Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 (Tự chọn) - Tiết 1 đến 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.18 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>A. CHỦ ĐỀ 1:. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN TỰ SỰ. B. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu rõ thế nào là văn bản tự sự. Và một số phương thức biểu đạt , sự vật, sự việc, nhân vật và các sự kiện trong văn bản tự sự - Vai trũ của sự việc trong văn bản tự sự. - í nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhõn vật trong văn tự sự. - Tầm quan trọng của việc tỡm hiểu đề, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự. - Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý. 2. Kỹ năng: - Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự, - Xác định sự việc, nhân vật trong một đề tài cụ thể. - Bước đầu năm vững sử dụng thành thạo văn bản tự sự trong văn nói và văn viết - Tỡm hiểu đề: đọc kĩ đề, nhận ra yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự. - Bước đầu biết dùng lời văn của mỡnh để viết bài văn tự sự. C. THỜI LƯỢNG: 1 . Phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự 2 . sự việc trong văn bản tự sự 3 . Nhân vật trong văn bản tự sự 4 . Dàn bài trong văn bản tự sự 5 . Cách làm bài trong văn bản tự sự 6. Cách làm bài trong văn bản tự sự D. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN: Tiết 1: PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ Ngày soạn: ………….. Ngày giảng:………….. 1. Ổn định tổ chức: 6A:……………………………..; 6B:……………………………. 2. Kiểm tra Sự chuẩn bị của học sinh 3. Nội dung bài mới:. - Trong đời sống, khi có 1 tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng cần biểu đạt cho mọi người hay ai đó biét thì em làm thế nào? - Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn thì em phải làm thế nào? - Đọc câu ca dao + Câu ca dao được viết ra để làm gì? + Nó đề cập đến vấn đề gì? (chủ đề). I. BÀI HỌC: 1 Mục đích giao tiếp của văn bản tự sự : - Muốn mọi người biết được tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng của mình cần có sự giao tiếp (nói, viết ra cho người ta biết) => Giao tiếp: Là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng ngôn ngữ. - Muốn cho người khác hiểu ý mình một cách đầy đủ, trọn vẹn thì phải tạo lập văn bản. (nói có đầu đuôi, mạch lạc, có lý lẽ) - Tìm hiểu câu ca dao: + Mục đích sáng tác là để khuyên bảo. 1. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Nó được liên kết với nhau như thế nào? + Câu ca dao có thể coi là một văn bản được không? - Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trong lễ khai giảng có phải là VB không?Vì sao? - Bức thư có phải là văn bản không? - Các loại đơn từ, bài thơ, truyện .. có phải là văn bản không? - Vậy em hiểu thế nào là văn bản? - GV dùng bảng phụ ghi các kiểu VB và phương thức biểu đạt; Hướng dẫn HS nắm các kiến thức trên theo lối chấp nhận - Nhìn vào bảng, em thấy có mấy kiểu VB? Là những kiểu nào? Mục đích giao tiếp của từng kiểu?. + Chủ đề: Giữ chí cho bền ( không dao động khi người khác thay đổi chí hướng ) + Tính liên kết: Câu sau giải thích, làm rõ ý cho câu trước => Nó có đủ tính chất của 1 văn bản. - Lờiphát biểu là văn bản vì đó là một chuỗi lời nói có chủ đề. - Bức thư cũng là văn bản. - Các loại đơn từ, thiếp, thơ, truyện ... đều được gọi là văn bản vì chúng đều có mục đích, nội dung, đủ thông tin và theo thể thức nhất định. 2.Phương thức biểu đạt của văn bản tự sự: - Có 6 kiểu văn bản chủ yếu: Tự sự; Miêu tả; Biểu cảm; Nghị luận; Thuyết minh; Hành chính - công vụ ( điều hành ) - Mỗi kiểu văn bản gắn liền với phương thức biểu đạt riêng. II. LUYỆN TẬP: Bài tập bổ sung a. Viết đơn ( Hành chính công vụ ) b. Tự sự c. Miêu tả d. Biểu cảm e. Nghị luận. - Bài tập bổ xung: Cho tình huống giao tiếp, HS chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp: a. Hai đội bóng đá muốn xin phép sử dụng sân vận động của thành phố. b. Tường thuật diễn biến trận bóng. c. Tả lại những pha bóng đẹp d. Bày tỏ tình cảm yêu mến đội bóng. e. Bác bỏ ý kiến cho rằng bóng đá là môn thể thao tốn kém, làm ảnh hưởng tới học tập và công việc của nhiều người. 4. Bài tập về nhà : - Giao tiếp là gì? - Thế nào là văn bản? Có mấy kiểu văn bản chủ yếu? - Chuẩn bị bài sự việc trong văn bản tự sự. Ngày soạn: ……………… Ngày giảng:……………… Tiết 2 SỰ VIỆC TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ 1.Ổn định tổ chức: - Sĩ số: 6A:……………………………; 6B:………………………………. 