Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Kế hoạch bài dạy - Lớp 4 - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 31 năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.22 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 31 Soạn: 9 /4 / 2010 Tập đọc. Giảng thứ 2. 12 / 4 /2010. ăng - CO VÁT (123) Theo những kì quan thế giới ( GDBVMT- Khai thác trực tiếp – Mức độ toàn phần.) I, Mục tiêu 1. Đọc thành tiếng  Đọc đúng các tên riêng, chữ số La mã XII và từ khó, dễ lẫn: ăng-co vát, tháp lớn, lựa ghép, mặt trời lặn...  Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm, gợi tả.  Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục, ngưỡng mộ ăng – co vát. 2. Đọc hiểu  Hiểu các từ ngữ khó trong bài : kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt...  Hiểu nội dung bài : Ca ngợi ăng – co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khác tuyêt diệu , vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của nhân dân cam – pu - chia.( TL được các câu hỏi trong sgk)  GDBVMT: HS nhận biết: bài văn ca ngợi công trình kiến trúc tuyệt diệu của nước bạn Căm – pu – chia xây dựng từ đầu thế kỉ XII: ăng – co Vát; Thấy được vẻ đẹp của khu đền hài hòa trong vẻ đẹp của MT thiên nhiên lúc hoàng hôn. II. Đồ dùng dạy – học  ảnh khu đền ăng – co vát.  Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. kiểm tra bài cũ (4’) - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng - 3 HS thực hiện yêu cầu. Cả lớp theo dõi và sông mặc áo và trả lời câu hỏi về nội dung nhận xét. bài. - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. dạy – học bài mới (34’) 2.1.GIới thiệu bài - Hỏi : Em đã biết những cảnh đẹp nào - Tiếp nối nhau phát biểu. Ví dụ : của đất nước ta và trên thế giới ? + Các cảnh đẹp : Vịnh Hạn Long, Sa Pa, Kim tự tháp Ap Cập.... - Giới thiệu : Các bài đọc thuộc chủ điểm - Lắng nghe. khám phá thế giới đã đưa ta đi du lịch những cảnh đẹp như : Vịnh Hạ Long, Sa Pa...Bài học hôm nay sẽ đưa các em ra 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nước ngoài thăm khu đền ăng – co vát. uy nghi, tráng lệ, niềm tự hào của đất nước Cam – pu – chia. Đây là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu vào bậc nhất trên thế giới. 2.2.Hướng dẫn luyện đọc a) Luyện đọc - Theo dõi GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu, giọng đọc như sau : • Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, thể hịên tình cảm kính phục, ngưỡng mộ. • Nhấn giọng ở những từ ngữ : kiến trúc, điêu khắc, tuyệt diệu, gần 1500mét, kì thú, lạc vào... - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng ý của - HS đọc bài theo trình tự : + HS 1 : ăng – co vát ...đầu thế kỉ XII bài. + HS 2 : Khu đền chính...xây gạch vỡ. + HS 3 : Toàn bộ khu đền...từ các ngách. - Gọi HS đọc phần chú giải để tìm hiểu - 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải, Cả lớp đọc thầm. nghĩa của các từ khó. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm tiếp nối từng - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. đoạn. - 2 HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi - 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. và trả lời câu hỏi. + ăng – co vát được xây dung ở đâu và từ + ăng – co vát được xây dung ở Cam – pu- chia từ đầu thế kỷ thứ mười hai. bao giờ ? GDBVMT: + Khu đền chính được xây + Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớp, ba tầng hành lang dài gần 1500 mét. dung kì công như thế nào ? Có 389 gian phòng. Những cây tháp lớp được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch + Du khách cảm thấy như thế nào khi đến vữa. thăm ăng – co vát. ? Tại sao lại như vậy ? + Khi thăm ăng – co vát. du khách cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc + Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian và kiến trúc cổ đại. + Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn. nào ? GDBVMT:+ Lúc hoàng hôn, phong cảnh + Vào lúc hoàng hôn, ăng – co vát thật huy khu đền có gì đẹp ? hoàng : ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền. Những ngọn tháp vút giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn. Ngôi đền trở nên uy nghi 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Khu đền ăng – co vát quay về hướng hơn dưới ánh chiều vàng Tây nên vào lúc hoàng hôn, ánh sáng mặt - Lắng nghe. trời vàng soi vào bóng tối cửa đền, vào những ngọn tháp cao vút, cho quanh cảnh có vẻ uy nghi gợi sự trang nghiêm và tôn kính. - Bài tập đọc