnh moät soá baøi HS hay sai. - Hướng dẫn bài luyện tập thêm về nhà. - Giaùo vieân nhaän xeùt tieát hoïc. 5. Daën doø : - Veà nhaø laøm baøi luyeän theâm, chuaån bò baøi: ” Yeán, taï, taán ”. D.Phần bổ sung: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ********************************************** Keå chuyeän Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Moät nhaø thô chaân chính SGK trang 40 – TGDK: 30 phút A. Muïc ñích, yeâu caàu: - HS nắm được nội dung và hiểu được ý nghĩa của truyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền. - Biết dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ trả lời được các câu hỏi về nội dung, kể lại được toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp với nét mặt, điệu bộ, cử chỉ. Biết đánh giá lời kể của bạn. - Các em có ý thức chăm chú nghe cô giáo kể chuyện để nhớ chuyện và có ý chí kiên cường, bất khuất trước mọi hiểm nguy. B.Chuẩn bị: - GV : - Tranh minh hoạ truyện trang 40 SGK. - HS : Xem trước bài. C.Các hoạt động dạy – học: 1. OÅn ñònh : Neà neáp 2. Kieåm tra baøi cuõ: - Gọi 2 em kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS. 3. Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề. - Câu chuyện dân gian Nga về một nhà thơ chân chính của vương quốc Đa- ghetxtan sẽ giúp các em hiểu thêm về một con người chân chính, ngay thẳng, chính trực. Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện. - GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể thong thả, rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự bạo ngược của nhà vua, nỗi thống khổ của nhân dân, khí phách của nhà thơ dũng cảm không chịu khuất phục sự bạo tàn. Đoạn cuối kể với giọng hào hùng, nhịp nhanh. Vừa kể, vừa chỉ vào tranh minh hoạ và yêu cầu HS quan sát tranh. - Yêu cầu HS đọc thầm câu hỏi ở bài tập 1. - GV kể lần 2 kết hợp giải nghĩa 1 số từ Hoạt động 2 : Tìm hiểu chuyện. - Gọi 4 HS nêu các gợi ý trong SGK -Yêu cầu HS trong nhóm bàn trao đổi, thảo luận để trả lời đúng. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho từng câu hỏi. a. Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào? (…. truyeàn nhau haùt moät baøi haùt leân aùn thoùi hoáng haùch, baïo taøn cuûa nhaø vua vaø phôi baøy noãi thoáng khoå cuûa nhaân daân.) b. Nhaø vua laøm gì khi bieát daân chuùng truyeàn tuïng baøi ca leân aùn mình?. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> (… vua ra lệnh lùng bắt bằng được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì không thể tìm được ai là tác giả của bài hát, nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhaân haùt rong.) c. Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của mọi người thế nào? (…. các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt khuất phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua. Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng.) d. Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? (…. Vì vua thực sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật.) Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. a) Hướng dẫn kể chuyện. - Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh minh hoạ kể chuyện trong nhóm theo từng câu hỏi và toàn bộ câu chuyện. - Goïi HS keå chuyeän. - Nhận xét cho điểm từng HS. - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - GV vaø HS nhaän xeùt baïn keå. Cho ñieåm HS. b) Tìm hieåu yù nghóa caâu chuyeän. H: Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột thay đổi thái độ? ( … vì nhà vua khâm phuïc khí phaùch cuûa nhaø thô.) H: Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đưa các nhà thơ lên giàn hoả thiêu để thử thách? (…. nhà vua thực sự khâm phục lòng trung thực của nhà thơ, dù chết cũng không chịu nói sai sự thật.) H: Caâu chuyeän coù yù nghóa gì? - Goïi HS neâu yù nghóa caâu chuyeän. Chốt: Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không chịu ca ngợi ông vua bạo tàn. Khí phách đó đã khiến nhà vua khâm phục, kính trọng và thay đổi thái độ. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp. - Nhaän xeùt tìm ra baïn keå hay nhaát, hieåu yù nghóa caâu chuyeän nhaát. - Nhaän xeùt, cho ñieåm HS. 4.Củng cố: - Khen ngợi những HS chăm chú nghe kể chuyện và nêu nhận xét chính xaùc. - Nhaän xeùt tieát hoïc. 5. dặn dò: - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe, sưu tầm các câu chuyeän veà tính trung thực mang đến lớp. D.Phần bổ sung:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. ******************************************* Môn: Thể dục Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau. SGV /54,55 – TGDK:35phút. A.Mục tiêu: -Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hang, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. Yêu cầu nhận biết đúng động tác, đúng khẩu lệnh. -Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, đi đúng hướng, đảm bảo cự li đội hình. -Trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau. Yêu cầu HS biết chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi. B.Địa điểm và phương tiện: Trên sân trường, an toàn. Còi C.Nội dung và phương pháp: 1.Phần mở đầu: -Gv phổ biến nội dung yêu cầu bài học. -Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. -HS khởi động chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. 2.Phần cơ bản: *Ôn tập hợp hàng dọc, điểm sô, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái: -GV điều khiển cho cả lớp tập và sửa sai. -GV chia tổ và yêu cầu các tổ trưởng điều khiển tổ tập. -Gv tập hợp lớp và cho các tổ thi biễu diễn. Gv quan sát, nhận xét. *Trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau. -Gv nêu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. -Gv làm mẫu cho HS quan sat. -HS chơi thử vài lần. -HS chơi chính thức theo nhóm. Gv quan sát, nhắc nhở thêm. 3.Phần kết thúc: -HS chạy nhẹ trên sân trường. -Gv cùng HS hệ thống lại bài. -Nhận xét đánh giá giờ học. D.Phần bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………….. *******************************************. Thứ năm ngày 04 thàng 10 năm 2006 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TẬP ĐỌC TRE VIEÄT NAM SGK trang 41 – TGDK: 40 phút A.Muïc ñích yeâu caàu : - Luyện đọc : + Đọc đúng: Tre xanh, lũy, lưng trần, măng non, bạc màu, phơi sương … + Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ đúng nhịp điệu của câu thơ, đoạn thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. + Đọc diễn cảm toàn bài, phù hợp với nội dung cảm xúc. - Hiểu các từ ngữ trong bài: lũy thành, áo cộc, nôi tre, nhường . + Hiểu nội dung của bài: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. + HS hoïc thuoäc loøng baøi thô. - GDHS sống ngay thẳng, chính trực, giàu lòng nhân ái. B.Chuẩn bị: - GV : Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) - HS : Xem trước bài trong sách, sưu tầm các tranh ảnh về cây tre. C.Các hoạt động dạy - học: 1.OÅn ñònh : Neà neáp 2. Bài cũ :” Một người chính trực “. Gọi 3HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi. H: Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế naøo? H: Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện nhö theá naøo? H: Neâu yù nghóa? 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài – Ghi đề. - Daùn tranh minh hoïa. H: Bức tranh vẽ cảnh gì? Giới thiệu: Cây tre luôn gắn bó với người dân Việt Nam. Tre được làm các vật liệu xây nhà, đan lát đồ dùng và đồ mĩ nghệ. Cây tre luôn gần gũi với làng quê Việt Nam “Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín…”Cây tre tượng trưng cho người Việt, tâm hồn Việt.Bài thơ tre Việt Nam các em học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. b.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc . - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. - GV chia đoạn: 4 đoạn. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo từng đoạn Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS. - Đọc lượt 2ù và tìm hiểu phần giải nghĩa trong SGK. - GV Kết hợp giải nghĩa thêm: ” Aùo cộc”: (áo ngắn) -> Nghĩa trong bài: lớp bẹ bọc bên ngoài củ măng. - Yêu cầu HS đọc lần 3. GV theo dõi phát hiện thêm lỗi sai sửa cho HS và HD đọc ngắt nghỉ đúng nhịp. -Hs luyện đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm cả bài. * Tìm hieåu baøi. -Yêu cầu HS đọc theo đoạn và TLCH. + Đoạn 1 :” Từ đầu……nên luỹ nên thành tre ơi”. H: Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam? (Caâu thô: Tre xanh Xanh tự bao giờ? Chuyện ngày xưa… đã có bờ tre xanh…) Gv chốt: Không ai biết tre có tự bao giờ.Tre chứng kiến moị chuyện xảy ra với con người từ ngàn xưa. Tre là bầu bạn của người Việt. H: Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì? Choát yù: Ý 1: Sự gắn bó từ lâu đời của tre với người Việt Nam. + Đoạn 2+3 :”Tiếp đến có gì lạ đâu”. H: Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người? (… không đứng khuất mình bóng râm.) H: Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tình thương yêu đồng loại?. (…Hình ảnh: Bão