Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thiết kế bài học khối lớp 1 - Tuần 18 - Trường Tiểu học Nà Qung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.27 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Nà Qung. Tuàn 18. Năm học 2010 - 2011. Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010 HỌC VẦN: BÀI 73: VẦN it -. iêt. A/MỤC TIÊU: - HS đọc được : it, iêt, trái mít, chữ viết; từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng. - HS viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết - Luyện nói 2, 4 câu theo chủ đề: Em tô vẽ, viết. B/CHUẢN BỊ: - GV chuẩn bị: bộ chữ, tranh vẽ luyện nói - HS chuẩn bị: bộ chữ, bảng con C/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/Bài cũ: 3 HS đọc SGK bài ut, ưt phần 1, phần 2, phần 3 / bài 72 1 HS đọc toàn bài 2 HS viết từ: bút chì, mứt gừng TIẾT 1 2/Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học 3/Dạy vần mới: it - iêt * Dạy vần : it -GV ghi bảng vần: it - Phát âm mẫu, HD học sinh cách phát - HS phát âm vần: it ( CN, ĐT) âm vần: it a/Nhận diện vần: - HS nhận diện vần: it - GV Hỏi: Vần it được cấu tạo bởi mấy - HS nêu: vần it được tạo bởi 2 âm, âm i âm? và âm t. b/HD đánh vần: Vần - GV đánh vần mẫu: i - t - it - HS đánh vần: it ( Đọc nối tiếp CN, - HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của ĐT) HS - Yêu cầu HS chọn ghép vần: it - HS chọn ghép vần: it - HD đọc trơn vần: it - HS đọc trơn vần:it ( Đọc nối tiếp CN, c/HD đánh vần: Tiếng ĐT) - GV hỏi: có vần it muốn được tiếng mít ta làm thế nào? - HS nêu: có vần it muốn được tiếng mít - GV hỏi: Tiếng mít có âm gì trước vần ta thêm âm m và dấu sắc. - HS nêu: tiếng mít có âm m đúng trước, gì sau dấu thanh gì? - GV đánh vần mẫu: mờ - it - mít - sắc - vần it đúng sau, dấu sắc trên âm i. mít - HD đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS - Yêu cầu ghép tiếng: mít - HS đánh vần: mít ( Cá nhân, ĐT) GV: Lê Đình Đại. 1 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Nà Qung. Năm học 2010 - 2011. - HD đọc trơn tiếng: mít. - HS chọn ghép tiếng: mít - HS đọc trơn: mít - HS đọc trơn từ ứng dụng - HS đọc cả vần, tiếng từ. d/Giới thiệu từ mới: trái mít - Luyện đọc trơn từ : trái mít * Dạy vần: iêt - GV đọc vần, HD phát âm vần: iêt - Yêu cầu so sánh vần: iêt/it - Dạy các bước tương tự vần it. - HS phát âm vần: iêt ( CN, ĐT) - HS so sánh vần: iêt/it -Giống nhau ở âm cuối vần -Khác nhau ở âm đầu: iê/i - HS đánh vần: i - ê - t - iêt - HS ghép vần: iêt - HS đọc trơn vần: iêt - HS đánh vần tiếng: viết - Ghép tiếng, đọc trơn tiếng, đọc từ. - HS đọc 2 vần. - HD đọc lại cả 2 vần vừa học. đ/Giới thiệu từ ứng dụng: Con vịt thời tiết Đông nghịt hiểu biết - Yêu cầu HS đánh vần thầm các tiếng có vần: it - iêt - Luyện đọc từ - GV uốn sửa lỗi đọc sai của HS +HD đọc lại toàn bài e/Luyện viết vần, từ: - GV viết mẫu, HD cách viết. - GV hỏi: Vần it, iêt được viết bởi mấy con chữ? - GV hỏi: Từ trái mít, chữ viết được viết bởi mấy chữ? - GV yêu cầu viết bảng con, uốn sửa cho HS - HD khoản cách chữ cách chữ 1 con chữ o. - HS đánh vần thầm tiếng có vần it - iêt - HS đọc từ:( nối tiếp CN, ĐT) - HS đọc toàn bài. - HS nêu cách viết vần. - HS nêu cách viết từ. - HS luyện viết bảng con vần, từ: it, iêt, trái mít, chữ viết.. - HS đọc toàn bài theo thứ tự, không thứ tự.. +GV đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu HS đọc toàn bài. * HD trò chơi củng cố: - GV nêu tên trò chơi, HD thực hiện - Tuyên dương, khen ngợi. GV: Lê Đình Đại. - HS tham gia trò chơi.. 2 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Nà Qung. Năm học 2010 - 2011. TIẾT 2 - GV hỏi:Tiết 1 em vừa học vần gì?tiếng - HS nêu vần, tiếng, từ vừa học. gì? Từ gì? 3/Luyện tập: a/ Gọi HS đọc bài tiết 1 -GV:Nêu yêu cầu tiết 2 - HS đọc ( CN, ĐT) - HD/HS nhận biết: Phần 1,phần2 SGK - HS đọc SGK( CN, nối tiếp) - HD cách cầm sách. +Yêu cầu HS đọc SGK. b/Giới thiêu câu ứng dụng: - HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu câu: - HS quan sát tranh vẽ, nhận xét. -“Con gì có cánh.......