chia thành 3 đoạn. Em hãy - Trao đổi và tiếp nối nhau trả lời : nêu ý chính của từng đoạn. + Đoạn 1 : giới thiệu cung về khu đền ăng – co vát. + Đoạn 2 : Đền ăng – co vát được xây dựng rất to đẹp. + Đoạn 3 : Vẻ đẹp uy nghi, thâm nghiêm của GDBVMT: + Bài ăng – co vát cho ta khu đền vào lúc hoàng hôn. + Bài ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của đền thấy điều gì ? ăng – co vát, một công trình kiến trúc và điêu - Ghi ý toàn bài lên bảng. - Đền ăng – co vát là một công trình xây khác tuyệt diệu của nhân dân dung và điêu khắc theo kiểu mẫu mang Cam – pu –chia. tính nghệ thuật thời cổ đại của nhân dân - Lắng nghe. Cam – pu – chia có từ thế kỷ mười hai. Trước kia khu đền bị bỏ hoang tàn suet mấy trăm năm. Nhưng sau đó được khôi phục sửa chữa và bây giờ trở thành nơi tham quan, du lịch hấp dẫn du khách quốc tế khi đặt chân đến đây. c) Đọc diễn cảm: - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3. + Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn. + Đọc mẫu. + Theo dõi GV đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. + Tổ chức cho HS thi đọc. + 3 đến 5 HS thi đọc. + Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Con chuồn chuồn nước. ************************************************. Toán Tiết 151: Thực hành (tiếp theo) (159) I. Mục tiêu Giúp HS :  Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ. 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>  Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.  GD hs thêm hứng thú với môn học. II. Đồ dùng dạy – học  HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét, bút chì. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. giới thiệu bài mới (4’) - GV giới thiệu : Trong giờ thực hành - HS nghe GV giới thiệu bài. trước các em đã biết cách đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B trong thực tế, giờ thực hành này chúng ta sẽ vẽ các đoạn thẳng thu nhỏ trên bản đồ có tỉ lệ cho trước để biểu thị các đoạn thẳng trong thực tế. 2. Hướng dẫn thực hành (34’) 2.1.Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ. - GV nêu ví dụ trong SGK : Một bạn đo - HS nghe yêu cầu của ví dụ. độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20cm. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400 - GV hỏi : Để vẽ được đoạn thẳng AB - Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác AB thu nhỏ. định gì? - Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của - Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng Ab và tỉ lệ đoạn thẳng AB thu nhỏ. của bản đồ. - GV yêu cầu : Hãy tính độ dài đoạn - HS tính và báo cáo kết quả trước lớp : thẳng AB thu nhỏ. 20m = 2000cm Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là : 2000 : 400 = 5 (cm) - GV : Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm. - Dài 5cm. - GV : Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận dài 5cm. xét. + CHọn điểm A trên giấy. + Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước. + Tìm vạch chỉ số 5cm trên thước, chấm điểm B trùng với vạch chỉ 5cm của thước. - GV yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn + Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có độ dài thẳng AB dài 20cm trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5cm. 400 2.2.Thực hành 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 1: (159) Cặp đôi. - GV yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước. - GV yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50.. - HS nêu (có thể là 3m) - HS tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ Ví dụ : - Chiều dài bảng là 3m. - Tỉ lệ bản đồ 1 : 50 3m = 300cm Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 là : 300 : 50 = 6 (cm). 3. củng cố – dặn dò - GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng. Dặn fod HS về nhà chuẩn bị bài sau. *****************************************************. Đạo đức: bảo vệ môI trường (Tiết 2) (GDBVMT- Mức độ toàn phần.) I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - GDBVMT: Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT. - Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và tác hại của việc môi trường bị ô nhiễm. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. 