bùng thân bọc lấy thân - Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm Thương nhau tre chẳng ở riêng - Lưng trần phơi nắng phơi sương - Có manh áo cộc tre nhường cho con.) GV choát: Cây tre cũng như con người có tình thương yêu đồng loại: khi khó khăn “ bão bùng”thì “ tay ôm tay níu”, giàu đức hi sinh, nhường nhịn như những người mẹ Việt Nam nhường cho con manh áo cộc. Tre biết yêu thương, đùm bọc, che chở cho nhau. Nhờ thế tre tạo nên lũy thành, tạo nên sức mạnh bất diệt, chiến thắng mọi kẻ thù, mọi gian khó như người Việt Nam. - Giải nghĩa từ “ luỹ thành” như SGK. H: Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng? (…Hình ảnh: Nòi tre đâu chịu mọc cong, cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng, thân troøn cuûa tre, tre giaø truyeàn goác cho maêng. ) - Yêu cầu1 HS đọc lại cả bài , lớp đọc thầm trả lời câu hỏi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> H: Em thích hình aûnh naøo veà caây tre vaø buùp maêng non? Vì sao? * Gợi ý:(Em thích hình ảnh:”Bão bùng thân bọc lấy thân- Tay ôm tay níu tre gần nhau theâm. “ Hình ảnh này cho thấy cây tre cũng như con người: biết yêu thương , đùm bọc nhau khi gaëp khoù khaên. + Có manh áo cộc tre nhường cho con: cái mo tre màu nâu, không mối mọt,ngắn cũn bao quanh caây maêng nhö chieác aùo maø tre meï che cho con. * Noøi tre ñaâu chòu moïc cong Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường . Ngay từ khi còn non nớt măng đã có dáng khỏe khoắn, tính cách ngay thẳng, khẳng khaùi, khoâng chòu moïc cong. ) H: Đoạn 2+3 nói lên điều gì? Ý 2: Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của cây tre. Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối và trả lời câu hỏi H: Đoạn kết bài có ý nghĩa gì? (…Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của cây tre. …nói lên sức sống lâu bền của cây tre.) Gv chốt: Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ : xanh, mai sau, thể hiện rất tài tình sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già, măng mọc. H: Noäi dung cuûa baøi thô laø gì? Nội dung : Qua hình tượng cây tre, bài thơ ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. Hoạt động3: Luyện đọc diễn cảm – HTL. -Gọi HS đọc bài thơ. Cả lớp theo dõi để tìm gịọng đọc. - Dán giấy khổ to. Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. Noøi tre ñaâu chòu moïc cong Chưa lên đã nhọn như chông/ lạ thường/ Löng traàn phôi naéng/ phôi söông / Có manh áo cộc, tre nhường cho con. Maêng non laø buùp maêng non Daõ mang daùng thaúng/ thaân troøn cuûa tre. Naêm qua ñi, thaùng qua ñi Tre giaø maêng moïc/ coù gì laï ñaâu. Đất xanh/ tre mãi xanh màu tre xanh. - Luyện đọc diễn cảm cả bài theo cặp. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng đoạn thơ và cả bài. - Thi đọc diễn cảm bài thơ. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho HS đọc hay, nhanh thuộc. 4.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc bài và nêu đại ý . H: Qua hình tượng cây tre tác giả muốn nói điều gì? - GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học. 5.Daën doø : -Veà nhaø HTL baøi thô. Chuaån bò baøi sau. D.Phần bổ sung: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. ************************************************** Ñòa lí. Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn SGK trang 76 – TGDK: 35 phút A. Muïc Tieâu: Sau baøi hoïc, HS bieát: - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân Hoàng Liên Sơn. + Rèn kĩ năng xem lược đồ, bản đồ, bảng thống kê…. +Dựa vào hình vẽ nêu được qui trình sản xuất phân lân. - Dựa vào lược đồ ( bản đồ), bảng số liệu, tranh, ảnh để tìm ra kiến thức. + Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. - HS biết yêu thiên nhiên, con người ở Hoàng Liên Sơn. B. Chuẩn bị: - GV: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản … - HS : Chuẩn bị sách , vở địa lí. C. Hoạt động dạy học 1. OÅn ñònh: Chuyeån tieát. 2. Bài cũ: “ Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn”.Gọi 4HS lên trả lời câu hỏi. H: Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn? Lễ hội, trang phục và chợ phieân cuûa hoï ra sao? H: Mô tả nhà sàn và cho biết tại sao người dân miền núi lại ở nhà sàn? H: Nêu ghi nhớ? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu về trồng trọt trên đất dốc. -Yeâu caàu HS thaûo luaän nhoùm 3 em theo caâu hoûi sau: 1.Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng trọt gì ? Ở đâu ? Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×