Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.96 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009 Chào cờ tuần 13 Tập đọc BÔNG HOA NIỀM VUI. Tiết 1 Tiết2,3: I. Mục tiêu. * Mục tiêu chung - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện. (trả lời được các CH trong SGK). * Mục tiêu riêng Đối với HSY: Đọc còn nhỏ với tốc độ còn chậm. Rèn kĩ năng nói trước lớp * HSKG: Đọc lưu loát và thể hiện được giọng đọc của nhân vật. II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá hoặc hoa thật. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ (5’) - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới (35’) Giới thiệu: Hoạt động 1: Luyện đọc a/ Đọc mẫu. - GV đọc mẫu đoạn 1, 2. b/ GVHD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu - GV theo dõi và ghi các từ HS đọc sai lên bảng * Đọc theo đoạn. + Hướng dẫn ngắt giọng - Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt câu dài. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. - Chia nhóm và yêu cầu HS đọc theo nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm. - Tổ chức HS thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh. - Nhận xét, cho điểm. * Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2 - 1 HS đọc toàn bài. - 3 HS đọc bài, mỗi HS trả lời 1 câu hỏi. - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. - HS đọc nối tiếp từng câu - HS đọc các trên bảng (cá nhân, đồng thanh) Em muốn đem tặng bố/ 1 bông hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau.// Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.// Nối tiếp nhau đọc các đoạn - Từng HS đọc theo nhóm. Các HS khác bổ sung. - Thi đọc.. Tiết 2: 40’ Hoạt động của GV 1. Bài mới (36’) Hoạt động 1:Tìm hiểu bài - GV đọc mẫu lần 2 * Đọc thầm đoạn 1. Hoạt động của HS. 1 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> -. Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? * Đọc thầm đoạn 2 - Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui? * Đọc thầm đoạn 3 - Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nàBạn Chi có đức tính gì đáng quý? Hoạt động 2: Thi đọc truyện theo vai - Gọi 3 HS đọc theo vai. Chú ý đọc theo yêu cầu. 2. Củng cố – Dặn dò (4’) - Gọi 2 HS đọc đoạn con thích và nói rõ vì sao? - Dặn HS phải luôn học tập bạn Chi. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Quà của bố.. Tiết 4:. - Tìm bông hoa Niền Vui để đem vào bênh viện cho bố, làm dịu cơn đau cho bố - Theo quy định của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn. Ôâm Chi vào lòng và nói: Em hãy ...hiếuthảo.. - Thương bố, tôn trọng nội qui, thật thà. - HS đóng vai: người dẫn chuyện, cô giáo và Chi. - Đọc và trả lời: - Đoạn 1: Tấm lòng hiếu thảo của Chi. - Đoạn 2: Ý thức về nội qui của Chi - Đoạn 3: Tình cảm thân thiết của cô và trò. - Đoạn 4: Tình cảm của bố con Chi đối với cô giáo và nhà trường. - HS thi đọc toàn truyện. Toán 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 - 8. I. Mục tiêu * Mục tiêu chung - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8. * Mục tiêu riêng * Đối với HSY: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính dạng 14 - 8 * HSKG: Học thuộc bảng trừ dạng 14 – 8 và thực hiện được toàn bộ các bài tập II. Chuẩn bị - GV: Que tính - HS: Vở bài tập, bảng con, que tính. III. Các hoạt động. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ (5’) Luyện tập. - Đặt tính rồi tính: 63 – 35 73 – 29 33 – 8 43 – 14 - GV nhận xét. 2. Bài mới (32’) Giới thiệu: Hoạt động 1: Phép trừ 14 – 8 ị ĐDDH: Que tính Bước 1: Nêu vấn đề: - Đưa ra bài toán: Có 14 que tính (cầm que tính), bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Yêu cầu HS nhắc lại bài. (Có thể đặt từng câu hỏi gợi ý: Có bao nhiêu que tính? Cô muốn bớt đi bao nhiêu que?) - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? - Viết lên bảng: 14 – 8.. - HS thực hiện. Bạn nhận xét.. - Nghe và phân tích đề.. - Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? 2. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bước 2: Tìm Kết quả - Yêu cầu HS lấy 14 que tính, suy nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính, sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que? - Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình. Hướng dẫn cho HS cách bớt hợp lý nhất. - Có bao nhiêu que tính tất cả? - Đầu tiên cô bớt 4 que tính rời trước. - Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa? - Vì sao? - Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que. - Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính? - Vậy 14 - 8 bằng mấy? - Viết lên bảng: 14 – 8 = 6 Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.. - Thực hiện phép trừ 14 – 8.. - Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 6 que tính. - HS trả lời. - Có 14 que tính (có 1 bó que tính và 4 que tính rời) - Bớt 4 que nữa - Vì 4 + 4 = 8.. - Còn 6 que tính. - 14 trừ 8 bằng 6.. - Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ. Hoạt động 2: Bảng công thức 14 trừ đi một số ị ĐDDH:Bảng phụ. - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 14 trừ đi một số như phần bài học. - Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông báo thì ghi lại lên bảng. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS học thuộc. Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và nêu kết quả – GV ghi các kết quả lên bảng. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2:Yêu cầu HS nêu đề bài. Thực hiện bài tập vào bảng con. - GV nhận xét.. 14 -8 6. Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 4. Viết dấu – và kẻ vạch ngang. Trừ từ phải sang trái. 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0. Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học.. - Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ) thông báo kết quả của các phép tính. Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính. - HS học thuộc bảng công thức - Từng HS nêu các kết quả - Nhận xét bài bạn làm đúng/sai. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Không cần. Vì khi đổi chỗ các số hạng - Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta trong một tổng thì tổng không đổi. - Có thể ghi ngay: 14 – 5 = 9 và 14 – 9 = 5 làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên vì 5 và 9 là số hạng trong phép cộng 9 + 5 = bảng làm bài. 14. Khi lấy tổng số trừ số hạng này sẽ được - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính số hạng kia. của 3 phép tính trên. - HS Làm vào bảng con 14 14 14 - Nhận xét và cho điểm. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó 6 9 7 hỏi: Bán đi nghĩa là thế nào? 8 5 7 - Yêu cầu HS tự giải bài tập. - Đọc đề bài. 3 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét và cho điểm HS. - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) 14 - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức 14 9 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 14 trừ đi một số. 5 - Nhận xét tiết học. - HS trả lời. - Chuẩn bị: 34 – 8 - Bán đi nghĩa là bớt đi. - Giải bài tập và trình bày lời giải. - 2 dãy HS thi đua đọc. Tiết 5:. Đạo đức QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN. I. Mục tiêu - Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. - Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày. - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng. II. tài liệu và phương tiện - Vở bài tập đạo đức2 - Bài hát” Tìm bạn thân” III. Các hoạt động dạy học (28’) * Khởi động: Cả lớp hát bài” Tìm bạn thân * Hoạt động 1: Đoán xem điều gì đã xảy ra: - HS quan sát và ứng xử phù hợp theo từng tình huống + Nam không cho Hà xem bài + Nam khuyên Hà + Nam cho Hà xem bài - HS thảo luận ba cách ứng xử trên * Hoạt động 2: Tự liên hệ - HS nêu những việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè - Các tổ lập kế hoạch, giúp đỡ các bạn lúc gặp khó khăn * Hoạt động 3: Trò chơi Hái hoa dân chủ Kết luận chung: Quan tâm, giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi người. Khi được bạn bè quan tâm, niềm vui sẽ nhân lên, nỗi buồn sẽ vơi đi IV. Củng cố – Dặn dò: (2’) GV nhận xét tiết học Tiết 6:. Tập đọc Luyện đọc bài: Bông hoa niềm vui. I.Mục tiêu. * Mục tiêu chung - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Đọc đúng, trôi chảy toàn bài - Nắm vững nội dung bài (trả lời được CH 1,2,3) * Mục tiêu riêng Đối với học sinh yếu: Đọc trơn được 2 – 3 câu của bài HSKG: Đọc rõ ràng trôi chảy bài văn, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, TL được các câu hỏi trong SGK và hiểu nội bài. II. Các hoạt động.. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 4 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> -. 1. Củng cố kiến thức: GV hệ thống lại cách đọc toàn bài 2. Dạy bài ôn (37’) Luyện đọc - GV yêu cầu HS khá tự đọc bài và trả lời các - HS khá tự đọc bài và tự tìm hiểu câu hỏi câu hỏi trong SGK. - GVHD học sinh yếu luyện đọc từng câu GV theo giúp đỡ - GV giúp đỡ HS yếu đọc xong sau đó giao - HS yếu rèn đọc nối tiếp câu trước lớp nhiệm vụ các em tự đọc bài. GV kiểm tra HS khá đọc và trả lời câu hỏi. - HS khá thi đọc trước lớp. - GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS khá trả lời - HS khá đọc nối tiếp từng đoạn và toàn bài - GV cùng HS nhận xét. - HS khá thi trả lời câu hỏi - GV cho HS luyện đọc theo nhóm - Các nhóm thi đọc phân vai 3. Củng cố – dặn dò: Dặn HS về nhà luyện - HS về nhà tiếp tục luyện đọc. đọc.. Tiết 6:. Toán ÔNTẬP 14 trừ đi một số: 14 - 8. I. Mục tiêu * Mục tiêu chung - Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ dạng 14 – 8. Biết giải bài toán có một phép trừ.. * Mục tiêu riêng Đối với HS yếu: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ, làm được BT1,2. Nêu được yêu cầu của các bài tập. HSKG: Làm được tất cả các bài tập. II. Chuẩn bị - HS: Vở BT, bảng con, que tính.. III. Các hoạt động Hoạt động của GV 1. Củng cố kiến thức: (5’ ) - GV yêu cầu HS đọc lại bảng 14 trừ đi một số - GV nhận xét . 