2. Thái độ : - Có ý thức bảo vệ môi trường - Đồng tình với việc giữ gìn và bảo vệ môi trường. - GDBVMT: Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng của mình. 3. Hành vi : - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường ở mọi nơi . - Tuyên truyền mọi người xung quanh cùng có ý thức bảo vệ môi trường . II. Đồ dùng dạy học : - Nội dung một số thông tin về môi trường thế giới và địa phương . III. Phương pháp : 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đàm thoại – thảo luận – gợi mở ... IV. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra ( 4’ ) ? Em hãy nêu nhận định về môi trường - Hiện nay môi trường của chúng ta đang bị ô hiện nay ? nhiễm nặng . Nguyên nhân là do khai thác rừng bừa bãi ,đổ rác , nước thải ra sông , suối ... - Nhận xét . B. Bài mới ( 27’ ) 1. Giới thiệu bài : Hôm trước các em đã được biết tình trạng môi trường hiện nay . Vậy khi gặp những hiện tượng làm ô nhiễm môi trường chúng ta sẽ có thái độ như thế nào chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài hôm nay . 2. Nội dung : Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi HS thảo luận nhóm đôi , sau đo đại diện trìh bầy (1) Mở xưởng cưa gỗ ở gần khu dân cư - Sai vì mùn cưa gây bụi bẩn ảnh hưởng tới sức khoẻ của người dân. (2) Trồng cây gây rừng - Đúng vì cây xanh sẽ quang hợp ánh sáng giúp cho không khí trong lành. (3) Phân loại rác trước khi sử lí - Đúng vì vừa tái chế các loại rác vừa sử lí đúng loại rác , không làm ô nhiễm môI trường (4)Giết mmổ ra súc gần nguồn nước - Sai vì làm ô nhiễm nguồn nước , gây bệnh tật cho sinh hoạt người. (5)Vứt xác xúc vật ra đường - Sai vì xác xúc vật phân huỷ sẽ làm ô nhiễm môi trường - Nhận xét câu trả lời của HS * Kết luận :Bảo vệ môI trường cũng chính là bảo vệ cuộc sống hôm nay và mai sau . Có rất nhiều cách bảo vệ môI trường như trồng cây xanh , sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên ... Hoat động 2 :Xử lí tình huống . - Chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận - HS thảo luận nhóm và đại diện trả lời. nhóm và xử lí tình huống . + Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ - Em bảo bố mẹ có ý kiếnvì vừa mất mỹ quan vừa ong để đun nấu ảnh hưởng đến những ngừời xung quanh. + Anh trai em nghe nhạc mở quá to - Em bảo anh vặn nhỏ lại vì tiếng nhạc to ảnh hưởng đến mọi người . 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Lớp em tổ chức thu nhặt rác và phế thảI . => Kết luận Bảo vệ môi trường là trách nhiệm không của riêng ai. Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế : GDBVMT: ? Em biết gì về môi trường của địa phương mình ? Hoạt động 4 : Vẽ tranh bảo vệ môi trường - Mỗi HS vẽ nhanh 1 bức tranh có nội dung bảo vệ môi trường . - Nhận xét khen ngợi những em vẽ đẹp có nội dung hay . - Cho HS đọc ghi nhớ SGK . Củng cố – Dặn dò ( 4’ ) GDBVMT: ? Qua bài em thấy mình cần làm gì để bảo vệ môI trường ?. - Em sẽ tham gia tích cực và vận động mọi người cùng tham gia .. - Liên hệ thực tế. - Mỗi em vẽ 1 bức tranh và trình bầy ý tưởng của mình. - Cần vệ sinh sạch sẽ và có ý thức trồng cây , không đổ rác thải xuống sông , suối .. - Nhận xét *************************************************** Soạn: 10 /4 / 2010. Giảng thứ 3. 13/4/2010. Toán; Tiết 152: ôn tập về số tự nhiên (160) I. Mục tiêu Giúp HS ôn tập về :  Đọc viết số tự nhiên trong hệ thập phân.  Nắm được Hàng và lớp ; giá trị của các chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể.  Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số này. II. Đồ dùng dạy – học  Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. giới thiệu bài mới (4’) - GV giới thiệu : Bắt đầu từ giờ học này - HS nghe GV giới thiệu bài. chúng ta sẽ cùng ôn tập về các kiến thức đã học trong chương trình Toán 4. Tiết đầu tiên của phần ôn tập chúng ta cùng ôn về số tự nhiên. 2. Hướng dẫn ôn tập.(34’) Bài 1(160) Cá nhân - GV treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài - HS nêu : Bài tập yêu cầu chúng ta đọc, viết và tập 1 và gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. nêu cấu tạo thập phân của một số các số tự 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nhiên. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. HS hoàn thành bảng như sau :. - GV yêu cầu HS làm bài.. Đọc số Hai mươi tư nghìn ba trăm linh tám Một trăm sáu mươi nghìn hai trăm bảy mươi tư Một triệu hai trăm ba mươi bảy nghìn không trăm linh năm Tám triệu không trăm linh bốn nghìn không trăm chín mươi.. Viết số 24 308 160 274 1 237 005 8 004 090. Số gồm 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 8 đơn vị. 1 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 trăm, 7 chục, 4 đơn vị 1 triệu, 2 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7 nghìn, 5 đơn vị Tám triệu, 4 nghìn, 9 chục. - GV chữa bài, có thể đọc cho HS viết một số các số khác và viết lên bảng một số khác yêu cầu HS đọc, nêu cấu tạo của một số. Bài 3a (160) Nhóm. - HS nêu : - GV hỏi : Chúng ta đã học các lớp nào ? • Lớp đơn vị gồm : hàng đơn vị, hàng chục, Trong mỗi lớp có những hàng nào ? hàng trăm. • Lớp nghìn gồm : hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. • Lớp triệu gồm : hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. a) GV yêu cầu HS đọc các số trong bài và - 4 HS tiếp nối nhau thực hiện yêu cầu, mỗi HS nêu rõ chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào ? đọc 1 số. Ví dụ : • 67 358 : Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mươi tám, - Chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị. Bài 4( 160) Cặp đôi. - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng - HS làm việc theo cặp. hỏi và trả lời, - GV lần lượt hỏi trước lớp : a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp a) Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị. Ví dụ hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị ? số 231 và 232 là hai số tự nhiên liên tiếp, 231 Cho ví dụ? kém 232 là 1 đơn vị và ngược lại. b) Số tự nhiên bé nhất là số 0 vì không có số tự b) Số tự nhiên bé nhất là số nào ? nhiên nào bé hơn số 0. Vì sao ? c) Có số tự nhiên nào lớp nhất không ? Vì c) Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì thêm 1 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> sao ?. vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng lion sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi mãi.. 3. củng cố - dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ***********************************************. Tập đọc: con chuồn chuồn nước.(127) ( Nguyễn Thế hội) I) Mục tiêu: * Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Nước, lấp lánh, chuồn chuồn, long lanh… * Đọc trôi chảy, biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm. Hiểu các từ ngữ trong bài: Lộc vừng. * ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương đất nước. (TL được các câu hỏi trong SGK) II) Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học III)Phương pháp: Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập… IV) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức : (4’) Cho hát , nhắc nhở HS 2.Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS đọc bài : “ Ăng co vát ” + - HS thực hiện yêu cầu trả lời câu hỏi GV nhận xét – ghi điểm cho HS 3.Dạy bài mới: (34’) * Giới thiệu bài – Ghi bảng. HS ghi đầu bài vào vở * Luyện đọc: - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc - HS lắng nghe GV đọc mẫu. mẫu toàn bài. - GV chia đoạn: bài chia làm 2 đoạn - HS đánh dấu từng đoạn - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn – GV - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải 2+ nêu chú giải SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS khá đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm * Tìm hiểu bài: 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu HS đọc bài và trả lời câu hỏi. hỏi: + Chú chuồn chuồn được miêu tả - Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng, hai mắt long bằng những hình ảnh so sánh nào? lanh như thuỷ tinh, thân chú nhỏ và thon vàng như màu nắng của nắng mùa thu. Chú đậu trên cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ.Bốn cánh khẽ rung Lộc vừng: Một loại cây cảnh hoa màu rung như đang còn phân vân. hồng nhạt, cánh là những tua mềm. ? Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì - Trả lời theo ý hiểu. sao? + Đoạn 1 nói lên điều gì? 1. Vẻ đẹp về hình dáng và màu sắc của chú chuồn chuồn nước. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả - HS đọc bài và trả lời câu hỏi lời câu hỏi: + Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay + Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ của có gì hay? chuồn chuồn nước… ? Tình yêu quê hương, đất nước của tác - Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng,, luỹ giả thể hiện qua những câu văn nào? tre xanh rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước… + Đoạn 2 cho em biết điều gì? + Nội dung chính của bài là gì?. GV ghi nội dung lên bảng *Luyện đọc diễn cảm: GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.. 