Đêm về đẻ trứng.” -Y/C đọc thầm, tìm tiếng có vần vừa - HS đọc thầm học - Y/C đánh vần tiếng, đọc từ, đọc cả câu. - HS Luyện đọc( CN, ĐT) - GV sửa lỗi sai của HS. c/HD đọc SGK: - Y/C HS đọc từng phần, đọc toàn bài. - HS đọc SGK ( Cá nhân, tiếp sức) d/Luyện viết: - GV viết mẫu ở bảng - HS viết bài vào vở tập viết - HD viết bài vào vở, Nhắc nhở cách trình bày bài viết. d/ Luyện nói: - GV HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu - HS quan sát tranh vẽ - HS đọc chủ đề luyện nói chủ đề luyện nói: Em tô, vẽ, viết. - GV gợi ý câu hỏi, giúp học sinh luyện - HS thảo luận nhóm đôi - Luyện nói trong nhóm. nói từ 2, 4 câu. - Tranh vẽ gì? - HS trình bày câu luyện nói - HS tự đặt tên các bạn trong tranh,và - Các bạn đang vẽ tranh. - Em rất thích học môn vẽ. giới thiệu mỗi bạn đang làm gì? -HS nhìn tranh và kể tên và công việc * HS yếu, lặp lại câu luyện nói. - HS nghe nói mẫu. của mỗi bạn đang làm. * GV nói mẫu: 4/Củng cố: - HS nêu lại bài vừa học. - GV hỏi: Em vừa học vần gì? - HD trò chơi củng cố: Đố bạn? - HS tham gia trò chơi: Đố bạn - Tuyên dương khen ngợi - HS thi nhau chọn băng từ đố bạn đọc 5/ Dặn dò: Dặn HS ôn bài đúng từ - Làm bài ở vở BT. - HS nghe dặn dò. - Tự tìm từ mới có vần vừa học GV: Lê Đình Đại. 3 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Nà Qung. Năm học 2010 - 2011. TOÁN: TIẾT 69: ĐIỂM - ĐOẠN THẲNG I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS : - Nhận biết được“điểm”, “đoạn thẳng”,đọc tên điểm đoạn thẳng, kẻ được đoạn thẳng. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ. - Thước, bút chì. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy. Hoạt động học. I. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng của HS. - Nhận xét, tuyên dương. II. Bài mới : 1. Giới thiệu “điểm”, “đoạn thẳng” : - GV dùng phấn màu vẽ 2 chấm lên bảng và hỏi : Đây là cái gì ? - Đó chính là điểm. - Cô đặt tên cho điểm này là A, điểm kia là B. GV viết bảng. - Nối điểm A và điểm B ta có đoạn thẳng AB. * Cứ nối 2 điểm lại thì ta được 1 đoạn thẳng. 2. Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng : - Để vẽ đoạn thẳng thì ta dùng dụng cụ gì ? - Yêu cầu HS lấy thước thẳng và quan sát mép thước, dùng ngón tay di động theo mép thước. - GV hướng dẫn HS cách vẽ đoạn thẳng + Dùng bút chấm 2 điểm lên tờ giấy rồi đặt tên cho từng điểm. + Đặt mép thước qua 2 điểm vừa vẽ, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút tựa vào mép thước di chuyển từ điểm nọ đến điểm kia. Ta có đoạn thẳng cần vẽ. GV: Lê Đình Đại. 4 Lop1.net. - HS để đồ dùng học Toán lên bàn.. - ... dấu chấm, ... - HS đọc:Điểm A Điểm B(bê). - Đoạn thẳng: AB. ( HS đọc cá nhân, ĐT). - HS nêu: dùng thước thẳng để vẽ đoạn thẳng - HS làm theo yêu cầu của GV. - HS quan sát GV hướng dẫn. - HS thực hành vẽ đoạn thẳng B ______________C - HS đọc: Đoạn thẳng BC.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Nà Qung. Năm học 2010 - 2011. 3. Thực hành : * Bài 1 (SGK/94): GV yêu cầu HS đọc tên các điểm và đoạn thẳng. - Chú ý : đọc tên điểm trước (M : mờ, N : nờ, C : xê, D : đê, ... ), tên đoạn thẳng sau. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2 (SGK/94, 95): Dùng thước thẳng và bút để nối thành các đoạn thẳng theo yêu cầu của bài và đọc tên từng đoạn thẳng. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3 (SGK/95): Gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng và nêu số đoạn thẳng trong mỗi hình. - GV yêu cầu HS đọc tên từng đoạn thẳng. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò : - Trò chơi : GV cho HS thi vẽ các đoạn thẳng vào BC. - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Độ dài đoạn thẳng.. - 1 số HS đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét.. - HS nghe GV hướng dẫn.. - 4 HS lên bảng, cả lớp làm SGK.. - Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng. - HS nêu. - Cá nhân, ĐT.. - HS thi vẽ Đoạn thẳng. Tổ nào vẽ nhanh, đúng thì thắng.. *************************************************. GV: Lê Đình Đại. 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Nà Qung. Năm học 2010 - 2011. Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010 HỌC VẦN: BÀI 74 VẦN UÔT - ƯƠT A/MỤC TIÊU: - HS đọc được : uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván; từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng - HS viết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. - Luyện nói 2, 4 câu theo chủ đề: Chơi cầu trượt B/CHUẢN BỊ: - GV chuẩn bị: Bộ chữ thực hành, tranh vẽ minh hoạ. - HS chuẩn bị: Bộ chữ thực hành, bảng con. C/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/Bài cũ: 3 HS đọc SGK bài it, iêt phần 1, phần 2, phần 3 / Bài 73 1 HS đọc toàn bài 2 HS viết từ: trái mít, chữ viết TIẾT 1 2/Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học 3/Dạy vần mới: uôt - ươt * Dạy vần : uôt -GV ghi bảng vần: uôt - Phát âm mẫu, HD học sinh cách phát - HS phát âm vần: uôt ( CN, ĐT) âm vần: uôt a/Nhận diện vần: - HS nhận diện vần: uôt - GV Hỏi: Vần uôt được cấu tạo bởi - HS nêu: Vần uôt được cấu tạo bởi 2 mấy âm?( Tạo bởi uô và t) âm, âm uô và âm t. b/HD đánh vần: Vần uôt - GV đánh vần mẫu: uô - t - uôt - HS đánh vần: vần uôt ( Đọc nối tiếp - HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của CN, ĐT) HS - Yêu cầu HS chọn ghép vần uôt - HS chọn ghép vần: uôt - HD đọc trơn vần: uôt - HS đọc trơn vần: uôt ( Đọc nối tiếp c/HD đánh vần: Tiếng CN, ĐT) - GV hỏi: có vần uôt muốn được tiếng - HS nêu: Có vần uôt muốn được tiếng chuột ta làm thế nào? chuột ta thêm âm ch và dấu nặng. - GV hỏi: Tiếng chuột có âm gì trước - HS nêu: Tiếng chuột có âm ch đúng vần gì sau dấu thanh gì? trước vần uôt đứng sau và dấu nặng - GV đánh vần mẫu: dưới âm ô. - HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của - HS đánh vần: chuột ( Cá nhân, ĐT) HS - Yêu cầu ghép tiếng: chuột - HS chọn ghép tiếng: chuột - HD đọc trơn tiếng: chuột - HS đọc trơn: chuột GV: Lê Đình Đại. 6 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Nà Qung. Năm học 2010 - 2011. d/Giới thiệu từ mới: chuột nhắt - Luyện đọc trơn từ * Dạy vần: ươt - GV đọc vần, HD phát âm vần: ươt - Yêu cầu so sánh vần: uôt - ươt - Dạy các bước tương tự vần. - HS đọc trơn từ ứng dụng - HS đọc cả vần, tiếng, từ. - HS phát âm vần: ươt ( CN, ĐT) - HS so sánh vần: uôt - ươt -Giống nhau ở âm t cuối vần. - Khác nhau ở âm đầu vần uô và ươ - HS đánh vần: ươt - HS ghép vần: ươt - HS đọc trơn vần: ươt - HS đánh vần tiếng: lướt - Ghép tiếng, đọc trơn tiếng, đọc từ. - HS đọc 2 vần. - HD đọc lại cả 2 vần vừa học. đ/Giới thiệu từ ứng dụng: Trắng muốt vượt lên Tuốt lúa ẩm ướt - Yêu cầu HS đánh vần thầm các tiếng có vần: uôt - ươt - Luyện đọc từ - GV uốn sửa lỗi đọc sai của HS +HD đọc lại toàn bài e/Luyện viết vần, từ: - GV viết mẫu, HD cách viết. - GV hỏi: Vần uôt,ươt được viết bởi mấy con chữ? - GV hỏi: Từ chuột nhắt, lướt ván được viết bởi mấy chữ? - GV yêu cầu viết bảng con, uốn sửa cho HS - HD khoản cách chữ cách chữ 1 con chữ o. - HS đánh vần thầm tiếng - HS đọc từ ứng dụng ( nối tiếp CN, ĐT) - HS đọc toàn bài.. - HS nêu cách viết vần - HS nêu cách viết từ - HS luyện viết bảng con vần, từ: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. - HS đọc toàn bài theo thứ tự, không thứ tự.. +GV đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu HS đọc toàn bài. * HD trò chơi củng cố: - GV nêu tên trò chơi, HD cách thực hiện - Tuyên dương, khen ngợi. GV: Lê Đình Đại. - HS tham gia trò chơi.. 7 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Nà Qung. Năm học 2010 - 2011. TIẾT 2 - GV hỏi:Tiết 1 em vừa học vần gì?tiếng - HS nêu vần, tiếng, từ vừa học gì? Từ gì? 3/Luyện tập: a/ Gọi HS đọc bài tiết 1 -GV:Nêu yêu cầu tiết 2 - HS đọc ( CN, ĐT) - HS nhận biết: Phần 1,phần2 SGK/150 - HS đọc SGK( CN, nối tiếp) - HD cách cầm sách. +Yêu cầu HS đọc SGK. b/Giới thiêu câu ứng dụng: - HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu câu: - HS quan sát tranh vẽ, nhận xét. “Con mèo mà trèo .......giỗ cha con - HS đọc thầm mèo” -Y/C đọc thầm,tìm tiếng có vần vừa học - Y/C đánh vần tiếng, đọc từ, đọc cả câu. - HS Luyện đọc( CN, ĐT) - GV sửa lỗi sai của HS. c/HD đọc SGK: - Y/C HS đọc từng phần, đọc toàn bài. - HS đọc SGK ( Cá nhân, tiếp sức) d/Luyện viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - HS viết bài vào vở - HD viết bài vào vở, Nhắc nhở cách trình bày bài viết. d/ Luyện nói: - GV HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu - HS quan sát tranh vẽ chủ đề luyện nói: “Chơi cầu trượt” - GV gợi ý câu hỏi, giúp học sinh luyện - HS đọc chủ đề luyện nói nói từ 2, 4 câu. -Tranh vẽ gì? - HS thảo luận nhóm đôi - Qua tranh, em thấy nét mặt của các bạn - Luyện nói trong nhóm. - HS trình bày câu luyện nói như thế nào? - Khi chơi các bạn đã làm gì để không - Các bạn chơi cầu trượt rất vui. - Các bạn chơi rất trật tự để không bị xô ngã nhau? -Lớp mình em nào đã được chơi cầu ngã. trượt ? Em thấy chơi có vui không nào? - Em được chơi cầu trượt ở nhà trẻ. * GV nói mẫu: * HS yếu, lặp lại câu luyện nói. 4/Củng cố: - HS nghe nói mẫu. - GV hỏi: Em vừa học vần gì? - HD trò chơi củng cố, tuyên dương - HS nêu 5/ Dặn dò: Dặn HS ôn bài , làm bài tập - HS tham gia trò chơi. ở vở BT, tìm thêm từ mới có vần đã học. - Xem bài 75 Ôn tập - HS nghe dặn dò. ******************************************************** GV: Lê Đình Đại 8 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Nà Qung. Năm học 2010 - 2011. TOÁN TIẾT 70: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS : - Có biểu tượng về “dài hơn – ngắn hơn”,có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng . - Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng trực tiếp hoặc gián tiếp . - HS làm bài tập 1,2,3 II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ. - Thước, bút chì. III. Các hoạt động dạy học :. Hoạt động dạy. Hoạt động học. I. Kiểm tra bài cũ : - Vẽ 2 điểm và đọc tên 2 điểm đó. - Vẽ đoạn thẳng và đọc tên đoạn thẳng đó. - Nhận xét, tuyên dương. II. Bài mới : 1. Dạy biểu tượng “dài hơn, ngắn hơn” và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng : - GV giơ 2 chiếc thước dài, ngắn khác nhau lên và hỏi : Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn ? - GV hướng dẫn HS cách so sánh trực tiếp Chập 2 chiếc thước sao cho chúng có một đầu bằng nhau, rồi nhìn đầu kia sẽ biết được cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn. - Gọi 1 HS lên bảng so sánh 2 bút chì có màu sắc và độ dài khác nhau. - Yêu cầu HS mở SGK/96. + Thước nào dài hơn ?. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm BC.. - ... đo, nhìn, ... - HS quan sát.. - 1 HS lên bảng, cả lớp theo dõi.. - HS mở SGK/96. + Thước trên dài hơn, thước dưới ngắn hơn. + Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD thì + Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào thẳng CD. Đoạn thẳng CD dài hơn ngắn hơn ? đoạn thẳng AB. GV viết bảng, yêu cầu HS lặp lại. Cá nhân, ĐT. 2. So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian : - GV giơ 2 chiếc thước dài, ngắn khác - HS nêu cách thực hiện như trên. nhau lên và hỏi : Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn ? GV: Lê Đình Đại. 9 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Nà Qung. Năm học 2010 - 2011. - Ngoài cách đo như trên ta còn có thể dùng gang tay làm vật đo trung gian để đo độ dài các đoạn thẳng. - GV thực hành đo. - Yêu cầu HS thực hành đo bàn học bằng gang tay của mình. - GV treo bảng phụ có vẽ 2 đoạn thẳng trong hình có ô vuông và yêu cầu HS so sánh : Đoạn thẳng nào dài hơn ? Vì sao em biết ? * Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó. * GIẢI LAO 3. Thực hành : * Bài 1 (SGK/96):GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS so sánh từng cặp đoạn thẳng. - Chú ý : HS có thể dùng thước để đo các đoạn thẳng ở bài d rồi so sánh. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2 (SGK/96): Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng. - GV hướng dẫn HS đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3 (SGK/95): Gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS chỉ băng giấy ngắn nhất và giải thích ? - GVyêu cầu HS tô màu vào băng giấy đó. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò : - Yêu cầu HS vẽ vào BC : Đoạn thẳng GH ngắn hơn đoạn thẳng MN. - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Thực hành đo độ dài.. - HS chú ý nghe giảng. - HS quan sát. - HS thực hành đo và báo cáo kết quả đo được. - HS quan sát và so sánh : Đoạn thẳng ở trên ngắn hơn, đoạn thẳng ở dưới dài hơn. Vì đọan thẳng ở trên đặt được 1 ô vuông, đoạn thẳng ở dưới đặt được 3 ô vuông. - HS múa, hát tập thể. - Đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn ? - HS so sánh và trả lời. - HS đo theo sự hướng dẫn của GV.. - HS nghe GV hướng dẫn. - HS đếm và ghi số rồi đọc kết quả. - Tô màu vào băng giấy ngắn nhất. - HS trả lời. - HS tô màu. - 1 HS lên bảng, cả lớp vẽ vào BC.. ***************************************************** ÂM NHẠC ( GV chuyên dạy) GV: Lê Đình Đại. 10 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Nà Qung. Năm học 2010 - 2011. ******************************************************************. Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2010 HỌC VẦN : BÀI 75: ÔN TẬP I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS : - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 68 đến bài 75, -Viết được các vần, từ ngữ ứng ứng dụng từ bài 68 đến bài 75. - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chuột nhà và chuột đồng. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng ôn (trang 152 SGK) - Tranh minh họa câu ứng dụng và tranh minh họa truyện kể. - Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con. III. Các hoạt động dạy học :. Hoạt động dạy. Hoạt động học. I . Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc bài. - Yêu cầu HS viết bảng : trắng muốt, vượt lên - Nhận xét, ghi điểm. II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : - Tuần qua các em đã học những vần nào ?. - 3 HS đọc bài. - 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.. - HS nêu lại các vần : ot, at, ăt, ât, ôt, ơt, et, êt, ut, ưt, it, iêt, uôt, ươt. - HS quan sát.. - GV ghi lại ở bảng. - GV gắn bảng ôn và hỏi : Ở bảng này, cô có các chữ ghi các âm đã học, các em hãy ghép các âm ở hàng ngang với các âm ở hàng dọc để được các vần đã học. 2. Ôn tập : a. Luyện đọc : - Bạn nào lên chỉ và đọc cho cô các âm - HS1: Chỉ và đọc các âm ở hàng trên bảng ? ngang. - HS2: Chỉ và đọc các âm ở hàng dọc - GV đọc và yêu cầu HS lên chỉ chữ. - 2 HS lên bảng. - GV chỉ bảng không theo thứ tự. - HS đọc : Cá nhân, ĐT. b. Hoàn thành bảng ôn : - Cô lấy a ghép với t được vần gì ? - HS : at - GV ghi bảng : at. GV: Lê Đình Đại. 11 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Nà Qung. Năm học 2010 - 2011. - Tương tự như vậy, GV yêu cầu HS ghép lần lượt các âm ở hàng dọc với các âm ở hàng ngang. - GV ghi bảng, hoàn thành bảng ôn. c. Đọc từ ứng dụng : - GV đọc mẫu. - GV yêu cầu HS phân tích một số từ - Yêu cầu HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. d. Luyện viết bảng con : - Hướng dẫn HS viết từ: chót vót, bát ngát Chú ý : Khoảng cách giữa các chữ là một ô, giữa các tiếng trong từ bằng một con chữ o. Tiết 2 3 . Luyện tập : a. Luyện đọc : - GV yêu cầu HS đọc lại bảng ôn ở T1. - Đọc câu ứng dụng: GV treo tranh, giới thiệu câu ứng dụng : Một đàn cò trắng phau phau Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm. (Là cái gì ?). - Cho HS luyện đọc : tiếng, từ, cụm từ, vế câu, câu. - Đọc cả bài. b. Luyện viết : - GV hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - Thu vở 5 em, chấm và nhận xét. c. Luyện nghe nói, kể chuyện : - GV đọc tên câu chuyện : Chuột nhà và Chuột đồng. - GV kể lần 1. - GV kể lần hai có sử dụng tranh. - Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm. - Trong truyện có mấy nhân vật ? - Em thích nhân vật nào ? - Ý nghĩa của câu chuyện là gì ? 4. Củng cố - Dặn dò : - GV chỉ bảng ôn cho HS đọc lại. - Nhận xét tiết học. - Bài sau : oc, ac. GV: Lê Đình Đại. 12 Lop1.net. - HS ghép (mỗi em ghép một vần). - HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp ĐT. - 1 HS đọc lại. - HS phân tích từ - Cá nhân, ĐT. - HS viết bảng con.. - Cá nhân, ĐT. - HS lắng nghe.. - Cá nhân, ĐT. - Cá nhân, ĐT. - HS viết vào vở Tập viết.. - HS nhắc lại tên câu chuyện. - HS nghe GV kể. - Các nhóm tập kể và cử đại diện lên thi tài. - Có 3 nhân vật. - HS trả lời. - Câu chuyện khuyên ta phải biết yêu quý những gì do chính tay ta làm ra. - Cá nhân, ĐT..