Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.74 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 1 - Tuần 14. TUẦN 14 Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011. Học vần Bài : eng - iêng I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Đọc được eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng; từ và các câu ứng dụng. - Viết được eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng. - Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề : Ao, hồ, giếng. - Rèn đọc đúng bài học vần eng, iêng. - GD học sinh thích học môn Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khóa: lưỡi xẻng, trống chiêng. - Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ luyện nói: Ao, hồ, giếng. - Bộ ghép vần của GV và học sinh. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. HS cá nhân 6 -> 8 em Viết bảng con. N1 : cây sung; N2 : củ gừng. GV nhận xét chung. 2. Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần eng, ghi Học sinh nhắc lại. bảng. Gọi 1 HS phân tích vần eng. HS phân tích, cá nhân 1 em Lớp cài vần eng. Cài bảng cài. GV nhận xét So sánh vần eng với ong. Giống nhau : kết thúc bằng ng. Khác nhau : eng bắt đầu bằng e. HD đánh vần vần eng. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Có eng, muốn có tiếng xẻng ta làm thế Thêm âm x đứng trước vần eng và thanh nào? hỏi trên đầu vần eng. Cài tiếng xẻng. Toàn lớp. GV nhận xét và ghi bảng tiếng xẻng. Gọi phân tích tiếng xẻng. CN 1 em. GV hướng dẫn đánh vần tiếng xẻng. Xờ – eng – xeng – hỏi – xẻng. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Dùng tranh giới thiệu từ “lưỡi xẻng”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới Tiếng xẻng. Trang 1 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 14. học Gọi đánh vần tiếng xẻng, đọc trơn từ CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. lưỡi xẻng. CN 2 em Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần iêng (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Giống nhau : kết thúc bằng ng. Khác nhau : iêng bắt đầu nguyên âm iê. Đọc lại 2 cột vần. 3 em Gọi học sinh đọc toàn bảng. 1 em. HD viết bảng con : eng, lưỡi xẻng, iêng, trống chiêng. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Cái xẻng, xà beng, củ riềng, bay liệng. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Cái kẻng, xà beng, củ riềng, bay liệng. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3. Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1. Toàn lớp viết. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em Kẻng, beng, riềng, liệng.. CN 2 em CN 2 em, đồng thanh Vần eng, iêng. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bức tranh minh hoạ điều gì? CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh Vẫn kiên trì vững vàng dù ai có nói gì đi nữa, đó chính là câu nói ứng dụng trong Ba bạn rủ rê một bạn đang học bài đi chơi bài: đá bóng, đá cầu, nhưng bạn này nhất quyết không đi và kiên trì ngồi học. Cuối cùng Trang 2 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 14. Dù ai nói ngã nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. Gọi học sinh đọc.. bạn ấy đạt đểm 10 còn 3 bạn kia bị điểm kém. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói : Chủ đề: “Ao, hồ,giếng ”. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh và hỏi: Học sinh khác nhận xét. + Trong trang vẽ gì?. + Chỉ xem đâu là ao, đâu là giếng? Cảnh ao hồ, có người cho cá ăn,cảnh giếng + Ao thường để làm gì? có người múc nước. + Giếng thường để làm gì? Học sinh chỉ và nêu theo tranh. + Nơi con ở có ao hồ giếng không? Nuôi tôm, cá, lấy nước để rửa… + Ao hồ giếng có đăïc điểm gì giống và Lấy nước để ăn uống. Học sinh nêu theo ytêu cầu. khác nhau? Giếng nhỏ hơn ao nhưng rất sâu ,nước + Nơi con ở các nhà thường lấy nước ở trong dùng để lấy nước sinh hoạt ăn uống, ao nhỏ hơn hồ…. đâu? + Theo con lấy nước để ăn uống ở đâu Ao, hồ và giếng thì hợp vệ sinh? + Để giữ vệ sinh nguồn nước ta phải Ở giếng. làm gì? GV giáo dục TTTcảm Bảo vệ nguồn nước, không xã rác bừa bãi Đọc sách kết hợp bảng con làm ô nhiểm nguồn nước… GV đọc mẫu 1 lần GV Nhận xét cho điểm Luyện viết vở TV (3 phút) GV thu vở 5 em để chấm Nhận xét cách viết 4. Củng cố : Gọi đọc bài Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét.. Trang 3 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 14. nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5. Liên hệ: Em đã nghe tiếng trống chiêng chưa, em hãy nói tiếng trống chiêng cho các bạn cùng nghe. 6. Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. 7. Nhận xét: Tuyên dương Na, Tuân, Ý, Vân, Thành phát biểu sôi nổi. -------------------------------------------------------. Đạo đức Bài : Đi học đều và đúng giờ (Tiết 1) I. Mục tiêu Giúp học sinh : - Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ. - Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ. - Biết được nhiệm vụ của HS là phải đi học đều và đúng giờ. - Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ. - Biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ. - Rèn HS đi học đều và đúng giờ. - GD HS thích học môn Đạo Đức. - Kĩ năng quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ. II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1. KTBC: Hỏi bài trước: Hỏi học sinh về bài cũ. 1) Khi chào cờ các em phải có tháo độ như thế nào? 2) Hình dáng lá Quốc kì của Việt Nam như thế nào? GV nhận xét KTBC. 2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Học sinh bài tập 1: Gọi học sinh nêu nội dung tranh. GV nêu câu hỏi:. Hoạt động học sinh HS nêu tên bài học. GV gọi 4 học sinh để kiểm tra bài. Nghiêm trang, mắt nhìn thẳng vào cờ. Không nói chuyện riêng. Hình chữ nhật. Màu đỏ. Ngôi sao màu vàng, 5 cách. Vài HS nhắc lại.. Học sinh nêu nội dung. Trang 4 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 14. -Thỏ đã đi học đúng giờ chưa? -Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học chậm? Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ? -Qua câu chuyện em thấy bạn nào đáng khen? Vì sao? Cho học sinh thảo luận theo nhóm 2 học sinh, sau cùng gọi học sinh trình bày kết qủa và bổ sung cho nhau. GV kết luận: Thỏ la cà nên đi học muộn. Rùa tuy chậm chạp nhưng rất cố gắng nên đi học đúng giờ. Bạn rùa thật đáng khen. Hoạt động 2: Học sinh đóng vai theo tình huống “Trước giờ đi học” (bài tập 2) Giáo viên phân 2 học sinh ngồi cạnh nhau thành một nhóm đóng vai hai nhân vật trong tình huống. Gọi học sinh đóng vai trước lớp. Gọi học sinh khác nhận xét và thảo luận: Nếu em có mặt ở đó. Em sẽ nói gì với bạn? Tại sao? Hoạt động 3: Tổ chức cho học sinh liên hệ: Bạn nào lớp ta luôn đi học đúng giờ? Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ? Giáo viên kết luận: Đi học là quyền lợi của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp các em thực hiện tốt quyền được đi học của mình. Để đi học đúng giờ cần phải: Chuẩn bị đầy đủ sách vở quần áo từ tối hôm trước. Không thức khuya. Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi thức dậy đi học. 3. Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi nêu nội dung bài. 4. Liên hệ: Như thế nào là đi học đều và. Thỏ đi học chưa đúng giờ. Thỏ la cà dọc đường. Rùa cố gắng và chăm chỉ nên đi học đúng giờ. Rùa đáng khen? Vì chăm chỉ, đi học đúng giờ. Vài em trình bày.. Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại.. Học sinh thực hành đóng vai theo cặp hai học sinh.. Học sinh liên hệ thực tế ở lớp và nêu.. Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.. Học sinh nêu.. Trang 5 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 14. đúng giờ? Em đã quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ chưa? 5. Dặn dò :Học bài, xem bài mới. Cần thực hiện: Đi học đúng giờ, không la cà dọc đường… 6 . Nhận xét: Tuyên dương Chương, Na, Tuân, Ý, Vân, Thành phát biểu sôi nổi. ---------------------------------------------------------------------. Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011. Toán Bài : phép trừ trong phạm vi 8 I. Mục tiêu Học sinh : - Thuộc bảng trừ ; biết làm tính trừ trong phạm vi 8 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - Rèn HS tính toán chính xác. - GD HS thích học môn toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng … . - Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 8. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1. KTBC : Hỏi tên bài. Gọi học sinh nộp vở. Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.. Hoạt động HS Học sinh nêu: Phép cộng trong phạm vi 8. Tổ 4 nộp vở. Tính: 5+2+1= , 3+3+1= 4+2+2= , 3+2+2=. Gọi học sinh nêu bảng cộng trong phạm vi 8. Nhận xét KTBC. 2. Bài mới : GT bài ghi tựa bài học. HS nhắc tựa. Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8. Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 8 – 1 = 7 và 8 – 7 = 1 Trang 6 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 14. + Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi: Giáo viên đính lên bảng 8 ngôi sao và hỏi: Có mấy ngôi sao trên bảng? Có 8 ngôi sao, bớt đi 1 ngôi sao. Còn mấy ngôi sao? Làm thế nào để biết còn 7 ngôi sao? Cho cài phép tính 8 – 1 = 7. Giáo viên nhận xét toàn lớp. GV viết công thức : 8 – 1 = 7 trên bảng và cho học sinh đọc. + Cho học sinh thực hiện mô hình que tính trên bảng cài để rút ra nhận xét: 8 que tính bớt 7 que tính còn 1 que tính. Cho học sinh cài bản cài 8 – 7 = 1 GV viết công thức lên bảng: 8 – 7 = 1 rồi gọi học sinh đọc. Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức: 8 – 1 = 7 và 8 – 7 = 1 Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 8 – 2 = 6 ; 8 – 6 = 2 ; 8 – 3 = 5 ; 8 – 5 = 3 ; 8 – 4 = 4 tương tự như trên. Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8 và cho học sinh đọc lại bảng trừ.. 3. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập. GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng trừ trong phạm vi 8 để tìm ra kết qủa của phép tính. Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột. Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập. Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của. Học sinh QS trả lời câu hỏi.. 8 ngôi sao Học sinh nêu: 8 ngôi sao bớt 1 ngôi sao còn 7 ngôi sao. Làm tính trừ, lấy tám trừ một bằng bảy. 8 – 1 = 7. Vài học sinh đọc lại 8 – 1 = 7. Học sinh thực hiện bảng cài của mình trên que tính và rút ra: 8–7=1 Vài em đọc lại công thức. 8–1=7 8 – 7 = 1, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh.. Học sinh nêu: 8–1=7 , 8–7=1 8–2=6 , 8–6=2 8–3=5 , 8–5=3 8–4=4 Học sinh đọc lại bảng trừ vài em, nhóm.. Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết qủa.. Học sinh làm miệng và nêu kết qủa: Học sinh khác nhận xét.. Trang 7 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 14. mình theo từng cột. Cho học sinh quan sát phép tính từng cột để nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: 1+7=8,8–1=7,8–7=1… Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập. GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng trong bài tập như: 8 – 1 - 3 thì phải lấy 8 - 1 trước, được bao nhiêu trừ tiếp đi 3. GV hướng dẫn để học sinh nói được nhận xét: 4 – 4 và 8 – 1 – 3 8 – 5 và 8 – 2 – 3 Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp. Bài 4: Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi đặt đề toán tương ứng. Cho học sinh giải vào tập. Gọi học sinh lên bảng chữa bài.. 1+7=8 , 2+6=8 , 4+4=8 8–1=7 , 8–2=6 , 8–4=4 8–7=1 , 8–6=2 , 8–8=0. Học sinh làm phiếu học tập. Học sinh chữa bài trên bảng lớp. Học sinh khác nhận xét bạn làm. Học sinh nêu: tám trừ bốn cũng bằng tám trừ một trừ ba.. Học sinh nêu đề toán tương ứng và giải theo từng phần chẳng hạn: a) 8 – 4 = 4 (quả) b) 5 – 2 = 3 (quả) c) 8 – 5 = 3 (quả) d) 8 – 6 = 2 (quả) Học sinh nêu tên bài.. 4. Củng cố : Hỏi tên bài. Nêu trò chơi : Tiếp sức. Mục đích: Giúp học sinh nhớ bảng trừ trong phạm vi 8. Rèn luyện tính nhanh nhẹn, tinh thần đồng đội. Chuẩn bị 2 bảng giấy ghi các phép tính và 2 bút màu. Cách chơi: Phân 2 dãy bàn trong lớp học, Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi. một dãy bàn là 1 đội. GV treo sẵn 2 băng Các bạn khác vỗ tay cổ vũ cho nhóm mình. giấy lên bảng. Sau khi nghe hiệu lệnh của người quản trò chơi, các thành viên của mỗi đội sẽ dùng bút ghi kết qủa của phép tính. Từng người ghi xong sẽ chuyền bút cho người khác ghi tiếp. Luật chơi: Mỗi người chỉ ghi kết quả của 1 phép tính. Đội nào ghi nhanh và đúng sẽ thắng.. Trang 8 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 14. Giáo viên nhận xét trò chơi. Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng Học sinh xung phong đọc bảng trừ trong trừ trong phạm vi 8. phạm vi 8. Nhận xét, tuyên dương 5. Liên hệ: Thuộc bảng trừ 8 và làm Học sinh lắng nghe. đúng các phép trừ trong phạm vi 8. 6. Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. 7. Nhận xét: Tuyên dương Diệp, Na, Tuân, Ý, Vân, Thành phát biểu sôi nổi. ---------------------------------------------------------------. Học vần Bài : uông, ương I. Mục tiêu Giúp học sinh : - Đọc được uông, ương, chuông, đường; từ và các câu ứng dụng. - Viết được uông, ương, chuông, đường. - Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề : Đồng ruộng. - Rèn đọc đúng bài học vần uông, ương. - GD học sinh thích học môn Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khóa. - Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ luyện nói: Đồng ruộng. - Bộ ghép vần của GV và học sinh. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. HS cá nhân 5 -> 8 em Viết bảng con. N1 : củ riềng; N2 : bay liệng. GV nhận xét chung. 2. Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần uông, ghi Học sinh nhắc lại. bảng. Gọi 1 HS phân tích vần uông. HS phân tích, cá nhân 1 em Lớp cài vần uông. Cài bảng cài. GV nhận xét So sánh vần uông với iêng. Giống nhau : kết thúc bằng ng. Khác nhau : uông bắt đầu bằng uô, iêng bắt Trang 9 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 14. HD đánh vần vần uông. Có uông, muốn có tiếng chuông ta làm thế nào? Cài tiếng chuông. GV nhận xét và ghi bảng tiếng chuông. Gọi phân tích tiếng chuông. GV hướng dẫn đánh vần tiếng chuông.. đầu bằng iê. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm ch đứng trước vần uông. Toàn lớp. CN 1 em. Chờ – uông – chuông. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.. Dùng tranh giới thiệu từ “quả chuông”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Tiếng chuông. Gọi đánh vần tiếng chuông, đọc trơn từ quả chuông. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Vần 2 : vần ương (dạy tương tự ) CN 2 em So sánh 2 vần Giống nhau : kết thúc bằng ng. Đọc lại 2 cột vần. Khác nhau : ương bắt đầu bằng ươ. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3 em 1 em. Hướng dẫn viết bảng con: uông, quả Toàn lớp viết chuông, ương, con đường. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Luống cày: Khi cày đất lật lên tạo thành những đường, rãnh gọi là luống. Rau muống, luống cày, nhà trường, nương rẫy. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em. Rau muống, luống cày, nhà trường, nương rẫy. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ Muống, luống, trường, nương. trên. Đọc sơ đồ 2 Gọi đọc toàn bảng CN 2 em 3. Củng cố tiết 1: CN 2 em, đồng thanh Hỏi vần mới học.. Trang 10 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 14. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2. Vần uông, ương. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bức tranh vẽ gì? Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: Luyện nói : Chủ đề: “Đồng ruộng ”. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh và hỏi: + Bức trang vẽ gì? + Những ai trồng lúa, ngô, khoai, sắn? + Trong trang vẽ các bác nông dân đang làm gì trên đồng ruộng? + Ngoài ra các bác nông dân còn làm những việc gì khác? + Con đã thấy các bác nông dân làm việc bao giờ chưa? + Đối với các bác nông dân và những sản phẩm của họ làm ra chúng ta cần có thái độ như thế nào? GV giáo dục TTTcảm Đọc sách kết hợp bảng con. CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh Trai gái bản làng kéo nhau đi hội.. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Các bác nông dân. Cày bừa và cấy lúa. Gieo mạ, be bờ, tát nước. Đã thấy rồi. Tôn trọng họ và sản phẩm của họ làm ra.. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV (3 phút). GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp.. CN 1 em. Trang 11 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 14. Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, chơi trò chơi. trong thời gian nhất định nhóm nào nói Học sinh khác nhận xét. được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5. Liên hệ: Khi đi ra đường em đi về phía tay nào 6. Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. 7. Nhận xét: Tuyên dương Na, Tuân, Ý, Vân, Thành, Nguyên phát biểu sôi nổi. ----------------------------------------------------------------. Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2011. Học vần Bài : ang – anh I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Đọc được ang, anh, cây bàng, cành chanh; từ và các câu ứng dụng. - Viết được ang, anh, cây bàng, cành chanh. - Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề : Buổi sáng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khóa. - Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ luyện nói: Buổi sáng. - Bộ ghép vần của GV và học sinh. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. HS cá nhân 5 -> 8 em Viết bảng con. N1 : rau muống; N2 : nhà trường. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ang, ghi Học sinh nhắc lại. bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ang. HS phân tích, cá nhân 1 em Lớp cài vần ang. Cài bảng cài. GV nhận xét. Trang 12 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 14. So sánh vần ang với ong.. Giống nhau : kết thúc bằng ng. Khác nhau : ang bắt đầu bằng a. HD đánh vần vần ang. A – ngờ – ang. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Có ang, muốn có tiếng bàng ta làm thế Thêm âm b đứng trước vần ang và thanh nào? huyền trên âm a. Cài tiếng bàng. Toàn lớp. Dùng tranh giới thiệu từ “cây bàng”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới CN 1 em. Bờ – ang – bang – huyền - bàng. học Gọi đánh vần tiếng bàng, đọc trơn từ cây CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. bàng. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Tiếng bàng. Vần 2 : vần anh (dạy tương tự ) So sánh 2 vần CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Giống nhau : Bắt đầu bằng nguyên âm a. Khác nhau : ang kết thúc bằng ng, anh kết Hướng dẫn viết bảng con: ang, cây bàng, thúc bằng nh. 3 em anh, cành chanh. GV nhận xét và sửa sai. 1 em. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật Toàn lớp viết thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Buôn làng: Làng xóm của người dân tộc miền núi. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng Hải cảng: Nơi neo đậu của tàu bè, thuyền GV. đi biển hoặc buôn bán trên biển. Hiền lành: Tính tình rất hiền trong quan hệ đối xử với người khác. Buôn làng, hải cảng, bánh chưng, hiền lành. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Buôn làng, hải cảng, bánh chưng, hiền lành. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. trên. Trang 13 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 14. Đọc sơ đồ 2 Gọi đọc toàn bảng 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bức tranh vẽ gì? Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: Không có chân có cánh Sao gọi là con sông? Không có lá có cành Sao gọi là ngọn gió? Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói : Chủ đề: “Buổi sáng ”. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh và hỏi: + Bức trang vẽ gì? + Đây là cảnh nông thôn hay thành phố? + Trong bức tranh, mọi người đang đi đâu? Làm gì? + Buổi sáng cảnh vật có gì đặc biệt? + Ở nhà con, buổi sáng mọi người làm gì? + Buổi sáng con làm những gì? + Con thích buổi sáng mưa hay nắng? Vì sao? + Con thích buổi sáng, buổi trưa hay buổi chiều? Tổ chức cho các em thi nói về buổi sáng của em. GV giáo dục TTTcảm. Làng, cảng, bánh, lành. CN 2 em CN 2 em, đồng thanh Vần ang, anh. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh. Con sông và cánh diều bay trong gió.. đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 5 em, đồng thanh.. Cảnh buổi sáng. Cảnh nông thôn. Nông dân đi ra ruộng, học sinh đi học. Mặt trời mọc. Học sinh nói theo gia đình mình (ba, mẹ, anh, chị…) Học sinh nói theo công việc mình làm.. Học sinh nói theo gợi ý câu hỏi trên. Học sinh khác nhận xét. Trang 14 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 14. Đọc sách kết hợp bảng con GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV (3 phút). GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4. Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5. Liên hệ: Cây bàng mọc ở đâu, cây bàng có tác dụng gì? 6. Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. 7. Nhận xét: Tuyên dương Na, Tuân ,Ý, Vân, Thành, Tiên phát biểu sôi nổi.. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp.. CN 1 em. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét.. -------------------------------------------------------. Toán Bài : Luyện tập I. Mục tiêu : Giúp học sinh: - Thực hiện được phép cộng và phép trừ trong phạm vi 8 ; viết được phép tính thích hợp vào hình vẽ. - Rèn HS tính toán chính xác. - GD HS thích học môn toán chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. - Bộ đồ dùng toán 1 III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS Trang 15 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 14. 1. KTBC: Hỏi tên bài, gọi nộp vở. Gọi vài học sinh lên bảng để kiểm tra về bảng trừ trong phạm vi 8. Gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính: 8 – 2 – 3 , 8–4–2 8–5–1 , 8–3–4 Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh theo bàn đứng dậy mỗi em nêu 1 phép tính và kết quả của phép tính đó lần lượt từ bàn này đến bàn khác. Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào? Gợi ý học sinh nêu: Lấy số trong chấm tròn cộng hoặc trừ số ghi trên mũi tên ta được số trong ô vuông. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Học sinh nêu lại cách thực hiện dạng toán có đến 2 dấu phép tính cộng trừ. GV phát phiếu học tập cho học sinh làm bài 2 và 3. Gọi học sinh nêu miệng bài tập. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cô treo tranh tranh, gọi nêu bài toán. Gọi lớp làm phép tính ở bảng con. Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 8, hỏi miệng 1 số phép tính để khắc sâu kiến thức cho học sinh. 5. Liên hệ : Thuộc bảng tính, làm được tính trừ trong phạm vi 8 6. Dặn dò: Tuyên dương, dặn học sinh. 1 em nêu “ Phép trừ trong phạm vi 8” Vài em lên bảng đọc các công thức trừ trong phạm vi 8. Học sinh khác nhận xét.. Học sinh nêu: Luyện tập.. Học sinh lần lượt làm các cột bài tập 1. Học sinh chữa bài.. Học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Học sinh thực theo yêu cầu của Giáo viên +3 5 8 các cột khác cách thực hiện tương tự.. Thực hiện theo thứ tự thừ trái sang phải. Học sinh làm phiếu học tập, nêu miệng kết qủa Học sinh khác nhận xét.. Học sinh nêu đề toán và giải : 8 – 2 = 6 (quả). Học sinh nêu tên bài. Một vài em đọc bảng cộng và trừ trong Trang 16 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 14. học bài, xem bài mới. phạm vi 8. 7. Nhận xét: Tuyên dương Na, Tuân, Ý, Vân, Thành phát biểu sôi nổi. ------------------------------------------------------TNXH Bài : An toàn khi ở nhà I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Kể tên một số vật có trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu, gây bỏng, cháy. - Biết gọi người lớn khi có tai nạn xảy ra. - Nêu được cách xử lớ đơn giản khi bị bỏng, bị đứt tay. - Rèn HS tính cẩn thận . - GDHS Phòng tránh đứt tay chân , bỏng , điện giật . - Kỉ năng ra quyết định. Nên hay không nên làm gì để phòng tránh đứt tay chân , bỏng điện giật . II.Đồ dùng dạy học: Các hình bài 14 phóng to, một số tình huống để học sinh thảo luận. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Ổn định : 2.KTBC : Hỏi tên bài cũ : + Kể tên một số công việc em thường làm để giúp đỡ bố mẹ? GV nhận xét cho điểm. Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Qua tranh GVGT bài và ghi tựa bài. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. MĐ: Học sinh biết được các vật dễ gây đứt tay và cách phòng tránh. Các bước tiến hành Bước 1: GV cho học sinh quan sát tranh trang 30 trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: Chỉ và nói các bạn trong mỗi hình đang làm gì? Điều gì có thể xãy ra nếu các bạn không. Học sinh nêu tên bài. Một vài học sinh kể.. Học sinh nhắc tựa.. Học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm 2 em nói cho nhau nghe về nội dung từng tranh.. Trang 17 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 14. cẩn thận? Khi dùng dao sắc và nhọn cần chú ý điều gì? Cho học sinh làm việc theo cặp, chỉ và nói cho nhau nghe. Bước 2: Thu kết qủa quan sát của học sinh. GV treo tất cả các tranh ở trang 30 gọi học sinh lên nêu câu trả lời của nhóm mình kết hợp thao tác chỉ vào tranh. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. GV nói thêm: Những đồ dùng kể trên cần để xa tầm với của các em nhỏ, không cho các em nhỏ cầm chơi. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: MĐ: Học sinh biết cách phòng tránh một số tai nạn do lửa và những chất gây cháy. Các bước tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu học sinh quan sát tranh hình 31 và trả lời các câu hỏi: Điều gì có thể xãy ra trong các cảnh trên? Nếu điều không may xãy ra em làm gì? Nói gì lúc đó Cho học sinh thảo luận theo nhóm dự đoán các tình huống có thể xãy ra và cách giải quyết tốt nhất. Bước 2: GV cho các nhóm lên trình bày ý kiến của mình. Các nhóm khác nhận xét. Kết luận: Không được để đèn dầu và các vật gây cháy khác trong màn hay để gần những đồ dễ bắt lửa. Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng, cháy. Khi sử dụng đồ điện phải cẩn thận, không sờ vào phích cắm, ổ điện. Không cho em bé chơi gần những vật dễ cháy và đồ điện.. Học sinh nêu lại nội dung đã thảo luận trước lớp kết hợp thao tác chỉ vào tranh.. Nhóm khác nhận xét. HS nhắc lại.. Học sinh làm việc theo nhóm hai bàn để nêu được những điều có thể xãy ra trong các tình huống.. Học sinh trình bày ý kiến trước lớp. Học sinh lắng nghe.. Trang 18 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 14. 4.Củng cố : Hỏi tên bài Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi sắm vai xữ lý các tình huống như: khi có cháy, khi gặp người bị điện giật, có người bị bỏng, bị đứt tay…. 5. Liên hệ : cách phòng tránh đứt tay: không chơi các vật sắc nhọn như dao kéo các mảnh vỡ... 6. Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Phòng tránh những vật nguy hiểm có thể gây tai nạn. 7. Nhận xét: Tuyên dương Na, Tuân ,Ý, Vân, Thành phát biểu sôi nổi.. Học sinh nêu tên bài. Chia lớp thành 4 nhóm, phân mỗi nhóm 1 tình huống. Học sinh làm việc theo nhómsắm vai xữ lý tình huống.. Các nhóm khác nhận xét.. -------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 1 tháng 12 năm 2011. Học vần Bài: inh – ênh I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Đọc được inh, ênh, máy tính, dòng kênh; từ và các câu ứng dụng. - Viết được inh, ênh, máy tính, dòng kênh. - Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề : Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính. - Rèn HS đọc đúng bài học vần đã học . - GDHS thích học môn tiếng việt . II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa. - Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ luyện nói: Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính. - Bộ ghép vần của GV và học sinh. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1. KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2. Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần inh, ghi. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 5 -> 8 em N1 : buôn làng; N2 : hiền lành.. Học sinh nhắc lại. Trang 19. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 14. bảng. Gọi 1 HS phân tích vần inh. Lớp cài vần inh. GV nhận xét. So sánh vần inh với anh.. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài.. Giống nhau : kết thúc bằng nh. Khác nhau : inh bắt đầu bằng i. HD đánh vần vần inh. i – nhờ – inh. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Có inh, muốn có tiếng tính ta làm thế Thêm âm t đứng trước vần inh và thanh sắc nào? trên âm i. Cài tiếng tính. Toàn lớp. GV nhận xét và ghi bảng tiếng tính. Gọi phân tích tiếng tính. CN 1 em. GV hướng dẫn đánh vần tiếng tính. Tờ – inh – tinh – sắc - tính. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Dùng tranh giới thiệu từ “máy vi tính”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới Tiếng tính. học. Gọi đánh vần tiếng tính, đọc trơn từ máy CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. vi tính. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. CN 2 em Vần 2 : vần ênh (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Giống nhau : kết thúc bằng nh Khác nhau : inh bắt đầu bằng i, ênh bắt đầu bằng ê. Đọc lại 2 cột vần. 3 em Gọi học sinh đọc toàn bảng. 1 em. Toàn lớp viết Hướng dẫn viết bảng con: inh, máy vi tính, ênh, dòng kênh. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật GV. thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Đình làng: Ngôi đình ở một làng nào đó, thường là nơi dân làng tập trung, tụ họp, bàn việc làng, tổ chức lễ hội. Ễnh ương: Con vật giống con ếch. Đình làng, thông minh, bệnh viện, ễnh HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. Trang 20 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>