Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 tự chọn -4 cột Quảng Ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.28 KB, 31 trang )

Phòng GD&ĐT Sơn Hà Tr ờng THCS Sơn Ba
Tuần 1 Ngày Ngày Ngày soạn:15/8/2010
Tiết 1 Ngày dạy:19-20/8/2010
Chủ đề 1: Văn tự sự
Tiết 1: Lập dàn ý cho văn tự sự.
A/ Mục tiêu bài học.
*Kiến thức Kỹ năng:
- Giúp HS nhận thức đợc về thể loại văn tự sự. Nâng cao kiến thức về thể loại văn tự sự.
- Qua tiết học giúp HS biết cách lập dàn ý chi tiết.
- Rèn kỹ năng lập dàn bài cho một bài văn.
B/ Chuẩn bị.
- GV: Soạn giáo án, tài liệu tham khảo.
Một dàn ý chi tiết.
- HS: đọc bài, học bài theo câu hỏi SGK trên lớp.
C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số lớp. (2)
2. Kiểm tra bài cũ: Sách, vở.(5)
3. Bài mới (2)
GV: Các em đã đợc biết: Tự sự là (tức là kể chuyện) là phơng thức trình bàymột chuỗi các sự
việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.Tự sự
giúp ngời kể, giải thích sự việc, tìm hiểu con ngời, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê. Để làm đ-
ợc điều đó chúng ta trớc hết phải lập đợc dàn ý.
TG Hđ của thầy Hđ của trò Nội dung cần đạt
13
10
GV: bài văn tự sự có mấy
phần? đó là những phần
nào?
GV: Mở bài nói gì? Thân
bài nói gì? Kết bài nói gì?
GV: Để lập đợc dàn ý các


em hãy tìm hiểu đề, Vậy
theo em đề yêu cầu gì?
GV: Em hãy xác định nội
dung cụ thể trong đề là
gì?
GV: Kể một câu chuyện
mà em thích bằng chính
lời văn của em.
HS: Có 3 phần.
+ Phần mở bài.
+ Phần thân bài.
+ Phần kết bài.
HS: Trả lời theo suy nghĩ.
HS: Trả lời theo suy nghĩ.
HS: Kể một câu chuyện
mà em thích bằng chính
lời văn của em.
I/ Bố cục của bài văn tự sự
+ Mở bài Giới thiệu chung về
nhân vật và sự việc
+ Thân bài: Kể diễn biến của sự
việc.
+ Kết bài: Kể kết cục của sự việc.
II/ Lập dàn ý.
Đề bài: Em hãy kể một câu
chuyện mầ em thích bằng lời văn
của em?
- Tìm hiểu đề:
- Lập ý:
- Nhân vật:

- Sự việc:
- Diễn biến:
- Kết quả:
Giáo án TC Ngữ văn 6 GV: Nguyễn Thị Mỹ Ph ơng NH:2010-2011
1
Phòng GD&ĐT Sơn Hà Tr ờng THCS Sơn Ba
10
- Nhân vật:
- Sự việc:
4. Diễn biến:
GV nhận xét.
HS: Truyện kể Con
Rồng, cháu Tiên
- Nhân vật: Lạc Long
Quân và Âu Cơ.
- Sự việc: Giải thích
nguồn gốc của ngời Việt
Nam.
- Diễn biến:
+ LLQ thuộc nòi rồng,
con trai thần Long Nữ
+ Âu Cơ con Thần Nông
xinh đẹp .
+ LLQ và Âu Cơ gặp
nhau, lấy nhau.
+ Âu Cơ sinh ra bọc trăm
trứng
+ LLQ và AC chia con
lên rừng xuống biển
+ Con trởng theo AC lên

làm vua.giải thích
nguồn gốc của ngời Việt
nam.
HS lắng nghe.
- ý nghĩa của truyện.
Dàn ý chi tiết:
1. Mở bài:
Trong kho tàng truyện truyền
thuết, cổ tích Việt Nam ta có rất
nhiều câu chuyện ly kỳ, hấp
dẫn.Trong đó có một câu chuyện
giải thích nhằm suy tôn nguồn
gốc của ngời Việt Nam ta. Đó
chính là câu chuyện Con Rồng,
cháu Tiên một câu chuyện mà
em thích nhất.
2. Thân bài:
- Giới thiệu về Lạc Long Quân:
con trai thần Long Nữ, thần mình
rồng, sống dới nớc,có sức khoẻ và
nhiều phép lạ
- Giới thiệu về Âu Cơ: con của
Thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần.
- Lạc Long Quân và Âu Cơ gặp
nhau, yêu nhau rồi kết thành vợ
chồng.
- Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng,
nở trăm con trai.
- LLQ về thuỷ cung, AC ở lại
nuôi con một mình

