Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài soạn môn học lớp 4 - Tuần 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.36 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 30 Tiết 1:. Thứ hai ngày 02 tháng 04 năm 2012 Tập đọc HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT. I- Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. * KNS : Tự nhận thức, giao tiếp. II .Các họat động dạy học Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 3’ A. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra 2 HS Trăng ơi … từ đâu đến?, trả lời các câu hỏi về đọc thuộc lòng bài nội dung bài B. Bài mới: 13’ 1/ Hướng dẫn HS luyện đọc GV viết lên bảng các tên riêng, các chữ - Xê-vi-la; tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma tan, số chỉ ngày tháng năm, yêu cầu HS ngày 20 tháng 9 năm 1519; ngày 8 tháng 9 năm luyện đọc 1522, 1083 ngày HS đọc tiếp nối nhau đọc 6 đoạn Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn - Ma-tan, sứ mạng, … GV hướng dẫn hiểu các từ khó HS luyện đọc theo cặp Cho HS luyện đọc theo cặp 1 – 2 HS đọc cho cả lớp nhận xét Gọi HS đọc toàn bài HS lắng nghe GV đọc mẫu toàn bài 2/Tìm hiểu bài 12’ GV đặt câu hỏi: HS đọc thầm từng đoạn và trả lời: + Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám + Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám phá những hiểm vớimục đích gì? con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới+ Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó uốngnước tiểu, ninhnhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày đều có người chết, phải giáo tranh khăn gì dọc đường? với thổ dân + Mất bốn chiến thuyền lớn, gần 300 người thiệt mạng, chỉ còn 1 chiếc thuyền với 8 thủy thủ … + Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào? + Đoàn thuyền xuất phát từ cửa biển xe-vi-la bước Tây Ban Nha tức là châu Aâu: chọn ý c + Hạm đội cvủa Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? + Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình + Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng Dương và nhiều vùng đất mới đã đạt kết quả gì? + Những nhà thám hiểm là những người ham hiểu biết, rất dũng cảm, vượt mọi khó khăn để +( K + G ): Câu chuyện giúp em hiểu đạt được mục đích đặt ra những gì về các nhà thám hiểm? 3/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 10’ Gọi HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn HS tiếp nối nhau đọc với giọng đọc rõ ràng, Hướng dẫn HS có giọng đọc phù hợp chậm rãi, cảm hứng ngợi ca, nhấn giọng ở những 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV đọc mẫu đoạn văn : “Vượt Đại Tây từ ngữ: khám phá, mênh mông, ninh nhừ giày…. HS luyện đọc và tham gia thi đọc diễn cảm đoạn Dương … được tinh thần”: văn và toàn bài Hướng dẫn HS luyện đọc và tham gia thi đọc đoạn văn GV nhận xét, khen những HS đọc tốt 4/ Củng cố- Dặn dò + Ham học hỏi, ham hiểu biết, dũng cảm, biết 2’ + Muốnkhám phá thế giới, HS cần rèn vượt khó khăn, … luyện những đức tính gì? Nhận xét tiết học Bài chuẩn bị: Dòng sông mặc áo Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I- Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính về phân số. - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích của hình bình hành. - Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong 2 số khi biết tổng (hiệu) của hai số đó. * Các BT cần làm:BT1, BT2, BT3. II- Chuẩn bị: - Bảng phụ III- Các họat động dạy học Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 5’ A. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS trả lời câu hỏi: Cách tìm hai số khi biết tổng 2 H s trả lời (hiệu) và tỉ số của hai số đó? -GV kiểm tra vở bài tập của một số HS B. Bài mới: 10’ Bài tập1 Gọi HS đọc yêu cầu của bài Yêu cầu HS tự làm bài Gọi HS nói về cách tính: cộng, trừ, HS lên bảng làm bài, lưu ý thự tự thực hiện các nhân, chia phân số và thứ tự thực hiện phép tính: 3 4 2 3 4 5 3 20 3 10 13 các phép tính trong biểu thức có phân  :         số 5 5 5 5 5 2 5 10 5 5 5 GV nhận xét bài làm của HS (Khi tính giá trị biểu thức này phải thực hiện phép chia phân số rồi mới cộng phân số) 10’ Bài tập 2 Gọi HS đọc đề bài và nêu công thức HS đọc đề bài và nêu cách tính: tình diện tích hình bình hành Bài giải Yêu cầu HS tự làm bài Chiều cao của hình bình hành là: GV nhận xét, chữa bài 5 18 x =10 (cm) 9. 