2. Dạy bài ôân (30’) Bài 1: Tính nhẩm 8+6= 9+5= 6+8= 5+9= 14 – 8 = 14 – 9 = 14 – 6 = 14 – 5 = GV cùng cả lớp nhận xét Bài 2: Đặt tính rồi tính 14 - 8 14 - 6 14 - 7 14 – 9 14 - 5 Bài 3: Gọi HS đọc đề bài sau đó mời HS khá tóm. Hoạt động của HS - 2 HS nhắc lại. -. HS tính nhẩm 2 HS yếu nêu kết quả. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài – HS yếu lên chữa bài - HS làm bài – 1 HS khá lên bảng chữa 5. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> tắt bài toán.. bài. Bài giải Số xe đạp còn lại là: 14 – 8 = 6 ( xe ) Đáp số: 6 xe đạp.. Bài 4: Tô màu đỏ vào hình chữ nhật, tô màu xanh - HS nêu yêu cầu vào hình còn lại. - HS làm bài 3. Củng cố – Dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà luyện tập thêm về phép trừ. Tiết 1:. Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009 Thể dục ĐIỂM SỐ 1 -2, 1 -2 THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ” VÀ “NHÓM BA, NHÓM BẢY”. I, Mục tiêu - Biết cách điểm số 1 – 2, 1 -2 theo đội hình vòng tròn. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện * Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. * Phương tiện: Còi, khăn III. Lên lớp 1, Phần mở đầu (5’) - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên, sau đó chuyển đội hình vòng tròn. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Oân bài thể dục phát triển chung 2. Phần cơ bản (20’) - Điểm số 1 -2, 1 -2 theo đội hình vòng tròn. - Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” + GV nhắc lại cách chơi, sau đó cho HS chơi. -Trò chơi “Nhóm ba, nhóm bảy” + HS tổ chức chơi 3. Phần kết thúc(5’) - Cúi người thả lỏng; Nhảy thả lỏng - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà Tiết 2:. Tập đọc QUÀ CỦA BỐ. I. Mục tiêu. * Mục tiêu chung - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu. - Hiểu ND: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 6 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Mục tiêu riêng Đối với HSKT: Đọc còn nhỏ, đọc với tốc độ còn chậm * HSKG: Đọc lưu loát và thể hiện được giọng đọc. II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Aûnh về 1 số con vật trong bài. Bảng phụ ghi sẵn các từ cần luyện phát âm, các câu cần luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động. 7 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của GV 1. Bài cũ (5’) Bông hoa Niềm Vui. - Gọi 4 HS lên bảng đọc bài Bông hoa Niềm Vui và TLCH - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới (32’) Giới thiệu: Hoạt động 1: Luyện đọc. ĐDDH: SGK, bảng ghi từ khó, câu khó. a/ Đọc mẫu - GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại. Chú ý: giọng đọc nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên. b/ Luyện phát âm. - Gọi HS đọc từng câu theo hình thức nối tiếp. - Gọi HS tìm từ khó đọc trong câu vừa đọc. - Ghi bảng các từ khó HS vừa nêu. c/ Hướng dẫn ngắt giọng. - Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. - Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng và đọc.. Hoạt động của HS. - HS đọc. - 1 HS đọc bài: Cả lớp theo dõi đọc thầm. - Nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS đọc 1 câu. - Luyện đọc các từ khó.. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu. Mở thúng câu ra là cả 1 thế giới dưới nước:// cà cuống, niềng niễng đực,/ niềng niễng cái/ bò nhộn nhạo.// - Yêu cầu HS nêu nghĩa các từ: thúng cau, cà Mở hòm dụng cụ ra là cả 1 thế giới mặt cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, cá sột, xập xành, đất:// con xập xanh,/ con muỗm to xù,/ muỗm, mốc thếch. mốc thếch,/ ngó ngoáy.// d/ Đọc cả bài. - Đọc chú giải trong SGK. - Yêu cầu HS đọc cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS chia nhóm và đọc bài theo nhóm. - 3 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi và nhận xét. e/ Thi đọc giữa các nhóm. g/ Cả lớp đọc đồng thanh. - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm và gạch chân dưới các từ cho nhau. ngữ gợi tả, gợi cảm. - Thi đua đọc. - Đọc và gạch chân các từ: Cả 1 thế giới dưới nước, nhộn nhạo, thơm lừng, toé - Bố đi đâu về các con có quà? nước thao láo, cả 1 thế giới mặt đất, to - Quà của bố đi câu về có những gì? xù, mốc thếch, ngó ngoáy, lạo xạo, gáy vang nhà, giàu quá. - Vì sao có thể gọi đó là “Một thế giới dưới - Đi câu, đi cắt tóc dạo. nước?”