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Nà Qung. Năm học 2010 - 2011. TOÁN T71: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS : - Biết đo đọ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân; thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lớp học. -Thực hành đo bằng que tính, gang tay, bước chân. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ. - Thước, bút chì. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy. Hoạt động học. I. Kiểm tra bài cũ : - Giờ trước chúng ta đã học bài gì ? - Muốn so sánh độ dài 2 vật ta có thể đo bằng cách nào ?. - Nhận xét, tuyên dương. II. Bài mới : 1. Giới thiệu độ dài “gang tay” : - Gang tay là độ dài tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa. - Yêu cầu HS giơ tay để xác định độ dài gang tay của mình.. - ... Đo độ dài đoạn thẳng. - ... bằng gang tay, ô vuông, đo trực tiếp.. - HS nghe.. - HS chấm 1 điểm nơi đặt đàu ngón tay cái và một điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa, nối 2 điểm đó lại ta có một đoạn thẳng. Độ dài gang tay 2. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng em bằng độ dài đoạn thẳng đó. gang tay : - GV hướng dẫn HS đo độ dài cạnh - HS quan sát. bảng bằng gang tay : Đặt ngón cái sát mép bên trái của cạnh bảng, kéo căng ngón giữa và đặt dấu ngón giữa tại một điểm nào đó trên mép bảng, co ngón cái về trùng với ngón giữa, rồi đặt ngón giữa đến một điểm khác trên mép bảng. Mỗi lần co ngón tay trái về trùng ngón giữa thì đếm : một, hai, ... và cuối cùng đọc kết quả : cạnh bảng dài ... gang tay. - Yêu cầu HS thực hành đo cạnh bàn - HS thực hành đo cạnh bàn bằng bằng gang tay. gang tay. GV: Lê Đình Đại. 13 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Nà Qung. Năm học 2010 - 2011. 3. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “ bước chân : - GV hướng dẫn HS đo chiều dài bục giảng bằng bước chân. - Gọi 2 HS thực hành đo. Chú ý : bước chân thoải mái, không cần gắng sức. - So sánh bước chân cô giáo và bước chân của HS. * Vì bước chân và gang tay của 2 người khác nhau thì khác nhau nên các đơn vị đo này gọi là : “chưa chuẩn” nghĩa là không thể đo chính xác độ dài của các vật. 4. Thực hành : * Bài 1 (SGK/98): GV yêu cầu HS đo độ dài của bàn học bằng gang tay. - Nhận xét, tuyên dương. * Bài 2 (SGK/98): Yêu cầu HS đo chiều rộng , chiều dài của lớp học bằng bước chân. - Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3 (SGK/98): Yêu cầu HS đo chiều rộng , chiều dài của BC bằng que tính. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò : - Về nhà : Đo chiều dài, chiều rộng của nhà em bằng bước chân. - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Một chục. Tia số.. - HS quan sát. - HS thực hành đo. - HS so sánh.. - HS đo và báo cáo kết quả. - HS đo và báo cáo kết quả.. - HS đo và báo cáo kết quả.. - HS về nhà thực hành đo.. *****************************************************. ĐẠO ĐỨC TIẾT 18: THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ I I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS: - Ôn tập lại các bài sau : + Nghiêm trang khi chào cờ. + Đi học đều và đúng giờ. + Trật tự trong trường học. GV: Lê Đình Đại. 14 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Nà Qung. Năm học 2010 - 2011. - Biết thực hành các kỹ năng đã học và có ý thức thực hiện tốt những điều đó. - Giáo dục HS ý thức kỷ luật, thực hiện đúng nội quy trường lớp. II. Đồ dùng dạy học : - Vở Bài tập Đạo đức 1, Bảng phụ. - Thẻ hoa xanh đỏ. III. Các hoạt động dạy học :. Hoạt động dạy. Hoạt động học. A. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra 2 HS. + Khi chào cờ em phải làm gì ? + Đi học đều và đúng giờ có lợi gì ? - Nhận xét, tuyên dương.. - 2 HS trả lời. - 2 HS trả lời.. B. Dạy bài mới : * Giới thiệu : Giới thiệu- Ghi đầu bài lên bảng. 1. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm - GV yêu cầu HS thảo luận theo các nội dung sau: + Vì sao em phải nghiêm trang khi chào cờ ? + Thế nào là đi học đều và đúng giờ ? - Gọi vài em trả lời trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. * Kết luận : + Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hện tình yêu đối với Tổ quốc Việt Nam. + Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học tập của mình. 2. Hoạt động 2: Đóng vai - GV yêu cầu các nhóm đóng vai theo các tình huống sau : + N1, 2 : Khi chuẩn bị chào cờ, một số bạn còn đội mũ, em sẽ nói gì ? + N3, 4 : Bạn Lan ốm nhẹ đã xin mẹ cho ở nhà. Em nói gì với bạn ? GV: Lê Đình Đại. 15 Lop1.net. - HS đọc đầu bài. - HS thảo luận nhóm đôi.. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nghe.. - HS nghe GV nêu tình huống và đóng vai..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Nà Qung. Năm học 2010 - 2011. + N5, 6 : Khi xếp hàng xong, các bạn chen nhau vào lớp. + N7, 8 : Trong giờ học, một số bạn hay nói chuyện riêng. - Yêu cầu các nhóm lên trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động 3: Trò chơi Đ-S - GV nêu các tình huống : + Khi chào cờ, em đội mũ để khỏi nắng. + Đi học đều là không vắng buổi học nào. + Khi xếp hàng, em không chen lấn, xô đẩy. + Trong giờ học Toán, em tô màu vở Tiếng Anh. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS đọc lại các câu thơ cuối bài 6, 7, 8. - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo (T1).. - Các nhóm lên đóng vai. - HS suy nghĩ và giơ thẻ hoa. + Sai- Thẻ hoa màu xanh. + Đúng- Thẻ hoa màu đỏ. + Đúng- Thẻ hoa màu đỏ. + Sai- Thẻ hoa màu xanh.. - HS đọc.. ********************************************** Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2010 HỌC VẦN: BÀI 76 : VẦN OC - AC A/MỤC TIÊU: - HS đọc được : oc,ac, con cóc, bác sĩ; từ và các câu ứng dụng. - HS viết được: oc, ac, con cóc, bác sĩ - Luyện nói 2, 4 câu theo chủ đề: Vừa vui vừa học B/CHUẢN BỊ: - GV chuẩn bị: Bộ chữ thực hành, tranh vẽ minh hoạ - HS chuẩn bị: Bộ chữ thực hành, bảng con. C/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/Bài cũ: 3 HS đọc SGK bài ôn tập phần 1, phần 2, phần 3 / Bài 75 GV: Lê Đình Đại. 16 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Nà Qung. Năm học 2010 - 2011. 1 HS đọc toàn bài 2 HS viết từ: chót vót, bát ngát TIẾT 1 2/Bài mới: Hoạt động dạy 3/Dạy vần mới: oc - ac * Dạy vần : oc -GV ghi bảng vần: oc - Phát âm mẫu, HD học sinh cách phát âm vần: oc a/Nhận diện vần: - GV Hỏi: Vần oc được cấu tạo bởi mấy âm? b/HD đánh vần: Vần oc - GV đánh vần mẫu: o - c - oc -HDHSđánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS - Yêu cầu HS chọn ghép vần - HD đọc trơn vần: oc c/HD đánh vần: Tiếng - GV hỏi: có vần oc muốn được tiếng sóc ta làm thế nào? - GV hỏi: Tiếng sóc có âm gì trước vần gì sau dấu thanh gì? - GV đánh vần mẫu: s - oc - sóc- sắc sóc - HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS - Yêu cầu ghép tiếng: sóc - HD đọc trơn tiếng. Hoạt động học. - HS phát âm vần: oc ( CN, ĐT) - HS nhận diện vần: oc - HS nêu: Vần oc được cấu tạo bởi 2 âm, âm o và âm c. HS đánh vần: oc ( Đọc nối tiếp CN, ĐT) - HS chọn ghép vần: oc - HS đọc trơn vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT) - HS nêu: Có vần oc muốn được tiếng sóc ta thêm âm s và dấu sắc. - HS nêu: Tiếng sóc có âm s đúng trước, vần oc đứng sau và dấu sắc trên âm o. - HS đánh vần:( Cá nhân, ĐT) - HS chọn ghép tiếng: sóc - HS đọc trơn sóc - HS đọc trơn từ ứng dụng - HS đọc cả vần.. d/Giới thiệu từ mới : con sóc - Luyện đọc trơn từ * Dạy vần: ac - GV đọc vần, HD phát âm vần: ac - Yêu cầu so sánh vần: oc - ac - Dạy các bước tương tự vần. - HS phát âm vần: ( CN, ĐT) - HS so sánh vần: oc - ac -Giống nhau ở âm cuối vần -Khác nhau ở âm đầu vần. - HS đánh vần: a - c - ac - HS ghép vần: ac - HS đọc trơn vần: ac - HS đánh vần tiếng: bác - Ghép tiếng, đọc trơn tiếng, đọc từ. - HS đọc 2 vần. - HD đọc lại cả 2 vần vừa học. đ/Giới thiệu từ ứng dụng: GV: Lê Đình Đại. 17 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Nà Qung. Năm học 2010 - 2011. - Hạt thóc bản nhạc Con cóc con vạc - Yêu cầu HS đánh vần thầm các tiếng có vần: oc - ac - Luyện đọc từ - GV uốn sửa lỗi đọc sai của HS +HD đọc lại toàn bài e/Luyện viết vần, từ: - GV viết mẫu, HD cách viết. - GV hỏi: Vần oc - ac được viết bởi mấy con chữ? - GV hỏi: Từ con cóc, bác sĩ được viết bởi mấy chữ? - GV yêu cầu viết bảng con, uốn sửa cho HS - HD khoản cách chữ cách chữ 1 con chữ o +GV đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu HS đọc toàn bài. * HD trò chơi củng