10’. Bài tập 3: Gọi HS đọc đề bài Yêu cầu HS nêu các bứơc giải Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm. Diện tích của hình bình hành là: 18 x 10=180 (cm2) Đáp số:180(cm2) HS đọc đề bài và lên bảng vẽ sơ đồ: 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> vào vở và nhận xét bài của bạn. 5’. Tiết 4:. Bài giải : Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Số ô tô có trong gian hàng là : 3- Củng cố- Dặn dò 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) + Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số Đáp số:45 ô tô của hai số đó? Nhận xét tiết học Bài chuẩn bị: Tỉ lệ bản đồ HS phát biểu cá nhân Khoa học NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT. I- Mục tiêu: - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. II- Đồ dùng dạy học. - Hình trang 114, 115 SGK - Sưu tầm tranh, ảnh cây, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón III -Các họat động dạy học Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 3’ 1. Kiểm tra bài cũ : Trình bày nhu cầu nứơc của thực vật và ứng dụng vào 1HS. thực tiễn? 2. Bài mới: 15’ Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất khoáng đối với thực vật GV chia nhóm, yêu cầu HS quan sát HS quan sát các hình cà chua a, b, c, d trang hình các cây cà chua, thảo luận: 118, thảo luận và trả lời: + Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu + Cây b thiếu ni-tơ, c thiếu ka-li, d thiếu phốt các chất khoáng gì? kết quả ra sao? pho và đều kém phát triển + Cây nào phát triển tốt nhất? Tại sao? + Cây a là cây phát triển tốt nhất vì cây được Em rút ra kết luận gì? bón đầy đủ chất khoáng. + Cây cà chua nào phát triển kém nhất, + Cây b là cây kém phát triển nhất vì thiếu chất tới mức không ra hoa kết quả được? khoáng quan trọng là ni-tơ HS lắng nghe Tại sao? Em có kết luận gì? GV nhận xét, kết luận: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủchất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp. Điều đó chứng tỏ các chất khoáng đã tham gia vào thành phần cấu tạo và các hoạt động sống của cây. Ni-tơ là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều. 15’. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật GV phát phiếu học tập cho HS, yêu. HS đọc SGK, trao đổi và thảo luận nhóm Các nhóm trình bày kết quả 3. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> cầu HS hoàn thành phiếu. (dÊu (x) trong ngoặc ). PHIẾU HỌC TẬP Đánh dấu x vào cột tương ứng với nhu cầu về chất khoáng của từng loài cây Tên cây Tên các chất khoáng cây cần nhiều hơn Ni-tơ (đạm) Ka-li Phốt-pho Lúa (x) (x) Ngô (x) (x) Khoai lang (x) Cà chua (x) (x) Đay (x) Cà rốt (x) Rau muống (x) Cải củ (x) GV: Cùng một cây ở vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. VD: Đối với các cây cho quả, người ta thường bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở giai đoạn đó cây cần được cung cấp nhiều chất khoáng.. GV nhận xét, kết luận + Các loại cây khác nhau cần các loậi chất khoáng với liều lượng khác nhau + Cùng một loại cây ở vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau + Biết nhu cầu về chất khoáng của từng loài cây, của từng giai đoạn phát triển của cây sẽ giúp nhà nông bón phân đúng liều lượng, đúng cách để được thu hoạch cao 2’. Tiết 1:. 3. Củng cố – Dặn dò + Nhu cầu chất khoáng của thực vật thế nào? Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Nhu cầu không khí của thực vật HS nhắc lại bài học Thứ ba ngày 03 tháng 04 năm 2012 Chính tả ĐƯỜNG ĐI SA PA. I- Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng các bài tập CT phương ngữ 2 a/b hoặc 3 a/b. II.Chuẩn bị: - Phiếu khổ to viết nội dung BT2 và BT3 III.Các hoạt động dạy học: Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 3’ A. Kiểm tra bài cũ : GV gọi 1 HS tự Lớp, cả lớp viết trên giấy nháp 5 – 6 tiếng có 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 22’. 7’. tìm và đố 2 bạn viết trên bảng . B. Bài mới: 1. Hướng dẫn nhớ - viết chính tả GV đọc yêu cầu của bài Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn từ Hôm sau … đến hết của bài Đường lên Sa Pa GV nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn văn, những chữ cần viết hoa, những hcữ dễ viết sai chính tả GV thu chấm, chữa 7-10 bài. Nhận xét chung bài viết của HS, tuyên dương những HS viết đúng chính tả, trình bày rõ ràng, sạch đẹp 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2 a): Gọi HS đọc yêu cầu của bài Cho HS trao đổi theo nhóm làm bài Dán 3 -4 tờ phiếu cho các nhóm thi tiếp sức GV nhận xét, chốt lại lời giải đún. 5’. Tiết 2:. HS lắng nghe, theo dõi SGK 2 – 3 HS đọc thuộc lòng đoạn văn + thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn, … HS gấp SGK, nhớ và viết chính tả HS đổi chéo vở cho nhau để sóat lỗi HS lắng nghe HS đọc đề bài HS trao đổi làm bài theo nhóm: thêm dấu thanh cho vần để tạo nhiều tiếng có nghĩa. HS lắng nghe a) thế giới, rộng, biên giới, biên giới, dài b) \Ư\\. GV nhận xét,chốt lại lời giải đúng. 3’. nghĩa bắt đầu bằng tr/ch .. Bài tập 3 GV tổ chức cho HS thi tiếp sức GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 3. Củng cố- Dặn dò Ghi nhớ các từ vừa ôn luyện Nhận xét tiết học Bài chuẩn bị: Nghe lời chim nói. Thi tiếp sức Lắng nghe, thực hiện.. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM. I- Mục tiêu: - Biết được 1 số từ ngữ liên quan đến hoạt động Du lịch - Thám hiểm ( BT1,BT2 ) - Bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm Du lịch, thám hiểm để viết đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm ( BT3) I.