- LLQ và AC chia con, kẻ xuống
biển, ngời lên rừng
- Con trởng của AC lên làm
vua.giải thích nguồn gốc của
ngời Việt Nam.
3. Kết bài.
Câu chuyện trên làm em thật cảm
động. Câu chuyện giúp em hiểu
biết rõ hơn về nguốn gốc của ngời
dân Việt Nam chúng ta giòng
giống Tiên, Rồng.
4. Củng cố, dặn dò. (3)
- GV: Để lập đợc dàn ý cho một đề văn tự sự thì làm thế nào?
- Về nhà em hãy kể một câu chuyện khác mà em thích nhất?
Tuần 2 Ngày Ngày Ngày soạn:25/8/2010
Giáo án TC Ngữ văn 6 GV: Nguyễn Thị Mỹ Ph ơng NH:2010-2011
2
Phòng GD&ĐT Sơn Hà Tr ờng THCS Sơn Ba
Tiết 2 Ngày dạy:26-27/08/2010
Chủ đề 1: Văn tự sự
Tiết 2: Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự
A/ Mục tiêu bài học.
*Kiến thức Kỹ năng:
- Giúp HS hiểu ngôi kể và lời kể trong văn tự sự là rất quan trọng.Vì thế trên cơ sở đã học lý
thuyết Gv nhằm giúp HS nâng cao nhận thức về ngôi kể.
- Biết vận dung ngôi kể, lời kể vào làm văn một cách linh hoat.
- Rèn kỹ năng viết văn cho HS.
B/ Chuẩn bị.
- GV: Soạn giáo án chi tiết, tài liệu tham khảo.
- HS: Học bài và làm bài.

C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số (2)
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ (5)
3. Bài mới: (2)
TG Hđ của thầy Hđ của trò Nội dung cần đạt
10
10
GV: Ngôi kể là gì?
GV: Có mấy ngôi kể? Kể
tên gọi ngôi kể?
Gv: Nêu tác dung của
hai ngôi kể trên?
GV: Truyền truyết Con
Rồng, cháu Tiên đợc kể
theo ngôi thứ mấy?
GV: Em hãy cho biết
đoạn văn trên đợc viết
theo ngôi kể thứ mấy?
GV: Căn cứ vào đâu mà
em biết đợc điều đó?
GV: Theo em tôi ở đây
là tác giả Tô Hoài hay là
Dế Mèn?
GV: Ngôi kể có thể thay
đổi đợc, vậy em hãy thay
đổi ngôi kể trong đoạn
văn trên bằng ngôi kể thứ
HS: Là vị trí giao tiếp mà
ngời kể sử dụng để kể
chuyện.

HS: có 2 ngôi kể: ngôi kể
thứ nhất và ngôi kể thứ 3.
HS: Dựa vào SGK trả lời.
HS: Kể theo ngôi thứ ba
HS: Đọan văn đợc viết theo
ngôi kể thứ nhất.
HS: Ngời kể đã tự xng là
tôi.
HS: Dế Mèn.
HS: Bởi Dế Mèn ăn uống
điều độ và làm việc có
chừng mực nên anh ta
chóng lớn lắm. Chẳng bao
I/ Ngôi kể trong văn tự sự
- Ngôi kể thứ nhất: Tự xng
là tôi, ngời kể có thể kể
trực tiếp ra những gì mình
nghe, mình thấy, mình trải
qua, có thể trực tiếp nói ra
cảm tởng, ý nghĩ của mình.
- Ngôi kể thứ ba: Ngời tự
kể dấu mình đi, ngời kể có
thể linh hoạt, tự do diễn ra
những gì với nhân vật.
* Ví dụ minh hoạ
- Truyền truyết con Rồng,
cháu Tiên: Đợc kể theo
ngôi thứ ba.
Bởi tôi ăn uống điều độ và
làm việc có chừng mực nên

tôi chóng lớn lắm. Chẳng
bao lâu, tôi đã trở thành
một chàng dế thanh niên c-
ờng tráng. Đôi càng tôi
Giáo án TC Ngữ văn 6 GV: Nguyễn Thị Mỹ Ph ơng NH:2010-2011
3
Phòng GD&ĐT Sơn Hà Tr ờng THCS Sơn Ba
12
ba?
GV: Em hãy thay đổi
ngôi kể trong đoạn văn
trên?
GV: Theo em lời kể trong
văn tự sự bao gồm những
lời văn nào?
GV giảng: Văn tự sự chủ
yếu là văn kể ngời và
việc.
GV: Vậy theo em khi kể
ngời lời văn nh thế nào?
Ví dụ minh hoạ?
GV: Khi kể việc thì lời
văn nh thế nào?
lâu, Mèn đã thành một
chàng dế thanh niên cờng
tráng. Đôi càng mẫm
bóngMèn co cẳng lên
Đôi cánh Dế Mèn Mỗi
khi Mèn vỗ cánh tiếng
phành phạch giòn giã.

