Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo trình Quản lý chất lượng: Phần 2 - TS. Ngô Phúc Hạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.09 MB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

C h ư ơ n g 7


H <i>Ệ T H Ô N G Q U Ả N L Ý T H E O T I Ê U C H U</i> Ẩ N


7.1. N H<i>Ữ</i>N G N<i>Ộ</i>I D U N G c ơ B Ả N CỦA H<i>Ệ T HỐ</i>N G I S O 9000
7.1.1. T ô c h ứ c q u ô c t ê v ê t i ê u c h u â n hoa I S O


ISO là m ộ t tổ chức quốc tế v ề tiêu chuẩn hóa, có tên đầy đủ là:
<i>The International Organization for Standardization. T h à n h viên cùa ISO là </i>
các tổ chức tiêu chuẩn quốc gia cùa khoảng 150 nước trên t h ế giới. Các
quốc gia thành viên của ISO cần phải tuân thù mọi đ iề u l ệ của ISO ban
hành.


ISO k h ô n g phải là từ v i ế t tắt, nó có nguồn gốc từ t i ế n g H y Lạp có
nghĩa là c ơ n g bằng, ISO c ũ n g là t i ế p đầu ngữ của m ộ t số thành ngữ, ví dụ
isometric chỉ sự t ư ơ n g đ ư ơ n g của đơn vị đ o lường hoặc kích thước, isonomy
chỉ sự c ô n g bằng của p h á p luật hay của c ô n g dân trước p h á p luật. Sự liên hệ
về mặt ý nghĩa giữa " e q u a l " - c ô n g bằng v ớ i "standard"-tiêu chuẩn là điề u
d<i>ẫn đẵ</i>n k h i ế n cho cái tên ISO được chọn cho T ổ chức quốc tế về T i ê u
chuẩn hóa. H ơ n nữa tên gọi ISO cũng được d ù n g phổ b i ế n t r ê n t o à n thế giới
để biểu thị tên của tổ chức, tránh việc d ù n g tên v i ế t tắt được dịch ra từ
những n g ô n ngữ k h á c nhau ví d ụ trong t i ế n g A n h là <i>Mernational </i>
<i>Organiiation </i> <i>for </i> <i>Standardization, </i> trong k h i trong t i ế n g P h á p là
<i>Organisation Ịnternaíionale de Normalisation; đ</i>ể sử dụng từ v i ế t tắt được
tao ra bời c á c từ v i ế t tắt k h á c nhau trong t i ế n g A n h ( I O S ) v à t i ế n g P h á p
( O I N ) những n g ườ i s á n g lập ra tổ chức này đã chọn ISO làm dạng v i ế t ngắn


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

gọn chung cho t ê n gọi của nó. Tuy nhiên, cần lưu ý r à n g I SO c ũ n g x á c định
m ì n h n h ư là International Organization for Standardization trong các báo
cáo của họ.



ISO là m ộ t tổ chức phi chính phủ, ra đờ i v à hoạt độ n g từ 23/2/1947.
Trụ sở chính t ạ i G e n è v e - T h ú y Sĩ. N g ô n ngữ sử dụng c h í n h là t i ế n g Anh,
P h á p , T â y Ban Nha.


N h i ệ m v ụ của ISO là t h ú c đẩy sự phát t r i ể n của v ấ n đề t i ê u chuẩn
hoa v à những hoạt độ n g c ó liên quan nhằm tạo đ iề u k i ệ n thuận l ợ i cho việc
trao đổ i h à n g h ó a , dịch v ụ quốc t ế v à sự hợp tác phát triển trong các lĩnh
vực trí tuệ, khoa học, kỹ thuật v à mọi hoạt động kinh t ế k h á c .