Đồ dùng dạy học - Giấy khổ to để viết nội dung BT1, 2 III .Các họat động dạy học b- Các hoạt đông dạy học chủ yếu Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> gian 5’. 10’. 1. Kiểm tra bài cũ : GV gọi HS lên bảng nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước, làm lại BT4 2. Bài mới: Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập GV phát phiếu cho các nhóm HS viết kết quả vào phiếu GV nhận xét, kết luận lời giải đúng, khen ngợi những nhóm tìm được đúng, nhiều từ a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch b) Phương tiện giao thông… c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch d) Địa điểm tham quan du lịch. 2 học sinh.. HS đọc yêu cầu HS trao đổi, thảo luận thi tìm từ Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Va li, cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ, áo quần bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, thếit bị nghe nhạc điện thoại, đồ ăn, nước uống, … Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ôtô con, máy bay, tàu điện, xe buýt, nhà ga, sân bay, cáp treo, bến xe, vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô, … Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch, … Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm, …. 10’. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập GV phát phiếu cho các nhóm HS viết HS đọc yêu cầu HS trao đổi, thảo luận thi tìm từ kết quả vào phiếu GV nhận xét, kết luận lời giải đúng, khen nhóm tìm La được đúng, Đại diện nhómquần trìnháo, bàyđồkết cácuống, nhóm a) Đồngợi dùngnhững cần cho cuộc bàn, lều trại, thiết bịcác an toàn, ăn,quả, nước nhiều từ nhận thám hiểm đèn phin, dao, khác bật lửa, …xét, bổ sung b) Những khó khăn, Bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió, nguy hiểm cần vượt qua tuyết, sóng thần, cái đói, cái khát, sự cô đơn, … c) Những đức tính cần Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thiết của người tham gia thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, …. 10’. Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Yêu cầu HS tự làm bài rồi đọc trước lớp GV nhận xét, khen HS viết tốt. HS đọc bài tập. Mỗi em tự chọn nội dung viết về du lịch hay thám hiểm HS đọc đoạn văn của mình trước lớp Cả lớp theo dõi và rút kinh nghiệm. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 5’. 3. Củng cố- Dặn dò Về nhà hoàn chỉnh đọan văn Nhận xét tiết học Bài chuẩn bị: Câu cảm. Tiết 3:. HS lắng nghe. Toán TỈ LỆ BẢN ĐỒ. I- Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì? * BT cần làm: BT1, BT2. II- Chuẩn bị: - Bản đồ Thế viới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một os61 tỉnh, thành phố (có tỉ lệ phía dưới) III- Các hoạt động dạy học Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 5’ A Kiểm tra bài cũ : Gọi Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp: 2 3  ; 5 7 5 3 4 2  ; : ; 9 5 7 5. Tính:. 10’. 7 1  9 6 3 2 1   4 5 6. -GV nhận xét, cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ Treo các bản đồ lên bảng, giới thiệu các tỉ lệ 1 : 10 000 000; 1 : 500 000 ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ + Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần + Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dứơi dạng phân số. 10’. 10’. 5 hs đồng thời lên làm bài tập. 1 10000000. 2. Thực hành Bài tập1: Gọi HS đọc đề bài Cho HS làm miệng GV nhận xét, chữa bài Bài tập 2 : Gọi HS đọc đề bài GV gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở GV nhận xét, chữa bài. HS lắng nghe + Bản đồ Việt Nam có ghi tỉ lệ 1:10 000 000, bản đồ tỉnh, thành phố có ghi tỉ lệ 1 : 500 000, … + Chẳn hạn: Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100 km + Tử số: cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m, …) + Mẫu số: co biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị đo độ dài đó (10 000 000 cm, dm, m, …) HS đọc đề bài và trả lời miệng: + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 mm ứng với độ dài thật là 1000 mm, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 1000 cm, độ dài 1dm ứng với độ dài thật là 1000 dm HS đọc đề bài và lên bảng vếit số thích hợp vào chỗ chấm (thích hợp với tỉ lệ bản đồ và thích hợp với đơn vị đo tương ứng) 7. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tỉ lệ bản đồ Độ dài thu nhỏ *BàiĐộ tậpdài 3 (thật K - G):. 1 : 1000 1 cm 1000 cm. Gọi Hs đọc đề bài Cho HS tự làm bài và giải thích lí do. GV nhận xét, chữa bài. 1 : 300 1 dm 300 dm. 1 : 10 000 1 mm 10 000 mm. 1 : 500 1m 500 m. HS đọc đề bài, suy nghĩ và trả lời miệng có giải thích lí do tại sao đúng hoặc sai: a. S vì khác tên đơn vị, độ dài thu nhỏ trong bài toán có đơn vị đo là dm b. Đ vì 1 dm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 dm c. S vì khác tên đơn vị d. Đ vì 10 000 dm = 1000m = 1km. 5’. 