Thiết kế bài giảng lớp 4c
phòng gd- đt lục nam
Gv: Đỗ Văn Viên Trờng tiểu học Chu Điện 2
----------------------------------------------------------------------------------==***&***---------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 4: Thứ hai, ngày 14 tháng 9 năm 2009
Tiết1: Chào cờ
Buổi sáng: ----------------------------------------
Tiết 2: Toán
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
I Mục tiêu
Giúp HS hệ thống hoá một số kiến thức ban đầu về:
- Cách so sánh 2 số tự nhiên
- Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II. Đồ dùng dạy học
- HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1. KTBC: ( 3P)
2. So sánh các số tự nhiên:(13P)
- GV nêu các cặp số 100 và 99, 456 và 231 4578 và 6325, và yêu cầu
HS so sánh
+ Hãy so sánh số 100 và 99
+ số 99 có mấy chữ số? Số 100 có mấy chữ số?
+ Vậy số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?
+ Vậy khi so sánh 2 số tự nhiên với nhau, căn cứ vào các chữ số của
chúng ta có thể rút ra kết luận gì?
- Yêu cầu HS nhắc lại KL
- GV viết bảng các số -yêu cầu HS so sánh và nêu cách so sánh
- GV kẻ tia số và yêu cầu HS so sánh vài số
- GV nêu các số tự nhiên: 7 698, 7 968, 7 896, 7 869 và yêu cầu :
+ Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé? Và ngợc lại
+ Số nào là số lớn nhất? Số bé nhất trong dãy số trên?
+ Vậy với 1 nhóm các số tự nhiên, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng
theo thứ tự từ bé đến lớn và ngợc lại . Vì sao?
- GV yêu cầu HS nhắc lại KL
3. Luyện tập: (2P)
Bài 1. GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của vài cặp số
- GV nhận xét cho điểm
Bài2. BT yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Muốn xếp đợc các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình
- GV nhận xét KL
Bài3. BT yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Muuốn xếp đợc các số theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm vở
- GV chấm chữa bài
4. Tổng kết dặn dò: (2P)
- GV nhận xét giờ học - CB cho giờ sau.
HS nêu đặc điểm hệ TP
HS so sánh
HS so sánh
HS rút ra KL nh SGK
2 HS nhắc lại
HS so sánh và nêu cách
so sánh
HS quan sát và TL
HS sắp xếp
2 HS (Khá) nêu KL
HS làm bảng con
2 HS lên bảng
HS nêu yêu cầu BT
HS giải thích
HS nêu
! HS TL
Lớp làm vở
Tiết3: Tập đọc
1
Thiết kế bài giảng lớp 4c
phòng gd- đt lục nam
Gv: Đỗ Văn Viên Trờng tiểu học Chu Điện 2
----------------------------------------------------------------------------------==***&***---------------------------------------------------------------------------------------
Một ngời chính trực
I . Mục tiêu
- Đọc lu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân
vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nớc của Tô
Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cơng trực thời xa.
- Giáo dục HS học tạp tấm gơng THT
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ.
- HS : Sgk
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1. 1. KTBC: ( 3P)
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài : ( 30P)
a) Luyện đọc
- Gọi 1 HS Khá đọc, GV nx, chia đoạn,
-HS đọc nối tiếp ( 3 lợt), GV kết hợp sửa, HD HS hiểu từ chú giải
-HS đọc theo cặp
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc Đ! Và TLCH:
+Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
+ Mọi ngời đánh giá ông là ngời nh thế nào?
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện
nh thế nào?
+ Đoạn 1 kể chuyện gì?
- GV ghi ý 1
- Gọi HS đọc Đ2 và TLCH:
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai là ngời thờng xuyên đến chăm sóc
ông?
+ Còn dán nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao?+ đoạn 2 nói gì?
- Gọi HS đọc Đ3 và TLCH:
+ Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì?
+ Tô Hiến Thành đã cử ai thay ông đúng đầu triều đình?
+ Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá?
+ Trong việc tiến cử ngời giúp nớc, sự chính trực của Tô Hiến Thành
thể hiện nh thế nào?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những ngời chính trực nh Tô Hiến Thành?
+ Đoạn 3 kể chuyện gì?
- Gọi HS đọc toàn bài, nêu nội dung chính của bài
C) Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài, GV NX, HDHS đọc diễn cảm
- GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc
- Yêu cầu HS đọc phân vai
3. Tổng kết dặn dò;(2p)
- GV nhận xét giờ học - Dặn CB cho giờ sau.