HS: Thay từ Thanh,
chàng trong đoạn văn
bằng từ tôi.
HS: Lời văn giới thiệu
nhân vật và lời văn kể sự
việc.
HS: Phải giới thiệu tên, họ,
lai lịch, quan hệ, tính tình,
tài năng, ý nghĩa của nhân
vật.
Ví dụ: Sơn Tinh: ở núi Tản
Viên, có nhiều phép lạ.
HS: trả lời theo suy nghĩ.
Ví dụ: Thuỷ Tinh: hô ma,
mẫm bóng. Những cái vuốt
ở chân, ở khoeo cứ cứng
dần và nhọn hoắt. Thỉnh
thoảng, muốn thử sự lợi hại
của những chiếc vuốt, tôi
co cẳng lên, đạp phanh
phách và các ngọn
cỏ.Những ngọn cỏ gãy rạp,
y nh có nhát dao vừa lia
qua. Đôi cánh tôi, trớc kia
ngắn hủn hoẳn, bây giờ
thành cái áo dài kín xuống
tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi
vũ lên, đã nghe tiếng phành
phạch giòn giã.
( Tô Hoài, Dế Mèn phiêu

lu kí)
Đoạn văn trên đợc kể
theo ngôi kể thứ nhất.
Căn cứ vào từ tôi- đại từ
xng hô.
Cho đoạn văn: Một cái
bóng lẹ làng từ trong vụt
ra, rơi xuống mặt
bàn.Thanh định thần nhìn
rõ: con mèo già của bà
chàng, con mèo già vẫn
chơi đùa vời chàng ngày
trớc. Con vật nép chân vào
mình khẽ phe phẩy cái
đuôi, rồi hai mắt ngọc
thạch xanh giơng lên nhìn
ngời. Thanh mỉm cời lại
gần vuốt ve con mèo.
(Thạch Lam, Dới bóng
hoàng lan)
Một cái bóng lẹ làng,
rơi xuống mặt bàn. Tôi
định thần nhìn rõ: con mèo
già của bà tôi, con mèo già
vẫn chơi đùa với tôi ngày
Giáo án TC Ngữ văn 6 GV: Nguyễn Thị Mỹ Ph ơng NH:2010-2011
4
Phòng GD&ĐT Sơn Hà Tr ờng THCS Sơn Ba
GV: Em hãy dùng lời văn
của mình để kể về một

ngời bạn của em?
GV: Nhận xét.
gọi gió làm thành giông
bão rung chuyển cả đất
trời, dâng nớc sông lên
cuồn cuộn đánh Sơn Tinh.
Nớc ngập ruộng đồng, nớc
ngập nhà cửa, nớc dâng lên
lng đồi, sờn núi, thành
Phong Châu nh nổi lềnh
bềnh trên một biển nớc.
HS:Họ tên, lai lịch
Hình dáng
Tính tình
Tài năng
Những việc làm của bạn
Kết quả của việc làm mang
lại
Sự thay đổi của hành động
ấy.
trớc.Con vật nép chân vào
mình khẽ phe phẩy cái
đuôi, rồi hai mắt ngọc
thạch xanh giơng lên nhìn
ngời. Tôi mỉm cời lại gần
vuốt ve con mèo.
II/ Lời kể trong văn tự sự
- Lời văn giới thiệu nhân
vật: giới thiệu tên, họ, lai
lịch, tinh tình, tài

năng,hình dạng, quan hệ, ý
nghĩa của nhân vật.
- Khi kể việc thì kể các
hành động, việc làm, kết
quả và sự thay đổi do các
hành động ấy đem lại.
4. Củng cố và dặn dò . (3 )
- GV: Em hãy dùng lời văn của mình để kể về ngôi trờng của em?
- Về nhà em hãy kể một câu chuyện mà em thích nhất sau đó thay đổi ngôi kể trong
câu chuyện đó?
Giáo án TC Ngữ văn 6 GV: Nguyễn Thị Mỹ Ph ơng NH:2010-2011
5
Phòng GD&ĐT Sơn Hà Tr ờng THCS Sơn Ba
Tuần 3 Ngày Ngày Ngày soạn:28/8/2010
Tiết 3 Ngày dạy:31/8-1/9/2010
Chủ đề 1: Văn tự sự
Tiết 3: Xây dựng nhân vât tình tiết trong văn tự sự.
A/ Mục tiêu bài học.
*Kiến thức Kỹ năng:
-Trên cơ sở HS đã biết thế nào là sự viêc, nhân vât trong văn tự sự, GV giúp HS hiểu
đặc điểm và cách thể hiện sự việc và nhân vật trong tác phẩm tự sự. Hai loại nhân vật chủ
yếu: Nhân vật chính và nhân vật phụ.
-Rèn kỹ năng viết văn tự sự.
B/ Chuẩn bị
- GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo.
- HS: Học bài và làm bài.
C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số.(1)
2. Kiểm tra bài cũ: ? theo em trong văn tự sự có mấy ngôi kể?đó là những ngôi kể
nào? (5)