3. Củng cố – Dặn dò + Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì? HS nhắc lại bài học Nhận xét tiết học Bài chuẩn bị: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Thứ tư ngày 04 tháng 04 năm 2012 Tiết 1: Tập đọc DÒNG SÔNG MẶC ÁO I- Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK,thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng) - Học thuộc lòng đoạn thơ khoảng 8 dòng. II- Đồ dùng dạy học. - Tranh minh họa bài đọc SGK III . Các họat động dạy học Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 3’ A. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS 2HS tiếp nối nhau đọc bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất và trả lời câu hỏi trongSGK B. Bài mới: 12’ 1/ Hướng dẫn HS luyện đọc Gọi HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của HS đọc tiếp nối nhau theo đoạn: + Đoạn 1: 8 dòng đầu (màu áo của dòng sông khổ thơ buổi sáng, trưa, chiều tối) + Đoạn 2: 6 dòng còn lại (màu áo dòng sông lúc đêm khuya, trời sáng) + điệu, hây hây, ráng, …. *Luân đọc 1 khổ thơ. *Luân đọc 1 khổ thơ. Khen thưởng những HS đọc tốt và khuyến khích những HS đọc còn yếu Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ ngữ khó 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 13’. trong bài Cho HS luyện đọc theo cặp Cho HS đọc toàn bài GV đọc diễn cảm toàn bài 2 .Tìm hiểu bài GV đặt câu hỏi: + Vì sao tác giả lại nói là dòng sông điệu? + Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày? + Cách nói “dòng sông mắc áo” có gì hay? + Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao?. 10’. 2’. Tiết 2:. + Nội dung chính của bài là gì? GV nhận xét, chốt lại ý chính 3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ Gọi HS đọc tiếp nối 2 đoạn thơ, GV hứơngdẫn HS tìm đúng giọng đọc phù hợp. HS đọc theo cặp 1 – 2 HS đọc để cả lớp nhận xét HS lắng nghe HS đọc thầm từng đoạn và trả lời: + Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo + lụa đào, áo xanh, hây hây ráng vàng, nhung tím, áo đen, áo hoa ứng với thời gian trong ngày + Đây là hình ảnh nhân hóa làm cho con sông trở nên gần gũi với con người + VD: Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha vì hình ảnh sông mặc áo lụa đào gợi cảm giác mềm mại, thướt tha, rất đúng với một dòng sông, … + Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương. Qua bài thơ, mỗi người thấy thêm dòng sông của quê hương. 2 HS đọc tiếp nối nhau 6 khổ với giọng nhẹ nhàng, nạgc nhiên, Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: điệu làm sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, … HS luyện đọc và tham gia thi đọc diễn cảm GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc đoạn thơ HS nhẩm HTL từng đoạn thơvà tham gia thi diễn cảm đoạn 2 của khổ thơ: đọc thuộc lòng . Yêu cầu hs đọc thuộc lòng ®o¹n th¬ kho¶ng 8 dßng. Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng ®o¹n thơ và thi HTL . GV nhận xét, khen những HS đọc tốt HS phát biểu ý kiến cá nhân 4/ Củng cố- Dặn dò + Nội dung, ý nghĩa của bài thơ? Nhận xét tiết học Bài chuẩn bị: Ăng-co Vát Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I- Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: + Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện ) các em đã nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm. + HS K- G Kể được câu chuyện ngoài SGK. + Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện). 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II- Đồ dùng dạy học - Một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm: Truyện cổ tích, truyện danh nhân, truyện viễn tưởng, truyện thiếu nhi, truyện đọc lớp 4… - Bảng lớp viết đề bài III_ Các hoạt động dạy học: Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 5’ 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS kể 1 – 2 đoạn của câu chuyện Đôi cánh của 2 học sinh Ngựa Trắng và nêu ý nghĩa của truyện 2. Bài mới: Kể chuyện đã nghe, đã đọc 5’ 1.Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài Gọi HS đọc đề bài và gạch dưới những HS đọc yêu cầu, gạch dưới những chữ: được chữ quan trọng trong đề nghe, được đọc, du lịch, thám hiểm Gọi HS đọc tiếp nối các gợi ý HS đọc lần lượt các gợi ý Gọi HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình: +Em chọn kể chuyện gì? Em đã nghe + Em chọn kể chuyện về cuộc thám hiểm hơn kể chuyện đó từ ai, đã đọc truyện đó ở một ngàn ngày vòng quang trái đất của nhà đâu? hàng hải Ma-gien-lăng. Đây là bài tập đọc trong sách Tiếng Việt 4 + Em kể chuyện Thám hiểm vịnh ngọc trai cùng thuyền trưởng Nê-mô. Truyện này em đã đọc trong Hai vạn dặm dưới biển + Em kể chuyện về những ngừơi chinh phục đỉnh núi Ê-vơ-rét. Truyện này em, đọc trong báo Thiếu niên Tiền Phong 25’ 2. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện GV nhắc các em cần kể có đầu, có HS lắng nghe cuối, các truyện dài có thể kể vài đoạn Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện và tham gia thi kể trước lớp, trả lời các GV yêu cầu HS kể trong nhóm Tổ chức cho HS thi kể trước lớp, mỗi câu phỏng vấn: HS kể xong nói ý nghĩa câu chuyện của + Bạn hãy nói ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể? mình và đối thoại về nhân vật, chi tiết + Bạn thích nhân vật nào nhất? Vì sao bạn yêu trong câu chuyện, ý nghĩa câu chuyện thích nhân vật đó? GV nhận xét, tuyên dương những HS + Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì? có truyện hay, cách kể tự nhiên, hấp HS nhận xét về nội dung truyện, cách kể, khả dẫn năng hiểu truyện của người kể và bình chọn bạn 5’ 3.Củng cố- Dặn dò kể hay và hấp dẫn nhất GDMT: Em học được gì qua các câu *Qua các câu chuyện trên ta cần yêu quý chuyện? thiên nhiên, môi trường xung quanh ta. Nhận xét tiết học HS phát biểu cá nhân tự rút ra bài học cho bản Chuẩn bị: Kể chuyện được chứng kiến thân hoặc tham gia 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 4:. Toán ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ. I- Mục tiêu: - Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỷ lệ bản đồ. * Bài tập cần làm: BT1, BT2; II- Chuẩn bị: - Vẽ lại bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi vào giấy khổ to III- Các hoạt động dạy học b- Các hoạt động trên lớp Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 5’ A. Kiểm tra bài cũ : GV gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung: HS đọc ví dụ Viết vào ô trống: + Đoạn AB dài 2 cm. 5’. 5’. 10’. 10’. Tỉ lệ bản đồ. 1 : 2000. 1 : 500. Độ dài thu nhỏ Độ dài thật. 1 cm. 1 dm. 1 : 100 000 1 mm. 1 : 2 000 000 2 000 000 m. GV nhận xét, cho điểm HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài toán 1 Gọi HS đọc ví dụ + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn AB) dài mấy cm? + Tỉ lệ: 1 : 300 + Bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào? + ứng với 300 cm + Trên bản đồ 1cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm? + ứng với 2cm x 300 + Trên bản đồ 2cm ứng với độ dài thật Bài giải là bao nhiêu cm? Chiều rộng thật của cổng trường là: GV hứơng dẫn cách ghi bài giải 2 x 300 = 600 (cm) 2. Giới thiệu bài toán 2: Thực hiện như bài toán 1, lưu ý: + Độ dài thu nhỏ ở bài này là 102 mm. Vậy độ dài thật tương ứng là mm. Ta HS lắng nghe và lên bảng giải tương tự bài toán 1 có thể đổi sang km + Nên viết 102 x 1 000 000, không nên viết 1 000 000 x 102 3. Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc đề bài Yêu cầu HS tự làm bài HS đọc đề bài, tính được độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ, rồi viết số thích hợp vào chỗ trống: + Cột 1: 2 x 500000 = 1000 000 cm + Cột 2: 45 000 + Cột 3: 100 000. GV nhận xét, chữa bài Bài tập 2 : Gọi HS đọc đề bài GV gợi ý: - Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào?. 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 5’. - Chiều dài phòng học thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu? - Bài toán hỏi gì? Yêu cầu HS lên bảng giải bài GV nhận xét, chữa bài 4. Củng cố- Dặn dò + Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ? Nhận xét tiết học Bài chuẩn bị: Ứng dụng của bản đồ (tt). HS đọc đề bài, phân tích đề bài tìm ra cách tính: - Bản đồ vẽ theo tỉ lệ 1 : 200 - Chiều dài phòng học thu nhỏ là 4cm - Bài toán hỏi chiều dài thật của phòng học Bài giải: Chiều dài thật của phònghọc là: 4 x 200 = 800 (cm) = 8 m Đáp số: 8m HS nhắc lại bài học. Tiết 5:. Lịch sử. Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung I- Mục tiêu: - Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng và củng cố đất nước: + Đã có nhiều chính sách để phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,…Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển. II. CHUẨN BỊ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 3’ 1. Kiểm tra bài cũ :. -Em hãy tường thuật lại trân Ngọc -HS chuẩn bị . Hồi –Đống Đa . -Nêu ý kết quả và ý nghĩa của trận -HS trả lời . Đống Đa. -Cả lớp nhận xét. -GV nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới: 12’ *Hoạt động1( nhóm ) GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển . -GV phân nhóm, phát PHT và yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau : +Nhóm 1 :Quang Trung đã có những -HS nhận PHT. chính sách gì về kinh tế ? -HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả. + Nhóm 2 :Nội dung và tác dụng của -HS các nhóm khác nhận xét ,bổ sung . chính sách đó như thế nào ? -GV kết luận :Quang Trung ban hành “Chiếu khuyến nông”(dân lưu tán phải trở về quê cày cấy ) ;đúc tiền mới ;yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 10’. 8’. 