2hs đọc bài và nêu ND
3 HS đọc 3 đoạn
HS trả lời
HS ( khá nêu)
HS nhắc lại
cả lớp đọc thầm.trả lời
1 HS đọc
HS (khá) nêu
HS thi đọc theo 2 dãy.
HS (khá) nêu
HS thi đọc theo 2 dãy.
Luyện từ và câu
2
Thiết kế bài giảng lớp 4c
phòng gd- đt lục nam
Gv: Đỗ Văn Viên Trờng tiểu học Chu Điện 2
----------------------------------------------------------------------------------==***&***---------------------------------------------------------------------------------------
Từ ghép và từ láy
I Mục tiêu
- Hiểu đợc từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phứcTiếng Việt : Từ ghép là từ gồm
những tiếng có nghĩa ghép lại với nhau. Từ láy là từ có tiếng hay âm, vần lặp lại nhau.
- Bớc đầu phân biệt đợc từ láy và từ ghép, tìm đợc từ ghép và từ láy dễ.
- Sử dụng và từ láy để đặt câu.
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Chép bảng VD, bảng phụ, từ điển
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1. KTBC: ( 3P)
2.Bài mới: ( 13P) Tìm hiểu VD
- Gọi HS đọc VD và gợi ý
- Yêu cầu HS suy nghĩ và thảo luận cặp đôi
+ Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo
thành?
+ Từ truyện cổ có nghĩa là gì?
+ Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần
lặp lại với nhau tạo thành?
- GV kết luận
3. Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu HS lấy VD
4. Luyện tập: ( 20P)-Gọi HS đọc yêu cầu
- GV phát bảng phụ cho các nhóm
- Yêu cầu HS trao đổi làm bài
- Gọi nhóm xong trớc treo bảng phụ , các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
- GV kết luận lời giải đúng
+ Tại sao em xếp từ bờ bãi vào từ ghép?
- GV giải thích thêm
Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu
- GV phát bảng phụ cho các nhóm . Yêu cầu
HS trao đổi, thảo luận, tìm từ viết vào bảng
- Gọi các nhóm treo bảng phụ, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- GV kết luận phiếu đúng nhất
- GV dùng từ điển giải nghĩa từ
5. Tổng kết dặn dò: ( 3P)
- GV nhận xét giờ học
- Dặn CB cho giờ sau.
HS thảo luận nhóm đôI và
TLCH
2 HS đọc
HS nối nhau lấy VD
1 HS đọc
Tiến hành thảo luận
Các nhóm treo kết quả , nhận
xét, hoàn thành BT
HSTL
1 HS đọc
HS thảo luận
HS treo bảng phụ, nhận xét, bổ
sung
3
Thiết kế bài giảng lớp 4c
phòng gd- đt lục nam
Gv: Đỗ Văn Viên Trờng tiểu học Chu Điện 2
----------------------------------------------------------------------------------==***&***---------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 14 tháng 10 năm 2010
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng viết sô, so sánh các số tự nhiên
- Luyện vẽ hình vuông
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Vẽ bảng BT4, bảng phụ - HS: bảng con, nháp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1. KTBC: ( 3P)
2. Hớng dẫn luyện tập: ( 30P)
Bài1. GV gọi HS đọc đề bài, sau đó HS tự làm -
GV nhận xét cho điểm
- GV hỏi thêm về trờng hớp các số có 4, 5, 6,7
chữ số
- Yêu cầu HS đọc các số vừa tìm đợc
Bài2. Gọi HS đọc đề bài
+ Có bao nhiêu số có 1 chữ số?
+ Số nhỏ nhất có 2 chữ số là số nào?
+ Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào?
+ Từ 10 đến 19 có bao nhiêu chữ số?
- GV vẽ bảng tia số từ 10đến 99 và nói cách
chia vạch
+ Mỗi đoạn nh thế có bao nhiêu chữ số?
+ Vậy từ 10 đến 99 có bao nhiêu chữ số?
+ Vậy có bao nhiêu số tự nhiên có 2 chữ số?
Bài3. GV viết bảng BT3a , yêu cầu HS suy nghĩ
để tìm số điền vào chỗ trống
+ Tại sao lại điền số 0?
- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại
- Yêu cầu HS giải thích cách điền
Bài5. Gọi HS đọc yêu cầu
+ Số x cần tìm phải thoả mãn các yêu cầu gì?
+ Hãy kể các số tròn chục từ 60 đến 90?
+ Trong các số trên số nào lớn hơn 68 và nhỏ
hơn 92?