2. Tình yêu quê hương đất nước của tác giảc khi miêu tả cảnh đẹp của làng quê. Bài miêu tả vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả với quê hương đất nước. * ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương đất nước. HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - GV nhận xét chung. 4.Củng cố– dặn dò: (2’) + Nhận xét giờ học + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau:“ Vương quốc vắng nụ cười. - Lắng nghe - Ghi nhớ. 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ************************************************** Chính tả (nghe viết). Nghe lời chim nói ( 124) ( GDBVMT – Khai thác gián tiếp – Mức độ liên hệ) I. Mục tiêu  Nghe - viết chính xác, đẹp bài thơ: Nghe lời chim nói, trình bày các dòng thơ, thể thơ theo thể thơ 5 chữ.  Làm đúng bài tập chính tả (BT2a/b)phân biệt l/n hoặc (BT3 a/b) thanh hỏi/thanh ngã.  GDBVMT: GD ý thức yêu quý bảo vệ MT thiên nhiên và cuộc sống con người.  GD HS ý thức luôn viết đúng chính tả. II. Đồ dùng dạy - học  Giấy khổ to và bút dạ.  Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. kiểm tra bài cũ (4’) - Gọi 3 HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS viết - HS thực hiện yêu cầu. 5 từ đã tìm được ở BT1 tiết chính tả tuần 30. - Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu lại 2 tin trong BT2. - Nhận xét việc học bài của HS. - Nhận xét chữ viết của HS. 2. Dạy - học bài mới (30’) 2.1.Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài : Trong giờ chính tả - Lắng nghe. hôm nay, các em nghe - viết bài thơ Nghe lời chim nói và làm bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc thanh hỏi/thanh ngã. 2.2.Hướng dẫn viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung bài thơ - Theo dõi GV đọc. 1 HS đọc thành tiếng. Cả - GV đọc bài thơ. lớp đọc thầm theo. - Hỏi : + Loài chim nói về điều gì ? + Loài chim nói về những cánh đồng nối mùa với những con người say mê lao động, về những thành phố hiện đại, những công trình GDBVMT:? Qua bài chính tả này em thuỷ điện. có ý thức BVTN như thế nào? - HS TL theo ý hiểu của mình. b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, - HS luyện đọc và viết các từ : lắng nghe, bận dễ lẫn khi viết chính tả. rộn, say mê, rừng sâu... c) Viết chính tả d) Thu, chấm bài, nhận xét 2.3.Hướng dẫn làm bài tập 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 2 a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. - Yêu cầu HS tìm từ. - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ nhóm mình tìm được. Các nhóm khác bổ xung. GV ghi nhanh lên bảng. - Kết luận lời giải đúng.. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - Hoạt động trong nhóm. - Dán phiếu, đọc, nhận xét, bổ xung.. a) Trường hợp chỉ viết với l không viết với n Là, lạch, lãi, lảm, lãm, lảng, lảnh, làn, lạu, lặm, lẳng..... Trường hợp chỉ viết với n không viết với l Này, nãy, nằm, nắn, nậm, nẫng, nống, nơm..... GV tổ chức cho HS làm phần b tương tự như phần a - Từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh hỏi. ẩm ương, bả lả, bải hoải, bảng lảng, bảnh bao, bủn rủn... - Từ láy bắt đầu bằng thanh ngã ỡm ờ, bão bùng, bẽn lẽn, bỗ bã, bỡ ngỡ, cãi cọ, chễm chệ.... Bài 3 a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS dùng bút chì gạch chân những từ không thích hợp. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.. - HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK. - Nhận xét. - Đáp án. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. - Gọi HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. b) GV tổ chức cho HS làm phần b tương tự như phần a. 3. Củng cố - dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại các từ vừa tìm được, học thuộc các mẫu tin và chuẩn bị bài sau.. Băng trôi Núi băng lớn nhất trôi khỏi Nam Cực vào năm 1956. Nó chiếm một vùng rộng 3100km. Núi băng này lớn bằng nước Bỉ. - 2 HS đọc thành tiếng.. ************************************************************* 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Kể chuyện. Kể chuyện đựơc chứng kiến hoặc tham gia (127) I. Mục tiêu  Chọn được đã tham gia hoặc chứng kiến nói về một cụôc du lịch hoặc cắm trại, đI chơI xa….  Biết cách sẵp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí một câu chuyện để kể lại rõ ràng.  Hiểu ý nghĩa truyện các bạn kể và biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện với bạn.  Biết cách đánh giá, nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.  