Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tuần 26 - Tiết 47: Chương III: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác các đường đồng qui của tam giác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.07 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Nguyễn Thị Thư – Trường Tiểu học Tân Thịnh. TUẦN 19. Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2012 Toán CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ. I/Mục tiêu - Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số dều khác 0). - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra Thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). - Bài tập 3 (a,b) không yêu cầu viết số .Chỉ yêu cầu trả lời II/Đồ dùng dạy học: - HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10, 1 ô vuông. III/Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Bài cũ:- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2/ Bài mới: - Giới thiệu bài: a. Giới thiệu số có 4 chữ số . - Giáo viên ghi lên bảng số : 1423 - Yêu cầu HS lấy ra 10 tấm bìa, mỗi tấm - HS lấy các tấm bìa rồi xếp thành từng bìa có 100 ô vuông rồi xếp thành 1 nhóm nhóm theo hướng dẫn của GV. như SGK. - GV đính lên bảng. - Yêu cầu hS lấy tiếp 4 tấm bìa như thế, xếp thành nhóm thứ 2. - GV đính lên bảng. - Yêu cầu HS lấy 2 cột, mỗi cột có 10 ô - HS nêu số ô vuông của từng nhóm: vuông, xếp thành nhóm thứ 3. Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ - Yêu cầu HS lấy tiếp 3 ô vuông, xếp nhất có 10 tấm bìa sẽ có 1000 ô vuông. thành nhóm thứ 4. Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa vậy nhóm thứ - Gọi HS nêu số ô vuông của từng nhóm. hai có 400 ô vuông. Nhóm thứ 3 có 20 ô vuông còn nhóm thứ tư có 3 ô vuông. - GV ghi bảng như SGK. 1000 400 20 3 +Nếu coi 1 là một đơn vị thì hàng đơn + Hàng đơn vị có 3 đơn vị. vị có mấy đơn vị ? + Nếu coi 10 là một chục thì hàng chục + Hàng chục có 2 chục. có mấy chục ? Nếu coi 100 là một trăm thì hàng trăm + Có 4 trăm.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nguyễn Thị Thư – Trường Tiểu học Tân Thịnh. có mấy trăm ? Nếu coi 1000 là một nghìn thì hàng + Có 1 nghìn. nghìn có mấy nghìn ? - GV nêu : Số gồm 1 nghìn , 4 trăm , 2 chục và 3 đơn vị viết là: 1423 ; đọc là : - Nhắc lại cấu tạo số và cách viết, cách "Một nghìn bốn trăm hai mươi ba" . đọc số có bốn chữ số . - Yêu cầu nhiều em chỉ vào số và đọc số - HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu lại (từ đó. hàng nghìn đến đơn vị rồi ngược lại. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Cả lớp quan sát mẫu. - Yêu cầu HS quan sát mẫu - câu a. - Mời 1 em lên bảng viết số - 1 em lên bảng viết số, lớp bổ sung: 4231 - Gọi 1 số em đọc số đó. - 3 em đọc số: " Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt". - Yêu cầu HS tự làm câu b. sau đó gọi - Cả lớp tự làm bài, rồi chéo vở để KT. - 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Một em đọc đề bài 2 . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT bài. - Đổi chéo vở để KT bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Nhận xét chữa bài trên bảng. Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3. - Một học sinh đọc đề bài 3. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - 1HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. - 2 em lên bảng viết số và đọc số. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và xem lại các BT đã làm . Tập đọc kể chuyện HAI BÀ TRƯNG I/Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phù hợp với diễn biến của truyện. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nguyễn Thị Thư – Trường Tiểu học Tân Thịnh. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - GDHS Tinh thần dũng cảm trước mọi khó khăn . II/Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa truyện trong SGK. III/Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS a) Giới thiệu bài : Cho HS quan sát và - Quan sát và phân tích tranh minh họa. miêu tả những hình ảnh trong tranh b) HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: * Đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp theo dõi lắng nghe GV đọc bài. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu - Đọc nối tiếp câu trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc tiếng từ khó. - Đọc tiếng từ phát âm sai. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Yêu cầu HS luyện đọc câu. - Luyện đọc câu (SGK) - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đọc. * HD HS tìm hiểu bài: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 1 và - Lớp đọc thầm lại đoạn 1. trả lời câu hỏi : + Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm + Chúng thẳng tay chém giết dân lành, đối với dân ta ? cướp hết ruộng nương, ... Lòng dân oán hận ngút trời. + Ở đoạn 1 ta nên đọc như thế nào ? + Đọc với giọng chậm rãi, căm hờn, nhấn giọng ở những TN nói lên tội ác của giặc, sự căm hờn của nhân dân ta. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 2 và - 1 HS đọc cả đoạn trước lớp. trả lời câu hỏi : + Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như + Rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non thế nào? sông - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại và trả lời câu hỏi : + Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ? + Vì Hai Bà yêu nước,thương dân, căm thù giặc đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân ta. + Tìm những chi tiết nói lên khí thế của + Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp, quân khởi nghĩa ? bước lên bành voi rất oai phong, .... Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nguyễn Thị Thư – Trường Tiểu học Tân Thịnh. - Mời 2HS thi đọc lại đoạn văn. - 2 em thi đọc lại đoạn 3 của bài. - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 4 và TLCH: + Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào ? + Kết quả thành trì của giặc sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù. + Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn + Vì Hai Bà Trưng đã lành đạo ND giải kính Hai Bà Trưng ? phóng đất nước, là 2 vị anh hùng chống giặc đầu tiên trong lịch sử nước nhà. c) Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 3. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - Mời 3 em thi đọc lại đoạn văn. - 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài . ) Kể chuyện : * Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: - Yêu cầu HS quan sát lần lượt từng - Lớp quan sát các tranh minh họa. tranh trong SGK. - Yêu cầu 1HS kể lại cả câu chuyện. - 1 em khá kể mẫu đoạn 1 câu chuyện. - Nhận xét tuyên dương em kể hay nhất . - Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay d) Củng cố dặn dò : - Dân tộc VN ta có truyền thống chống - Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì giặc ngoại xâm bất khuất từ bào đời nay. Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2012 Tiếng Việt(TĐ): LUYỆN ĐỌC: HAI BÀ TRƯNG I/Mục tiêu - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : Ruộng nương, lên rừng, lập mưu ….Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện. - Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn HK1. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. Hiểu ND truyện: ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta. II/Đồ dùng dạy học: III/Các hoạt động dạy học : a. GV đọc mẫu toàn bài nhắc lại cách đọc. b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . + Cho HS đọc từng câu. + Cho HS đọc từng đoạn trước lớp.. - HS nghe. - HS nối tiếp đọc câu. - HS nối tiếp đọc đoạn.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nguyễn Thị Thư – Trường Tiểu học Tân Thịnh. + Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.. 3. Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm 1 đoạn.. - HS giải nghĩa từ mới. - HS đọc theo nhóm 4. - 3 - 4 HS đọc. - Lớp đọc ĐT đoạn 1. - HS nghe. - HS thi đọc bài. - HS nhận xét.. - GV nhận xét ghi điểm. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:. - Câu chuyện này giúp các em hiểu được điền gì? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Ôn Toán: LUYỆN TẬP: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I/Mục tiêu - Rèn kỹ năng nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều # 0) - Đọc, viết các số có bốn chữ số thành thạo và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Tìm ra giá trị của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). II/Đồ dùng dạy học: III/Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi h/s đọc số 2505? - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc bài - GV nhận xét - ghi điểm. Bài 2. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV theo dõi HS làm bài. - Gọi HS đọc bài.. 4- 5 HS đọc. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. - Viết số: 5443 - Đọc: Năm nghìn bốn trăm bốn mươi ba. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài bảng phụ. a) 2984 ->2985 -> 2986 ->2987 -> 2988 >2989. b) 2691 -> 2692 -> 2693 -> 2694 -> 2695. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nguyễn Thị Thư – Trường Tiểu học Tân Thịnh. - GV nhận xét. Bài 3: Chữa BT khó trong BT trắc nghiệm C. Củng cố, dặn dò: - Nêu ND bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. c) 9514 -> 9515-> 9516 -> 9517 -> 9518 -> 9519.. - 1 HS nêu. Đạo đức ĐOÀN KẾT THIẾU NHI QUỐC TẾ (tiết 1) I/Mục tiêu : - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em,bạn bè cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc màu da ngôn ngữ -HS trẻ em có quyền tự do kết giao lưu ban bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói , chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng - Không yêu cầu HS thực hiện đóng vai trong các tình huống chưa phù hợp II/ Đồ dùng dạy học: - Các bài hát, câu chuyện nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi VN với thiếu nhi thế giới III/Hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2/ Bài mới: * Hoạt động 1: Phân tích thông tin - Chia nhóm, phát cho các nhóm các bức - Các nhóm quan sát các ảnh, thông tranh hoặc mẫu thông tin ngắn về các hoạt tin và thảo luận theo yêu cầu của GV. động hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế và yêu cầu các nhóm thảo luận nêu ý nghĩa và nội dung các hoạt động đó. - Mời đại diện từng nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét và đi đến kết luận. * Hoạt động 2: Du lịch thế giới . - Giới thiệu một vài nét về văn hóa, cuộc - Lắng nghe GV giới thiệu về các sống, về học tập, mong ước của trẻ em 1 nước trên thế giới và trong khu vực. số nước trên TG và trong khu vực: Lào, Thái Lan, Cam - pu - chia, Trung Quốc, ... + Em thấy trẻ em các nước có những điểm + Đều yêu thương con người, yêu hòa gì giống nhau ? Những sự giống nhau đó bình, ... nói lên điều gì ?. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nguyễn Thị Thư – Trường Tiểu học Tân Thịnh. * Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm - Chia nhóm, yêu cầu thảo luận, liệt kê những việc mà các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. - Mời đại diện nhóm lần lượt trình bày trước lớp. - GV kết luận.. - Các nhóm thảo luận theo yêu cầu của giáo viên.. - Đại diện các nhóm lần lượt lên nêu những việc làm của mình để thể hiện tình đoàn kết với thiếu nhi thế giới. - HS tự liên hệ.. * Hướng dẫn thực hành: Sưu tầm tranh, ảnh, truyện, bài báo ... về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi và thiếu nhi quốc tế. Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2012 Toán CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp theo) I/Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bồn chữ số - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số - GDHS Yêu thích học toán. II/Đồ dùng dạy học: - Kẻ sẵn bảng ở bài học như SGK (không ghi số). III/Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: *Lớp theo dõi giới thiệu * Giới thiệu số có 4 chữ số, các -Vài học sinh nhắc lại trường hợp có chữ số 0. b) Luyện tập: Bài 1: - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 3HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ - Mời HS nêu miệng kết quả. sung. - Nhận xét chữa bài. + 3690 : Ba nghìn sáu trăm chín mươi.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nguyễn Thị Thư – Trường Tiểu học Tân Thịnh. + 6504 : Sáu nghìn năm trăm linh bốn. Bài 2: + 5005: Năm nghìn không trăm linh năm. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Một em nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT, - Đổi chéo vở để KT. - Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ chữa bài . sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. a/ 5616 , 5617 , 5618 , 5619, 5620, 5251 b/ 8009 , 8010 , 8011, 8012, 8013, 8014. Bài 3: - Một học sinh đọc đề bài 3. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Hai em lên bảng thi đua điền nhanh - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. c) Củng cố - Dặn dò: - Về nhà xem lại các BT đã làm. Tập đọc BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA “NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI" I/Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo. - Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ (trả lời được các câu hởi trong SGK) II/Đồ dùng dạy học: III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS a) Giới thiệu bài: Bằng tranh - Lắng nghe giới thiệu bài. b) Luyện đọc : * Đọc toàn bài. - Lớp theo dõi. * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bản báo cáo (2 lượt ) trước lớp. - Theo dõi sửa lỗi phát âm và hướng dẫn - Luyện đọc các từ do giáo viên yêu cầu. cách ngắt nghỉ hơi. + Ngày thành lập QĐNDVN là ngày nào? - Ngày 22 - 12. - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Đọc từng đoạn trong nhóm . - Yêu cầu hai em thi đọc lại bài văn. - Hai học sinh đọc lại cả bài.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nguyễn Thị Thư – Trường Tiểu học Tân Thịnh. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài - HD lớp đọc thầm bài văn trả lời câu hỏi + Theo em bản báo cáo trên là của ai? + Bạn đó báo cáo với những ai ?. - Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi: + Đây là bản báo cáo của bạn lớp trưởng + Với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua “ Noi gương anh bộ đội “ -HD một em đọc đoạn (từ mục A đến hết) - Một em đọc thành tiếng từ mục A cho . đến hết . Cả lớp đọc thầm đoạn lại . - Cả lớp đọc thầm lại và trả lời câu hỏi : + Bản báo cáo gồm những nội dung nào HS trả lời cá nhân + Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì ? d) Luyện đọc lại : - Gọi 4 em thi đua đọc lại - Lớp theo dõi bình chọn bạn thắng cuộc. - Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay . đ) Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn dò học sinh về nhà ddoc lại bài. Mỹ thuật Đ/c Hồng dạy Chính tả HAI BÀ TRƯNG I/Mục tiêu : - Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2 a/b - GDHS Rèn chữ viết đúng đẹp, gữi vở sạch. II/Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết 2 lần nội dung của BT 2b. Bảng lớpchia 3 cột để HS thi làm BT3b. III/Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 2/ Hướng dẫn chuẩn bị : * Đọc một lần đoạn 4 của bài. - Lắng nghe giáo viên đọc bài. - Gọi 2 em đọc lại, cả lớp đọc thầm theo . - 2HS đọc lại bài.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nguyễn Thị Thư – Trường Tiểu học Tân Thịnh. + Các chữ Hai và chữ Bà trong bài Hai Bà Trưng được viết như thế nào ? + Tìm các tên riêng trong bài chính tả. Các tên riêng đó được viết như thế nào? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá . * Đọc cho học sinh viết vào vở . * Chấm, chữa bài. 3/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b : - Nêu yêu cầu của bài tập 2 - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời 5 – 7 học sinh đọc lại kết quả. Bài 3b : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập . - GV cùng với lớp nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. + Chữ Hai và Bà được viết hoa, viết như thế để tỏ lòng tôn kính. + Các tên riêng: Tô Định, Hai Bà Trưng - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con: lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử . - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - 1HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Học sinh làm vào vở. - 5 em đọc lại kết quả. - 1HS nêu cầu của BT. - 3 nhóm lên bảng thi làm bài.. Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2012 Toán: CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ (TIẾP) I. MỤC TIÊU: - Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số. - Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. (Bài 1, bài 2 cột 1 câu a, b, bài 3)- (tr96) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. HDHS viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. - GV gọi HS lên bảng viết số: 5247 - 1 HS lên bảng viết số 5247 - GV số 5247 có mấy nghìn, mấy - Số 5247 có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 trăm, mấy chục, mấy đơn vị? đơn vị. - GV HD HS viết số 5247 thành tổng. 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 - HS quan sát. - GV gọi một số HS lên bảng viết - HS lên bảng viết các số thành tổng. số khác. 9683 = 9000 + 600 + 80 + 3 ….. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nguyễn Thị Thư – Trường Tiểu học Tân Thịnh. - GV nhận xét chung. 2. Thực hành. Bài 1*: - HD làm bài. - Yêu cầu HS làm vào vở. - GV gọi HS đọc bài, nhận xét.. - HS nhận xét.. - GV nhận xét ghi điểm. Bài 2* : - HD: 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 - Yêu cầu HS làm vào bảng con.. - GV sửa sai, sau mỗi lần giơ bảng. Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu. - HD làm bài bảng con. - GV nhận xét, sửa sai cho HS. Bài 4 : Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu h/s làm bài. - Gọi HS đọc bài, nhận xét.. - HS nêu yêu cầu BT + 1HS đọc mẫu - 2 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở a. 1952 = 1000 + 900 + 50 + 2 6845 = 6000 + 800 + 40 + 5 5757 = 5000 + 700 + 50 +7 …. b. 2002 = 2000 + 2 8010 = 8000 + 10 - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. 3000 + 600 + 10 + 2 = 3612 7000 + 900 + 90 + 9 = 7999 …. 9000 + 10 + 5 = 9015 4000 + 400 + 4 = 4404 2000 + 20 = 2020 …. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm vào bảng con. 8555 ; 8550 ; 8500 - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào vở – HS đọc bài 1111 ; 2222 ; 3333 ; 4444 ; 5555 ; 6666 ; 7777 ; 8888 ; 9999. - GV nhận xét C. CỦNG CỐ DẶN DÒ :. - Về nhà học ài chuẩn bị bài sau. Chính tả TRẦN BÌNH TRỌNG I/Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2 a/b - GDHS Rèn chữ viết đúng đẹp, gữi vở sạch II/Đồ dùng dạy học: III/ Hoạt đông dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS a) Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. b) Hướng dẫn ngh e- viết :. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nguyễn Thị Thư – Trường Tiểu học Tân Thịnh. * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc 1 lần bài chính tả Trần Bình Trọng. - Gọi 2HS đọc chú giải các từ Trần Bình Trọng, tước vương , khẳng khái . + Khi giặc dụ dỗ đầu hàng Trần Bình Trọng đã nói gì ?. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2 em đọc chú giải.. + Ông nói “ Ta thà làm ma ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc“. + Em hiểu câu nói này của TBT như thế + TBT rất yêu nước, thà chết ở nước nào ? mình, không thèm sống làm tay sai cho giặc, phản bội Tổ quốc. + Những từ nào trong bài chính tả hay viết + Chữ cái đầu câu, đầu đoạn, các tên sai và từ nào cần viết hoa ? riêng trong bài. + Câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép + Câu nói của TBT trả lời quân giặc. sau dấu hai chấm ? - Yêu cầu viết các tiếng khó. - Lớp nêu ra một số tiếng khó * Đọc cho học sinh viết đoạn văn vào vơ.û - Nghe - viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. - Dò bài soát lỗi bằng bút chì . c/ Hướng dẫn làm bài tập 2b: - Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn. - Mời 3HS lên bảng thi điền đúng. Sau đó - Tự làm bài vào VBT. - 3 em đọc lại lời giải đúng. từng em đọc kết quả. d) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà đọc lại BT2, ghi nhớ chính tả. Luyện từ và câu NHÂN HÓA ÔN TRẢ LỜI CÂU HỎI KIỂU CÂU KHI NÀO ? I/Mục tiêu - Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, các cách nhân hóa (BT1, BT2) - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Tìm được bộ phận câu trae lời cho câu hỏi Khi nào? Trả lời được câu hỏi Khi nào? (BT3, BT4). - GDHS Yêu thích học tiếng việt. II/Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết nội dung BT 3, các câu hỏi ở BT 4. III/Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nguyễn Thị Thư – Trường Tiểu học Tân Thịnh. Bài 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT. -Yêu cầu HS độc lập suy nghĩ làm bài cá nhân. - Yêu cầu HS làm vào VBT theo lời giải đúng. - KL: Con đom đóm đã được nhân hóa. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc bài tập 2. - HS đọc lại bài thơ Anh Đom Đóm. - 2 em lên bảng làm vào tờ phiếu lớn . - Theo dõi nhận xét bài làm HS. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc bài tập 3 .. - Một em đọc yêu cầu bài tập - Tự làm bài. - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung.. - Một em đọc bài tập 2, lớp đọc thầm. - 1HS đọc bài thơ Anh Đom Đóm. - Cả lớp hoàn thành bài tập. - 2 em lên bảng thi làm bài, lớp nhận xét bổ sung. - 1HS đọc yêu cầu BT - Lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào nháp . - Yêu cầu cả lớp làm vào nháp. - 3HS lên thi làm trên bảng. - 3 em lên bảng thi thi làm bài: gạch a/…khi trời đã tối chân bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào ? b/ Tối mai … - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. c/ …trong học kì I. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT theo lời - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải giải đúng. đúng. b) Củng cố - Dặn dò - Gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây cối ... - Được gọi là nhân hóa. bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con người được gọi là gì ? - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. Tự nhiên và xã hội VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiết 3) I/Mục tiêu - Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật - GDHS Biết gữi gìn vệ sinh chung để bảo vệ môi trường trong sạch II/Đồ dùng dạy học: - Các hình trang 72 và 73 trong sách giáo khoa. III/Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Quan sát tranh . Bước 1 : Quan sát theo nhóm :. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nguyễn Thị Thư – Trường Tiểu học Tân Thịnh. - Yêu cầu HS quan sát hình 1 và 2 trang - HS thảo luận theo nhóm đôi, quan sát 72 và 73 SGK . các hình trang 72, 73 và nêu nhận xét - Hãy nói và nhận xét nhữnggì bạn nhìn về những gì có trong từng bức tranh. thấy trong hình. Theo bạn, việc nào - Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả đúng, việc nào sai ? Hiện tượng đó có thảo luận, các nhóm khác bổ sung. xảy ra ở nơi bạn sinh sống không ? Bước 2 : HS nói nhận xét những gì - Các nhóm tiến hành thảo luận theo quan sát thấy trong hình . gợi ý Bước 3 : Thảo luận nhóm - Lần lượt đại diện các nhóm lên chỉ - Yêu cầu học sinh thảo luận trao đổi vào từng bức tranh và trình bày trước theo gợi ý: lớp. - Mời đại diện các nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm - Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung . đúng nhất - GV kết luận. * Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lý nước thải hợp vệ sinh . Bước 1 : Hoạt động cả lớp + Ở gia đình em nước thải được chảy - HS tự liên hệ vào đâu ? + Theo em cách xử lý như vậy đã hợp lý chưa ? Bước 2 : Thảo luận theo nhóm - Yêu cầu các nhóm quan sát hình 3, 4 trang 73 SGK và TLCH: + Hãy chỉ và cho biết những hệ thống cống hợp vệ sinh trong các hình ? - Tiến hành thảo luận:nêu tên các hệ + Theo bạn nước thải có cần được xử lí thống cống hợp vệ sinh có trong các không ? hình trong sách giáo khoa , rồi giải Bước 3: thích và qua đó liên hệ với những hệ - Đại diện một số nhóm lên trình bày thống cống hiện đang sử dụng nơi em trước lớp . ở. - GV kết luận. - Lần lượt các đại diện lên trình bày trước lớp .- Lớp lắng nghe, nhận xét bổ 3) Củng cố - Dặn dò: sung. - Nhận xét giờ học, tuyên dương. ¤n To¸n ¤n tËp c¸c sè cã 4 ch÷ sè I. Môc tiªu. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nguyễn Thị Thư – Trường Tiểu học Tân Thịnh. - Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số. Nhận biết thứ tự các số có bốn chữ số. C¸c sè trßn ngh×n. - Rèn KN đọc và viết số. - GD HS ch¨m häc . B- §å dïng GV : B¶ng phô HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tæ chøc: - H¸t 2/ LuyÖn tËp- Thùc hµnh: * Bµi 1: - §äc sè - BT yªu cÇu g×? - Ta đọc theo thứ tự từ trái sang phải, từ - Nêu cách đọc số ? hàng nghìn đến hàng đơn vị. + §äc tõng sè: - ChØ tõng sè. - Năm nghìn không trăm chín mươi tám 5098 4004 - Bèn ngh×n kh«ng tr¨m linh bèn 4700 - Bèn ngh×n b¶y tr¨m. 6354: - Sáu nghìn ba trăm năm mươi tư. - NhËn xÐt, cho ®iÓm * Bµi 2: - BT yªu cÇu g×? - ViÕt sè - Nªu c¸ch viÕt sè? - Ta viết từ hàng nghìn đến hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - §äc sè. - ViÕt sè vµo phiÕu HT: + Bèn ngh×n hai tr¨m. 4200 + Bảy nghìn một trăm mười. 7110 + Hai ngh×n kh«ng tr¨m linh b¶y. 2007 - ChÊm bµi, nhËn xÐt. * Bµi 3: - BT yªu cÇu g×? - §iÒn sè - NhËn xÐt d·y sè? - Là các số tròn nghìn từ 10 000 đến 1000 - Muốn điền được số tiếp theo ta làm - Lấy số đứng trước trừ đi 1000 ntn? - Lµm phiÕu HT: 10 000; 9000; 8000; 7000; 6000; 5000; 4000; 3000; 2000; 1000. - ChÊm bµi, nhËn xÐt. 3/ Cñng cè: - Khi đọc số có 4 chữ số ta đọc theo thø tù nµo? - DÆn dß: ¤n l¹i bµi.. - 3- 4 HS nªu Ôn Tiếng việt BỘ ĐỘI VỀ LÀNG. I. Mục tiêu. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nguyễn Thị Thư – Trường Tiểu học Tân Thịnh. - Biết đọc liền hơi một số dòng thơ cho trọn vẹn ý, biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng các khổ thơ. - Hiểu ND bài thơ: Ca ngợi tình cảm quân dân thắm thiết trong thời kỳ kháng chiến thực dân Pháp. II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV A. Kiểm tra: - Gọi HS đọc lại đoạn 1 của bài “ Hai Bà Trưng” -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm bài thơ. - Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ. - Đọc nối tiếp dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp + GV gọi HS giải nghĩa từ. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. * Tìm hiểu bài: - Tìm những hình ảnh tả không khí tươi vu của xóm nhỏ khi bộ đội về làng? - Tìm những hình ảnh nói lên tình cảm yêu thương của dân làng đối với bộ đội?. Hoạt động của HS - HS đọc. - HS nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ. - HS đọc khổ thơ. - HS giải nghĩa từ mới. - HS đọc theo nhóm 2. - Mái ấm nhà vui, tiếng hát câu cười rộn ràng xóm nhỏ… - Mẹ già bịn rịn, vui đàn con nhỏ rừng sâu mới về, nhà lá đơn sơ tấm lòng rộng mở … - Vì bộ đội chiến đấu bảo vệ dân.. - Theo em vì sao dân yêu thương bộ đội như vậy? - Bài thơ giúp em hiểu điều gì? - HS nêu. * GV chốt lại bài thơ: Bài thơ nói về tấm - HS nghe. lòng của nhân dân với bộ đội… * Luyện đọc lại. - 2 - 3 HS thi đọc lại bài thơ. - GV cho HS đọc lại bài thơ. - HS đọc theo hướng dẫn của GV. - GV gọi HS đọc - HS thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Tự chọn(Luyện toán) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nguyễn Thị Thư – Trường Tiểu học Tân Thịnh. - Tiếp tục củng cố cách đọc, viết các số có bốn chữ số. Viết số thích hợp vào chỗ chấm, tìm số lớn nhất, số bé nhất. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra B. Bài luyện Bài 1 - Gọi HS nêu y/c - HS nêu y/c - Y/c lớp làm vào VBT, 2 HS lên bảng a. 5743; 1951; 8217; 1984; 9435; thực hiện (GV hướng dẫn thêm cho HS b. 6727: Sáu nghìn bảy trăm hai mươi bảy 5555: năm nghìn năm trăm năm mươi lăm yếu) 9691: chín nghìn sáu trăm chín mươi mốt - GV chữa bài 8264: tám nghìn hai trăm sáu mươi tư Bài 2 - Gọi HS nêu y/c - HS nêu - Y/c HS làm VBT( HS yếu thực hiện câu - 4 HS lên bảng thực hiện a. 4559; 4560; 4561; 4562 a,b) b. 6132; 6133; 6134; 6135; c. 9750; 9751; 9752; 9753 d. 3297; 3298; 3299; 3300 - GV chữa bài Bài 3 (Dành cho HS khá, giỏi) - Gọi HS nêu y/c - HS nêu - Y/c HS làm vào vở, 3 HS lên bảng thực a. Số chẵn lớn nhất có ba chữ số là: 998 b. Số lẻ bé nhất có bốn chữ số là: 1001 hiện c. Các số tròn nghìn từ 4000 đến 9000 là: - GV chữa bài 5000, 6000, 7000, 8000 C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Thứ sáu ngày 6 tháng 1năm 2012 Toán SỐ 10 000 - LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu - Biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn). - Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số . - GDHS yêu thích học toán II/Đồ dùng dạy học: - 10 tấm bìa viết số 1000 III/Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Giới thiệu số 10 000. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Nguyễn Thị Thư – Trường Tiểu học Tân Thịnh. như SGK. - HS lấy các tấm bìa theo yêu cầu của GV. + Mỗi tấm bìa có số bao nhiêu ? + 8 tấm bìa có tất cả bao nhiêu ? + Có 1 nghìn. - Cho HS lấy thêm 1 tấm xếp thêm vào + Có 8 nghìn, viết 8000. nhóm 8 tấm. - Cho HS thêm một tấm vào nhóm 9 tấm. + 9 nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn ? + 10 nghìn. - Ghi số 10 000 lên bảng, giới thiệu: Số 10 000 đọc là : "Mười nghìn" hay "Một - Nhắc lại cách viết và cách đọc số 10 vạn". 000. + Số 10 000 là số có mấy chữ số ? Gồm + Số 10 000 là số có 5 chữ số , gồm những số nào ? một chữ số 1 và bốn chữ số 0. Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1 . - Một em nêu đề bài 1 . - Yêu cầu tự đếm thêm và viết vào vở . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2 - Một em đọc đề bài 2 . - Gọi 2HS viết các số trên bảng lớp. - Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ Bài 3: sung. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Cả lớp làm vào vở . - Giáo viên nhận xét đánh giá -Một bạn lên viết trên bảng các số tròn Bài 4: chục từ: 9940, 9950, ...., 9990. - Gọi học sinh nêu bài tập 4. - Một em đọc đề bài 4 . - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở. - Một học sinh lên bảng giải bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 5: - Yêu cầu cho ví dụ về các số liền trước và - Viết các số liền trước và liền sau các liền sau. số sau: - Gọi hai học sinh lên bảng viết . - Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS đọc lại số : 10 000. - Dặn về nhà học và làm bài tập . Tập làm văn CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG I/Mục tiêu:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nguyễn Thị Thư – Trường Tiểu học Tân Thịnh. - Nghe- kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. - Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c - GDHS yêu thích học tiếng việt. II/Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện kể trong sách giáo khoa. - Bảng lớp chép sẵn 3 gợi ý kể chuyện. III/Hoạt đọng dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài tập 1 : - Gọi 2 học sinh đọc bài tập. - 2 em đọc lại đề bài tập làm văn. - Giới thiệu về ông Phạm Ngũ Lão. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và - Đọc thầm câu hỏi gợi ý và quan sát đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên tranh. - Lắng nghe giáo viên kể chuyện. bảng. - GV kể chuyện lần 1: + Trong chuyện có chàng trai làng phù Ủng , Trần Hưng Đạo và những + Trong truyện có những nhân vật nào ? người lính. - Giới thiệu về Trần Hưng Đạo. - Giáo viên kể lại lần 2 . + Chàng trai ngồi bên đường đan sọt. +Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? + Chàng trai mãi mê đan sọt không + Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi nhìn thấy kiệu Trần Hưng Đạo đến. + Vì Trần Hưng Đạo mến chàng trai chàng trai + Vì saoTrần Hưng Đạo đưa chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài . - Lớp theo dõi giáo viên kể lần 3 . về kinh đô ? - Giáo viên kể lại câu chuyện lần 3. - Yêu cầu HS tập kể: - HS tập kể chuyện theo nhóm. + Mời 2 nhóm kể chuyện phân vai. - 2 nhóm thi kể chuyện theo vai. - Nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm kể - Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn và chuyện hay nhất. nhóm kể chuyện hay nhất. Bài tập 2: - Yêu cầu lớp độc lập suy nghĩ và viết vào - Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b vở. hoặc c. - Theo dõi nhận xét, chấm điểm. - Cả lớp tự làm bài. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện. Tập viết ÔN CHỮ HOA N (tiếp theo). Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nguyễn Thị Thư – Trường Tiểu học Tân Thịnh. I/Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hao N, tên riêng và câu ứng dụng - GDHS Rèn chữ viết đúng đẹp, giữ vở sạch II/Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa N (Nh), tên riêng Nhà Rồng và câu ứng dụng. III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết trên bảng con: a) Luyện viết chữ hoa : - Em hãy tìm các chữ hoa có trong bài? - N (Nh) R, L, C , H . - Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng - Lớp theo dõi. chữ. - Yêu cầu HS tập viết vào bảng con các - Viết vào bảng con: Nh, R. chữ Nh, R. b) Học sinh viết từ ứng dụng: - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. - 1HS đọc từ ứng dụng: Nhà Rồng. - Yêu cầu HS tập viết tự ứng dụng trên - Lắng nghe. bảng con. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. c) Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu 1HS đọc câu ứng dụng. Nhớ sông Lô,nhớ phố Ràng Nhớ từ Cao Lạng nhớ sang Nhị Hà. - Nội dung câu thơ nói gì? - Ca ngợi các địa danh gắn liền với những chiến công của quân và dân ta. - Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con. - Luyện viết trên bảng con: Ràng, Nhị Hà. 3) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu: viết chữ Nh một dòng cỡ nhỏ,..... - Viết tên riêng Nhà Rồng 2 dòng cỡ nhỏ . - Lớp viết vào vở theo hướng dẫn của - Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết, cách viết giáo viên. các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 4) Chấm, chữa bài: 5) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá. Về nhà LT. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×