+ Vậy x có thể là những số nào?
3. Tổng kết dặn dò: ( 3P)
- GV nhận xét giờ học - BTVN: 4
1 HS đọc
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm
bảng con
HSTL
HS đọc
1 HS đọc
HSTL
HS theo dõi
HSTL
HS tìm số điền
HS làm nháp
HS giải thích
HSTL
HS làm vở
4
Thiết kế bài giảng lớp 4c
phòng gd- đt lục nam
Gv: Đỗ Văn Viên Trờng tiểu học Chu Điện 2
----------------------------------------------------------------------------------==***&***---------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2:Tập đọc
5
Thiết kế bài giảng lớp 4c
phòng gd- đt lục nam
Gv: Đỗ Văn Viên Trờng tiểu học Chu Điện 2
----------------------------------------------------------------------------------==***&***---------------------------------------------------------------------------------------
Tre Việt Nam
I. Mục tiêu
Đọc lu loát toàn bài, giọng đọc diễn cảm, phù hợp với nội dung cảm xúc ( ca ngơị cây tre
VN) và nhịp điệu của các câu thơ, đoạn thơ.
- Hiểu đợc ý nghĩa của bài thơ : Cây tre tợng trng cho con ngời VN. Qua hình tợng cây
tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con ngời VN: giàu tình thơng yêu, ngay
thẳng, chính trực.
- HTL bài thơ
- Giáo dục cho HS tính ngay thẳng, chính trực, giàu tình thơng ngời.
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Tranh ảnh minh hoạ, bảng phụ
- HS : Sgk
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1. KTBC:(3P)
2. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:(30P)
a) Luyện đọc
- Gọi1 HS kháđọc ,GV nx, chia đoạn
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn(3 lợt)
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng hiểu chú gải
-HS đọc theo cặp, - GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và TLCH
+ Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của
cây tre với ngời VN?
- GV giảng
+ Đoạn1 muốn nói với chúng ta điều gì?
- GV ghi ý 1
- Yêu cầu HS đọc đoạn2, 3 và TLCH:
+ Chi tiết nào cho biết cây tre nh con ngời?
+ Những hình ảnh nào của cây tre tợng trng cho tình
yêu đồng loại?
- GV giảng
+ Những hình ảnh nào của cây tre tợng trng cho tính
ngay thẳng?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm và TLCH:
+ Em thích về cây tre hoặc búp măng? Vì sao?
+ Đoạn2, 3 nói lên điều gì?
- GV ghi ý 2
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 4 và TLCH:
+ Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?
- GV ghi ý chính đoạn 4
- 2HS đọc d/c nêu ND
HS TB, yếu đọc
1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
HSTL
HS khá nêu ý1
2 HS đọc
HSTL
Cả lớp đọc thầm
HSTL
HS nhắc lại ý 2
Cả lớp đọc thầm
HS nhắc lai. ý 3
6
Thiết kế bài giảng lớp 4c
phòng gd- đt lục nam
Gv: Đỗ Văn Viên Trờng tiểu học Chu Điện 2
----------------------------------------------------------------------------------==***&***---------------------------------------------------------------------------------------
- GV giảng
+ Nội dung của bài thơ là gì?
- GV ghi nội dung của bài
c)Đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng
- Gọi HS đọc bài thơ
- Yêu cầu HS nêu cách đọc
- GV giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm
- Tổ chức cho HS thi HTL từng đoạn và cả bài
3. Tổng kết dặn dò: (3p)
+ Qua hình tợng cây tre tác giả muốn nói điều gì?
- GV nhận xét giờ học
- Dăn HS VN Học thuộc lòng bài thơ.
HS khá nêu ND chính
3 HS đọc
HS nêu
HS thi đọc theo 2 dãy.
Chính tả( nhớ- viết)
7
Thiết kế bài giảng lớp 4c
phòng gd- đt lục nam
Gv: Đỗ Văn Viên Trờng tiểu học Chu Điện 2
----------------------------------------------------------------------------------==***&***---------------------------------------------------------------------------------------
Truyện cổ nớc mình
I. Mục tiêu
- Nhớ, viết đúng đẹp đoạn từ Tôi yêu truyện cổ nớc tôiđến ông cha của
mình trong bài thơ ruyện cổ nớc mình
- Làm đúng các BT chính tả phân biệt r/d/gi
- Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Bảng phụ
- HS: Vở, bút
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1.KTBC+ Giới trhiệu bài( 5P)
2. Hớng dẫn HS viết chính tả: ( 18p)
- Gọi HS đọc đoạn thơ
+ Vì sao tác giả lại yêu truỵện cổ nớc nhà?