K ế t quả hoạt động của ISO là việc ban h à n h các tiêu chuẩn quốc tế
trong c á c lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và dịch vụ. Đế n nay đã có Ưên 17.400
tiêu chuẩn đã được ban hành. M ạ n g lưới thông tin của ISO được đặt t ạ i nhiều
quốc gia c h u y ê n cung cấp t h ô n g tin v ề tiêu chuẩn, quy c h ế kỹ thuật, k i ể m tra
v à cấp giấy chứng nhận chất lượng ở khắp nơi trên t h ế giới. R i ê n g đổ i với


lĩnh vực chất lượng, ISO cũng ban h à n h n h i ề u t i ê u chuẩn chất lượng cho các
sản phẩm, c á c q u á trình sản xuất, trong đ ó có b ộ tiêu chuẩn ISO 9000 - Tiêu
<i>chuẩn về một hệ thống quản lý chất lượng, n h à m thống nhất h ó a c á c y ê u cầu </i>
đố i v ớ i h ệ thống quản lý chất lượng trên b ì n h d i ệ n quốc t ế .


V i ệ t N a m gia nhập v à o ISO n ă m 1977 v à là t h à n h v i ê n t h ứ 72 của
ISO. N ă m 1996, lần đầu tiên V i ệ t Nam được bầu v à o ban chấp h à n h của
ISO v ớ i n h i ệ m kỳ hai n ă m .


7.1.2. Sự hình thành và phát triển của ISO 9000


C á c tiêu chuẩn v ề h ệ thống quản lý chất lượng xuất h i ệ n đầu tiên ở
A n h do bộ quốc p h ò n g x â y dựng v à o những n ă m 1950, n h à m đả m bảo chất
lượng trong c á c n g à n h c ô n g nghiệp quốc p h ò n g , c h ế b i ế n thực p hẩm , đây là
những n g à n h c ơ n g nghiệp địi h ỏ i v ề chất lượng v à m ứ c độ an t o à n cao. Sau


đó, thấy rõ những l ợ i ích to l ớ n của việc á p dụng c á c t i ê u chuẩn n à y , n g ườ i
ta đã mở rộng p h ạ m v i sử dụng c h ú n g sang c á c n g à n h c ô n g nghiệp v à dịch
v ụ khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

án quân sự ( M I L , STD 9858A) do ủ y ban Đả m bảo chất lượng cùa H i ệ p
ước Q u â n sự Bắc Đạ i Tây D ư ơ n g N A T O nghiên cứu năm 1955. Sau đó n ă m
1968, B ộ quốc p h ò n g A n h biên soạn l ạ i và công bố thành tiêu chuẩn DEF.
S T A N 05-08.


V à o những n ă m 1972-1973, V i ệ n Tiêu chuẩn A n h Quốc {British
<i>Standards Institute - BSI) phát h à n h các tiêu chuẩn BS 4 8 9 1 - H ư</i>ớ n g d<i>ẫ</i>n
đảm bảo chất lượng, BS 4778 - Thuật ngữ v ề đả m bảo chất lượng, r ồ i BS
5179-Tiêu chuẩn h ướ n g dẫn đả m bảo chất lượng, áp dụng trong các hoạt
động ngoài lĩnh vực quốc phòng. M ặ c dù vậy đó chỉ là những hướng dẫn
xem xét đ á n h giá các đề xuất, k h ô n g đi sâu vào chi tiết. N ă m 1979, BSI đ ư a
ra tiêu chuẩn BS 5750 - H ướ n g d<i>ẫ</i>n xây dựng hệ thống quản trị và đả m bảo
chất lượng theo m ô hình QAQP-1 của N A T O , được áp dụng cho các cơ
quan vừa t h i ế t k ế vừa sản xuất, các cơ quan chì sản xuất v à c ơ quan chỉ lam
dịch vụ. T i ê u chuẩn này được coi là t i ề n thân của tiêu chuẩn ISO 9000. Để
phục v ụ cho nhu cầu giao lưu t h ư ơ n g m ạ i quốc t ế , B S I m ộ t t h à n h viên cùa
ISO đã c h í n h thức đề nghị ISO t h à n h lập một uy ban kỹ thuật để phát triển
các tiêu chuẩn quốc tế v ề kỹ thuật v à thực hành đả m bảo chất lượng. Uy ban
kỹ thuật 176 ra đờ i g ồ m đ a số t h à n h viên là của cộng đồng c h â u Âu. M ụ c
đích của n h ó m T C 176 là t h i ế t lập m ộ t tiêu chuẩn duy nhất sao cho có thể áp
dụng được v à o n h i ề u l ĩ n h vực: sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. B ả n thảo đầu
tiên xuất bản v à o n ă m 1985, c ơ n g bố chính thức vào 1987 v ớ i tên gọi là 1SO
9000, sau đ ó được tu chỉnh và ban h à n h phiên bản hai vào n ă m 1994. Đ e n
năm 2000, 1SO 9000 được soát xét, sửa đổ i lần t h ứ 2 và phiên bản 3 của
ISO 9000 được c h í n h thức ban h à n h v à o n g à y 15/12/2000 v à lần sủa đổ i này
ra đờ i p h i ê n bản ISO 9000: 2000.