2’. Tiết 1:. hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán . *Hoạt động2: (cả lớp) -GV trình bày việc Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố “ Chiếu học tập”. GV đưa ra hai câu hỏi : +Tại sao vua Quang trung lại đề cao chữ Nôm mà không đề cao chữ Hán ? +Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào ? Sau khi HS trả lời GV kết luận : Đây là một chính sách mới tiến bộ của vua Quang Trung.Việc đề cao chữ Nôm thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh thần tự tôn dân tộc của nhà Tây Sơn. *Hoạt động3: (cả lớp ) -GV trình bày sự dang dở của các công việc mà Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với Quang Trung . -GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình về vua Quang Trung. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV cho HS đọc bài học trong SGK . -Quang Trung đã làm gì để xây dựng đất nước ? -Những việc làm của vua Quang Trung có tác dụng gì ? -Nhận xét tiết học .. -HS trả lời.. -HS theo dõi .. Lắng nghe. -HS phát biểu theo suy nghĩ của mình. -3 HS đọc . -HS trả lời . -HS cả lớp .. Thứ năm ngày 05 tháng 04 năm 2012 Tập làm văn LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT. I- Mục tiêu: - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2) - Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó ( BT3, BT4 ). - HS biết yêu thương các loài vật II- Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa bài đọc SGK - Phiếu học tập - Tranh ảnh chó, mèo, … III-Các hoạt động dạy học: Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 5’ 1. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra 2 HS 2 HS 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 15’. + 1 HS đọc nội dung cần ghi nhớ bài Cấu tạo bài văn miêu tả con vật? + 1 HS đọc lại dàn ý chi tiết tả một con vật nuôi trong nhà? 2. Bài mới: Luyện tập quan sát con vật Bài tập 1, 2 Gọi HS đọc nội dung bài tập, trả lời các câu hỏi: Những bộ phận đựơc quan sát và miêu tả? 1hs đọc Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu GV nhận xét, kết luận lời giải đúng HS đọc nối tiếp nhau nội dung bài Các bộ phận Từ ngữ miêu tả HS trao đổi, thảo luận xác định các bộ phận của Hình dáng chỉ to hơn cái trứng một tí đàn ngan được quan sát và miêu tả Bộ lông vàng óng, như màu của nõnphiếu mới guồng HS những viết kếtcon quảtơvào và dán phiếu lên Đôi m chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, long lanh … bảng Cái mỏ Cái đầu Hai cái chân. 8’. 7’. màu nhung ,h-¬u vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ… xinh xinh, vàng nuột lủn chủn, bé tí, màu đỏ hồng. - Những câu miêu tả em cho là hay? Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài GV kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình, hành động con mèo, con chó Treo tranh, ảnh chó mèo lên bảng Nhắc HS chú ý trình tự thực hiện: + Viết lại kết quả quan sát các đặc điểm ngoại hình của con vật + Dựa vào kết quả quan sát, tả các đặc điểm ngoại hình của con vật Gọi HS phát biểu Gv nhận xét, khen ngợi những HS biết miêu tả ngoại hình của con vật cụ thể, sinh động, có nét riêng Bài tập 4: Gọi HS đọc yêu cầu của bài GV nhắc HS chú ý: + Nhớ lại kết quả các em đã quan sát về các hoạt động thường xuyên của con vật + Tham khảo bài Con mèo hung + Khi tả, chỉ chọn những đặc điểm nổi bật. HS phát biểu cá nhân HS đọc yêu cầu của bài, lắng nghe hướng dẫn, làm bài vào vở và tiếp nối nhau phát biểu: Các bộ phận - Bộ lông - Cái đầu - Hai tai - Đôi mắt - Bộ ria - Bốn chân - Cái đuôi. Từ ngữ miêu tả hung hung tròn tròn dong dỏng, dựng đứng, rất thính nhạy hiền lành, ban đêm sáng long lanh vểnh lên oai vệ thon nhỏ, bước đi êm nhẹ như lướt dài thướt tha duyên dáng. HS đọc yêu cầu của bài. HS lắng nghe. 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Cho HS làm bài và phát biểu HS dựa trên kết quả đã quan sát, HS miêu tả GV nhận xét, khen ngợi HS miêu tả hoạt động của con vật sinh động các hoạt động của con vật HS tiếp nối nhau đọc bài của mình 5’ 3.Củng cố- Dặn dò Về nhà hoàn chỉnh các đoạn văn Nhận xét tiết học HS lắng nghe Bài chuẩn bị: Điền vào giấy tờ in sẵn Tiết 2: Luyện từ và câu CÂU CẢM I- Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm ( ND Ghi nhớ ) - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm ( BT1, mục III) - Bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước ( BT2) - Nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm ( BT3). *HS K - G đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau. II- Đồ dùng dạy học - Phiếu khổ to và bút dạ III -Các họat động dạy học Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 5’ A. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS đọc đoạn văn đã viếtvề hoạt động du lịch hay thám hiểm B. Bài mới: Câu cảm 10’ 1. Phần nhận xét Gọi HS lần lượt đọc các bài tập HS tiếp nối nhau đọc các BT1, 2, 3, 4, suy nghĩ Gọi HS lần lượt trả lời các câu hỏi và lần lượt phát biểu ý kiến trả lời các câu hỏi GV nhận xét, chốt lại ý đúng. - Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! (Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông mèo - A, Con mèo nàykhôn thật! (Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo) Bài 2: Cuối các câu trên có dâu chấm than GV kết luận: + Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của nóighi nhớ SGK 3 – 5người HS đọc + Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật HS đọc yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở 2. Phần ghi nhớ Gọi HS đọc ghi nhớ 3. Phần luyện tập 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 10’. Bài tập 1,2 Gọi HS đọc yêu cầu của bài Yêu cầu HS tự làm bài và phát biểu GV nhận xét, chốt lại kết q Câu kể a) Con mèo này bắt chuột giỏi b) Trời rét c) Bạn Ngân chăm chỉ d) Bạn Giang học giỏi. HS đọc yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở Câu cảm  Chà (Ôi…), con mèo này bắt chuiột giỏi quá!  Ôi (Ôi chao), trời rét quá!  Bạn chăm chỉ quá! HS đọc Ngân yêu cầu: Chà, bạnxúc Giang +Nói cảm bộchọc lộ giỏi trongghê! các câu. + Nêu tình huống sử dụng 10’. 5’. Tiết 4:. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài Yêu cầu HS tự làm bài và phát biểu GV nhận xét, chốt lại kết quả Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài GV cho HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chữa b 4. Củng cố- Dặn dò + Cấu tạo và tác dụng của câu cảm? Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ cho câu. HS nhắc lại bài học. Toán ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tt). I- Mục tiêu: Giúp HS: - Biết được một số ứng dụng của tỷ lệ bản đồ. - * BT cần làm: BT1, BT2; II- Chuẩn bị: - Bảng phụ, SGK III- Các họat động dạy học Thời Hoạt động của giáo viên gian 3’ A. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp: -Một mảnh đất hình chữ nhật được vẽ trên bản đồ có tỉ lệ và kích thước như hình vẽ Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh đất? B Bài mới: 10’ 1. Giới thiệu bài toán 1 Gọi HS đọc ví dụ + Độ dài thật là bao nhiêu m? + Trên bản đồ có tỉ lệ nào?. Hoạt động của học sinh 2HS. HS đọc ví dụ 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Phải tính độ dài nào? + Theo đơn vị nào? + Vì sao cần phải đổi đơn vị đo của độ dài thật ra cm? GV hứơng dẫn cách ghi bài giải. 7’ 10’. 7’. 3’. Tiết 1:. 2. Giới thiệu bài toán 2: Tiến hành tương tự như bài toán 1 3. Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc đề bài Yêu cầu HS tự làm bài, lưu ý HS phải đổi số đo của độ dài thật ra số đo cùng đơn vị đo của độ dài trên bản đồ tương ứng GV nhận xét, chữa bài Bài tập 2 : Gọi HS đọc đề bài Yêu cầu HS lên bảng giải bài. GV nhận xét, chữa bài 4- Củng cố- Dặn dò + Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ? Nhận xét tiết học Bài chuẩn bị: Thực hành. + Khoảng cách AB là 20 m + Tỉ lệ: 1 : 500 + Tính độ dài thu nhỏ tương ứng + Theo đơn vị cm + Độ dài thu nhỏ theo đơn vị cm thì độ dài thật tương ứng phải là cm 20 m = 2000 cm Khoảng cách AB trên bản đồ là: 2000 : 500 = 4 (cm) HS lắng nghe và lên bảng giải tương tự bài toán 1 HS đọc đề bài, tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ, rồi viết số thích hợp vào chỗ trống: + Cột 1: 5 km = 500 000 cm 500 000 : 10 000 = 50 cm + Cột 2: 5 mm + Cột 3: 1 dm HS đọc đề bài, phân tích đề bài tìm ra cách tính và lên bảng giải: Bài giải: 12 km = 1 200 000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ dài là: 1 200 000 : 100 000 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm HS nhắc lại bài học. Thứ sáu ngày 06 tháng 04 năm 2012 Tập làm văn ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN. I- Mục tiêu: - Biết điền đúngnội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1). - Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2). - HS biết vận dụng vào thực tế * KNS : Thu thập, xử lí thông tin, Giao tiếp. II- Đồ dùng dạy học - Bản phô tô Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng III-Các hoạt động dạy học: Thời gian 5’. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ : GV gọi HS đọc đoạn văn tả. Hoạt động của học sinh 1 học sinh 18. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ngoại hình con mèo (hoặc con chó) và đọan văn tả hoạt động của con mèo (hoặc con chó) 2. Bài mới: 20’ Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài Treo tờ phiếu lên bảng và giải thích từ viết tắt: HS đọc HS quan sát, lắng nghe: CMND GV nhắc HS: + Ở mục địa chỉ, em phải ghi địa chỉ của người họ + CMND: Chứng minh nhân dân hàng + Mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi + Ở mục 1. Họ và tên, em phải ghi rõ họ và tên của HS lắng nghe, chú ý: Bài tập này mẹ em nêu tình huống giả định: em và mẹ + Ở mục 6. Ở đâu đến hoặc đi đâu, em khai nơi đến chơi nhà một người bà con ở mẹ con em ở đâu đến tỉnh khác + Ở mục 9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo, em phải Dưới sự hướng dẫn của GV, HS ghi họ, tên của em điền các nội dung vào phiếu khai + Mục cán bộ đăng kí là mục dành cho cán