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh 3. Nội dung bài mới: 2 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Dựa theo kết cấu của truyện, cho biết truyện ST-TT có mấy sự việc? là những sự việc nào? (H S kể lại 7 sự việc trong SGK, GV treo bảng phụ có 7 SV đó) -Trong 7 SV trên có SV nào thừa không? Nếu bỏ bớt một SV có được không ? Vì sao? - Em có nhận xét gì về việc sắp xếp các SV đó? Có thể thay đổi trật tự trước, sau của SV đó không? - Nếu kể một câu chuyện mà chỉ có sự việc vắn tắt trên thì truyện có hấp dẫn ? Để người đọc , Người nghe hiểu rõ truyện , cần làm rõ những yếu tố nào?. I -BÀI HỌC 1. Sự việc trong tự sự. - Truyện ST-TT có 7 sự việc -7 SV trên không có SV nào thừa. Nếu bỏ một SV thì các sự việc thiếu tính liên tục, kết cấu truyện không hợp lý. - Các SV được sắp xếp theo một trận tự hợp lý, có ý nghĩa. Có SV trước thì mới có SV sau => không thể thay đổi trật tự các sự việc. Tóm lại: Văn tự sự phải có SV. Sự việc phải đựợc chọn lọc và được sắp xếp theo trình tự hợp lý. * Truyện hay phải được kể rõ các yếu tố: a, Sự việc do ai làm? ( Nhân vật) b, Sự việc xảy ra ở đâu? ( Địa điểm) c, Sự việc xảy lúc nào? (Thời gian) d, Sự việc diễn biến thế nào? (Quá trình) e, Sự việc xảy ra do đâu? ( Nguyên nhân) g, Sự việc kết thúc thế nào? (Kết quả). -Em hãy chỉ ra 6 yếu tố đó trong truyện ST _ TT? (HS điền vào bảng phụ hoặc phiếu học tập) -Có thể để cho TT thắng ST được không? * SV trong tự sự phải được lựa chọn phù Vì sao? (Không thể để cho TT thắng ST được vì hợp với chủ đề. không phù hợp với chủ đề, ý nghĩa truyện) -Vậy, phải lựa chọn SV trong tự sự như thế 2. Kết luận bài học II. LUYỆN TẬP: nào? ( GV khái quát lại bài, nhớ có mấy nội dung Bài tập hãy kể sự việc trong văn bản Thánh Gióng chính? Là những nội dung gì ?) 4. Bài tập về nhà:: - Về xem lại bài và yếu tố sự việc then chốt trong các văn bnả đã học - Chuẩn bị bài nhân vật trong văn bản tự sự Ngày soạn:………….. Ngày dạy:…………… Tiết 3: NHÂN VẬT TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ 1. Ổn định tổ chức: - Sĩ số: 6A:……………………….; 6B:……………………………… 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh 3. Nội dung bài mới: I -BÀI HỌC: * Nhân vật trong tự sự: a, Nhân vật: -Trong truyện ST-TT, ai được nói tới và ai + Nhân vật là người được nói tới, người là người thực hiện các SV?( HS kể : Sơn làm ra SV. Tinh, Thuỷ Tinh, HVương, Mị Nương) Có hai loại: -Đó chính là các nhân vật. Vậy em hiểu - Nhân vật chính: Được nói tới nhiều,đóng 3 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nhân vật là gì? vai trò chủ yếu trong việc thể hiện chủ đề - Xác định nhân vật chính và nhân vật phụ tư tưởng của VB. - Nhân vật phụ: Giúp nhân vật chính hoạt trong truyện ST-TT? - Vì sao em biết đó là nhân vật chính? động, được nhắc qua - Vậy: Thế nào là nhân vật chính? b, Cách kể về nhân vật - Nhân vật phụ có thể bỏ được không? Có - Nhân vật được gọi tên - Nhân vật được giới thiệu về đặc điểm, lai quan hệ như thế nào với nhân vật chính? - Các nhân vật trong ST-TT được kể như lịch thế nào? - Nhân vật được kể về việc làm, lời nói ... ( GV khái quát lại bàiGhi nhớ có mấy nội dung chính? Là những nội dung gì ?) II LUYỆN TẬP: * Bài tập: Liệt kê các nhân vật và sự việc trong văn bản Sơn Tinh- Thuỷ Tinh Nhân vật Sự việc - HS đọc bài tập và làm vào vở theo yêu cầu Vua Hùng Kén rể Mỵ Nương Theo Sơn Tinh về núi Sơn Tinh Cầu hôn, đem sính lễ đến trước, lấy được vợ Thuỷ Tinh Cầu hôn, đem sính lễ đến sau, o lấy được vợ a. Vai trò: - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh: nhân vật chính - Vua Hùng , Mị Nương : nhân vật phụ + Ý nghĩa: - Thuỷ Tinh: Tượng trưng cho sức mạnh tự nhiên ( thiên tai, bão lụt...) - Sơn Tinh: Ý chí đấu tranh chống thiên tai của nhân dân. b, Tên truyện: -" Sơn Tinh - Thuỷ Tinh": Gọi theo tên nhân vật chính - "Vua Hùng kén rễ ": Không phải là vấn đề chính mà truyện đề cập đến - "Vua Hùng Mị Nương, Sơn Tinh - Thuỷ Tinh": Dài dòng, đánh đồng nhân vật chính, nhân vật phụ. 4. Bài tập về nhà: - Hai yếu tố then chốt trong tự sự là gì? - Chỉ ra các yếu tố đó trong truyện “Bánh chưng ,bánh giầy” - Dàn bài trong bài văn tư sự. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 4:. DÀN BÀI TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6a……………………….... 6b…………………………….. 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh. 3. Nội dung bài mới: I -BÀI HỌC - HS đọc bài văn mẫu (SGK Tr 44) 1. Tìm hiểu chủ đề của văn tự sự: - Nội dung chính của bài văn? Được thể * Văn bản: Tuệ Tĩnh 4. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> hiện rõ ở những câu nào? Nằm ở phần - Tuệ Tĩnh: Thương người, hết lòng cứu giúp nào của VB người bệnh: + Từ chối chữa trước cho ngươig giàu bệnh - Những chi tiết nào làm sáng tỏ nội dung nhẹ chính đó? Thuộc phần nào trong bố cục + Cứu chữa con trai người nông dân bệnh bài văn? nặng + Thái độ cứu chữa: Tận tâm, nhiệt tình - Qua phần MB, TB, em phát hiện ra chủ => Phần thân bài đề của VB này. Vậy chủ đề là gì? - Chủ đề: Là vấn đề chủ yếu mà người viết - Qua VD trên, em thấy có thể phát hiện muốn đặt ra cho văn bản (ý chính, ý cơ bản) chủ đề qua yếu tố nào? Chỉ ra cụ thể ở - Cách phát hiện chủ đề: + Ở những câu then chốt trong phần mở bài, VD trên? kết bài (những lời nói trực tiếp: Hết lòng yêu thương, cứu giúp người bệnh; Người ta cứu giúp nhau ...làm gì) - Theo em, có thể đặt tên khác cho truyện + Qua những chi tiết về việc làm, thái độ, lời được không? giải thích? nói ... của nhân vật chính. - VB Tuệ Tĩnh có kết cấu như thế nào? + Qua nhan đề (Tên bài văn) Gồm mấy phần? Là những phần nào? - Đọc phần MB của VB “Tuệ Tĩnh” và 2. Dàn bài của bài văn tự sự: - Dàn bài của bài văn tự sự gồm 3 phần: nêu .vụ của phần MB? - N.vụ của phần TB? Nhận xét về các sự + MB: Giới thiệu nhân vật, sự việc, nêu vấn đề + TB: Kể sự việc của truyện việc được kể trong VB “Tuệ Tĩnh”? - Chọn được sự việc nhưng nếu kể lộn / Sự việc chọn kể phải phù hợp với chủ đề xộn, không rõ ràng, có làm nổi được chủ / Phải chọn cách kể sao cho chủ đề được biểu đề không hiện ra - N. vụ của phần kết bài? + KB: Kết thúc truyện và khẳngđịnh chủ đề (Chữa cho cháu bé xong, trời tối, ông vẫn đi chữa tiếp .