Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Hà Thị Huống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.45 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuaàn 7. Trường Tiểu học Châu Điền B. Tập đọc Tiết 1: Trung thu độc lập Thép mới - Ngày soạn:……………………… - Ngày dạy :………………………. I . Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phố hợp với nội dung . - Hiểu ND : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẻ của các em và đất nước ( trả lời được các CH trong SGK ) - Yêu mến cuộc sống, luôn ước mơ vươn tới tương lai, yêu quý các anh bộ đội.  KNS: - Xác định được giá trị cảnh đẹp của đêm trung thu đầu tiên của đất nước. - Đảm nḥận trách nhịêm (xác định nhịêm vụ của bản thân) Phương pháp/kỹ thụật dạy học tích cực: Trải nghiệm II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : - Hát 2.Kiểm tra bài cũ : Chị em tôi - GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau - HS nối tiếp nhau đọc bài đọc bài và trả lời các câu hỏi trong - HS trả lời câu hỏi SGK - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài GV giới thiệu bài - HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm đọc mở đầu chủ điểm – Trung thu - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc độc lập  Kỹ thuật đọc hợp tác b. Luyện đọc - 1 HS khá đọc bài - Gọi HS khá đọc bài - HS nêu:Bài này chia ra 3 đoạn. - Yêu cầu HS chia đoạn. + Đoạn 1: Đêm nay . . . của các em + Đoạn 2: Anh nhìn trăng . . . vui tươi + Đoạn 3: Trăng đêm nay . . . các em + Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc trong bài tập đọc - HS đọc thầm phần chú giải giọng đọc không phù hợp - Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm - 1 HS đọc lại toàn bài phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV giải nghĩa thêm từ ngữ khác: Giaùo vieân: Haø Thò Huoáng Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuaàn 7. Trường Tiểu học Châu Điền B. + Vằng vặc : sáng trong, không một chút gợn GV đọc diễn cảm cả bài c. Tìm hiểu bài  GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 ? Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào ? Đối với thiếu nhi Tết trung thu có gì vui. - HS nghe  Kỹ thuật đặt câu hỏi. - HS đọc thầm đoạn 1 - Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. - Trung thu là tết của thiếu nhi. Vào đêm trăng trung thu, trẻ em trên khắp đất nước cùng rước đèn, phá cỗ. ? Đứng gác trong đêm trung thu anh - Đứng gác trong đêm trăng trung thu đất chiến sĩ nghĩ tới điều gì nước vừa giành được độc lập, anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em. - Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc 1.Trăng trung thu độc lập có gì đẹp lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý; trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng… Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu  ? Đoạn 1 nói lên điều gì tiên và mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai  KNS: thấy được giá trị cảnh đẹp của đêm trung thu đầu tiên của đất nước - HS đọc thầm đoạn 2. - Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống  GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ 2. Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước sao vàng phấp phới bay trên những con tàu trong những đêm trăng tương lai ra lớn; ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải sao? trên đồng lúa bát ngát những nông trường to GV: kể từ ngày đất nước giành được lớn, vui tươi. độc lập tháng 8 năm 1945, ta đã chiến thắng hai đế quốc lớn là Pháp và Mĩ. Từ năm 1975, ta bắt tay vào sự nghiệp xây dựng đất nước. Từ ngày anh chiến sĩ mơ tưởng về tương + Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã lai của trẻ em trong đêm trăng trung trở thành hiện thực: nhà máy thuỷ điện, những thu độc lập đầu tiên, đã hơn 50 năm con tàu lớn . . . trôi qua. + Nhiều điều trong hiện thực đã vượt quá cả 3.Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì mơ ước của anh. Ví dụ: Các giàn khoan dầu giống với mong ước của anh chiến sĩ khí, những xa lộ lớn nối liền các nước, những khu phố hiện đại mọc lên, vô tuyến truyền năm xưa hình, máy vi tính, . . . Giaùo vieân: Haø Thò Huoáng Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuaàn 7. Trường Tiểu học Châu Điền B. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước. - HS đọc thầm đoạn 3 - Tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày  ? Đoạn 2 nói lên điều gì càng tươi đẹp hơn - Nối tiếp nêu ý kiến  GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3  KNS: Đảm nhận trách nhiệm(xác định ? Hình ảnh trăng mai còn sáng hơn nhiệm vụ của bản thân) nói lên điều gì Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với ? Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ trẻ em và đất nước * Tình thương yêu các em nhỏ của anh phát triển như thế nào  ? Đoạn 3 nói lên điều gì chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và đất nước  ? Nội dung bài nói lên điều gì  Kỹ thuật đọc tích cực - Mỗi HS đọc 1 trong bài , lắng nghe tìm giọng đọc cho phù hợp - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp d. Đọc diễn cảm - HS đọc trước lớp - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) đoạn trong bài trước lớp - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Anh nhìn trăng và  Kỹ thuật trình bày 1 phút nghĩ tới . . . nông trường to lớn, vui - Bài văn thể hiện tình cảm thương yêu các tươi) em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em nhỏ trong đêm trung thu - GV sửa lỗi cho HS độc lập đầu tiên của đất nước. 4.Củng cố – dặn dò : ? Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Ở vương quốc tương lai. Toán. Tiết 1: Luyện tập - Ngày soạn:……………………… - Ngày dạy :………………………. I. Mục tiêu : - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ . - Có kĩ năng thực hiện phép cộng , phép trừ và biết cách thử lại phép cộng , phép trừ . - HS làm được Bài 1;Bài 2;Bài 3 . Làm bài nhanh , chính xác Giaùo vieân: Haø Thò Huoáng Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuaàn 7. Trường Tiểu học Châu Điền B. - Vận dụng vào giải các bài toán có liên quan III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của học sinh Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Phép trừ 2 em làm ở bảng . Lớp làm nháp - GV yêu cầu HS làm bài ở bảng a. 479 892 – 214 589 Đáp án : a. 265 303 b. 78 970 – 12 978 b. 65 992 c. 10 450 – 8 796 c. 1 654 - GV nhận xét , ghi điểm HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện 2.Bài mới: a.Giới thiệu: Nêu yêu cầu bài học b.Nội dung : Bài 1/40:GV nêu phép cộng: 38 726 + 40 954, yêu cầu HS đặt tính rồi - HS thực hiện vào bảng con thực hiện phép tính. - GV nêu cách thử lại: Muốn thử lại Lắng nghe và nhắc lại Làm bài theo số .3 em làm ở bảng phép cộng ta lấy tổng trừ đi một số hạng, 35462 69108 267345 nếu được kết quả l số hạng còn lại thì phép    tính cộng đã đúng. 27519 2074 31925 62 981 71 182 299 270 - Yêu cầu HS thử lại phép tính cộng. - Nên cho HS nêu lại cách thử của từng phép tính cộng . Nhận xét ghi điểm Bài2/40,41 :- GV viết lên bảng phép tính: 6 839 – 482. Yêu cầu HS đặt tính rồi thử lại GV nêu cách thử lại: Muốn thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ , nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng - Cho HS làm vào vở phần b - Yêu cầu HS thử lại phép tính trừ . - Nên cho HS nêu lại cách thử của từng phép tính trừ . Nhận xét ghi điểm Bài3/41:- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào bảng con - HS làm bài vào vở . 4025 312. . 5901 638. 3713 5263 Nhận xét bài của bạn. . 7521 98. 7 423. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở x + 262 = 4 848 x = 4 848 – 262 x = 4 586 x – 707 = 3 535 x = 3 535 + 707 x = 4 242. Giaùo vieân: Haø Thò Huoáng Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuaàn 7. Trường Tiểu học Châu Điền B. Nhận xét bài của bạn - HS nêu tóm tắt và hướng giải Yêu cầu HS nêu cách tìm x của mình Bài giải - GV nhận xét ghi diểm Bài4/41: Dành cho HS khá giỏi làm thm Núi Phan –xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh : Gọi HS đọc bài toán 3 143 – 2 428 = 715 (m) Nhận xét ghi điểm Đáp số : 715 m - 2 HS nêu. 3.Củng cố - Dặn dò: - Cho HS nêu cách thử lại của phép cộng và phép trừ. Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa hai chữ. ĐẠO ĐỨC Tiết 7: TIEÁT KIEÄM TIEÀN CUÛA (Tieát 1) - Ngày soạn:……………………… - Ngày dạy :………………………. I. MUÏC ÑÍCH – YEÂU CAÀU: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Có ý thức sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, … trong cuoäc soáng haèng ngaøy. * Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. (HSG) * Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của. (HSG) *GDBVMT- THSDNLTK: Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, … trong cuộc sống hằng ngày la øtiết kiệm tiền cho bản thân, gia đình, đất nước góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II. CHUAÅN BÒ: - Theû maøu III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU; Giaùo vieân: Haø Thò Huoáng Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuaàn 7. Trường Tiểu học Châu Điền B. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. OÅn ñònh: 2. Baøi cuõ: Bieát baøy toû yù kieán (tieát 2) - Vì sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em? - Em cần thực hiện quyền đó như thế naøo? - Nêu những vấn đề mà em đã trao đổi ý kiến với cha, mẹ? - Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (các thông tin T11) - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và thaûo luaän caâu 1, 2 (sau phaàn thoâng tin) - Mời các nhóm trình bày Keát luaän: Tieát kieäm laø moät thoùi quen toát, là biểu hiện của con người văn minh, xã hoäi vaên minh. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (BT1 SGK) - Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1, yêu cầu HS bày tỏ thái độ đánh giá bằng caùch giô tay.. - Yêu cầu từng HS giải thích về lí do lựa choïn cuûa mình. (HSG) -> Keát luaän: + Các ý kiến (c), (d) là đúng. + YÙ kieán (a), laø sai. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (BT2, SGK) - GV neâu yeâu caàu cuûa BT. - Tổ chức cho HS thảo luận.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS * KT nhoùm 4 - HS trả lời.. - Caùc nhoùm thaûo luaän. - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp trao đổi, nhận xét.. * KT cả lớp - HS tự lựa chọn theo quy ước: + maøu xanh: taùn thaønh. + Màu đỏ: không tán thành. + Màu trắng: phân vân, lưỡng lự. - HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. - Cảc nhóm trao đổi, nhận xét .. * KT cả lớp - HS thaûo luaän theo nhoùm - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung.. Giaùo vieân: Haø Thò Huoáng Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuaàn 7. Trường Tiểu học Châu Điền B. - GV KL những việc nên làm và không neân laøm * Chuùng ta caàn tieát kieäm nhieân lieäu vaø nước là tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên là BVMT * HSG: + Vì sao caàn phaûi tieát kieäm tieàn cuûa? 4. Cuûng coá – daën doø: - Đọc ghi nhớ trong SGK . - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Söu taàm caùc truyeän, taám göông veà tieát kieäm tieàn cuûa. - Tự liên hệ việc tiết kiệm của bản thân. - Nhaän xeùt tieát hoïc. KHOA HỌC. Tiết 1: PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ - Ngày soạn:……………………… - Ngày dạy :………………………. I/ Mục tiêu: - Nêu cách phòng bệnh béo phì: - Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. -Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. +KNS : - Kĩ năng giao tiếp hiệu quả: Nói với những người trong gia dình hoặc người khác nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừ chất dinh dưỡng; ứng xử đúng đối với bạn hoặc người khác bị béo phì. - Kĩ năng ra quyết định: Thay đổi thói quen ăn uống dể phòng tránh bệnh béo phì. - Kĩ năng kiên định: Thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa tuổi II/ Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. -Phiếu ghi các tình huống. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 3 HS lên bảng trả -3 HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét lời câu hỏi: và bổ sung câu trả lời của bạn. 1) Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng ? Làm thế nào để phát hiện ra trẻ bị suy dinh dưỡng ? Giaùo vieân: Haø Thò Huoáng Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuaàn 7. Trường Tiểu học Châu Điền B. 2) Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ? 3) Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Hỏi: +Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị mắc bệnh gì ? +Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể con người sẽ như thế nào ? * GV giới thiệu: Nếu ăn quá thừa chất dinh dưỡng có thể sẽ béo phì. Vậy béo phì là tác hại gì ? Nguyên nhân và cách phòng tránh béo phì như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. * Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. ªMục tiêu: -Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em. -Nêu được tác hại của bệnh béo phì. ªCách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng sau: -Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên bảng. -Sau 3 phút suy nghĩ 1 HS lên bảng làm.. +Sẽ bị suy dinh dưỡng. +Cơ thể sẽ phát béo phì. -HS lắng