N g à y 20/9/2008 vừa qua, T ổ chức T i ê u chuẩn h ó a Quốc tế (1SO) đã
ban h à n h tiêu chuẩn ISO 9000:2005 (Quality management systems
<i>-Fundamentals and vocabularỳ) p h i ê n bản n ă m 2005 thay t h ế cho t i ê u chu</i>ẩn
ISO 9000:2000.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

7.1.3. T h ự c c h ấ t , c ấ u t r ú c c ủ a I S O 9000


ISO 9000 là b ộ tiêu chuẩn do T ổ chức quốc t ế v ề tiêu chuẩn hoa
(ISO) ban h à n h nhằm đ ư a ra c ác chuẩn mực cho h ệ thống q u ả n lý chát
lượng v à c ó thể á p dụng rộng rãi trong các l ĩ n h vực sản xuất, k i n h doanh,
dịch vụ.


ISO 9000 đề cập các l ĩ n h vực chủ y ế u trong quản lý chất lượng:
chính sách v à chi đạo v ê chát lượng, nghiên cứu thị trường, thiêt k ê v à triên
khai sản p hẩm , cung ứng, k i ể m sốt q u á tình, bao gói, p h â n phôi dịch vụ
sau k h i b á n , x e m x é t đ á n h g i á n ộ i b ộ , k i ể m soát tài l i ệ u , đ à o tạo.


Thực chất của B ộ tiêu chuẩn ISO 9000 là chứng nhận h ệ thống đảm
bảo chất lượng, á p dụng các b i ệ n p h á p c ả i t i ế n chất lượng k h ô n g ngừng đê
thoa m ã n k h á c h h à n g v à n â n g cao h i ệ u q u ả sản xuất k i n h doanh c h ứ không
phải là k i ể m định chất lượng sản phẩm.


H ệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9000 dựa trên m ô h ì n h quản 1)
theo q u á trinh, l ấ y p h ò n g ngừa l à m p h ư ơ n g c h â m chủ y ế u t r o n g chu trìiứ
sản phẩm.


<i>Bộ tiêu chuẩn ISO 9000:1994 có cấu trúc: </i>


ISO 9001: C á c tiêu chuẩn toong thiết k ế , sản xuất, k i n h doanh, dịch vụ.


ISO 9002: C á c tiêu chuẩn trong sản xuất, k i n h doanh, dịch v ụ .
ISO 9003: C á c tiêu chuẩn ư ơ n g kinh doanh, dịch v ụ .


ISO 9004: C á c tiêu chuẩn Ưong dịch v ụ .


<i>Bộ tiêu chuẩn ISO 9000:2000 gồm các tiêu chuẩn như sau: </i>
ISO 9000: H ệ thống quản lý chất lượng - C ơ sở v à từ v ự n g .
ISO 9 0 0 1 : H ệ thống quản lý chất lượng - C á c y ê u cầu.