HSKG: Kể về một lần đi thăm họ hàng hoặc đi chơi cùng người thân trong gia đình. II. Đồ dùng dạy – học Đề bài gợi ý 2 viết sẵn trên bảng lớp III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. kiểm tra bài cũ (4’) - Yêu cầu 1 HS kể lại một câu chuyện đã - 1 HS kể chuyện. nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm. - Gọi 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện bạn - 1 HS trả lời câu hỏi. vừa kể. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Dạy - học bài mới (34’) 2.1.Giới thiệu bài - GV giới thiệu : Hàng năm, trường mình - Lắng nghe. thường tổ chức cho HS đi tham quan hay cắm trại. Các em cũng được đi du lịch với gia đình người thân. Giờ học hôm nay các em hãy kể lại cho các bạn nghe một cụôc du lịch hoặc cắm trại mà em nhớ nhất. 2.2.Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc đề bài kể chuyện. - 1 HS đọc thành tiếng đề bài trước lớp. - Đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu - Lắng nghe. gạch chân dưới những từ ngữ : du lịch, cắm trại, em được tham gia. - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 gợi ý trong - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. SGK. + Nội dung câu chuyện là kể về một chuyến du - Hỏi : + Nội dung câu chuyện là gì ? lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. + Khi kể truyện xưng tôI, mình + Khi kể em nên dùng từ xưng hô như thế nào ? - HS nối tiếp nhau giới thiệu trước lớp. + Hãy giới thiệu với các bạn câu chuyện em sẽ kể. - Lắng nghe. 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gợi ý : Khi kể chuyện các em phải lưu ý kể có đầu,có cuối. Trong câu chuyện phải kể được điểm hấp dẫn, mới lạ của nơi mình đến. Kết hợp xen kẽ về phong cảnh và hoạt động của mọi người. b) Kể trong nhóm - 4 HS cùng hoạt động trong nhóm. - Chia HS thành nhóm nhỏ gồm 4 em một - Khi 1 HS kể, các em khác lắng nghe, hỏi nhóm. lại bạn về phong cảnh, các hoạt động vui - Yêu cầu HS trong nhóm kể lại chuyến đi chơI, giảI trí ở đó và ấn tượng, cảm nghĩ du lịch hay cắm trại mà mình nhớ nhất của bạn khi đI đến đó. cho các bạn nghe. - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn, hướng dẫn HS sôi nổi trao đổi, giúp đỡ bạn. c) Kể trước lớp - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện, cảm nghĩ sau chuyến đi. - Tổc chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể về phong cảnh những đặc sản, hoạt động vui chơi giải trí cảm nghĩ của bạn sau chuyến đi. - HSKG: Kể về một lần đi thăm họ hàng hoặc đi chơi cùng người thân - 1, 2 hs kể. trong gia đình. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. - Nhận xét, bình chọn bạn kể lại chuyến đi ấn tượng nhất. - Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố – dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện đó và chuẩn bị bài sau. Soạn: 11/4 / 2010 Giảng thứ 4. 14 /4 /2010 Luyện từ và câu. Thêm trạng ngữ cho câu (126) I. Mục tiêu  Hiểu thế nào là trạng ngữ, ý nghĩa của trạng ngữ.(ND ghi nhớ)  Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1).  Bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất một câu có sử dụng trạng ngữ (BT2)  HSKG: Viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 2 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2) II. Đồ dùng dạy - học  Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn ở phần nhận xét. 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy 1. kiểm tra bài cũ (4’) - Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu cảm. - Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi. + Câu cảm dùng để làm gì ? + Nhờ dấu hiệu nào em có thể nhận biết được câu cảm. - Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và bài làm trên bảng. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. dạy - học bài mới (34’) 2.1.Giới thiệu bài mới - Viết lên bảng câu văn : Hôm nay, em được cô giáo khen. - Yêu cầu 1 HS đọc và tìm CN, VN trong câu. - Nhận xét bài làm của HS. - Giới thiệu : Câu có hai thành phần chính là CN và VN còn từ hôm nay có chức vụ gì trong câu, nó có ý nghĩa như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. 