nghe.. -Hoạt động cả lớp. -HS suy nghĩ. -1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp theo dõi và chữa bài theo GV.. -GV chữa các câu hỏi và hỏi HS nào có đáp án không giống bạn giơ tay và giải thích vì sao em -HS trả lời. chọn đáp án đó. 1) 1a, 1c, 1d. Câu hỏi Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho là đúng: 1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là: a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm. b) Mặt to, hai má phúng phíng, bụng to phưỡn 2) 2d. ra hay tròn trĩnh. c) Cân nặng hơn so với những người cùng tuổi Giaùo vieân: Haø Thò Huoáng Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuaàn 7. Trường Tiểu học Châu Điền B. và cùng chiều cao từ 5kg trở lên. d) Bị hụt hơi khi gắng sức. 2) Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những bất lợi là: a) Hay bị bạn bè chế giễu. b) Lúc nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát triển thành béo phì khi lớn. c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn về khớp xương. d) Tất cả các ý trên điều đúng. 3) Béo phì có phải là bệnh không ? Vì sao ? a) Có, vì béo phì liên quan đến các bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp xương. b) Không, vì béo phì chỉ là tăng trọng lượng cơ thể. -GV kết luận bằng cách gọi 2 HS đọc lại các câu trả lời đúng. * Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. ª Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. ªCách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi: KNS : 1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì ?. 2) Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì ?. 3) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ? -GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS. * GV kết luận: Nguyên nhân gây béo phì chủ Giaùo vieân: Haø Thò Huoáng Lop4.com. 3) 3a.. -2 HS đọc to, cả lớp theo dõi.. -Tiến hành thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trả lời. 1) +Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng. +Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da. +Do bị rối loạn nội tiết. 2) +Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ. +Thường xuyên vận động, tập thể dục thể thao. +Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho hợp lí. +Đi khám bác sĩ ngay. 3)-Năng vận động, thường xuyên tập thể dục thể thao. -HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe, ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuaàn 7. Trường Tiểu học Châu Điền B. yếu là do ăn quá nhiều sẽ kích thích sự sinh trưởng của tế bào mỡ mà lại ít hoạt động nên mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều. Rất ít trường hợp béo phì là do di truyền hay do bị rối loạn nội tiết. Khi đã bị béo phì cần xem xét, cân đối lại chế độ ăn uống, đi khám bác sĩ ngay để tìm đúng nguyên nhân để điều trị hoặc nhận -HS thảo luận nhóm và trình bày kết được lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí, quả của nhóm mình. phải năng vận động, luyện tập thể dục thể thao. * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. ª Mục tiêu: Nêu đựơc các ý kiến khi bị béo phì. ª Cách tiến hành: * GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống. -Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ? -Các tình huống đưa ra là: +Nhóm 1 -Tình huống 1: Em bé nhà Minh có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn thịt và uống sữa. +Nhóm 2 –Tình huống 2: Châu nặng hơn những người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao 10kg. Những ngày ở trường ăn bánh ngọt và uống sữa Châu sẽ làm gì ? +Nhóm 3 –Tình huống 3: Nam rất béo nhưng những giờ thể dục ở lớp em mệt nên không tham gia cùng các bạn được. +Nhóm 4-Tình huống 4: Nga có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn quà vặt. Ngày nào đi học cũng mang theo nhiều đồ ăn để ra chơi ăn. -GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm HS. * Kết luận: Chúng ta cần luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, vận động mọi người cùng tham gia tích cực tránh bệnh béo phì. Vì béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim, mạch, tiểu đường, tăng huyết áp, … Giaùo vieân: Haø Thò Huoáng Lop4.com. -HS trả lời: +Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn thịt và uống sữa ở mức độ hợp lí, điều độ và cùng bé đi bộ, tập thể dục. +Em sẽ xin với cô giáo đổi phần ăn của mình vì ăn bánh ngọt và uống sữa sẽ tích mỡ và ngày càng tăng cân. +Em sẽ cố gắng tập cùng các bạn hoặc xin thầy (cô giáo) cho mình tập nội dung khác cho phù hợp, thường xuyên tập thể dục ở nhà để giảm béo và tham gia được với các bạn trên lớp. +Em sẽ không mang đồ ăn theo mình, ra chơi tham gia trò chơi cùng với các bạn trong lớp để quên đi ý nghĩ đến quà vặt. -HS nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe, ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuaàn 7. Trường Tiểu học Châu Điền B. 3.Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà vận động mọi người trong gia đình luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. -Dặn HS về nhà tìm hiểu về những bệnh lây qua đường tiêu hoá. Kĩ thuật Tiết 7: KHÂU ĐỘT THƯA (2 tiết ) - Ngày soạn:……………………… - Ngày dạy :………………………. I/ Muïc tieâu: -HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. -Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. -Hình thaønh thoùi quen laøm vieäc kieân trì, caån thaän. II/ Đồ dùng dạy- học: -Tranh quy trình khâu mũi đột thưa. -Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu (mũi khâu ở mặt sau nổi dài 2,5cm). -Vaät lieäu vaø duïng cuï caàn thieát: +Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x 30cm. +Len (hoặc sợi), khác màu vải. +Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch. III/ Hoạt động dạy- học: Tieát 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Chuẩn bị đồ dùng học tập 1.OÅn ñònh : Kieåm tra duïng cuï hoïc taäp. 2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Khâu đột thưa. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan saùt vaø nhaän xeùt maãu. -GV giới thiệu mẫu đường khâu đột -HS quan sát. thưa, hướng dẫn HS quan sát các mũi khâu đột ở mặt phải, mặt trái đường khâu Giaùo vieân: Haø Thò Huoáng Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuaàn 7. Trường Tiểu học Châu Điền B. kết hợp với quan sát H.1 (SGK) và trả lời caâu hoûi : +Nhận xét đặc điểm mũi khâu đột thưa ở mặt trái và mặt phải đường khâu ? +So sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột thưa với mũi khâu thường. -Nhận xét các câu trả lời của HS và kết luận về mũi khâu đột thưa. -GV gợi ý để HS rút ra khái niệm về khâu đột thưa(phần ghi nhớ). * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kyõ thuaät. -GV treo tranh quy trình khâu đột thưa. -Hướng dẫn HS quan sát các hình 2, 3, 4, (SGK) để nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa. -Cho HS quan sát H2 và nhớ lại cách vạch dấu đường khâu thường, em hãy nêu cách vạch dấu đường khâu đột thưa. -Hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 2 và quan sát hình 3a, 3b, 3c, 3d (SGK) để trả lời các câu hỏi về cách khâu các mũi khâu đột thưa. +Em hãy nêu cách khâu mũi đột thưa thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm… +Từ cách khâu trên , em hãy nêu nhận xét các mũi khâu đột thưa. -GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai bằng kim khaâu len. -GV vaø HS quan saùt, nhaän xeùt. -Dựa vào H4, em hãy nêu cách kết thúc đường khâu. * GV cần lưu ý những điểm sau: +Khâu đột thưa theo chiều từ phải sang traùi.. -HS trả lời.. -HS đọc phần ghi nhớ mục 2ù.. -Cả lớp quan sát.. -HS neâu. -Lớp nhận xét. -HS đọc và quan sát, trả lời câu hỏi.. -HS dựa vào sự hướng dẫn của GV để thực hiện thao tác. -HS neâu.. -HS laéng nghe.. Giaùo vieân: Haø Thò Huoáng Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuaàn 7. Trường Tiểu học Châu Điền B. +Khâu đột thưa được thực hiện theo quy taéc “luøi 1, tieán 3”, -2 HS đọc. +Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá. +Khâu đến cuối đường khâu thì xuống -HS tập khâu. kim để kết thúc đường khâu như cách kết thúc đường khâu thường. -Gọi HS đọc ghi nhớ. -HS cả lớp. -GV kết luận hoạt động 2. -Yêu cầu HS khâu đột thưa trên giấy kẻ ô li với các điểm cách đều 1 ô trên đường daáu. 3.Nhaän xeùt- daën doø: -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học taäp cuûa HS. -Chuaån bò tieát sau.. Toán. Tiết 2: Biểu thức có chứa hai chữ - Ngày soạn:……………………… - Ngày dạy :………………………. I. Mục tiêu : - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai số . - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ . - HS làm được Bài 1;Bài 2 ( a,b );Bài 3 ( hai cột ) - Vận dụng vào giải các bài toán liên quan II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ kẻ như SGK, nhưng chưa đề số III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : Hát 2.Kiểm tra