ISO 9004: H ệ thống quản lý chất lượng - H ướ n g d<i>ẫn cải tiến h i ệ u quả </i>
<i>ỈSO 1901 ỉ : Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý chất lượng/môi trường. </i>
<i>Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 với phiên bản mới nhất bao gồm: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

ISO 9004: 2000 H ệ thống quản lý chất lượng - H ướ n g dẫn cải tiến
h i ệ u quả


ISO 19011: 2002 H ưởn g dẫn đánh giá hệ thống quản lý chất lượng
và m ơ i trường


Theo quy định của ISO thì tất cả các tiêu chuẩn sẽ được cập nhật,
ban h à n h l ạ i theo chu kỳ 5 năm/lần. Trong lần sửa đổ i này, ISO 9000:2005
đưa t h ê m các yêu cầu v ề t r á c h nhiệm của lãnh đạo cao nhất đố i v ớ i hệ thống
quản lý chát lượng, t h ê m m ộ t số định nghĩa m ớ i v ề : n ă n g lực (compelence),
hợp đ ô n g (cơntract), thay đổ i các định nghĩa v ề đánh giá cho phù hợp với
tiêu chuẩn ISO 19011:2002 và một số điề u chỉnh về từ ngữ khác.


<i>ISO 9000:2005 áp dụng đối với: </i>


Các tổ chức, doanh nghiệp mong muốn hiểu m ộ t cách đầy đủ về các
n g u y ê n tắc và y ê u cầu của h ệ thống quản lý chất lượng;



T ổ chức chứng nhận, cơ quan công nhận, c ơ quan quản lý, chuyên
gia đánh giá;


T ổ chức đ à o tạo, các giảng viên đang cung cấp k h ó a dào tạo về quản
lý chất lượng;


<i>Cơ quan xây dựng, ban hành tiêu chuẩn </i>


N g à y 14/11/2008 T ổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) đã chính
thức ban hành p h i ê n bản 2008 của tiêu chuẩn ISO 9001 - tiêu chuẩn đ a n g
được áp dụng t ạ i h ơ n Ì triệu tổ chức trên tồn t h ế giới - tiêu chuẩn 1SO
9001:2008. Theo t h ô n g b á o chung của ISO và D iễn đàn c ô n g nhận quốc tế
( I A F ) thì c á c tổ chức đ ó có h ệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 sẽ c ó t ố i đa 24 tháng ( đế n n g à y 14/12/2010)
để chuyển đổ i chứng nhận theo tiêu chuẩn m ớ i .


C ũ n g theo t h ô n g b á o chung của ISO và I A F , tiêu chuẩn ì s o
9001:2008 k h ô n g đ ư a ra các yêu cầu m ớ i nào so v ớ i p h i ê n bản trước (là ISO
9001:2000) m à chi chinh sửa, bổ sung để làm rõ thêm m ộ t số yêu cầu mà
trước đây có k h ó k h ă n trong việc diễn giải, áp dụng v à đ á n h giá. M ặ c dù
những thay đổ i trong tiêu chuẩn m ớ i k h ô n g yêu cầu các tổ chức đã áp dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

G I Á O T R Ì N H


Q U Ả N L Ý C H Ấ T L Ư Ợ N G


*


C h ị u t r á c h n h i ệ m x u ấ t b ả n :


N G U Y <i>Ễ</i>N V Ă N T Ú C
C h ị u t r á c h n h i ệ m n ộ i d u n g :


• • • ơ
T S . N G Ô P H Ú C H Ạ N H


B i ê n t ậ p v à s o á t b ả n i n :
B ộ M Ô N K I N H T Ế
T r ì n h b à y v à t h ự c h i ệ n


B ộ M Ô N K I N H T Ế


I n 1 0 0 0 c u ố n , k h ổ 1 6 * 2 4 e m t ạ i C ô n g t y c ổ p hần I n S a o V i ệ t . G i ấ y đ ă n g
k ý k ế h o ạ c h x u ấ t b ả n s ố 1 9 - 2 0 1 0 / C X B / 7 2 8 - 2 8 2 / T C . Q u y ế t đị n h x u ấ t b ả n


</div>

<!--links-->

×