. - Các món quà ở dưới nước của bố có đặc điểm gì? - Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối. - Bố đi cắt tóc về có quà gì? - Vì đó là những con vật sống dưới nước. - Con hiểu thế nào là “Một thế giới mặt đất”? - Những món quà đó có gì hấp dẫn? - Tất cả đều sống động, bò nhộn nhạo, tỏ hương thơm lừng, quẫy toé nước, mắt thao láo. - Từ ngữ nào cho thấy các con rất thích những món - Con xập xành, con muỗm, con dế. - Nhiều con vật sống ở mặt đất. quà của bố? 9 - Theo con, vì sao các con lại cảm thấy giàu quá trước những món quà đơn sơ? Lop2.net - Con xập xành, con muỗm to xù, mốc Kết luận: Bố mang về cho các con cả 1 thế giới thếch, ngó ngoáy. Con dế đực cánh xoăn,.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 3:. Toán 34 - 8. I. Mục tiêu * Mục tiêu chung - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ. - Biết giải bài toán về ít hơn. * Mục tiêu riêng - HSKT: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính dạng 34 – 8 HSKG: Làm được các bài tập theo yêu cầu và hoàn thiện BT1. II. Chuẩn bị GV: Que tính, bảng gài. - HS:Vở, bảng con, que tính. III. Các hoạt động Hoạt động của GV 1. Bài cũ (3’) 14 trừ đi một số: 14 - 8 - Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng công thức 14 trừ đi một số. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới (34’) Giới thiệu: Hoạt động 1: Phép trừ 34 – Bước 1: Nêu vấn đề - Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? - Viết lên bảng 34 – 8. Bước 2: Tìm kết quả - Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời, tìm cách để bớt đi 8 que rồi thông báo lại kết quả. - 34 que tính, bớt đi 8 que, còn lại bao nhiêu que? - Vậy 34 – 8 bằng bao nhiêu? - Viết lên bảng 34 – 8 = 26 Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêâu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nếu HS đặt tính và tính đúng thì yêu cầu nêu rõ cách đặt tính và cho một vài HS nhắc lại. Nếu chưa đúng gọi HS khác thực hiện hoặc hướng dẫn trực tiếp bằng các câu hỏi: - Tính từ đâu sang? - 4 có trừ được 8 không? - Mượn 1 chục ở hàng chục, 1 chục là 10, 10 với 4 là 14, 14 trừ 8 bằng 6, viết 6. 3 chục cho mượn 1, hay 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. - Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính. Hoạt động 2: Luyện tập- thực hành. Hoạt động của HS. - HS đọc. - Nghe. Nhắc lại bài toán và tự phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ 34 – 8.. - Thao tác trên que tính. - 34 que, bớt đi 8 que, còn lại 26 que tính. - 34 trừ 8 bằng 26. 33. Viết 34 rồi viết 8 xuống dưới - 8 thẳng cột với 4. Viết dấu – và kẻ vạch ngang. - 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8, 14 trừ 8 được 6, viết 6 nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. - Tính từ phải sang trái. - 4 không trừ được 8.. - Nghe và nhắc lại. 10. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 1: Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính? - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3:Gọi 1 HS đọc đề bài. - Hỏi: Bài toán thuộc dạng gì? - Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài giải, 1 HS làm bài trên bảng lớp.. - Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính.. - Đọc và tự phân tích đề bài. - Bài toán về ít hơn Tóm tắt Nhà Hà nuôi : 34 con gà. Nhà Ly nuôi ít hơn nhà Hà : 9 con gà. Nhà Ly nuôi :……con gà? Bài giải Số con gà nhà bạn Ly nuôi là: - Nhận xét và cho điểm HS. 34 – 9 = 25 (con gà) Bài 4: Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết Đáp số: 25 con gà. trong một tổng, cách tìm số bị trừ trong một hiệu - HS làm bài X + 7 = 34 x – 14 = 36 và làm bài tập. X = 34 – 7 x = 36 + 14 3. Củng cố – Dặn dò (3’) X = 27 x = 50 - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 34 – 8. - HS nêu. - Chuẩn bị: 54 - 18. Tiết 4:. Kể chuyện BÔNG HOA NIỀM VUI. I. Mục tiêu. * Mục tiêu chung - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách: theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện (BT1). - Dựa theo tranh, kể lại được nội dung đoạn 2,3(BT2); kể được đoạn cuối của câu chuyện (BT3). * Mục tiêu riêng Đối với HS KT: Nghe bạn kể, rồi kể lại được 1 đoạn câu chuyện II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh hoạ đoạn 2, 3 trong SGK. - HS: SGK. Mỗi HS chuẩn bị 1 tờ giấy nhỏ. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ (5’) Sự tích cây vú sữa. - Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sự tích cây vú sữa. HS kể sau đó GV gọi - HS kể. Bạn nhận xét. HS kể tiếp. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới (32’) Giới thiệu: Hoạt động 1: Kể đoạn mở đầu theo 2 cách. a/ Kể đoạn mở đầu. - Gọi 1 HS kể theo đúng trình tự. - HS kể từ: Mới sớm tinh mơ … dịu cơn đau. - Gọi HS nhận xét bạn. - Nhận xét về nội dung, cách kể. - Bạn nào còn cách kể khác không? - HS kể theo cách của mình. 11 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa? - Vì bố của Chi đang ốm nặng. - Đó là lí do Chi vào vườn từ sáng sớm. Các em - 2 đến 3 HS kể (không yêu cầu đúng từng hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước khi Chi vào từ). VD: Bố của Chi bị ốm nằm bệnh viện đã vườn. lâu. Chi thương bố lắm. Em muốn đem tặng bố 1 bông hoa Niền Vui để bố dịu cơn đau. Vì thế mới sớm tinh mơ, Chi đã - Nhận xét, sửa từng câu cho mỗi HS. vào vườn hoa của nhà trường. Hoạt động 2: Dựa vào tranh, kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của mình. b / Kể lại nội dung chính (đoạn 2, 3) Treo bức tranh 1 và hỏi: - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Thái độ của Chi ra sao? - Chi đang ở trong vườn hoa. - Chi không dám hái vì điều gì? - Chần chừ không dám hái. - Hoa của trường, mọi người cùng vun trồng và chỉ vào vườn để ngắm vẻ đẹp của Treo bức tranh 2 và hỏi: - Bức tranh có những ai? hoa. - Cô giáo trao cho Chi cái gì? - Cô giáo và bạn Chi - Chi nói gì với cô giáo mà cô lại cho Chi ngắt - Bông hoa cúc. hoa? - Xin cô cho em … ốm nặng. - Cô giáo nói gì với Chi? - Gọi HS kể lại nội dung chính. - Em hãy hái … hiếu thảo. - Gọi HS nhận xét bạn. - 3 đến 5 HS kể lại. Nhận xét từng HS. - Nhận xét bạn theo các tiêu chuẩn đã nêu. Hoạt động 3: Kể đoạn cuối, tưởng tượng lời cảm ơn của bố Chi c/ Kể đoạn cuối truyện. - Nếu em là bố bạn Chi em sẽ nói ntn để cảm ơn - Cảm ơn cô đã cho cháu Chi hái hoa. cô giáo? Gia đình tôi xin tặng nhà trường khóm hoa làm kỷ niệm./ Gia đình tôi rất biết ơn cô đã vì sức khoẻ của tôi. Tôi xin trồng tặng khóm hoa này để làm đẹp cho trường. - 3 đến 5 HS kể. - Gọi HS kể lại đoạn cuối và nói lời cám ơn của mình. - Nhận xét từng HS. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) - Đứa con hiếu thảo./ Bông hoa cúc xanh./ Tấm lòng./ - Ai có thể đặt tên khác cho truyện? - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe và tập đóng vai bố của Chi. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 5:. Tập đọc Tăng cường rèn đọc bài: Há miệng chờ sung. I.Mục tiêu. * Mục tiêu chung - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Đọc đúng, trôi chảy toàn bài 12 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Hiểu nội dung (trả lời được CH 1,2,3) * Mục tiêu riêng Đối với học sinh yếu: Đọc trơn được 2 – 3 câu của bài HSKG: Đọc rõ ràng trôi chảy bài văn, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, TL được các câu hỏi trong SGK và hiểu nội bài. II. Các hoạt động.. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài ôn (37’) Hoạt động 1: HD cách đọc. - GV đọc mẫu. - HS chú ý nghe gv đọc - GV nhắc lại cách đọc toàn bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc - GV yêu cầu HS khá tự đọc bài và trả lời các - HS khá tự đọc bài và tự tìm hiểu câu hỏi câu hỏi trong SGK. - GVHD học sinh yếu luyện đọc từng câu GV theo giúp đỡ - GV giúp đỡ HS yếu đọc xong sau đó giao - HS yếu rèn đọc nối tiếp câu trước lớp nhiệm vụ các em tự đọc bài. GV kiểm tra HS khá đọc và trả lời câu hỏi. -. - GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS khá trả lời - GV cùng HS nhận xét. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm. - HS khá thi đọc trước lớp. - HS khá đọc nối tiếp từng đoạn và toàn bài - HS khá thi trả lời câu hỏi - Cả lớp chia thành các nhóm, mỗi nhóm 2 em và luyện đọc trong nhóm - HS thi đọc trong nhóm. 3. Củng cố – dặn dò: Dặn HS về nhà luyện đọc. Tiết 6:. Toán ÔN TẬP: 34 - 8. I. Mục tiêu * Mục tiêu chung - Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ dạng 34 – 8. Biết giải bài toán có một phép trừ. Tìm số bị trừ chưa. biết. * Mục tiêu riêng Đối với HS yếu: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ, làm được BT1,2. Nêu được yêu cầu của các bài tập. HSKG: Làm được tất cả các bài tập. II. Chuẩn bị - HS: Vở BT, bảng con, que tính.. III. Các hoạt động Hoạt động của GV 2. Củng cố kiến thức: (5’ ) - GV nêu vd: 84 - 8 - GV nhận xét . 2. Dạy bài ôân (30’). Hoạt động của HS - HS nêu cách thực hiện - HS thực hiện bảng con 13 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 1: Tính -. GV cùng cả lớp nhận xét Bài 2: Đặt tính rồi tính 34 – 9 94 – 8. 84 – 5 74 - 7. HS tự làm bài 2 HS yếu lên chữa bài. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài – HS yếu lên chữa bài. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài sau đó mời HS khá tóm - HS làm bài – 1 HS khá lên bảng chữa tắt bài toán. bài. Bài giải Số con sâu Lan bắt được là: 24 – 8 = 16 ( con ) Đáp số: 16 con sâu. Bài 4: Tìm x: X + 6 = 24. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài – HSTB lên chữa bài x+ 6 = 24 x – 12 = 44 x = 24 – 6 x = 44 + 12 x = 18 x = 66. x – 12 = 44. 3. Củng cố – Dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà xem lại bài Tiết 7:. Kể chuyện LUYỆN KỂ: Bông hoa niền vui. I. Mục tiêu. * Mục tiêu chung Rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bông hoa niền vui. Hiểu ý nghĩa câu chuyện. * Mục tiêu riêng HSKG: Biết kể lại toàn bộ câu chuyện và thể hiện điệu bộ đúng theo diễn biến câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện. HS yếu bước đầu luyện kể chuyện một đoạn. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn truyện. - HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Củng cố kiến thức (5’) - Kể chuyện theo tranh HS nhắc lại yêu cầu của BT - GV hướng dẫn lại giọng kể và điệu bộ kể của câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng kể (33’) Kể lại từng đoạn truyện - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ - GV giúp đỡ nhóm yếu - Sau khi HS luyện kể xong – GV kiểm tra HS. Nhóm HS khá tự kể cho nhau nghe ( mỗi em một đoạn ) Nhóm HS yếu tập kể một đoạn. 14. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> khá lên kể trước lớp - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. HS khá lần lượt thi kể toàn câu chuyện trước lớp. Một số HS yếu tập kể trước lớp.. - Các nhóm thi kể 3. Củng cố – Dặn dò (2’) - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe.Chuẩn bị bài Sự tích cây vú sữa.. - Các nhóm, mỗi nhóm 3 em, thi kể nối tiếp. Nhóm nào kể hay, sáng tạo nhất là nhóm thắng cuộc. 11 số HS khá nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.. Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009 Tiết 1:. Toán 54 - 18. I. Mục tiêu * Mục tiêu chung - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 – 18. - Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm theo đơn vị đo đm. - Biết vẽ hình tam giác có sẵn 3 đỉnh. * Mục tiêu riêng Đối với HSKT: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính dạng 54 – 18 * HSKG: Aùp dụng vào bảng trừ để thực hiện được các bài tập. II. Chuẩn bị - GV: Que tính, bảng phụ. - HS: Vở, bảng con, que tính. III. Các hoạt động. Hoạt động của GV 1. Bài cũ (3’) 34 - 8 - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các phép tính 74 – 6; 44 - 5 - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới (34’) Hoạt động 1: Phép trừ 54 – 18 ĐDDH: Bộ số, bảng phụ. Bước 1: Nêu vấn đề - Đưa ra bài toán: Có 54 que tính, bớt 18 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào? Bước 2: Đi tìm kết quả. - Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 4 que tính rời. - Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt đi 18 que và nêu kết quả. - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Hỏi: 54 que tính, bớt đi 18 que tính, còn lại bao nhiêu que tính?. Hoạt động của HS. - HS thực hiện.. - Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ 54 – 18. - Lấy que tính và nói: Có 54 que tính. - Thao tác trên que tính và trả lời còn 36 que tính. - Nêu cách bớt 15. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Vậy 54 trừ 18 bằng bao nhiêu? Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính.. - Còn lại 36 que tính.. - Hỏi: Em đã đặt tính như thế nào?. 54 - 18 36 - Viết 54 rồi viết số 18 dưới 54 sao cho 8 thẳng cột với 4, 1 thẳng cột với 5. Viết dấu – và kẻ vạch ngang. - 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.. - Hỏi tiếp: Em thực hiện tính như thế nào? Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành. Bài 1: Yêu cầu HS làm vào bảng con - GV nhận xét Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài vào Vở . Gọi 3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một ý. - Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính. - Nhận xét và cho điểm. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì? - Vì sao em biết? - Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài giải, 1 HS làm bài trên bảng lớp.. - 54 trừ 18 bằng 36. - HS làm bài vào bảng con - HS đọc yêu cầu - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. 74 64 44 - 47 - 28 - 19 27 36 25 - HS trả lời. - Đọc và tự phân tích đề bài. - Bài toán về ít hơn. - Vì ngắn hơn cũng có nghĩa là ít hơn. Tóm tắt Vải xanh dài : 34 dm Vải tím ngắn hơn vải xanh : 15 dm Vải tím dài :….. dm? Bài giải Mảnh vải tím dài là: 34 – 15 = 19 (dm) Đáp số: 19 dm. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: - Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì? - Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau? - Yêu cầu HS tự vẽ hình. - Hình tam giác. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nối 3 điểm với nhau. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt và thực hiện phép - Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để tính 54 – 18. kiểm tra lẫn nhau. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập. - HS thực hiện. Tiết 2:. Tự nhiên – Xã hội GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở. I. Mục tiêu - Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. - Biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. 