+ Qua những câu chuyện cổ cha ông ta muốn
khuyên con cháu điều gì?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm đợc
- GV lu ý cách trình bày bài thơ lục bát
- GV yêu cầu HS đổi vở, soát lỗi
- GV thu chấm bài( 5-7)
3. Hớng dẫn HS làm BT chính tả( 12P)
- GV nêu yêu cầu của đề bài
- GV nhắc nhở HS trớc khi làm
- GV phát bảng phụ cho 2 HS
- Gọi HS treo bảng phụ và đọc bài làm
- GV hớng dẫn cả lớp nhận xét, sửa sai
4. Tổng kết dặn dò: ( 2p)
- GV nhận xét tiết học
- Dặn CB cho giờ sau.
-GV trả bài viết, nx
1 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ,
car lớp đọc thầm
HSTL
HS tìm từ, viết bảng con
1 HS lên bảng viết và đọc lại
các từ khó vừa viết.
HS viết bài
HS soát lỗi
Khoa học
8
Thiết kế bài giảng lớp 4c
phòng gd- đt lục nam
Gv: Đỗ Văn Viên Trờng tiểu học Chu Điện 2
----------------------------------------------------------------------------------==***&***---------------------------------------------------------------------------------------
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Hiểu và giải thích đợc tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng
xuyên thay đổi món.
- Biết thế nào là một bữa ăn cân đối, các nhóm thức ăn trong tháp dinh dỡng.
- Có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học
- GV ; bảng phụ, phiếu học tập ( nếu có), tranh tháp dinh dỡng cân đối
- HS: bút vẽ, bút màu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung giờ học
* Hoạt động1: Vì sao cần phải ăn phối hợp nhiều
loạ thức ăn và thờng xuyên thay đổi món?
* Việc 1: GV tiến hành cho HS hoạt động nhóm
bàn, yêu cầu HS thảo luận và TLCH:
+ Nếu ngày nào cũng chỉ ăn 1 loại rau và 1 loại
thức ăn thì có ảnh hởng gì tới hoạt động sống?
+ Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn nh thế nào?
+ Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và
thờng xuyên thay đổi món?
* Việc 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp
- Gọi 2 nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm
mình. GV ghi các ý không trùng lên bảng và kết
luận ý kiến đúng.
- Gọi 2 HS đọc to mục bạn cần biết ( trang 17)
- GV chuyển hoạt động
* Hoạt động2: Nhóm thức ăn có trong một bữa ăn
cân đối
* Việc 1: GV tiến hành hoạt động nhóm 6
- GV chia nhóm, phát bảng phụ cho HS
- Yêu cầu HS quan sát thức ăn có trong hình
minh hoạ ( T 16) và Tháp dinh dỡngcân đối ( T
17) đêr vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm chọn
trong 1 bữa ăn.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày và giải
thích lý do chọn
* Việc 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp
-- Gọi 2 nhóm lên trớc lớp trình bày
HS hoạt động theo nhóm
HSTL
2 hS đai diện 2 nhóm lên
trình bày
2 HS đọc, cả lớp đọc thầm
HS chia nhóm và nhận đồ
dùng
Quan sát, thảo luận, vẽ và tô
màu các loại thức ăn nhóm
mình chọn
1 HS thuyết minh cho các
bạn trong nhóm nghe
9
Thiết kế bài giảng lớp 4c
phòng gd- đt lục nam
Gv: Đỗ Văn Viên Trờng tiểu học Chu Điện 2
----------------------------------------------------------------------------------==***&***---------------------------------------------------------------------------------------
- Nhận xét từng nhóm
- Yêu cầu HS quan sát kỹ Tháp dinh dỡng cân
đối và TLCH:
+ Những nhóm thức ăn nào cần: ăn đủ, ăn vừa
phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế?