bài cũ : Luyện tập 1 em làm ở bảng . Lớp làm phiếu bài tập - Điền vào ô trống a 928 672 720 a + 245 1 173 917 965 a – 425 683 247 295 - Thu phiếu chấm ax7 6 496 4 704 5 040 - GV nhận xét ghi điểm a:4 232 168 180 3.Bài mới: a.Giới thiệu: Nêu yêu cầu bài học b. Nội dung : + Biểu thức chứa hai chữ - HS đọc bài toán, xác định cách giải Giaùo vieân: Haø Thò Huoáng Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuaàn 7. Trường Tiểu học Châu Điền B. - GV nêu bài toán ? Muốn biết số cá của hai anh em là bao nhiêu ta làm gì - Treo bảng số ? Nếu anh câu được 3 con cá, em câu được 2 con cá, 2 anh em câu được ? con cá - ... ? Nếu anh câu được a con cá, em câu được b con cá, thì số cá hai anh em câu được là bao nhiêu  a + b là biểu thứa có chứa hai chữ a và b - Yêu cầu HS nêu thêm vài ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ + Giá trị của biểu thứa có chứa hai chữ - GV nêu từng giá trị của a và b cho HS tính: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = ? ? 5 được gọi là gì của biểu thức a + b - Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 4, b = 0; a = 0, b = 1…. ? Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được gì c. Luyện tập : Bài 1/42 Bài tập yêu cầu gì ? Đó là biểu thức gì ?. GV sửa bài và nhận xét. Bài 2/42: Gọi HS đọc yêu cầu. Khi sửa bài nên yêu cầu HS nêu cách tính -GV nhận xét ghi điểm. - Muốn biết số cá của hai anh em là bao nhiêu ta lấy số cá của anh + với số cá của em - Nếu anh câu được 3 con cá, em câu được 2 con cá, có tất cả 3 + 2 con cá. - ... - Nếu anh câu được a con cá, em câu được b con cá, thì hai anh em câu được a + b con cá. - HS nêu thêm ví dụ.. Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5 - 5 gọi là giá trị của biểu thức a + b - HS thực hiện trên giấy nháp - Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b - Tính giá trị biểu thức - Biểu thức c + d - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở: a. Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d = 10 + 25 = 35. b. Nếu c = 15cm và d = 45cm thì giá trị của biểu thức c + d = 15 + 45 = 60cm . Nhận xét bài của bạn - 3 em làm ở bảng . Lớp làm vở a. Nếu a = 32 , b = 20 thì giá trị của biểu thức a – b = 32 – 20 = 12 b. Nếu a = 45 , b = 36 thì giá trị của biểu thức a – b = 45 – 36 = 9 Bài c dành cho HS khá giỏi làm thêm c. Nếu a = 18m, b = 10m thì giá trị của biểu thức a – b = 18 – 10 = 8 m - Nhận xét bài của bạn - Dòng đầu nêu giá trị của a, dòng thứ 2. Giaùo vieân: Haø Thò Huoáng Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuaàn 7. Trường Tiểu học Châu Điền B. Bài 3/ 42: Cột 3 dành cho HS khá giỏi làm thêm. Gọi HS đọc dề bài - GV treo bảng số như SGK, yêu cầu HS nêu giá trị trong bảng Lưu y : Khi thay giá trị a và b cần chú ý thay giá trị a , b ở cùng một cột GV chấm bài. nêu giá trị của b dòng thứ 3 nêu giá trị của biểu thức a x b dòng thứ tư là giá trị của biểu thức a : b - 1 HS lên bảng làm bài , lớp làm vào vở. Cột 3 a 12 28 60 70 b 3 4 6 10 a x 36 112 360 700 b a :b 4 7 10 7. 4.Củng cố – dặn dò : - Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức HS nối tiếp nêu có chứa hai chữ ? Khi thay chữ bằng số ta tính được gì - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán của phép cộng. Luyện từ và câu. Tiế 1: Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam - Ngày soạn:……………………… - Ngày dạy :………………………. I. Mục tiêu : - Nắm được quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí Việt Nam ; biết vận dụng quy tắc đ học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam ( BT1,BT2 mục III ) tìm v viết đúng một vài tên riêng Việt Nam ( BT3)  HS khá , giỏi làm được đầy đủ BT3 ( mục III ) - Vận dụng tốt kiến thức đã học II . Đồ dùng dạy học : Phiếu khổ to ghi sẵn bảng sơ đồ họ, tên riêng, tên đệm của người III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ :MRVT: Trung thực - 2 HS làm bài miệng tự trọng - Yêu cầu HS làm lại BT2 - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Nhận xét - Nhận xét cách viết tên người, tên địa lí - Quan sát cặp đôi và nhận xét Giaùo vieân: Haø Thò Huoáng Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuaàn 7. Trường Tiểu học Châu Điền B. đã cho. Cụ thể: mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng? Chữ cái đầu của mỗi tiếng ấy được viết thế nào? - Tên người : Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai - Tên địa lí : Trường Sơn, Sóc Trăn , Vàm Cỏ Tây - Tên riêng gồm có mấy tiếng? Mỗi tiếng được viết như thế nào? c.Ghi nhớ Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ. - Tên người , địa lí được viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. - Gồm một , hai , ba tiếng trở lên . Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái của tiếng - HS đọc thầm phần ghi nhớ - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK - HS đọc yêu cầu của bài tập - 3 HS viết bài trên bảng lớp Cả lớp nhận xét. d. Luyện tập Bài tập 1:Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - GV mời 3 HS viết bài trên bảng lớp - GV lưu ý các từ thôn, xã, huyện, tỉnh là danh từ chung nên không viết hoa. Bài tập 2: Tương tự BT1 - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV gọi 3 HS viết bài trên bảng lớp - 3 HS viết bài trên bảng lớp - GV nhận xét - Nêu rõ tại sao phải viết hoa - Cả lớp nhận xét Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập - GV phát phiếu cho HS làm bài theo - HS viết tên các quận, huyện, thị xã, nhóm danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh  HS khá , giỏi làm được đầy đủ BT3 hoặc thành phố của mình, sau đó tìm các - GV nhận xét địa danh đó trên bản đồ Đại diện các nhóm dán bài bảng lớp Cả lớp nhận xét. 3.Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ. - HS nhắc lại - GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bàisau. Khoa học. Tiết 2: Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa - Ngày soạn:……………………… - Ngày dạy :………………………. I. Mục tiêu : - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị,... - Nêu ng/nhân gây ra 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá: uống nước lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu. - Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: Giaùo vieân: Haø Thò Huoáng Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tuaàn 7. Trường Tiểu học Châu Điền B. + Giữ vệ sinh ăn uống. + Giữ vệ sinh cá nhân. + Giữ vệ sinh môi trường. - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. - KNS : Nhận thức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hóa ( trách nhiệm giữ vệ sinh phòng bệnh của bản thân ) ; trao đổi với nhóm, với gia đình và cộng đồng về các biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa ) GDBVMT : Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. III.Đồ dùng dạy học: Hình trang 30, 31 SGK IV.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : Phòng bệnh béo phì ? Tác hại của bệnh béo phì - Dễ mắc bệnh tim mạch, tiểu đường, huyết áo cao. ? Làm thế nào để phòng tránh bệnh béo phì - Ăn uống hợp lí, ăn chậm nhai kĩ. Năng vận động cơ thể, tập luyện TDTT - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Nội dung : Làm việc theo cặp Hoạt động 1: Cặp đôi Mục tiêu: Kể được tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này - 2 em ngồi cùng bàn hỏi nhau về cảm giác - Khi bị có cảm giác: lo lắng, đau bụng, khi bị đau bụng tiêu chảy, tả lị , . . . và tác khó chịu, mệt… hại của một số bệnh đó ? - HS thực hiện yêu cầu - Gọi 3 cặp thảo luận trước lớp - GV giảng về triệu chứng của một số bệnh: + Tiêu chảy: đi ngoài phân lỏng, nhiều nước từ 3 hay nhiều lần trong 1 ngày. Cơ - Lắng nghe thể bị mất nhiều nước và muối + Ta: gây ra tiêu chảy nặng, nôn mửa, mất nước và truỵ tim mạch. Nếu không phát hiện và ngăn chặn kịp thời, bệnh tả có thể lây lan nhanh chóng trong gia đình và cộng động thành dịch rất nguy hiểm + Lị: triệu chứng chính là đau bụng quặn chủ yếu ở vùng bụng dưới, mót rặn nhiều, đi Giaùo vieân: Haø Thò Huoáng Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuaàn 7. Trường Tiểu học Châu Điền B. ngoài nhiều lần, phân lẫn máu và chất nhầy ? Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy - Làm cho cơ thể mệt mỏi , có thể gây hiểm như thế nào chết người và lây lan sang cộng đồng .  