Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thiết kế bài học khối 1 - Tuần số 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.98 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 1 - Tuần 27. TUẦN 27 Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012. Tập đọc Hoa ngọc lan I.Mục tiêu Học sinh: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn, … - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) - HS khá, giỏi gọi được tên các loài hoa trong ảnh (SGK). - Rèn HS đọc đúng bài tập đọc Hoa ngọc lan. - GDHS thích học môn Tập đọc.. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài. Hỏi thêm: Em bé trong truyện đáng cười ở điểm nào? a. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. + Hoa lan: (an  ang), lá dày: (lá: l  n), lấp ló. Ngan ngát: (ngát: at  ac), khắp: (ăp  âp) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Các em hiểu như thế nào là lấp ló. Ngan ngát.. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Ngốc ngếch, tưởng rằng bà chưa thấy con ngựa bao giờ nên không nhận ra con ngựa bé vẽ trong tranh. Nào ngờ bé vẽ không ra hình con ngựa. Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi.. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.. Lấp ló: Ló ra rồi khuất đi, khi ẩn khi hiện. Ngan ngát: Mùi thơm dể chịu, loan tỏa ra xa. Có 8 câu. Nghỉ hơi. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.. + Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Khi đọc hết câu ta phải làm gì?. Trang 1 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 27. Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. + Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. Đọc cả bài. Luyện tập:  Ôn các vần ăm, ăp. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ăp ? Bài tập 2: Nói câu có chứa tiếng mang vần ăm, ăp: Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa.. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1:. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh.. Khắp. Đọc mẫu từ trong bài (vận động viên đang ngắm bắn, bạn học sinh rất ngăn nắp) Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức: Ăm: Bé chăm học. Em đến thăm ông bà. Mẹ băm thịt. ….. Ăp: Bắp ngô nướng rất thơm. Cô giáo sắp đến. Em đậy nắp lọ mực. … 2 em.. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: 1. Nụ hoa lan màu gì? (chọn ý đúng) 2. Hương hoa lan như thế nào? Nhận xét học sinh trả lời. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Luyện nói: Gọi tên các loại hoa trong ảnh Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh thảo luận theo cặp trao đổi nhanh về tên các loại hoa trong ảnh. Cho học sinh thi kể tên đúng các loại hoa. 5. Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài. 6. Liên hệ: Phải yêu quí, chăm sóc các loài hoa. Giáo dục các em yêu quý các loại hoa, không bẻ cành hái hoa, giẫm đạp lên hoa. 7. Dặn dò:Về nhà đọc lại bài, xem bài mới. 8. Nhận xét : Tuyên dương Tuân, Vân, Chương phát biểu xây dựng bài tốt.. Hoa ngọc lan. 2 em. Chọn ý a: trắng ngần. Hương lan ngan ngát toả khắp nhà, khắp vườn. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Lắng nghe. Học sinh trao đổi và nêu tên các loại hoa trong ảnh (hoa hồng, hoa đồng tiền, hoa râm bụt, hoa đào, hoa sen) Nhắc tên bài và nội dung bài học. Thực hành ở nhà, ở trường, trồng hoa, bảo vệ, chăm sóc hoa.. Trang 2 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 27. Đạo đức Cảm ơn và xin lỗi (tiết 2) I.Mục tiêu Học sinh hiểu: - Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi. - Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp hằng ngày. - Biết được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi. - Rèn HS thích học môn Đạo đức. - GDHS biết cảm ơn và xin lỗi. - Kĩ năng giao tiếp ứng xử với mọi người: biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể. II.Chuẩn bị: - Vở bài tập đạo đức. - Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai. - Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC: Học sinh nêu đi bộ như thế nào là đúng quy định. 3 HS nêu tên bài học và nêu cách đi bộ từ nhà Gọi 3 học sinh nêu. đến trường đúng quy định bảo đảm ATGT. GV nhận xét KTBC. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1: Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan sát tranh bài tập 1 và cho biết: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Vì sao các bạn lại làm như vậy? Gọi học sinh nêu các ý trên. Giáo viên tổng kết: Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà. Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2: Nội dung thảo luận: Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tranh. Tranh 1: Nhóm 1 Tranh 2: Nhóm 2 Tranh 3: Nhóm 3 Tranh 4: Nhóm 4 Gọi đại diện nhóm trình bày. GV kết luận: Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn. Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi. Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn. Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi. Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4) Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. Cho học sinh thảo luận nhóm và vai đóng.. Vài HS nhắc lại. Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và trả lời các câu hỏi trên. Trình bày trước lớp ý kiến của mình. Học sinh lắng nghe và nhắc lại.. Từng nhóm học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau. Học sinh nhắc lại.. Học sinh thực hành đóng vai theo hướng dẫn của giáo viên trình bày trước lớp. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Trang 3. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 27. Giáo viên chốt lại: + Cần nói lời cảm ơn khi được người khác Học sinh nhắc lại. quan tâm, giúp đỡ. + Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời cảm 4.Liên hệ: Biết cảm ơn và xin lỗi người khác. ơn, lời xin lỗi. Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc. 5.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau. 6. Nhận xét : Tuyên dương Tuân, Vân,Diệp phát biểu xây dựng bài tốt. -------------------------------------------------------Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012. Toán Luyện tập I.Mục tiêu : Giúp học sinh: - Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số ; biết tìm số liền sau của số ; biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. - Rèn HS tính toán chính xác. - GDHS thích học môn toán . II.Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng toán 1. - Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC: Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3 và 4. 2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng. Lớp làm bảng con: So sánh : 87 và 78 87 > 78 55 và 55 55 = 55 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Học sinh nhắc tựa. 3.Thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Học sinh viết số: Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số Ba mươi (30); mười ba (13); mười hai (12); theo yêu cầu của bài tập. hai mươi (20); bảy mươi bảy (77); … Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh đọc mẫu. Gọi học sinh đọc mẫu: Mẫu: Số liền sau số 80 là 81 Tìm số liền sau của một số ta thêm 1 vào số Gọi học sinh nhắc lại cách tìm số liền sau của đó. Ví dụ: 80 thêm 1 là 81 một số (trong phạm vi các số đã học) Học sinh đọc bài làm của mình, cả lớp nhận xét. Cho học sinh làm VBT rồi chữa bài. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:. Làm VBT và nêu kết quả.. Trang 4 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 27. Gọi học sinh đọc và bài mẫu: 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết: 87 = 80 + 7 Học sinh thực hiện ở VBT rồi kết quả.. Học sinh đọc và phân tích. 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết: 87 = 80 + 7 Làm VBT và chữa bài trên bảng.. Hoạt động nối tiếp: Hướng dẫn các em tập đếm Nhiều học sinh đếm: 1, 2, 3, 4 , ………………………………..99. từ 1 đến 99 ở trên lớp và khi tự học ở nhà. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhắc lại tên bài học. 5. Liên hệ: Các em phải so sánh được các số có hai chữ số 6. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. 7. Nhận xét : Tuyên dương Ý, Thành, Diệp phát biểu xây dựng bài tốt phát biểu xây dựng bài tốt. --------------------------------------------------. Tập viết Tô chữ hoa e – ê – g I.Mục tiêu Giúp HS: - Tô được các chữ hoa E, Ê, G. - Viết đúng các vần: ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2 (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). - HS khá gỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai. - Rèn HS nắn nót rèn chữ đúng đẹp. - GDHS thích học môn tập viết. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. - Chữ hoa: E, Ê, G đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) - Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ) III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1. KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 2 em lên bảng viết các từ trong nội dung bài viết tiết trước. Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. Cho học sinh so sánh cách viết chữ E và Ê, có gì. Hoạt động HS Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 2 học sinh viết trên bảng các từ: gánh đỡ, sạch sẽ. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.. Học sinh quan sát chữ hoa E, Ê trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Chữ Ê viết như chữ E có thêm nét mũ. Trang 5. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 27. giống và khác nhau. Viết bảng con. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, (đọc, quan sát, viết). quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. 3. Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. Viết bảng con GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. và vở tập viết. 4. Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết chữ E, Ê các vần và từ ngữ. Thu vở chấm một số em. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. 5. Liên hệ: Các em về nhà viết thêm một chữ 3 dòng. 6. Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. 7. Nhận xét : Tuyên dương Ý, Na, Chương, Vân, Ngân viết chữ đẹp. --------------------------------------------------------. Chính tả (tập chép) Nhà bà ngoại I.Mục tiêu Giúp HS: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài Nhà bà ngoại: 27 chữ trong khoảng 10-15 phút. - Điền đúng vần ăm, ăp; chữ c, k vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 (SGK) - Rèn SH viết đúng chính tả Nhà bà ngoại. - GDHS thích học môn Chính tả. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. - Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1. KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3. Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: ngoại, rộng rai, loà xoà, hiên, khắp vườn.. Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến Trang 6. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 27. trong lớp. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay học sinh. viết sai.  Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của viên. đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài giáo viên. viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Điền vần ăm hoặc ăp. Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Điền chữ c hoặc k Học sinh làm VBT. Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ giống nhau của các bài tập. trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua sinh. giữa các nhóm. Giải Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Năm nay, Thắm đã là học sinh lớp Một. Thắm chăm học, biết tự tắm cho mình, biết sắp xếp sách vở ngăn nắp. Hát đồng ca. Chơi kéo co. 5. Củng cố : Hỏi tên bài. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. 6. Liên hệ: Về nhà luyện bài trường em đúng luật chính tả. 7. Dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. 7. Nhận xét : Tuyên dương Ý, Na, Chương, Vân, Ngân viết chữ đẹp. ------------------------------------------------------Thứ tư ngày 15 tháng 3 năm 2012. Tập đọc Ai dậy sớm I. Mục tiêu Học sinh: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón,…. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp của đất trời. Trang 7 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 27. - Trả lời được câu hỏi tìm hiểu bài (SGK) - Học thuộc ít nhất một khổ thơ. - Rèn HS đọc đúng bài tập đọc Ai dậy sớm. - GDHS thích học sinh thích học môn tập đọc. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bộ chữ của GV và học sinh. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1. KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài Hoa ngọc lan và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài. Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: xanh thẫm, lấp ló, trắng ngần, ngan ngát. GV nhận xét chung. 2. Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hôm nay chúng ta học bài thơ: Ai dậy sớm. Bài thơ này sẽ cho các em biết người nào dậy sớm sẽ được hưởng những niềm hạnh phúc như thế nào.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng nhẹ nhàng vui tươi). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Dậy sớm: (d  gi), ra vườn: (ươn  ương) Ngát hương: (at  ac), lên đồi: (l  n) Đất trời: (tr  ch) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là vừng đông? Đất trời?. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh viết bảng con và bảng lớp. Nhắc tựa.. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng.. Vừng đông: Mặt trời mới mọc. Đất trời: Mặt đâùt và bầu trời. Học sinh nhắc lại.. Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất. Các em sau tự Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. đứng dậy đọc câu nối tiếp. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Đọc nối tiếp 2 em. Thi đọc cả bài thơ. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần ươn, ương: Trang 8 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 27. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương ? Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có mang vần ươn, ương.. Vườn, hương. Đọc câu mẫu trong bài (Cánh diều bay lượn. Vườn hoa ngát hương thơm). Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần ươn, ương. 2 em.. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3. Củng cố tiết 1: Tiết 2. Ai dậy sớm. 4. Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Khi dậy sớm điều gì chờ đón em?  Ở ngoài vườn?  Trên cánh đồng?  Trên đồi? Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại. + Rèn học thuộc lòng bài thơ: Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ. Luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng. Gọi 2 học sinh khá hỏi và đáp câu mẫu trong bài. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nêu các việc làm buổi sáng. Yêu cầu học sinh kể các việc làm khác trong tranh minh hoạ.. Hoa ngát hương chờ đón em. Vừng đông đang chờ đón em. Cả đất trời đang chờ đón em.. Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:. Buổi sáng bạn thường dậy lúc mấy giờ? Dậy lúc 5 giờ. Bạn có hay tập thể dục buổi sáng hay không? Có. Bạn thường ăn sáng những món gì? Bún bò. … 5. Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 6. Liên hệ: Mỗi sáng các em phải dậy sớm. Tập 1 học sinh đọc lại bài. dậy sớm, tập thể dục, học bài và chuẩn bị bài đi Thực hành. học đúng giờ. … 7. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài, xem bài mới. 8. Nhận xét : Tuyên dương Nguyên, Thành, Na, Diệp phát biểu xây dựng bài tốt . ----------------------------------------------------. Toán Bảng các số từ 1 đến 100 I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Nhận biết 100 là số liền sau của 99 ; đọc, viết, lập được bảng các số từ 0 đến 100 ; biết một số đặc điểm các số trong bảng. - Rèn HS tính toán chính xác. - GDHS thích học môn toán. Trang 9 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 27. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. - Bộ đồ dùng toán 1. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1. KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh đọc và viết các số từ 1 đến 99 bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không theo thứ tự. Nhận xét KTBC cũ học sinh. 2. Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. *Giới thiệu bước đầu về số 100 Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 để tìm số liền sau của 97, 98, 99. Giới thiệu số liền sau 99 là 100 Hướng dẫn học sinh đọc và viết số 100. Giới thiệu số 100 không phải là số có 2 chữ số mà là số có 3 chữ số. Số 100 là số liền sau số 99 nên số 100 bằng 99 thêm 1. Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100 Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập số 2 để học sinh có khái quát các số đến 100. Gọi học sinh đọc lại bảng các số trong phạm vi 100. Hướng dẫn học sinh tìm số liền trước của một số bằng cách bớt 1 ở số đó để được số liền trước số đó.. Giới thiệu một vài đặc điểm của bảng các số đến 100 Cho học sinh làm bài tập số 3 vào VBT và gọi chữa bài trên bảng. Giáo viên hỏi thêm để khắc sâu cho học sinh về đặc điểm các số đến 100. Gọi đọc các số trong bảng theo cột để học sinh nhớ đặc điểm.. Hoạt động HS Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc. Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 1 đến 99). Học sinh nhắc tựa. Số liền sau của 97 là 98 Số liền sau của 98 là 99 Số liền sau của 99 là 100 Đọc: 100 đọc là một trăm Học sinh nhắc lại.. 1 11 21 31 41 51 61 71 81 91. 2 12 22 32 45 52 62 72 82 92. 3 13 23 33 43 53 63 73 83 93. 4 14 24 34 44 54 64 74 84 94. 5 15 25 35 45 55 65 75 85 95. 6 16 26 36 46 56 66 76 86 96. 7 17 27 37 47 57 67 77 87 97. 8 18 28 38 48 58 68 78 88 98. 9 19 29 39 49 59 69 79 89 99. 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100. Học sinh thực hành: Các số có 1 chữ số là: 1, 2, ……………….9 Các số tròn chục là: 10, 20, 30,…. …..90 Số bé nhất có hai chữ số là: 10 Số lớn nhất có hai chữ số là: 99 Các số có hai chữ số giống nhau là:11, 22, 33, ………………………….99 Học sinh đọc lại bảng các số bài tập 2 và ghi nhớ đặc điểm các số đến 100.. 3. Củng cố: Hỏi tên bài. Nhắc lại tên bài học. 4. Liên hệ: Viết và đọc được các số từ 1 đến Đọc lại các số từ 1 đến 100. 100. Số liền sau 99 là…. (100) Trang 10 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 27. 5. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. 6. Nhận xét : Tuyên dương Nam, Nguyên, Thành, Na, Diệp phát biểu xây dựng bài tốt . -----------------------------------------------------------. Tự nhiên và xã hội: Con mèo I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : - Nêu ích lợi của việc nuôi mèo. - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hay vật thật - Nêu được một số đặc điểm giúp mèo săn mồi tốt như: mắt tinh; tai mũi thính; răng sắc; móng vuốt nhọn; chân có đệm thịt đi rất êm. - Rèn HS yêu thích con mèo. - GDHS thích học môn TNXH. II.Đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh về con mèo. - Hình ảnh bài 27 SGK. Phiếu học tập … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1. Ổn định : 2. KTBC: Hỏi tên bài. + Nuôi gà có lợi ích gì ? + Cơ thể gà có những bộ phận nào ? Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Cho cả lớp hát bài :Chú mèo lười. Bài hát nói đến con vật nào? Từ đó giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Hoạt động 1 : Quan sát và làm bài tập. Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận bên ngoài của con mèo. Vẽ được con mèo.  Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ con mèo và phát phiếu học tập cho học sinh. Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện trên phiếu học tập. Nội dung Phiếu học tập: 1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng: a. Mèo sống với người. b. Mèo sống ở vườn. c. Mèo có màu lông trắng, nâu, đen. d. Mèo có bốn chân. e. Mèo có hai chân. f. Mèo có mắt rất sáng. g. Ria mèo để đánh hơi. h. Mèo chỉ ăn cơn với cá.. Học sinh nêu tên bài học. 2 học sinh trả lời câu hỏi trên.. Học sinh hát bài hát : Chú mèo lười, kết Con mèo. Học sinh nhắc tựa.. Học sinh lắng nghe.. Học sinh quan sát tranh vẽ con mèo và thực hiện hoạt động trên phiếu học tập. ọc sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. Khoanh trước các chữ : a, c, d, f, g. Trang 11. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 27. 2.Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu trả lời là đúng: + Cơ thể mèo gồm: Đầu Chân Tai Đuôi Tay Ria Lông Mũi + Mèo có ích lợi: Để bắt chuột. Để làm cảnh. Để trông nhà. Để chơi với em bé. 3.Vẽ con mèo mà em thích. Giáo viên chữa bài cho học sinh. Hoạt động 2: Đi tìm kết luận: MĐ: Củng cố những hiểu biết về con mèo cho học sinh. + Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo?. Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. Cơ thể mèo gồm: đầu, tai, lông, đuôi, chân, ria, mũi. Mèo có lợi ích: Để bắt chuột. Để làm cảnh. Học sinh vẽ con mèo theo ý thích.. Các bộ phận bên ngoài của gà gồm có: đầu, tai, lông, đuôi, chân, ria, mũi. + Nuôi mèo để làm gì? Để bắt chuột. Để làm cảnh. + Con mèo ăn gì? Cơm, cá và các thức ăn khác. + Chúng ta chăm sóc mèo như thế nào? Chăm sóc cẩn thận, cho ăn đầy đủ để mèo chống lớn. + Khi mèo có những biểu hiện khác lạ hay khi Nhốt lại, đi tiêm phòng dại tại cơ sở y tế. mèo cắn ta phải làm gì? 4. Củng cố : Hỏi tên bài Học sinh nêu tên bài. Gọi học sinh nêu những hiểu biết của mình về Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và con mèo. hoàn chỉnh. Nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo? Học sinh xung phong nêu. 5. Liên hệ: Phải yêu thương, chăm sóc mèo nhà mình. 6. Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn chăm sóc mèo, cho mèo ăn hằng ngày, khi mèo Thực hành ở nhà. cắn phải đi tiên phòng dại. 7. Nhận xét : Tuyên dương Nam, Nguyên, Thành, Diệp phát biểu xây dựng bài tốt . -------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012. Chính tả (Tập chép) Câu đố I.Mục tiêu Giúp HS: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài Câu đố về con ong: 16 chữ trong khoảng 8-10 phút. - Điền đúng vần tr, ch, v, d hoặc gi vào chỗ trống. - Bài tập (2) a hoặc b. - Rèn SH viết đúng chính tả Câu đố. - GDHS thích học môn Chính tả. Trang 12 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 27. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm. - Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS 1. KTBC : Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Nhà bà ngoại để giáo viên kiểm tra. Kiểm tra vở chép bài Nhà bà ngoại. Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: 2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết bảng năm nay, khắp vườn. con các tiếng do giáo viên đọc. Nhận xét chung KTBC. 2. Bài mới: GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và Học sinh nhắc lại. ghi tựa bài. 3. Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh đọc bài viết trên bảng phụ. 2 học sinh đọc bài câu đố trên bảng phụ, học Cả lớp giải câu đố (cho các em xem tranh minh sinh khác dò theo bài bạn đọc trong SGK. hoạ để giải câu đố). Câu đố nói đến con ong. Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng viết vào bảng con (theo nhóm). hạn: chăm chỉ, suốt ngày, khắp, vườn cây. Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh.  Thực hành chép bài chính tả. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, viên. đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa. Đặt dấu chấm hỏi kết thúc câu đố. Giáo viên cho học sinh nhìn bảng từ hoặc SGK để Học sinh tiến hành viết vào tập vở bài chính chép lại bài. tả: câu đố. Con gì bé tí Chăm chỉ suốt ngày Bay khắp vườn cây Tìm hoa gây mật ? Đọc thong thả và chỉ vào từng chữ trên bảng để Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình. học sinh soát lỗi bài viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. + Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài Chấm bài tổ 1 và 2. viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4. Củng cố: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Điền chữ tr hay ch Học sinh làm VBT. Việt . Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ giống nhau của bài tập câu a (điền chữ tr hoặc ch). trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học Trang 13 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 27. Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập.. sinh. Giải Thi chạy, tranh bóng. Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em.. 5. Liên hệ: Về nhà luyện bài Cái Bống đúng luật chính tả. 6. Dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập câu a và Thực hành bài tập ở nhà. làm thêm bài tập câu b (điền chữ v, d hay gi). 7. Nhận xét : Tuyên dương Nam, Nguyên, Thành, Diệp phát biểu xây dựng bài tốt . --------------------------------------------------------------. Kể chuyện Trí khôn I.Mục tiêu Học sinh: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung của câu chuyện: Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn loài. - Rèn HS kể được từng đoạn chuyện theo tranh. - GDHS thích học môn Kể chuyện. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. - Mặt nạ Trâu, Hổ, một chiếc khăn để học sinh quấn mỏ rìu khi đóng vai bác nông dân. Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1. KTBC : Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 63 bài kể chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”, xem lại tranh. Sau đó mời 4 học sinh nối nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.  Con người hơn loài vật, trở thành chúa tể của muôn loài vì có trí khôn. Trí khôn của con người để ở đâu? Có một con Hổ ngốc nghếch đã tò mò gặng hỏi một bác nông dân điều đó và muốn bác cho xem trí khôn của bác. Các em hãy nghe cô kể chuyện để biết bác nông dân đã hành động như thế nào để trả lời câu hỏi đó thoả mãn trí tò mò của Hổ.  Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.. 4 học sinh xung phong đóng vai kể lại câu chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn đóng vai và kể. Học sinh nhắc tựa.. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện.. Trang 14 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 27. Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Chuyển lời kể linh hoạt từ lời người kể sang lời Hổ, lời Trâu, lời của bác nông dân cụ thể: Lời người dẫn chuyện: Vào chuyện kể với giọng chậm rãi, nhanh hơn, hồi hộp khi kể về cuộc trò chuyện giữa Hổ và bác nông dân, hào hứng ở đoạn kết truyện: Hổ đã hiểu thế nào là trí khôn. Lời Hổ: Tò mò, háo hức. Lời Trâu: An phận, thật thà. Lời bác nông dân: điềm tỉnh, khôn ngoan. Biết ngừng lại ở những chi tiết quan trọng để tạo sự mong đợi hồi hộp.  Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh Bác nông dân đang cày, con trâu dang rạp trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. mình kéo cày. Hổ nhìn cảnh ấy vẻ mặt ngạc nhiên. + Tranh 1 vẽ cảnh gì ? Hổ nhìn thấy gì? 4 học sinh hoá trang theo vai và thi kể đoạn 1. + Câu hỏi dưới tranh là gì ? Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai 1. và kể. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.  Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em (vai Hổ, Trâu, bác nông dân và người dẫn chuyện). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em đeo mặt nạ hoá trang Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện thành Hổ, thành Trâu, thành bác nông dân. Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các và 3 học sinh đóng vai Hổ, Trâu và người nông dân để kể lại câu chuyện. lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau. Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 >5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.  Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện này cho em biết điều gì ?. 3. Củng cố: Hỏi tên bài. 4. Liên hệ: Biết con người là chúa tể muôn loài nhờ trí khôn. 5. Củng cố, dặn dò: Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao? Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn. Hổ to xác nhưng ngốc nghếch không biết trí khôn là gì. Con người bé nhỏ nhưng có trí khôn. Con người thông minh tài trí nên tuy nhỏ vẫn buộc những con vật to xác như Trâu phải vâng lời, Hổ phải sợ hãi … .. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Học sinh nói theo suy nghĩ của các em. 1 đến 2 học sinh xung phong đóng vai (4 vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện. Trang 15. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 27. biến của câu chuyện. 6. Nhận xét : Tuyên dương Nam, Nguyên, Ý, Thành, Diệp phát biểu xây dựng bài tốt . ---------------------------------------------------------. Toán Luyện tập I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Viết được số có hai chữ số, viết được số liền trước, số liền sau của một số; so sánh các số, thứ tự số. - Rèn HS tính toán chính xác. - GDHS thích học môn toán. II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng toán 1. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1. KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh đọc và viết các số từ 1 đến 100 Hỏi: + Số bé nhất có hai chữ số là ? + Số lớn nhất có hai chữ số là ? + Số liền sau số 99 là ? Nhận xét KTBC. 2. Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên đọc cho học sinh viết các số vào bảng con theo yêu cầu bài tập 1, cho học sinh đọc lại các số vừa viết được. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số rồi làm bài tập vào VBT và đọc kết quả.. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh tự làm vào VBT. 4. Củng cố: Hỏi tên bài.. Hoạt động HS Học sinh đọc, mỗi em khoảng 10 số, lần lượt theo thứ tự đến số 100. + Số bé nhất có hai chữ số là 10 + Số lớn nhất có hai chữ số là 99 + Số liền sau số 99 là 100 Học sinh nhắc tựa. Học sinh viết theo giáo viên đọc: Ba mươi ba (33); chín mươi (90); chín mươi chín (99); … . Học sinh đọc lại các số vừa viết được. Học sinh nêu cách tìm số liền trước; số liền sau một số: Tìm số liền trước: Ta bớt 1 ở số đã cho. Tìm số liền sau: Ta thêm 1 vào số đã cho. Số liền trước 62 là 61; vì 62 bớt 1 là 61. Số liền sau của 20 là 21; vì 20 thêm 1 là 21. Phần còn lại học sinh tự làm. Học sinh làm vào VBT: 50, 51, 52, …………………………………………………60 85, 86, 87, …………………………………………………100 Nhắc lại tên bài học. Đọc lại các số từ 1 đến 100.. 5. Liên hệ: Viết các số có hai chữ số, số liền trước, liền sau. 6. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. 7. Nhận xét : Tuyên dương Nam, Nguyên, Thành, Diệp phát biểu xây dựng bài tốt . Trang 16 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 27. Thủ công Cắt dán hình vuông (tiết 2) I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết cách kẻ, cắt và dán hình vuông. - Kẻ ,cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. Với HS khéo tay: - Kẻ, cắt, dán được hình vuông theo hai cách.Đường cắt thẳng .Hình dán phẳng. - Có thể kẻ, cắt, dán được thêm hình vuông có kích thước khác. - Rèn HS kẻ, cắt và dán hình vuông. - GDHS thích học môn thủ công. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị tờ giấy màu hình vuông dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. - 1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. - Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1. Ổn định: 2. KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.  Giáo viên nhắc lại 2 cách cắt hình vuông để học sinh nhớ lại khi thực hiện. Gọi học sinh nhắc lại 2 cách cắt hình vuông có cạnh 7 ô đã học trong tiết trước. Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán hình vuông có cạnh 7 ô vào vở thủ công. Giáo viên theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu kém giúp các em hoàn thành sản phẩm ngay tại lớp.. Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.. Vài HS nêu lại Học sinh lắng nghe. Học sinh nhắc lại cách cắt và dán hình vuông có cạhn 7 ô. Học sinh cắt và dán hình vuông cạnh 7 ô. A. D. B. C. 4. Củng cố: Thu bài chấm 1 số em. Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình 5. Liên hệ: Gom giấy cho vào sọt. 6. Dặn dò: Chuẩn bị bài học sau: Mang theo bút vuông. chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán… Chuẩn bị tiết sau. 7. Nhận xét : Tuyên dương Nam, Nguyên, Thành, Diệp cắt dán đúng, đẹp. ------------------------------------------------Trang 17 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 27. Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012. Tập đọc Mưu chú sẻ I. Mục tiêu Học sinh: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép,… - Hiểu nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã khiến chú có thể tự cứu mình thoát nạn. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) - Rèn HS đọc được bài tập đọc Mưu chú Sẻ. - GDHSthích học môn tập đọc. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bộ chữ của GV và học sinh. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt đợng GV 1. KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ai dậy sớm” và trả lời các ý của câu hỏi SGK. GV nhận xét chung. 2. Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng kể hồi hộp, căng thẳng ở hai câu văn đầu (Sẻ rơi vào miệng Mèo); nhẹ nhàng, lễ độ (lời của Sẻ), thoải mái ở những câu văn cuối (Mèo mắc mưu, Sẻ thoát nạn). + Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Hoảng lắm: (oang  oan, l  n) Nén sợ: (s  x), sạch sẽ: (ach  êch) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Các em hiểu như thế nào là chộp, lễ phép?. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. Nhắc tựa. Lắng nghe.. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Học sinh đọc, chú ý phát âm đúng các âm và vần: oang, lắm, s, x, ach … 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Chộp: Chụp lấy rất nhanh, không để đối thủ thoát khỏi tay của mình. Lễ phép: ngoan ngoãn, vâng lời.. + Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. + Luyện đọc đoạn: Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. Chia bài thành 3 đoạn và cho đọc từng đoạn. Đoạn 1: Gồm hai câu đầu.. Trang 18 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 27. Đoạn 2: Câu nói của Sẻ. Đoạn 3: Phần còn lại. Cho học sinh đọc nối tiếp nhau. Thi đọc đoạn và cả bài. 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn (khoảng 4 lượt) 2 em, lớp đồng thanh.. Luyện tập: Ôn các vần uôn, uông: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần uôn ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông?. Muộn.. Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần uôn hoặc uông.. 2 học sinh đọc mẫu trong bài: chuồn chuồn, buồng chuối. Học sinh nêu cá nhân từ 5 -> 7 em. Học sinh khác nhận xét bạn nêu và bổ sung. Đọc mẫu câu trong bài. Bé đưa cho mẹ cuộn len. Bé lắc chuông. Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét. 2 em đọc lại bài.. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3. Củng cố tiết 1: Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: 1. Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo? Học sinh chọn ý đúng trả lời. a. Hãy thả tôi ra! b. Sao anh không rửa mặt? c. Đừng ăn thịt tôi ! 2. Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất ? 3. Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài? Gọi học sinh đọc các thẻ chữ trong bài, đọc cả mẫu. Thi ai nhanh ai đúng. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 3 học sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi của Sẻ với giọng hỏi lễ phép (thể hiện mưu trí của Sẻ). 5. Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài. 6. Liên hệ: Học tập sự thông minh và nhanh trí của chú Sẻ. 7. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu. Mưu chú Sẻ.. Học sinh chọn ý b (Sao anh không rửa mặt). Sẻ bay vụt đi.. Học sinh xếp: Sẻ + thông minh. Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài.. Trang 19 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 27. truyện cho người thân nghe về thông minh và mưu Thực hành ở nhà. trí của Sẻ để tự cứu mình thoát khỏi miệng Mèo, xem bài mới. 7. Nhận xét : Tuyên dương Chương, Nam, Nguyên, Thành, Diệp phát biểu xây dựng bài tốt. -------------------------------------------------------. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : Giúp học sinh: - Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số ; giải toán có một phép cộng. - Rèn HS tính toán chính xác. - GDHS thích học môn toán. II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng toán 1. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Hỏi tên bài cũ. Bài 2c: 1 học sinh làm. Gọi học sinh giải bài tập 2c, bài tập 3 trên Số liền trước Số đã cho Số liền sau bảng lớp. 44 45 46 68 69 70 98 99 100 Bài 3: 1 học sinh làm: 50, 51, 52, …………………………………60 85, 86, 87, Nhận xét KTBC cũ học sinh. …………………………………………………100 2. Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Học sinh nhắc tựa. 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Học sinh viết vào VBT và đoc lại: Cho học sinh viết các số từ 15 đến 25 và từ 15, 16, 17, …………………..25 69 đến 79 vào VBT rồi đọc lại. 69, 70, 71, ………………………….79 Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh đọc: Gọi học sinh đọc các số theo yêu cầu của 35 (ba mươi lăm); 41 (bốn mươi mốt); …..70 (bảy BT, có thể cho đọc thêm các số khác nữa. mươi) 72<76 85>65 15>10+4 Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: 85>81 42<76 16=10+6 Làm vào VBT và nêu kết quả. 45<47 33<66 18=15+3 Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài toán rồi giải vào tập.. Bài 5: Gọi nêu yêu cầu của bài.. Tóm tắt: Có : 10 cây cam Có : 8 cây chanh Tất cả có : ? cây Giải Số cây có tất cả là: 10 + 8 = 18 (cây) Đáp số : 18 cây Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Trang 20 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×