16 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> II. Chuẩn bị - GV: Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi. - HS: Vở III. Các hoạt động. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ (3’) Đề phòng bệnh giun. - Chúng ta nhiễm giun theo đường nào? - HS nêu. - Tác hại khi bị nhiễm gium? - Em làm gì để phòng bệnh giun? 2. Bài mới (25’) Hoạt động 1:Làm việc với SGK. ĐDDH: Tranh Yêu cầu :Thảo luận nhóm để chỉ ra trong - HS thảo luận nhóm . các bức tranh từ 1 – 5, mọi người đang làm gì? Làm thế nhằm mục đích gì? - Yêu cầu :Trình bày kết quả theo từng hình: - Đại diện 5 nhóm nhanh nhất sẽ lên trình bày kết quả theo lần lượt 5 hình. + Hình 1: + Các bạn đang quét rác trên hè phố, trước cửa nhà. Các bạn quét dọn rác cho hè phố sạch sẽ ,thoáng mát . + Hình 2 : + Mọi người đang chặt bớt cành cây, phát quang bụi rậm. Mọi người làm thế để ruồi, muỗi không có chỗ ẩn nấp để gây bệnh . + Hình 3 : + Chị phụ nữ đang dọn sạch chuồng nuôi lợn. Làm thế để giữ vệ sinh môi trường xung quanh, ruồi không có chỗ đậu + Hình 4 : + Anh thanh niên đang dọn rửa nhà vệ sinh Làm thế để giữ vệ sinh môi trường xung quanh. + Hình 5 : + Anh thanh niên đang dùng cuốc để dọn sạch cỏ xung quanh khu vực giếng. Làm thế để cho giếng sạch sẽ, không làm ảnh hưởng đến nguồn nước sạch. - GV hỏi thêm : - Hãy cho cô biết, mọi người trong bức tranh sống ở vùng hoặc nơi nào ? + Hình 1 : + Sống ở thành phố. + Hình 2 : + Sống ở nông thôn . + Hình 3 : + Sống ở miền núi . + Hình 4 : + Sống ở miền núi . + Hình 5 : + Sống ở nông thôn . - GV chốt kiến thức - HS đọc ghi nhớ . Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - 1, 2 HS nhắc lại ý chính . ĐDDH: Giấy để HS thảo luận, bút dạ. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận: Để môi trường - Các nhóm HS thảo luận : xung quanh nhà bạn sạch sẽ, bạn đã làm gì? - Yêu cầu các nhóm HS trình bày ý kiến . Hình thức thảo luận :Mỗi nhóm chuẩn bị - GV chốt kiến thức :Để giữ sạch môi trường xung trước 1 tờ giấy A3, các thành viên lần 17 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> quanh, các em có thể làm rất nhiều việc như…(GV lượt ghi vào giấy một việc làm để giữ nhắc lại một số công việc của HS). Nhưng các em sạch môi trường xung quanh . cần nhớ rằng: cần phải làm các công việc đó tùy - Các nhóm HS cử đại diện trình bày kết theo sức của mình và phụ thuộc vào điều kiện sống quả thảo luận . cụ thể của mình. - HS nghe và ghi nhớ . 3. Củng cố – Dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bài 14 Tiết 3:. Chính tả (Nghe - viết) BÔNG HOA NIỀM VUI. I. Mục tiêu. - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật. - Làm được BT2; BT3a,b.. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập 2, 3. - HS: SGK, vở. III. Các hoạt động Hoạt động của GV 1. Bài cũ (3’) Mẹ. - Gọi HS lên bảng. - Nhận xét bài của HS dưới lớp. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới (34’) Giới thiệu: Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. a / Ghi nhớ nội dung. - Yêu cầu HS đọc đoạn cần chép. - Đoạn văn là lời của ai? - Cô giáo nói gì với Chi? b/ Hướng dẫn cách trình bày. - Đoạn văn có mấy câu? - Những chữ nào trong bài được viết hoa? - Tại sao sau dấu phẩy chữ Chi lại viết hoa? - Đoạn văn có những dấu gì?. Hoạt động của HS - 3 HS lên bảng tìm những tiếng bắt đầu bằng d, r, gi.. - 2 HS đọc. - Lời cô giáo của Chi. - Em hãy hái thêm … hiếu thảo. - 3 câu. - Em, Chi, Một. - Chi là tên riêng - dấu gạch ngang, dấu chấm cảm, dấu phẩy, dấu chấm.. - Kết luận: Trước lời cô giáo phải có dấu gạch ngang. Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa. Cuối câu phải có dấu chấm. c/ Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn. - Đọc các từ: hãy hái, nữa, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ, hiếu thảo. - Yêu cầu HS viết các từ khó. - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết bảng con. - Chỉnh, sửa lỗi cho HS. d/ Chép bài. - Yêu cầu HS nghe rồi viết chính xác e/ Soát lỗi. g/ Chấm bài.. - Viết bài.. 18 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 6 HS lên bảng, phát giấy và bút dạ.. - Đọc thành tiếng. - 6 HS chia làm 2 nhóm, tìm từ viết vào giấy. - HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt. - Nhận xét HS làm trên bảng. Tuyên dương nhóm - Lời giải: yếu, kiến, khuyên. làm nhanh và đúng. - Chữa bài. Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Đọc to yêu cầu trong SGK. - Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi bên đặt 1 câu theo VD về lời giải: yêu cầu. Gọi HS đặt câu nói tiếp. - Mẹ cho em đi xem múa rối nước. - Gọi dạ bảo vâng. - Miếng thịt này rất mở. - Tôi cho bé nửa bánh - Cậu bé hay nói dối. - Rạ để đun bếp. - Em mở cửa sổ. - Nhận xét, sửa chữa cho HS. - Cậu ăn nữa đi. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học, tuyên dương các HS viết đẹp, đúng. - Dặn HS về nhà làm bài tập 2, bài tập 3. - Chuẩn bị: Tiết 4:. Mỹ thuật VẼ TRANH: ĐỀ TÀI VƯỜN HOA HOẶC CÔNG VIÊN. I. Mục tiêu * Mục tiêu chung - Hiểu đề tài vườn hoa và công viên. - Biết cách vẽ tranh đề tài Vườn hoa hay công viên. - Vẽ được tranh đề tài Vườn hoa hay công viên theo ý thích. II. Chuẩn bị GV: Sưu tầm ảnh phong cảnhnvề vườn hoa hoặc công viên. HS: Vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ. III. Các hoạt động dạy học (28’) * Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài - GV giới thiệu tranh, ảnh và gợi ý để HS nhận biết: + Vẽ vườn hoa công viên là vẽ phong cảnh, với nhiều loại cây hoa… có màu sắc rực rỡ. + Ở trường, ở nhà cũng có vườn hoa, cây cảnh với nhiều loại hoa đẹp. - GV gợi ý để HS kể tên một vài vườn hoa, công viên mà các em biết. - GV gợi ý để tìm thêm các hình ảnh khác ở vườn hoa hoặc công viên. * Hoạt động 2: Cách vẽ tranh vườn hoa hoặc công viên - GV đặt một số câu hỏi gợi mở để HS nhớ lại để vẽ tranh. * Hoạt động 3: Thực hành - GV nhắc nhở HS cách vẽ hình vừa với phần giấy đã chuẩn bị . - Vẽ hình chính trước và tìm các hình ảnh phụ cho phù hợp nội dung. - Dựa vào từng bài cụ thể, GV gợi ý HS vẽ màu. 19 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - GV HD học sinh nhận xét một số tranh( vẽ đúng đè tài, có bố cục màu sắc đẹp. - GV yêu cầu HS tự tìm ra bài vẽ đẹp. IV. Dặn dò(2’) - Về nhà nên vẽ thêm tranh theo ý thích. - Sưu tầm tranh của thiếu nhi.. Thứ năm, ngày 19 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Thể dục ĐIỂM SỐ 1 – 2, 1 – 2 THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN – TC: BỊT MẮT BẮ DÊ I. Mục tiêu - Ôân điểm số 1 – 2, 1 – 2, … theo vòng tròn. Yêu cầu điểm số đúng, rõ ràng, không mất trật tự. - Ôân trò chơi “ Bịt mắt bắt dê”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện * Địa điểm: Trên sân trường * Phương tiện: 5 khăn bịt mặt và còi. III. Các hoạt động dạy học 1.Phần mở đầu(5’) - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. - Oân bài thể dục phaqts triển chung. 2. Phần cơ bản (20’) - Điểm số 1 – 2, 1 – 2 , … theo vòng tròn. - Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê”. 3. Phần kết thúc ( 5’) - Cúi người thả lỏng - nhảy thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà Tiết 2:. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu * Mục tiêu chung - Thuộc bảng trừ 14 trừ đi một số. - Thực hiện đươck phép trừ dạng 54 – 18. - Tìm số bị trừ hoặc tìm số hạng chưa biết. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54 – 18. * Mục tiêu riêng Đối với HSKT: Biết áp dụng vào bảng trừ để thực hiện được phép tính HSKG: Làm được tất cả các bài tập. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, bảng gài, bút dạ. - HS: vở, bảng con. 20 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> III. Các hoạt động Hoạt động của GV 1. Bài cũ (5’) 54 - 18 - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 74 và 47 64 và 28 44 và 19 - GV nhận xét. 2. Bài mới (33’) Hoạt động 1: Thực hành về phép trừ có nhớ dạng 14 trừ đi 1 số. Bài 1: Yêu cầu HS nêu miệng kết quả - GV nhận xét Bài 2:Yêu cầu 1 HS nêu đề bài. - Khi đặt tính phải chú ý điều gì?. Hoạt động của HS. - HS thực hiện. Bạn nhận xét.. - HS nêu kết quả. - Đọc đề bài. - Chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng với cột đơn vị, chục thẳng với cột chục. - Thực hiện phép tính từ đâu? - Thực hiện tính từ hàng đơn vị. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở . Gọi 3 HS lên - HS làm bài. bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. - Gọi HS nhận xét bài bạn. Gọi 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt - Nhận xét bài bạn về cách đặt tính, kết quả tính và thực hiện phép tính: 84–47; 30–6; 60–12. tính. - Nhận xét và cho điểm HS. - 3 HS lần lượt trả lời. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. Nêu lại cách tìm số hạng trong một tổng, số bị trừ trong một hiệu và - Trả lời sau đó 3 HS lên bảng làm bài, cả tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng sau đó cho lớp làm bài vào Vở. điểm. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Nhận xét. - Bài toán cho biết gì? - Đọc đề bài. - Bài toán hỏi gì? - Bài toán cho biết: Có 84 ô tô và máy bay, trong đó ô tô có 45 chiếc. - Yêu cầu HS ghi tóm tắt và tự giải. - Hỏi có bao nhiêu máy bay ? - HS làm bài Tóm tắt Ô tô và máy bay : 84 chiếc Ô tô : 45 chiếc Máy bay :…….chiếc? Bài giải Số máy bay có là: - Hỏi thêm: Tại sao lại thực hiện tính trừ? 84 – 45 = 39 (chiếc) Đáp số: 39 chiếc. 3. Củng cố – Dặn dò (2’) - Vì 84 là tổng cố ô tô và máy bay. Đã biết - Nhận xét tiết học. số ô tô. Muốn tính máy bay ta lấy tổng số - Chuẩn bị: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. trừ đi số ô tô.. 21 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>