2.2.Tìm hiểu bài Bài 1,2,3 - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của từng bài tập. + Em hãy đọc phần được in nghiêng trong câu ? + Phần in nghiêng giúp em hiểu điều gì ?. Hoạt động học - 3 HS lên bảng đặt câu. - 2 HS đứng tại chỗ trả lời.. - Nhận xét.. - 1 HS đọc thành tiếng và làm bài : Hôm nay, em / được cô giáo khen - Lắng nghe.. - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi trong SGK. + Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này.. + Phần in nghiêng nhờ tinh thần học hỏi giúp em hiểu nguyên nhân vì sao I-ren trở thành nhà khoa học lớn và sau này giúp các em xác định được thời gian I-ren trở thành nhà khoa học nổi + Em hãy đặt câu cho các phần in tiếng. nghiêng? - Tiếp nối nhau đặt câu. - GV ghi nhanh các câu HS vừa đặt lên bảng. + Vì sao I-ren trở thành một nhà khoa học nổi - Nhận xét, kết luận câu HS đặt đúng. tiếng ? + Nhờ đâu mà I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng ? + Bao giờ I-ren trở thành một nhà khoa học nổi 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Em hãy thay đổi vị trí của các phần in tiếng ? - Tiếp nối nhau đặt câu. nghiêng trong câu ? + Sau này I-ren trở thành một nhà khoa học nổi - GV ghi nhanh lên bảng các câu của HS. tiếng nhờ tinh thần ham học hỏi. + I-ren, sau này trở thành một nhà khoa học + Em có nhận xét gì về vị trí của các phần nổi tiếng nhờ tinh thần ham học hỏi. + Các phần in nghiêng có thể đứng đầu câu, in nghiêng. cuối câu hoặc đứng giữa chủ ngữ và vị ngữ. + Khi ta thay đổi vị trí của các phần in nghiêng nghĩa của câu có bị thay đổi + Khi ta thay đổi vị trí của các phần in nghiêng thì nghĩa của câu không thay đổi. không ? - Kết luận : Các phần in nghiêng được gọi là trạng ngữ. Đây là thành phần phụ trong - Lắng nghe. câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích...của sự việc nêu trong câu. + Trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào + Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi : Khi nào ? ở đâu ? vì sao ? để làm gì ? ? + Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu + Trạng ngữ có vị trí ở đâu trong câu ? hoặc chen giữa chủ ngữ và vị ngữ. 2.3.Ghi nhớ - 3 HS đọc thành tiếng phần ghi nhớ. HS cả lớp - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. đọc thầm để thuộc bài tại lớp. - Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ. GV - 3 đến 5 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp. Ví dụ : chú ý sửa lỗi cho HS. + Sáng nay, bố đưa em đi học. + Nhờ chăm chỉ, Bắc học rất tiến bộ. 2.4.Luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài : 1. - 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp dùng bút - Yêu cầu HS tự làm bài. chì gạch chân các trạng ngữ trong câu. - Nhận xét. - Đáp án : a) Ngày xưa, Rùa có một cái mai láng bóng. b) Trong vườn, muôn loài hoa đua nở. - 3 HS nối nhau trình bày. + Em hãy nêu ý nghĩa của từng trạng ngữ a) Trạng ngữ chỉ thời gian. b) Trạng ngữ chỉ nơi chốn. trong câu ? c) Trạng ngữ chỉ thời gian, kết quả, thời gian. - Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài.. - GV nhắc HS dùng bút chì gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầubài tập.. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> lớp. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự viết bài sau đó đổi chéo vở cho nhau để chữa bài. - Gọi HS đọc đoạn văn. GV chú ý sửa lỗi - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình trước lớp. dùng từ, đặt câu cho từng HS. - Cho điểm những HS viết tốt. 3. củng cố - dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn, học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau. ****************************************************. Toán Tiết 153: ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo) (161) I. Mục tiêu Giúp HS ôn tập về :  So sánh được các số có đến sáu chữ số.  Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, và ngược lại.  GD HS luôn có ý thức học toán. II. Các họat động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. kiểm tra bài cũ (4’) - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em - 2 HS lên bảng thực hịên yêu cầu, HS dưới lớp làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. của tiết 152. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. dạy – học bài mới (34’) 2.1- GV giới thiệu : Trong giờ học này - Nghe GV giới thiệu. chúng ta sẽ cùng ôn tập về so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1( dòng 1, 2) (161) - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm - Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số tự gì ? nhiên rồi viết dấu so sánh vào chỗ trống. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào - GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích vở bài tập. cách điền dấu. Ví dụ : + Vì sao em viết 989 < 1321 ? - Vì 989 có ba chữ số, 1321 có bốn chữ số nên + Hãy giải thích vì sao 34579 < 34 601. 