- GV kết luận
* Hoạt động 3: Trò chơi: Đi chợ
- GV giới trhiệu trò chơi, phát thực đơn đi chợ
cho từng nhóm
- Yêu cầu các nhóm lên thực đơn và tập thuyết
trình ( 5 phút)
- Gọi các nhóm lên trình bày, gọi các nhóm khác
bổ sung, nhận xét
3. Tổng kết dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn CB su tầm các món ăn đợc chế biến từ cá.
2 HS đại diện trình bày
HS quan sát, 5 HS nối nhau
trình bày
HS nhận mẫu thực đơn và
hoàn thành
HS tiến hành thảo luận
Đại diện các nhóm lên trình
bày
10
Thiết kế bài giảng lớp 4c
phòng gd- đt lục nam
Gv: Đỗ Văn Viên Trờng tiểu học Chu Điện 2
----------------------------------------------------------------------------------==***&***---------------------------------------------------------------------------------------
Thứ t, ngày 15 tháng 10 năm 2010
Buổi sáng: Tiết 1:Toán
Yến, tạ, tấn
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Bớc đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn.
- Nắm đợc mối quan hệ của yến, ta, tấn với ki- lô- gam.
- Thực hành chyển đổi các đơn vị đo khối lợng
- Thực hành làm tính với các đơn vị đo khối lợng đã học.
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Chép BT 2 lên bảng, bảng phụ, HS: bảng con, nháp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1.KTBC: (3P)
2. Giới thiệu yến, tạ, tấn(12P)
a) Giới thiệu về yến
+ Các em đã đợc học các đơn vị đo khối lợng
nào?
-GV giới thiệu: để đo khối lợng các vật nặng
đến hành chục kg ngời ta còn dùng đơn vị đo là
yến
+ Bao nhiêu kg tạo thành 1 yến?
+ Vậy 1 yến bằng bao nhiêu kg?
- GV ghi bảng
b) Giới thiệu về tạ, tấn (tơng tự nh yến)
3. Luyện tập:(18P)
Bài 1. GV yêu cầu HS làm miệng
Bài 2. GV viết phần a lên bảng, yêu cầu HS làm
miệng. Giải thích vì sao 5 yến = 50kg
1 yến 7 kg= 17kg
- GV yêu cằu HS làm vở phần còn lại, phát
bảng phụ cho 2 HS
- GVtạp chung tới hs yếu, chữa bài, nhận xét,
cho điểm
Bài 4. HS ( khá) làm bài, chữa bài trớc lớp
- GV chấm chữa bài
4. Tổng kết dặn dò: (2p)
HS chữa bt về nhà
HS kể
HSTL
-2 HS đọc
- HSTB thực hiện
HS nối nhau làm miệng
Phần a làm miệng, giảI thích cáh
làm
Phần b HS làm vở, 2 HS làm bảng
phụ
11
Thiết kế bài giảng lớp 4c
phòng gd- đt lục nam
Gv: Đỗ Văn Viên Trờng tiểu học Chu Điện 2
----------------------------------------------------------------------------------==***&***---------------------------------------------------------------------------------------
- GV nhận xét giờ học
- GV hớng dẫn BT 3 về nhà làm.
HS làm vở, 1 HS lên bảng
Kể chuyện
Một nhà thơ chân chính
I. Mục tiêu
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ trả lời đợc các câu hỏi về nội dung, kể lại đợc
toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
- Hiểu đợc ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân cính, có khí phách cao đẹp, thà chết
trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cờng quyền
- Biết đánh giá lời kể của mình và của bạn.
- Giáo dục cho HS có nghĩa khí.
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Tranh minh hoạ truyện, bảng phụ - HS: xem trớc câu chuyện
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1. KTBC: ( 3P)
2. Bà mới: ( 30P) GV kể chuyện
- GV kể lần 1, yêu cầu HS đọc thầm các câu
hỏi ở bài 1.
- GV kể lần 2 -kết hợp chỉ tranh
3. Kể lại câu chuyện
a) Tìm hiểu chuyện
- GV phát bảng phụ cho 2 nhóm
- Yêu cầu các nhóm trao đổi, thảo luận để có
câu trả lời đúng
- Yêu cầu các nhóm dán nhanh kết quả, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV kết luận câu TL đúng
- Gọi HS đọc lại phiếu
b) Hớng dẫn kể chuyện
- Yêu cầu HS dựa vào tranh và câu hỏi kể
chuyện trong nhóm theo câu hỏi và toàn bộ câu
chuyện.
- Nhận xét cho điểm từng HS
c) Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
+ Vì sao nhà vua hung bạo thế đột ngột thay
HS đọc câu hỏi
HS theo dõi, quan sát
HS nhận bảng phụ
HS tiến hành thảo luận
Đại diện 2 nhóm treo bảng
phụ
1 HS nhắc lại phiếu đúng nhất
4 HS kẻ theo 4 câu hỏi
2 HS kể toàn bộ câu chuyên
Nhận xét theo tiêu chí đã nêu
12