=> Tinh thần trách nhiệm, * Ghi nhớ: SGK Tr45 thái độ quên mình vì người bệnh) - HS đọc ghi nhớ II.LUYỆN TẬP: 1/ Bài tập 1: - Đọc truyện “Phần thưởng” và trả lời câu - Chủ đề truyện: Ca ngợi trí thông minh và hỏi trong SGK? lòng trung thành với vua của người nông dân; Chế giễu tính tham lam, cậy quyền thế của - Đọc thêm: “Những cách MB trong bài viên quan => Chủ đề toát lên từ ND - Sự việc tập trung cho chủ đề: Câu nói của văn kể chuyện” – SGK Tr 47. người nông dân với nhà vua. - HS đọc phần MB của mình 2/ Bài tập 2: - Đọc - Viết mở bài kể truyện “Con Rồng cháu Tiên” 4. Bài tập về nhà: - Học bài, tập phát hiện chủ đề trong các tác phẩm đã học - Làm bài tập 2 Tr 46.. Ngày soạn:……………. 5. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày dạy:……………… Tiết 5:. CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ. 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6a………………….. 6b…………………………… 2 Kiểm tra: Dàn bài trong bài văn tự sự là gì? 3. Nội dung bài mới: I -BÀI HỌC *Cách làm bài văn tự sự: - Đọc đề và xác định những từ ngữ quan Đề : Kể một câu chuyện em thích bằng lời trọng. Đề nêu ra những yêu cầu gì? văn của em Hãy tìm hiểu đề và lập dàn ý - Em hiểu những yêu cầu của đề như thế a/ Tìm hiểu đề: - Kể chuyện Thánh Gióng nào? - Chủ đề: ý thức và tinh thần quyết chiến, quyết thắng. b/ Tìm ý và lập dàn ý: - Nội dung của phần mở bài? Có cần phải - Mở bài: Giới thiệu nhân vật Thánh Gióng giới thiệu T.Gióng không? Vì sao? - Em bắt đầu kể chuyện Thánh Gióng - Thân bài: Kể việc + Bắt đầu: Đứa bé nghe tiếng sứ giả đánh giặc từ đâu? Kết thúc chỗ nào? + Kết thúc: Vua nhớ ơn, lập đền thờ - Sau sự việc mở đầu là một chuỗi sự việc + Diễn biến: phát triển đến kết thúc. Em ãy kể diễn \ Gióng bảo sứ giả về tâu vua cho rèn ... biến truyện? \ Từ hôm đó, Gíóng ăn khỏe, lớn nhanh \ Giặc đến, vươn vai thành tráng sỹ \ Ra trận: Roi sắt gẫy nhổ tre làm vũ khí \ Thắng giặc, bay về trời - Nhận xét về chuỗi sự việc em vừa kể? => Chuỗi sự việc được sắp xếp hợp lý, phù hợp với chủ đề. - Có dàn ý, có sự việc, phải có lời kể. Viết c/ Viết lời kể: - Rõ ràng, chuẩn ngữ pháp, chính xác, có ngữ lời kể cần phải chú ý những gì? điệu riêng phù hợp với từng nhân vật. - Chú ý phần MB, KB: * Ghi nhớ: SGK Tr 48 Viết các cách mở bài cho truyện Thánh II.LUYỆN TẬP: VD: Bốn cách mở bài: Gióng? 4. Bài tập về nhà: - Tìm đọc một bài văn mẫu - Học bài. 6. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn:……………. Ngày dạy:……………… Tiết 6:. CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ. 1.Ổn định: 6A :........................................; 6B:.................................................. 2.Kiểm tra: - Thế nào là tìm hiểu đề? - Trình bày dàn ý đề “Sự tích hồ Gươm”?. 3.Bài mới: - Giới thiệu bài: I. Bài học: VD: Bốn cách mở bài: - Các cách mở bài đó diễn đạt khác nhau 1. Thánh Gióng là một vị anh hùng đánh như thế nào? giặc nổi tiếng trong truyền thuyết. Lên ba 1. Giới thiệu người anh hùng tuổi mà G. vẫn không biết nói, biết cười, biết đi. Một hôm... 2. Nói đến chú bé lạ 3. Nói tới sự biến đổi 2. Ngày xưa, tại làng Gióng có một chú bé 4. Nói tới một nhân vật mà ai cũng rất lạ, đã lên ba ... biết 3. Ngày xưa, giặc Ân xâm phạm bờ cõi nước ta. Vua sai sứ giả đi tìm người tài giỏi đánh giặc. Tại làng Gióng có một chú bé đã lên ba mà vẫn không biết nói, biết cười, biết đi ... Nghe tiếng rao của sứ giả, đứa bé bỗng cất tiếng nói, bảo bố mẹ mời sứ giả vào. Đứa bé đó chính là T.G. 4. Mỗi người dân Việt Nam có lẽ không ai là không biết T.Gióng. Thánh Gióng là một người rất đặc biệt: lên ba tuổi vẫn không ... * Ghi nhớ: SGK Tr 48 4.Bài tập về nhà: - Cách làm bài văn tự sự - Đọc một bài văn mẫu. A . CHỦ ĐỀ 2: TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TRONG TIẾNG VIỆT B.MỤC TIÊU Giúp học sinh: 1. Kiến thức Hiểu rõ thế nào là từ và cấu tạo từ trong tiêng việt từ đó vận dụng thành thạo từ trong văn nói và văn viết 2. Kỹ Năng Bước đầu năm vững Sử dụng thành thạo từ trong các loại văn bản trong văn tự sự 3. Thái độ Có ý thức học tập môm ngữ văn C.THỜI LƯỢNG: 1.Từ đơn từ ghép và từ láy 2.Từ hán việt 7. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3.Cách giải thích về nghĩa của từ 4.Cách giải thích nghĩa của từ ngữ 5.Chữa lỗi dùng từ 6. Chữa lỗi dùng từ D.TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN: Tiết 7 TỪ ĐƠN - TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY Ngày soạn: ……………….. Ngày dạy:…………………. 1. Ổn định tổ chức: sĩ số 6a….. ……….6b………………………. 2. Kiểm tra: Cách làm bài trong bài văn tự sự là gì? Sự chuẩn bị của học sinh 3. Nội dung bài mới - GV lý giải về tiếng; Em hãy tách từ? tách tiếng? - Phân biệt sự khác nhau giữa tiếng và từ? - Khi nào một tiếng được coi là 1 từ? - GV chuẩn bị bảng câm (bảng phân loại) HS lên điền - Thế nào là từ đơn? - Thế nào là từ phức? - Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống và có gì khác nhau? - Thế nào là từ ghép? - Thế nào là từ láy? ? có mấy loại từ láy - HS đọc bài tập1 - . Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào? - Tìm từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc ? - Tìm từ ghép chỉ qhệ thân thuộc? - GV hướng dẫn HS làm bài tập 3 * Bài tập bổ xung: Khách đến nhà hỏi em bé: - Anh em có nhà không? Em bé trả lời: - Anh em đi vắng rồi ạ! Theo em: - Anh em trong hai câu này là 2 từ đơn hay là 1 từ phức? - So sánh với anh em trong câu tục ngữ "Anh em như chân với tay"? 4.Bài tập về nhà:. I/ BÀI HỌC 1- Từ là gì? Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. 2- Từ đơn , từ phức và từ láy - Từ đơn: Là từ gồm 1 tiếng -Từ phức: Là từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng - Từ ghép: : Các tiếng có qhệ nghĩa - Từ láy: Các tiếng có qhệ âm */ Từ láy có ba loại từ láy - láy vần - láy âm - láy toàn phần II/ LUYỆN TẬP 1- Bài tập Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép Từ đồng nghĩa: Cội nguồn, gốc gác Từ ghép: Cậu mợ, cô gì, chú cháu, anh em 2- Bài tập bổ sung: -Anh em trong đoạn hội thoại là 2 từ đơn (với nghĩa là anh của em) - Anh em trong câu tục ngữ là 1 từ ghép.. 8. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Học bài - Làm các bài tập còn lại. - Xem trước: Từ Hán Việt. Ngày soạn: 08.10.2010 Ngày dạy. Tiết 8. TỪ HÁN VIỆT 1. Ổn định tổ chức: sĩ số 6a….. 6b…… 2. Kiểm tra Thế nào là từ đơn ? 3. Nội dung bài mới: NL1: (SGk tr 24) - Tráng sỹ: Người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ hay làm việc lớn. ( Tráng: Khoẻ mạnh, to lớn; Sỹ: Người tri thức, người được tôn trọng.) - Trượng: Đơn vị đo độ dài bằng 10 thước TQ cổ (3,33m) => rất cao. => Là những từ mượn của tiếng Hán (Trung Quốc). I/ Bài học 1. Từ Hán việt. + Từ mượn là từ của 1 ngôn ngữ khác được nhập vào ngôn ngữ tiếng Việt để biẻu thị những sự vật, hiện tượng, đặ điểm ... mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp. + Bộ phận từ mượn: - Chủ yếu mượn từ tiếng Hán. - Ngoài ra mượn từ ngôn ngữ Ấn Âu (Pháp; +NL2: Ra-đi-ô; in--tơ-net; tivi; xà phòng; Anh; Nga ...) mít tinh; ga; bơm: Mượn từ ngôn ngữ Ấn + Cách viết: - Từ đã được Việt hoá mức cao: Viết như từ Âu: thuần Việt - Từ chưa được Việt hoá hoàn toàn: Dùng gạch nối giữa các tiếng. * Ghi nhớ 1/25 2.Nguyên tắc mượn từ Từ Hán Việt: - Những chữ ta không có => cần mượn + NL3: Đoạn văn của Bác - Không mượn từ nước ngoài một cách tuỳ tiện - Độc lập, tự do; giai cấp; cộng sản ...: */ Kết luận Cần mượn - Hoả xa; phi cơ ...: Không nên dùng ( vì chữ ta có ) II/ Luyện tập: 1- Bài tập tìm một số từ Hán Việt Hán Việt: Vô cùng; ngạc nhiên; Tự nhiên, sính lễ. Hán Việt: Gia nhân 2- Bài Xác định nghĩa của từng tiếng tạo nên từ Hán Việt: Khán giả; Thính giả; Độc giả: - Giả: người; - Khán: xem; Thính: nghe; Độc: đọc 9. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Yếu điểm; Yếu lược; Yếu nhân: - Yếu: Quan trọng - Điểm: điểm; Lược: tóm tắt; Nhân: người 4: Củng cố, dặn dò: - Hệ thống kiến thức cơ bản - Đọc thêm: Bác Hồ nói về việc dùng từ mượn - Học và làm bài tập 4,5/26 - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng từ mượn hợp lý. Tiết 9 .CÁCH GIẢI THÍCH VỀ NGHĨA CỦA TỪ Ngày soạn: 01.10.2011 Ngày dạy:………....... 1. Ổn định tổ chức: 6A:……………………………..6B:……………………… 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh 3Nội dung bài mới: - Đọc lại các chú thích ở I. BÀI HỌC 1- Nghĩa của từ là gì? phần I. - Trong mỗi chú thích + NX: trên, nghĩa của từng từ - Mỗi chú thích gồm 2 bộ phận: được giải thích bằng cách Từ và nội dung của từ; Chúng được ngăn cách bởi dấu hai nào? chấm (:) - Bộ phận sau dấu 2 chấm là nghĩa của từ – ứng với phần nội - HS đọc ghi nhớ. dun trong mô hình * HĐ 3 => Từ là đơnvị ngôn ngữ 2 mặt: - HS đọc và làm bài tập / Mặt nội dung: Là nghĩa của từ biểu thị / Mặt hình thức gồm: 1. - Hình thức ngữ âm - Hình thức cấu tạo - Hình thức ngữ pháp => ứng với phần trước dấu 2 chấm - Giải thích các từ sau 2/ Cách giải thích nghĩa của từ: 2 cách giải thích theo các cách đã biết? - Giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ đó biểu thị. (VD: tập quán) - Giải thích bằng cách đưa ra các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa. (VD: Lẫm liệt, nao núng) - Sửa cho đúng các từ in * Ghi nhớ: SGK Tr35 II. LUYỆN TẬP: đậm: a. Tính anh ấy rất ngang 1/ Bài tập 1 - Sứ giả: Người vâng lệnh vua đi làm một việc gì đó ở trong tàn b. Nó đi phấp phơ ngoài nước hay ở nước ngoài. -> Nêu khái niệm - Tráng sỹ: Người có sức khỏe cường tráng -> Nêu khái niệm. phố - Hoảng hốt: Sợ hãi, hốt hoảng, cuống quýt -> Nêu từ gần nghĩa. - Giải nghĩa từ “đi” và 2/ Bài tập cho biết cách giải thích - Giếng: Hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất, thường hình tròn, đó thuộc cách nào đã dùng để lấy nước. 10. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> học?. - Rung rinh: Chuyển động qua lại nhẹ nhàng, liên tiếp. - Hèn nhát: thiếu can đảm. 3/ Bài tập thêm 1: a. Tính anh ấy rất ngang tàng b. Nó đi phất phơ ngoài phố 4. Bài tập thêm 2: - “Đi”: Hoạt động rời chỗ bằng 2 chân với tốc độ bình thường và 2 chân không nhấc khỏi mặt đất cùng 1 lúc. - Giải thích bằng cách nêu khái niệm. 4. CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - Hệ thống kiến thức cơ bản - Giải nghĩa từ trong các chú thích dã học ở văn bản: “Con Rồng cháu Tiên”, “Thánh Gióng”. Nêu cách giải thích. Tiết10 CÁCH GIẢI THÍCH NGHĨA CỦA TỪ NGỮ Ngày soạn:……………….. Ngày dạy:………………… 1.ỔN địNH TỔ CHỨC: sĩ số 6a….. 6b…… 2 KIểM RA Cách giải thích về nghĩa của từ ngữ là gì? 3. NỘI DUNG BÀI MỚI - HS đọc bài thơ: I/ BÀI HỌC 1- CÁCH GIẢI THÍCH VỀ NGHĨA CỦA “Những cái chân” - Bài thơ có bao nhiêu từ “chân”? Nghĩa của TỪ - Các nghĩa của từ chân: các từ chân có gì giống và khác nhau? - Em thử rút ra kết luận về các nghĩa khác / Bộ phận dưới cùng của cơ thể dùng đi, nhau của từ “chân”? đứng - Tìm thêm một số VD khác cũng có nhiều / Bộ phận dưới cùng của đồ vật, đỡ bộ phận nghĩa? khác / Bộ phận dưới cùng tiếp giáp, bám chặt vào mặt nền -> Từ “chân” là từ nhiều nghĩa - Có phải tất cả các từ đều có nhiều nghĩa? Tìm 1 số từ chỉ có một nghĩa? - Qua ví dụ, em thấy từ có thể có mấy nghĩa? - HS đọc ghi nhớ 1 (GV: Khi mới X.hiện, từ chỉ có 1 nghĩa. XH phát.triển, nhận thức phát triển với nhiều phát => Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. hiện, khám phá -> nhiều K/niệm mới=> có thêm tên gọi cho các K/n đó. Có 2 cách gọi tên SV mới: / Tạo ra từ mới / Thêm nghĩa mới cho từ đã có sẵn -> Từ nhiều nghĩa => hiện tượng chuyển nghĩa của từ ) - Nghĩa đầu tiên của từ “chân” là nghĩa nào? - Từ “chân” nào mang nghĩa chuyển (Bóng, 2. DẤU HIỆU CHUYỂN NGHIÃ CỦA TỪ 11 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> nhánh) - Nhận xét về mối quan hệ giữa các nghĩa của từ nhiều nghĩa? - GV minh họa bằng 1 số VD.. - Nghĩa đầu tiên gọi là nghĩa gốc. (nghĩa đen, nghĩa chính) - Nghĩa gốc: Là cơ sở hình thành và suy ra các nghĩa sau - Nghĩa sau: Làm phong phú cho nghĩa đầu - So sánh từ “lợi” trong “răng lợi” và “Hám tiên. lợi”? Nghĩa của 2 từ này có bộ phận nào - Giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển bao giờ trùng? cũng có một nét nghĩa, một bộ phận trùng lặp. - Muốn hiểu được nghĩa chuyển trước hết - Đó là hiện tượng gì? căn cứ vào văn cảnh mà từ xuất hiện và phải - Muốn hiểu được nghĩa chuyển cần căn cứ dựa vào nghĩa gốc. * Chú ý: trước hết vào đâu? - Trong câu, thông thường mỗi từ chỉ được dùng với 1 nghĩa. - Trong TP VH, 1 số từ có thể được hiểu theo cả nghĩa góc và nghĩa chuyển -> tạo liên tưởng phong phú. II/ LUYỆN TẬP 1- Bài tập: tìm từ nhiều nghĩa ( GV lấy VD và phân tích VD) - Đầu: / Đau đầu, nhức đầu - HS đọc bài tập1: Tìm 3 từ chỉ bộ phận cơ / Đầu bảng, đầu danh sách / Đầu sông, đầu sóng, đầu đường, đầu thể người và chỉ ra sự chuyển nghĩa? nhà / Đầu đàn, đầu đảng, đầu têu, đầu sỏ - Tay: / Vung tay, nắm tay / Tay ghế, tay vịn cầu thang / Tay súng, tay vợt - Mũi: / Mũi dọc dừa / Mũi kim, mũi kéo, mũi dao / Ba mũi tiến công 4: CỦNG CỐ- DẶN DÒ. Bài 2. tìm một số từ về nha, tai mắt - Đọc thêm: “Về từ ngọt” SGK Tr 57 - Sự khác nhau giữa từ nhiều nghĩa và từ đồng âm? - Nghĩa của từ được sử dụng như thế nào trong nói và trong TP VH? - Học bài - Làm các bài tập còn lại. - Xem trước: Lời văn, đoạn văn tự. 12. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: 14.11.2010 Ngày dạy TIẾT 11 CHỮA LỖI DÙNG TỪ 1. ỔN địNH TỔ CHỨC: sĩ số 6a….. 6b….. 2. KIểM RA Cách giải thích về nghĩa của từ ngữ là gì? Nêu hiện tượng chuyển nghĩa của từ? 3. NỘI DUNG BÀI MỚI 1. Ổn định: 6A:.........................................; 6B:.......................................... 