989 nhỏ hơn 1321. - Vì hai số 34 579 và 34 601 cùng có 5 chữ số, 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2(161) Cá nhân. - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài.. - GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp số của mình. - GV nhận xét câu trả lời của HS. Bài 3 (161) Cá nhân. - GV tiến hành tương tự như bài tập 2. 3. Củng cố – dặn dò (2’) - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. ta so sánh đến các hàng của hai số với nhau thì có : Hàng chục nghìn bằng nhau và bằng 3. Hàng nghìn bằng nhau và bằng 4. Hàng trăm 5 < 6 Vậy 34 579 < 34 601 - Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 999 7426, 7624, 7642 b) 1853, 3185, 3190, 3518 - HS trả lời. Ví dụ : a) So sánh các số 999, 7426, 7624, 7642 thì : 999 là chữ có 3 chữ số, các số còn lại có bốn chữ số nên 999 là số nhỏ nhất. So sánh các số còn lại ta sắp xếp được là : 999, 7426 , 7624, 7642. - HS làm bài vào vở bài tập : a. 10 261; 1 590; 1 567; 897. b. 4 270; 2 518; 2 490; 4 476. ****************************************************. Tập làm văn:. Luyện Tập miêu tả các bộ phận của con vật. (128) I. Mục tiêu: Giúp hs hiểu: - Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của mọtt con vật trong đoạn văn ( BT1, BT2) - Quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3) - Thông qua bài luyện tập để giúp hs bước đầu biết xây dựng 1 bài văn kể chuyện II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to + Bút dạ. - Bảng phụ viết sẵn bài " Hồ Ba Bể" III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Kiểm tra VBT của HS - KT bài làm ở nhà của HS. 2. Bài mới (30’) * Giới thiệu bài - Ghi bảng * Tìm hiểu bài: 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài1, 2: - Gọi HS đọc nội dung của bài tập. - 1 HS đọc y/c của bài tập và nội dung bài: Con ngựa - GV phát phiếu cho HS làm điền nội dung Các bộ phận Từ ngữ miêu tả vào phiếu - Hai tai - To, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp. - Hai lỗ mũi - ươn ướt động đậy hoài -Hai hàm răn - trắng muốt - Bờm - được cắt rất phẳng - Ngực - nở - Bốn chân - khi đứn cứ giậm lộp cộp trên đất - GV nhận xét - Cái đuôi - dài, ve vẩy hết san phải lại Bài 3: sang trái. - Yêu cầu HS tự làm bài * HS làm - HS viết lại nhữn từ ngữ miêu tả theo hai cột như ở bài tập 2 - HS nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: (2’) - HS đọc bài của mình - Nhận xét giờ học - Nhắc nhở HS làm bài vào VBT và chuẩn - Lắng nghe bị bài sau" Luyện tập xây dựng đoạn văn - Ghi nhớ miêu tả con vật" ***************************************** Thể dục:. Bài 61: Môn thể thao tự chọn – tâng cầu – Trò chơI” Kiệungười” I. Mục tiêu. - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm nhóm 2 người. - Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị ngắm đích- ném bóng( không có bóng và có bóng) - Hai hs đứng đối diện tâng cầu và chuyền cầu qua lại với nhau, bước đầu biết cách đỡ và đón cầu. II. Địa điểm – Phương tiện. - Sân thể dục. - Thầy: giáo án, sách giáo viên, còi, dụng cụ cho tập luyện... - Trò : sân bãi, trang phục gọn gàng theo quy định, cầu, dây nhảy. IIi. Nội dung – Phương pháp thể hiện. Định Nội dung Phương pháp lượng 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nội dung A/ Mở đầu. 1. Nhận lớp. 2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học. 3. Khởi động: - Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai, gối,…. Định lượng 6 phút. Phương pháp * ******** ******** đội hình nhận lớp. 2 phút 3 phút. * 2 x 8 nhịp. đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự. - Thực hiện bài thể dục phát triển chung. B/ Cơ bản. 18-20 phút 1. Môn tự chọn. 9 - 11 phút - Giáo viên nêu tên động tác. - Đá cầu, tâng cầu bằng đùi. - Học sinh tự tập, uốn nắn sửa sai. - Ôn tập chuyền cầu theo nhóm 2 người quay + Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 mặt vào nhau. ********* người. ********* + Thi tâng cầu bằng đùi. - Thi tìm người tâng cầu giỏi nhất. 2. Nhảy dây. 9 - 11 phút - Giáo viên nêu yêu cầu. Học sinh thực hiện theo điều khiển của cán sự. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước * chân sau. ********* ********* - Thi vô địch tổ tập luyện. ********* 3. Củng cố: bài thể dục 2 - 3 phút - Giáo viên và học sinh hệ thống lại kiến RLTTCB. thức. C/ Kết thúc. 5 - 7 phút - Đi thường, hát theo nhịp. - Tập chung lớp thả lỏng.. - Đội hình tập trung lớp. * ********* ********* ********* *******************************************. - Nhận xét đánh giá buổi tập. - Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà.. 21 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×