cố: - GV nêu tên trò chơi, HD cách thực hiện - Tuyên dương, khen ngợi.. - HS đánh vần thầm tiếng - HS đọc từ:( nối tiếp CN, ĐT) - HS đọc toàn bài. - HS nêu cách viết vần - HS nêu cách viết từ - HS luyện viết bảng con vần, từ: oc, ac, con sóc, bác sĩ.. - HS đọc toàn bài theo thứ tự, không thứ tự. - HS tham gia trò chơi.. TIẾT 2 - GV hỏi:Tiết 1 em vừa học vần gì?tiếng - HS nêu: Vần, tiếng, từ vừa học gì? Từ gì? 3/Luyện tập: a/ Gọi HS đọc bài tiết 1 -GV:Nêu yêu cầu tiết 2 - HS đọc ( CN, ĐT) - GV cho HS nhận biết: Phần 1,phần2 - HS đọc SGK( CN, nối tiếp) SGK - HD cách cầm sách. +Yêu cầu HS đọc SGK. b/Giới thiêu câu ứng dụng: - HS quan sát tranh vẽ, nhận xét. - HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu câu: -“Da cóc mà bọc..........bọc hòn than.” - HS đọc thầm GV: Lê Đình Đại. 18 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Nà Qung. Năm học 2010 - 2011. - Yêu cầu đọc thầm, tìm tiếng có vần đang học - Yêu cầu đánh vần tiếng, đọc từ, đọc cả câu. - GV sửa lỗi sai của HS. c/HD đọc SGK: - Yêu cầu HS đọc từng phần, đọc toàn bài. d/Luyện viết: - GV viết mẫu: - HD viết bài vào vở, Nhắc nhở cách trình bày bài viết. d/ Luyện nói: - GV HD quan sát tranh vẽ, giói thiệu chủ đề luyện nói: Vừa vui vừa học - GV gợi ý câu hỏi, giúp học sinh luyện nói từ 2, 4 câu. - Tranh vẽ các bạn đang làm gì? - Em hãy kể những trò chơi được chơi ở lớp? - Vừa vui vừa học có lợi gì? * GV nói mẫu: 4/Củng cố: - GV hỏi: Em vừa học vần gì? - HD trò chơi củng cố: - Tuyên dương khen ngợi 5/ Dặn dò: - Tự tìm thêm từ mới có vần vừa học. - Xem bài Vần: ăc, âc.. - HS Luyện đọc( CN, ĐT) - HS đọc SGk ( Cá nhân, tiếp sức) - HS viết bài vào vở. - HS quan sát tranh vẽ: - HS đọc chủ đề luyện nói: Vừa vui vừa học - HS thảo luận nhóm đôi - Luyện nói trong nhóm. - HS trình bày câu luyện nói; - Các bạn vừa vui vừa học. - Em cùng các bạn vừa vui vừa học. * HS yếu lặp lại câu luyện nói. - HS nghe nói mẫu. - HS nêu - HS tham gia trò chơi. - HS nghe dặn dò.. ************************************************ TOÁN. MỘT CHỤC. TIA SỐ I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS : -Nhận biết ban đầu về 1 chục, biết quan hệ giữa chục và đơn vị - Biết 1 chục = 10 đơn vị - Biết đọc và viết số trên tia số. - Hs làm bài tập 1,2,3 II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, Băng vẽ tia số - Bó chục que tính. GV: Lê Đình Đại. 19 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Nà Qung. Năm học 2010 - 2011. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy. Hoạt động học. I. Kiểm tra bài cũ : - Để đo độ dài các vật ta có thể đo bằng cách nào ? - Nhận xét, tuyên dương. II. Bài mới : 1. Giới thiệu “Một chục” : - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và đếm xem cây có mấy quả ? - 10 quả còn gọi là 1 chục quả. - GV yêu cầu HS lấy 10 que tính và hỏi : 10 que tính còn gọi là mấy que tính ? - Vậy 10 đơn vị còn gọi là mấy chục ? - GV ghi bảng : 1 chục = 10 đơn vị - 1 chục bằng mấy đơn vị ? 2. Giới thiệu tia số : - GV vẽ tia số rồi giới thiệu : Đây là tia số. - Trên tia số có 1 điểm gốc là 0 (được ghi bằng số 0). - Các điểm cách đều nhau được ghi số : mỗi điểm ghi 1 số theo thứ tự tăng dần. Tia số này còn kéo dài nữa để ghi các số tiếp theo. - Quan sát trên tia số : Số ở bên trái thì bé hơn số ở bên phải và ngược lại. 3. Thực hành : * Bài 1 (SGK/100): GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Một chục chấm tròn bằng mấy chấm tròn ? - Các em đếm số chấm tròn ở mỗi hình vẽ rồi vẽ thêm vào đó cho đủ một chục chấm tròn. - Nhận xét, tuyên dương. * Bài 2 (SGK/100): Khoanh vào một chục con vật. GV: Lê Đình Đại. 20 Lop1.net. - ... bằng gang tay, bước chân, sải chân, bằng que tính, .... - HS nêu : có 10 quả. - HS nhắc lại. - 10 que tính còn gọi là 1 chục que tính. - 10 đơn vị còn gọi là 1 chục. - Cá nhân, ĐT. - 1 chục bằng 10 đơn vị.. - HS quan sát và nghe GV giới thiệu về tia số. - HS chỉ vào tia số và đọc các số trên tia số. - HS đọc : Vẽ thêm cho đủ một chục chấm tròn. - 1 chục chấm tròn bằng 10 chấm tròn. - HS vẽ thêm vào SGK.. - HS phải đếm trước 1 chục con vật.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×