2. Kiểm tra: - Đọc thuộc ghi nhớ bài “Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa” - Làm bài tập 3,4 sgk /57 3. Bài mới? - Giới thiệu bài: * HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI I.Bài học: (GV: Từ có 2 mặt: ND và HT. Lỗi 1.Lặp từ: a. Tre: 7 lần; Giữ: 4 lần; Anh hùng: 2 lần dùng từ là lỗi về hình thức -> sai sót -> Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài hòa như trong chữ viết và trong phát âm) - Xét 2 ngữ liệu a,b (Tr 68). Gạch dưới một bài thơ cho văn xuôi => Đó là một biện pháp tu từ. những từ giống nhau. Việc lặp từ b. Truyện dân gian: 2 làn trong đoạn a có tác dụng gì? - Đoạn b có những từ nào lặp lại? Việc -> Lỗi lặp từ (dùng từ trùng lặp) lặp từ ở VD a và VD b có gì khác? => -Gây cảm giác nặng nề, nhàm chán; (Khác về tác dụng). Cảm giác của em - Vốn từ nghèo, dùng từ không lựa chọn, khi đọc VD b? cân nhắc - Không cung cấp nội dung mới. - Em hãy đọc lại đoạn b sau khi đã bỏ - Bỏ từ lặp câu vẫn rõ nghĩa mà nội các từ trùng lặp và nêu nhận xét về dung diễn đạt lại thanh thoát, nhẹ nhàng - Cách chữa: 2 cách: đoạn đó? - Bỏ từ trùng lặp, giữ nguyên kết cấu - Em đã chữa câu trên bằng cách nào? - Thay từ đồng nghĩa, đảo vị trí câu VD: Em rất thích đọc truyện dân gian vì truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo. 2. Lẫn lộn các từ gần âm: a. Tham quan: Xem tận mắt để mở rộng - HS đọc 2 ngữ liệu a,b phần 2 (SGK hiểu biết hoặc học tập kinh nghiệm b- Nhấp nháy: Tr68) - Những từ nào theo em là dùng không +Mở ra nhắm vào liên tiếp + Ánh sáng lúc lóe, lúc tắt liên tiếp đúng? Hãy viết lại cho đúng và giải - Mấp máy: Cử động khẽ và liên tiếp nghĩa các từ? -> Không hiểu rõ nghĩa, không nhớ chính xác từ, lẫn lộn các từ gần âm - Nguyên nhân mắc lỗi trên là gì? VD: Hủ tục - Thủ tục - Tìm một số ví dụ khác mắc lỗi theo Bàng quan - Bàng quang * Cách chữa: Phải nhớ chính xác từ, hiểu rõ kiểu này? 13. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> * HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP - Khi nói, khi viết phải lưu ý những gì để tránh những lỗi này? - HS đọc bài tập 1 ( HS lên bảng làm) - Hãy thay từ dùng sai bằng các từ khác? - Tìm nguyên nhân việc dùng sai từ?. nghĩa của từ mà mình dùng, không viết tùy tiện. II. Luyện tập: 1. Bài tập 1/68: a- Bỏ từ: bạn; ai; cũng; rất; lấy; làm; bạn; Lan. - Sửa: Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều quý mến. b - Bỏ: câu chuyện ấy; Thay một số từ - Sửa: Sau khi nghe cô giáo kể, chúng tôi ai cũng thích những nhân vật trong câu chuyện ấy vì họ đều là những người có phẩm chất đạo đức tốt. c - Bỏ từ: lớn lên - Sửa: Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành 2. Bài tập 2/69: a. Linh động = sinh động b. Bàng quang = bàng quan => Nhớ không chính xác hình thức ngữ âm.. 4.Bài tập về nhà: - Chép BT: Chỉ ra các từ dùng sai và sửa lại: -Chạy long tong suốt ngày ( loong toong) - Tre làng Ngà (Đằng Ngà) - Người ngồi nhấp nhô (lô nhô) -Em bé trông thật mụ mẫm (bụ bẫm). Ngày soạn: 14.11.2011 Ngày dạy TIẾT 12 CHỮA LỖI DÙNG TỪ 1. Ổn định: 6A:..................................................; 6B:......................................................... 2. Kiểm tra: : - Nêu các lỗi dùng từ đó học? Nguyờn nhõn và cỏch chữa? 3. Bài mới:. 14. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * HĐ 2: Hỡnh thành kiến thức mới: - Đọc các VD SGK Tr 75. hóy chỉ ra cỏc lỗi dựng từ trong cỏc cõu đó? ( GV treo bảng phụ – HS phỏt hiện những từ dựng sai) - Nghĩa của cỏc từ trờn là gỡ? - Vỡ sao những từ đó dùng trong các câu văn trên lại sai? - Nờu cỏch chữa cỏc cõu trờn? - Chọn từ nào để thay?. - Nêu nguyên nhân việc dùng từ không đúng nghĩa? - Khắc phục lỗi trờn bằng cỏch nào?. * HĐ 3: Luyện tập - Gạch 1 gạch dưới các kết hợp từ đúng? - Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống? - Đọc và chữa lỗi dùng từ trong các câu?. I/ BÀI HỌC: 3. Dựng từ không đúng nghĩa a/ Yếu điểm: Điểm quan trọng b/ Đề bạt: Cử giữ chức vụ cao hơn (không phải do bầu cử) c/ Chứng thưc: Xác nhận là đúng sự thật => Do dùng từ không đúng nghĩa + Cách chữa: Thay từ đúng nghĩa a/ Yếu điểm = nhược điểm; điểm yếu b/ Đề bạt – bầu c/ Chứng thực = chứng kiến (trông thấy tận mắt sự việc nào đó) + Nguyờn nhõn: / Khụng biết nghĩa của từ / Hiểu sai nghĩa / Hiểu nghĩa không đầy đủ + Cỏch khắc phục: / Không hiểu hoặc hiểu chưa rừ nghĩa thỡ chưa dùng. / Khi chưa hiểu nghĩa thỡ tra từ điển II. LUYỆN TẬP 1. Bài tập 1/ 75: (HS làm vào SGK rồi trỡnh bày) 2. Bài tập 2/ 76: a/ Khinh khỉnh b/ Khẩn trương c/ Băn khoăn 3. Bài tập 3/ 76: a/ Thay từ đá = đến; Tống = tung. b/ Thay thực thà = thành khẩn; Bao biện = ngụy biện. c/ Thay tinh tỳ = tinh tỳy. 4. Bài tập về nhà: - Làm bài tập 4 SGK Tr 76 - Đọc lại các bài làm văn xem mỡnh thường mắc lỗi dùng từ nào và tự sửa cho đúng.. 15. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> A. CHỦ ĐỀ 3 :. XÂY DỰNG BÀI VĂN TỰ SỰ. B. MỤC TIÊU: Giúp HS nắm vững: - Khái niệm ngôi kể trong văn bản tự sự. - Sự khác nhau giữa ngôi kể thứ ba và ngôi kể thứ nhất. - Hai cách kể - hai thứ tự kể: kể “xuôi”, kể “ ngược” - Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự. - Yêu cầu của việc kể một câu chuyện của bản thân, - Nhân vật và sự việc được kể trong chuyện đời thường. - Chủ đề, dàn bài , ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự. - Vai trò của tưởng tượng trong tự sự. C. THỜI LƯỢNG : TiÕt 1. Ng«i kÓ, lêi kÓ. TiÕt 2. Thø tù kÓ. TiÕt 3. LuyÖn nãi kÓ chuyÖn. TiÕt 4. Kể chuyện đời thường. TiÕt 5. Kể chuyện tưởng tượng. TiÕt 6. LuyÖn tËp. Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 13: NGÔI KỂ, LỜI KỂ 1 Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: GV: Ngôi kể là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng khi kể chuyện. + Người kể xưng “tôi” là ngôi 1 + Người kể giầu mình, gọi sự vật bằng tên của chúng là ngôi thứ 3 - Đọc đoạn văn 1 SGK trang 88 - Người kể gọi tên các nhân vật bằng gì? Gạch chân dưới các tên gọi ấy? Khi sử dụng ngôi kể như thế tác giả làm những gì? Khi ấy, tác giả ở đâu? Đó là kể theo ngôi thứ mấy? Tác dụng? - Theo em cách kể này có thường gặp trong những loại văn bản nào? (thương gặp trong truyền thuyết, TT, cổ tích, truyện cười) - Học sinh đọc đoạn văn 2 SGK trang 88. I. BÀI HỌC: 1. Ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn tự sự - Ngôi kể: Ngôi kể là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng khi kể chuyện a. Các ngôi kể thường gặp trong tự sự * Ngôi kể thứ 3: - VD1 + Người kể giầu mình, gọi sự vật bằng tên của chúng: Vua, thằng bé, hai cha con, sứ giả, chim sẻ, em bé, cha….. Tự giấu mình đi như là không có mặt nhưng thật ra vẫn có mặt ở khắp nơi trong toàn truyện + Người kể đã sử dụng ngôi thứ 3đây là ngôi kể hay được sử dụng  người kể có thể kể linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật * Ngôi kể thứ 1 -VD 2 16. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Trong đoạn văn này người kể tự xưng mình là gì? Gạchdưới các từ xưng hô đó? Khi xưng hô như vậy người kể có thể làm những gì? - Nếu chọn ngôi kể thứ 3, người kể có khả năng làm như thế không? Vì sao? -So sánh 2 ngôi kể được thể hiện trong 2 đoạn văn, em thấy 2 cách kể có những điểm mạnh, điểm yếu gì? - Giáo viên có thể lấy đoạn 2 đọc, thay đổi ngôi kể từ 13 để học sinh nhận xét - Lấy ví dụ về 2 khả năng khi sử dụng ngôi thứ 1 + Tự truyện - Nguyên Hồng + Dế mèn….- Tô Hoài - 2 học sinh đọc phần ghi nhớ. - Đọc đoạn văn bằng cách thay đổi ngôi kể và nhận xét. - Đọc đoạn văn thay đổi ngôi kể từ 31 và nhận xét có gì khác giữa 2 đoạn văn? - Truyện “Câybút thần” kể theo ngôi nào? vì sao?. + Nhân vật Dế Mèn xưng là “tôi” + Người kể trực tiếp kể ra những gì mình nghe thấy, nhìn thấy, trải qua  người kể sử dụng ngôi kể thứ nhất, trực tiếp nói ra cảm tưởng, ý nghĩ, tình cảm của mình  cách kể thường gặp trong văn tự sự b. Vai trò của 2 ngôi kể: - Khi kể người kể có thể tự do lựa chọn ngôi kể 1 hoặc3 + Điểm mạnh: Ngôi thứ 1: Tính chủ quan (Thân mật, cảm xúc cá nhân…); Ngôi thứ ba: Tính khách quan + Điểm yếu: (Ngược lại) * Chú ý: - Khi đã sử dụng ngôi kể 1 hoặc 3, tác giả vẫn có thể thay đổi người kể, nhân vật kể chuyện - Khi sử dụng ngôi kể thứ 1  xảy ra 2 khả năng + Nhân vật tôi chính là tác giả (tác phẩm hồi kí, tự truyện) + Nhân vật tôi do tác giả sáng tạo ra (Dế Mèn) - Không nên đổi ngôi thứ 3 thành ngôi kể thứ 1 nêu đổi phải cấu tạo lại đoạn văn, phá vỡ cách kể banđầu * Ghi nhớ (SGK) II/ LUYỆN TẬP Bài 1: - Thay “tôi” thành “Dế Mèn”, “Mèn”, ta có mộtđoạn văn kể theo ngôi thứ 3, có sắc thái khách quan - Đoạn cũ có nhiều tính chủ quan như đang xảy ra, hiện ra trước mắt người đọc qua giọng kể của người trong cuộc Bài 2: Thay tất cả các từ Thanh bằng từ Tôi  tô đậm thêm sắc thái tình cảm của đoạn văn Bài 3 - Truyện CBT kể theo ngôi kể thứ 3, vì không có nhân vật nào xưng tôi khi kể. 4. Bài tập về nhà: - Học thuộc ghi nhớ - Làm bài tập 4, 5, 6 SGK trang 90 - Tập kể các văn bản đã học theo ngôi kể khác nhau. 17. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 14: THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Đọc thuộc ghi nhớ trong bài “Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự 3. Bài mới: * Ngữ liệu; - Hãy tóm tắt các sự việc trong truyện “Ông lão ….. Cá vàng” + Ông lão ra khơi thả lưới, bắt được cá vàng + Nghe lời cá xinông thả cá + Về nhà kể chuyện cho vợ nghe - Mụ vợ mắng: bắt xin máng lợn - Lần 2: Xin nhà rộng - Lần 3: Nhất phẩm phu nhân - Lần 4: Làm nữ hoàng - Lần 5: Làm Long Vương + Cá lặn xuống biển trở về nghèo khổ - Các sự việc ấy được trình bày theo thứ tự nào? có ý nghĩa gì? nếu không theo thứ tự ấy có làm cho ý nghĩa truyện nổi bật nên không? (Không). - Học sinh đọc bài văn SGK T97. Các sự việc trong đoạn văn được trình bày theo trình tự nào? thứ tự thực tế trong văn bản ? - Bài văn được kể theo thứ tự nào? ý nghĩa của việc kể theo thứ tự ấy? Việc lựa chọn thứ tự kể có cần thiết không?. - Ưu điểm và nhược điểm của từng lối kể? - Giáo viên: Tuy nhiên kể theo thứ tự, tự nhiên có tầm quan trọng không thể xem thường:Ngay trong. I. Bài học: 1. Tìm hiểu thứ tự kể trong tự sự: * Tóm tắt truyện “Ông lão dánh cá vàcon cá vàng”. - Truyện được trình bày theo trình tự thời gian: sự việc xảy ra trước kể trước và theo thứ tự tăng tiến  đặc điểm của truyện cổ dân gian - Ý nghĩa: + Làm cho cốt truyện mạch lạc, sáng tỏ dễ theo dõi + Làm cho > < giữa các nhân vật tăng tiến dần và truyện thêm hấp dẫn. + Làm tăng dần mật độ tố cáo, phê phán * Truyện thằng Ngố: - Ngố mồ côi, không người rèn, hư  mọi người xa lánh - Ngỗ trêu trọc đánh lừa mọi người -> mất lòng tin - Ngỗ bị chó cắn, kêu cứuKhông ai đén - Chó cắn, phải tiêm thuốc băng bó => thứ tự kể: Hiện tại, quá khứ, hiện tại kể ngược, gắn hồi tưởng Sự việc hiện tại kể trước - sau đó kể các sự việc đã xảy ra trước đó  Làm cho câu chuyện hoàn chỉnh  kể không theo trình tự thời gian + Ý nghĩa: Sự việc Ngỗ bị chó cấn được nhấn mạnhvà sự việc này là hậu quả tai hại của việc nói dối + Sự lựa chọn thứ tự kể rất quan trọng, cần thiết nằm trong ý đồ nghệ thuật của ngươi kể + Có hai thứ tự kể: Xuôi, ngược * Ưu nhược điểm: - Kể xuôi: /Truyện dễ theo dõi, phù hợp với truyện tự sự dân gian / Dễ đơn điệu, nhàm tẻ - Kể ngược 18. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> hồi tưởng người ta vẫn kể theo thứ / Sự việc phong phú, khách quan như thật tự tự nhiên và còn có tác dụng tạo /Tạo sự bất ngờ, hấp dẫn sự hấp dẫn tăng kịch tính /Phù hợp truyện hiện đại khi tác giả muốn khác sâu tâm trạng nhân vật - HS đọc ghi nhớ SGK Tr 98 / Khó theo dõi, dễ trùng lặp * Ghi nhớ : SGK T 98 II. Luyện tập: - Đọc câu truyện và chỉ ra ngôi kể? Bài tập 1 (Tr 98) trình tự kể và vai trò của hồi tưởng - Ngôi kể thứ nhất: Nhân vật xưng hô “Tôi” đóng vai trong câu chuyện? người kể truyện - Trình tự kể: Theo mạch hồi tưởng của nhân vật (Kể ngược) - Vai trò: Hồi tưởng đóng vai trò chất keo kết dính, xâu chuỗi các sự việc: quá khứ, hiện tại thống nhất với nhau - Đọc bài tập 2 tìm hiểu đề và lập Bài tập 2 (Tr 99): Lập dàn ý theo 2 ngôi kể dàn ý? - Cách kể 1: Theo trình tự thời gian (kể xuôi) Ngôi kể 3: Tác giả dấu mình - Cách kể 2: Kể ngược đi rồi nhớ lại và kể Ngôi kể 1: Tác giả xưng “Tôi” * HĐ 4: CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - Giáo viên khái quát, nhấn mạnh nội dung của bài  học sinh nắm vững 2 cách kể trong văn tự sự - Nắm vững bài học, ghi nhớ SGK trang 98 - Lập dàn ý cho bài tập 2 - Ôn tập: Phương pháp làm văn tự sự  chuẩn bị giấy kiểm tra 2 tiết bài số 2 - Tập làm các đề TLV SGK trang 99. Tiết 15:. LUYỆN NÓI KỂ TRUYỆN. 1 . ỔN ĐỊNH: 2 - KIỂM TRA: Dàn bài của học sinh ở nhà 3. NỘI DUNG. - GV nêu yêu cầu giờ luyện nói - Có thể trình bày 1 trong 4 đề SGK - Yêu cầu bài nói đảm bảo yêu cầu các ý nào? - Có thể chọn ngôi kể thứ 3 hoặc ngôi kể thứ nhất. - Có thể chọn cách kể theo trình tự thời gian hoặc mạch hồi tưởng.. I. ĐỀ BÀI: Kể về một cuộc di thăm di tích lịch sử Đền Hùng - Phú Thọ II/ DÀN BÀI: 1/Mở bài: - Nhân dịp nào đi thăm? Thăm ở đâu - Ai tổ chức? đoàn gồm những ai? 2/ Thân bài: - Chuẩn bị cho cuộc đi thăm - Tâm trạng trước cuộc đi thăm - Trên đường đi, đến Đên Hùng? Quang cảnh? - Gặp gỡ những ai? Viếng thăm những di tích nào của Đền Hùng? (Đền Hạ-Trung-Thượng, Đền Giếng, lăng Vua Hùng) 3/ Kết bài: - Ra về, ấn tượng cuộc đi thăm? III. LUYỆN TẬP. 19. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Học sinh trình bày */ Tiến hành: - Chia lớp thành 3 nhóm, các học sinh trình bày miệng: Tự tin, diễn cảm, Nhận xétCử mỗi nhóm một người trình bày bài tốt nhất không nói như thuộc lòng - Lớp trưởng điều khiển các bạn - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ luyện nói - Đọc, bình bài kể trong SGK Tr 112,113 Nhận xét bài viết 4. Bài tập về nhà: - Đọc các bài tham khảo về văn tự sự - Đọc và chuẩn bị bài cụm danh từ. Tiết 16 : KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG 1- ỔN ĐỊNH: 2- KIỂM TRA: Yếu tố quan trọng trong văn kể truyện là gì? 3- GIỚI THIỆU BÀI: I. ĐỀ BÀI: - HS đọc 5 đề trong SGK Tr 119 Kể chuyện về ông (hay bà) của em - Em có nhận xét gì về nội dung các đề? Phạm vi - Khắc hoạ một nhân vật: Ông hay bà em  và yêu cầu của đề? Người thật, việc thật - Mỗi em thử ra một đề văn tự sự? II. DÀN BÀI: - Em hiểu thế nào là văn kể chuyện đời thường? a.Mở bài: Giới thiệu chung về ông em - Đọc đề văn. Đề yêu cầu điều gì? b. Thân bài - HS đọc dàn bài trong SGK Tr 120 + Ý thích của ông: trồng cây xương rồng -Nêu nhiệm vụ của mỗi phần? + Tình cảm của ông với mọi người, với các - Thân bài nêu mấy ý lớn? cháu: / Chăm sóc các cháu / Kể chuyện cho các cháu nghe / Chăm lo đến sự bình yên của gia đình c. Kết bài: Tình cảm, ý nghĩ của em về ông em * Hướng làm bài: - Tập trung vào nội dung chính, không tùy tiện nhớ gì kể nấy - Không nhất thiết phải xây dựng thành câu chuyện với các tình tiết, chặt chẽ, ly kỳ III. LUYỆN NÓI: (Kể về hình dáng, tính tình, phẩm chất. Qua đó Viết dàn bài cho đề bài sau: Kể về những thể hiện tình cảm yêu mến kính trọng của em đối đổi mới ở quê em với ông) a. Mở bài: - HS đọc bài văn kể về ông SGK Tr 120 Ai đi xa lâu ngày có dịp về thăm quê hẳn phải ngỡ ngàng trước những đổi thay nhanh chóng ở làng chè quê em. b. Thân bài: - Làng Chè cách đây hơn chục năm là một - HS đọc bài văn. Nhận xét bài văn có sát đề làng nghèo, buồn, âm thầm, lặng lẽ không? Sát với dàn ý đã xây dựng không? - Làng Chè hôm nay đổi mới toàn diện nhanh - GV đọc và chép đề lên bảng chóng: - HS lập dàn bài ta giấy nháp / Đường làng, ngõ xóm, những ngôi nhà. 20. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×