KNS: Nhận thức được sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hóa - Đi khám bác sĩ và điều trị ngay. Đặc biệt nếu bệnh lây lan báo ngay cho cơ ? Khi mắc các bệnh này cần làm gì quan y tế  Kết luận:Các bệnh như tiêu chảy, tả, lị,… đều có thể gây ra chết người nếu không được chữa kịp thời và đúng cách. - HS lắng nghe Chúng đều bị lây qua đường ăn uống. Mầm bệnh chứa nhiều trong phân, chất nôn và đồ dùng cá nhân của bệnh nhân nên rất dễ phát tán lây lan gây ra dịch bệnh làm thiệt hại người và của. Vì vậy, khi mắc bệnh cần chữa trị kịp thời và phòng bệnh cho mọi người Hoạt động 2: Nhóm Mục tiêu: nêu được nguyên nhân và cách đề Thảo luận nhóm phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa Yêu cầu HS quan sát hình trang 30,31 SGK Nhóm 1 – 4: Các bạn trong hình đang làm gì ? Làm như vậy có tác hại gì? Thảo luận và đại diện trình bày H 1 – 2: uống nước lã, ăn quà vặt trên vỉa hè H 3: Uống nước đã đun sôi H4 : Rửa tay chân sạch sẽ H5 : Đổ bỏ thức ăn ôi thiu Nhóm 2 – 5: Nguyên nhân nào gây ra các H 6 : Chôn lấp kĩ rác bệnh lây qua đường tiêu hoá? - Do ăn uống không hợp vệ sinh , môi trường xung quanh bẩn, uống nước chưa đun sôi, tay chân bẩn, . . . Nhóm 3 – 6: Các bạn nhỏ trong hình đã làm - Không ăn thức ăn bị ruồi bâu; rửa tay gì để phòng benh lây qua đường tiêu hoá? trước khi ăn và sau khi đi đại tiện; thu Gọi HS đọc mục bạn cần biết rác đúng nơi quy định Nhận xét bổ sung - 2 HS đọc  Tích hợp GDBVMT: Mối quan hệ ? Tại sao chúng ta phải diệt ruồi giữa con người với môi trường : Con  Kết luận : Nguyên nhân gây bệnh do ăn người cần đến không khí, thức ăn, uống kém vệ sinh, vệ sinh cá nhân và môi Giaùo vieân: Haø Thò Huoáng Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuaàn 7. Trường Tiểu học Châu Điền B. trường kém. Ta cần giữ vệ sinh trong ăn uống, vệ sinh cá nhân và môi trường 3.Củng cố – Dặn dò: - Cho HS thi kể về các bệnh có thể lây qua đường tiêu hoá và càch phòng chống. Giáo dục: có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh. nước uống từ môi trường. - Vì ruồi là con vật trung gian truyền bệnh , chúng thường đậu ở chỗ bẩn rồi lại đậu vào thức ăn.  KNS: Trao đổi với mọi người về các biện pháp pḥng bệnh. Toán. Tiết 3: Tính chất giao hoán của phép cộng - Ngày soạn:……………………… - Ngày dạy :………………………. I. Mục tiêu : - Biết tính chất giao hốn của php cộng - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính - Hs làm được Bài1; Bài 2 - Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống . II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Biểu thức có chứa hai - HS sửa bài chữ. - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - HS nhận xét - GV nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu: Nêu yêu cầu bài học b. Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Treo bảng số - HS quan sát - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b Giá trị của a + b và b + a đều bằng 50 với giá trị của biểu b + a khi a = 20 , b = 30 - Tương tự yêu cầu HS so sánh các trường hợp còn lại - Vậy giá trị của a + b và b + a luôn như - a + b luôn bằng b + a thế nào với nhau  GV ghi bảng: a + b = b + a - Vài HS nhắc lại Giaùo vieân: Haø Thò Huoáng Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuaàn 7. Trường Tiểu học Châu Điền B. - Em có nhận xét gì về các số hạng trong - Mỗi tổng đều có hai số hạng a và b hai tổng a + b và b + a ? Khi đổi chỗ các số hạng trong tổng a + b nhưng vị trí các số hạng khác nhau - Tổng b + a thì được sổng nào - Vài HS nhắc lại tính chất giao hoán - Khi thay đổi các số hạng trong một tổng của phép cộng - Tổng không thay đổi thì giá trị của tổng kia có thay đổi không  Kết luận : Khi đổi chỗ các số hạng - HS nhắc lại trong một tổng thì tổng không thay đổi.  Đây chính là tính chất giao hoán của phép cộng. c. Luyện tập : Bài1/43 : Gọi HS đọc yêu cầu - Nối tiếp nhau nêu kết quả và giải thích - GV nhận xét. Bài2/43:Gọi HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề.. - HS nêu miệng. Nêu kết quả tính - Mỗi em 1 kết quả của phép tính và giải thích . a. 847 b. 9 385 c. 4 344. Viết số thích hợp vào chỗ chấm GV nhận xét ghi điểm 1 em làm ở bảng . Lớp làm vở Bài3/43: Dành cho HS khá giỏi làm thêm a. 48 + 12 = 12 + 48 b. m + n = n + m 65 + 297 = 297 + 65 84 + 0 = 0 + 84 Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm rồi thu vở chấm. 177 + 89 = 89 + 177 a + 0 = 0 + a = a HS nêu cách làm bài của mình Điền dấu > , < , = - 2 em làm ở bảng . Lớp làm vở a. 2 975 + 4 017 = 4 017 + 2 975 2 975 + 4 017 < 4 017 + 3 000 GV nhận xét ghi điểm 2 975 + 4 017 > 4 017 + 2 900 b. 8 264 + 927 < 927 + 8 300 3.Củng cố - Dặn dò: 8 264 + 927 > 900 + 8 264 - Nêu đặc điểm của tính chất giao hoán 927 + 8 264 = 8 264 + 927 - Nhận xét tiết học HS nêu cách mình điền dấu Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa ba chữ Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì kết quả không thay đổi. Giaùo vieân: Haø Thò Huoáng Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×