bộ. báo tạm trú, tạm vắng và lần lượt Cạnh đó là mục dành cho chủ hộ kí và viết họ tên GV phát phiếu cho HS, yêu cầu điền vào phiếu và đọc : đọc rứơc lớp GV nhận xét, chữa bài 10’ Bài tập 2: Gọi Hs đọc yêu cầu của bài Yêu cầu Hs suy nghĩ và trả lời GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng HS đọc, suy nghĩ và trả lời: Khai 5’ 3. Củng cố – Dặn dò báo tạm trú, tạm vắng để chính Nhớ cách điền vào Phiếu khai báo tạm trú, tạm quyền địa phương vắng Nhận xét tiết học Quản lí được những người đang có mặt hoặc Chuẩn bị: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật Tiết 2: Toán THỰC HÀNH I- Mục tiêu: Giúp HS: - Tập đo độ dài một đoạn thẳng trong thực tế,tập ước lượng. - * BT cần làm: BT1, (HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bằng bước chân). II- Chuẩn bị: - Thước dây cuộn - Cọc tiêu III- Các họat động dạy học Thời gian 5’. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên bảng làm bài, 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 7’. 25’. cả lớp làm vào vở nháp: 2hs Viết số thích hợp vào chỗ trống: GV nhận xét, cho điểm HS 2. Bài mới a)Phần “Lí thuyết”: Hứơng dẫn HS cách đo độ dài đoạn thẳng và cách xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất như SGK. b)Phiếu thực hành: BT1: Thực hành đo độ dài rồi ghi kết quả trống PHIẾU THỰC HÀNH Nhóm: ………………………………………………………. Ghi kết quả thực hành vào ô trống trong bảng: HS lắng nghe và biết cách đo, xác định 1. Thực hành đo độ dài: Lần đo Chiều dài bảng lớp Chiều rộng phòng Chiều dài phòng học học học 1 - Học sinh thực hành đo theo nhóm , 2 ghi kết quả vào bảng 3. Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, yêu cầu các nhóm thực hành và ghi kết quả vào phiếu thực hành 3’. + Tập ước lượng độ dài: nỗi em ước lượng 10 bước đi xem được khoảng mấy mét, rồi dùng thước đo kiểm tra Các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình dựa vào phiếu thực hành. 3- Củng cố- Dặn dò + Qua bài thực hành hôm nay, em học được những gì? Nhận xét tiết học HS phát biểu cá nhân Bài chuẩn bị: Thực hành (tt) Tiết 3: Khoa học NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT I- Mục tiêu: - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển củat thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau. II- Đồ dùng dạy học. - Hình trang 116, 117 SGK - Phiếu học tập III – Các họat động dạy học Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 3’ 1. Kiểm tra bài cũ : GV gọi HS lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung: + Vai trò của các chất khoáng đối với thực vật? + Nhu cầu chất khoáng của thực vật như thế nào? 2. Bài mới: 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 15’. 15’. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí GV nêu câu hỏi: + Không khí có những thành phần nào? + Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật? Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận: + Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? + Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? + Quá trình quang hợp xảy ra khi nào? + Quá trình hô hấp xảy ra khi nào? + Điều gì xảy ra với thực vật nếu một trong hai quá trình trên ngừng? GV nhận xét, kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù không được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không thể sống được Hoạt động 2: Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật GV nêu vấn đề, gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi + Thực vật ăn gì để sống? Nhờ đâu mà thực vật thực hiện được điều kì diệu đó?. + Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật? + Nêu ứng dụng về nhu cầu về khí ô-xi của thực vật? GV nhận xét, kết luận nội dung bài 3. Củng cố – Dặn dò + Nêu sự rao đổi khí của thực vật trong quá trình hô hấp và quang hợp? Nhận xét tiết học Bài chuẩn bị: Trao đổi chất ở thực vật. 2’. Tiết 4:. HS dựa vào kiến thức đã học, trả lời: + Ô-xi, ni-tơ và các thành phần khác… + Ô-xi,ni-tơ, … Các nhóm trao đổi, thảo luận, trả lời: + Thực vật hút khí các-bô-nic và thải ra khí ô-xi + Thực vật hút khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc + Quá trình quang hợp xảy ra khi có ánh sáng mặt trời + Khi đêm xuống + Nếu không có 1 trong 2 quá trình trên, cây sẽ chết HS lắng nghe HS lắng nghe, đọc SGK, vốn hiểu biết của mình, trả lời: +. Khí các-bô-níc có trong không khí đựơc lá cây hấp thụ và nước có trong đất được rễ cây hút lên. Nhờ diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lựong ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí các-bô-níc và nứơc + Nếu tăng lượng khí các-bô-níc lên gấp đôi cây trồng sẽ có năng suất cao hơn + Để có đủ ô-xi giúp quá trình hô hấp tốt, đất trồng phải tơi xốp, thoáng HS nhắc lại nội dung bài học. Địa lý. Thành phố Huế I- Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế: 21 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×