3. Bài mới: (2)
Trong tác phẩm tự sự bao giờ cũng phải có việc, có ngời.Đó là sự việc và nhân vật
hai đặc điểm cốt lõi của tác phẩm tự sự. Nhng vai trò, tính chất, đặc điểm của nhân vật và
sự việc trong tác phẩm tự sự nh thế nào? Làm thế nào để nhận ra? Làm thế nào để xây dựng
nó cho hay, cho sopóng đọng trong bài viết của mình, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
TG Hđ của thầy Hđ của trò Nội dung cần đạt
16 GV: Em hãy cho biết
trong tác phẩm tự sự có
mấy sự việc? Hãy chỉ rõ?
GV: em hãy chỉ rõ các sự
việc đó trong văn bản Sơn
Tinh, Thuỷ Tinh?
+ Sự việc khởi đầu:
+ Sự việc phát triển:
+ Sự việc cao trào:
+ Sự việc kết thúc:
HS: Tự trình bày.
HS: + Sự việc khởi đầu:
Vua Hùng kén rể.
+ Sự việc phát triển: Hai
thần đến cầu hôn
Vua Hùng ra điều kiện
kén rể.
Sơn Tinh đến trớc, đợc vợ
+ Sự việc cao trào: Thuỷ
Tinh thua cuộc, ghen
tuông, dang nớc đánh Sơn
Tinh.
Hai thần đánh nhau hàng
tháng trời, cuối cùng

1. Sự việc trong tác phẩm tự sự
* 4 sự việc:
+ Sự việc khởi đầu.
+ Sự việc phát triển.
+ Sự việc cao trào.
+ Sự việc kết thúc.
Giáo án TC Ngữ văn 6 GV: Nguyễn Thị Mỹ Ph ơng NH:2010-2011
6
Phòng GD&ĐT Sơn Hà Tr ờng THCS Sơn Ba
16
Gv: Sự việc trong tác
phẩm tự sự có mấy yếu
tố?
Có 6 yếu tố.
GV: Em hãy chỉ rõ 6 yếu
tố trong truyện Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh?

GV: Nhân vật trong tác
phẩm tự sự là ai?
GV: Theo em có mấy kiểu
nhân vật? Đó là kiểu nhân
vật nào?
GV: Nhân vật trong văn tự
sự đợc kể ntn?
GV: Em hãy lấy VD để
minh hoạ cho những vấn
đề trên?
Thuỷ Tinh thua , rút về.
+ Sự việc kết thúc: Hằng

năm Thuỷ Tinh lại dâng
nớc đánh Sơn Tinh, nhng
đều thua.
HS: Có 6 yếu tố.
HS: + Hùng Vơng, Sơn
Tinh, Thuỷ Tinh.
+ ở Phong châu, đất của
vua Hùng.
+ Thời gian xảy ra: Thời
vua Hùng.
+ Nguyên nhân: Những
trận đánh nhau dai dẳng
của hai thần hằng năm.
+ Kết quả: Thuỷ Tinh
thua nhng không cam
chịu. Hằng năm cuộc
chiến giữa hai thần vẫn
xảy ra.
HS: trả lời theo suy nghĩ.
HS: Hai kiểu nhân vật:
Nhân vật chính và nhân
vật phụ.
HS: Đợc gọi tên, đặt tên,
giới thiệu lai lịch, tính
tình, tài năng.
HS: lấy VD.
*Yếu tố trong văn tự sự:
+ Ai làm(nhân vật).
+ Xảy ra ở đâu?(không gian, địa
điểm)

+ Xảy ra lúc nào?(thời gian)
+ Vì sao lại xảy ra?(nguyên
nhân)
+ Xảy ra nh thế nào?(diễn biến,
quá trình).
+ Kết quả ra sao?
2. Nhân vật trong tác phẩm tự
sự.
- Là kẻ vừa thực hiện các sự việc
vừa là kể đợc nói tới, đợc biểu d-
ơng hay bị lên án.
*Có hai kiểu nhân vật:
+ Nhân vật chính.
+ Nhân vật phụ.
* Ví dụ minh hoạ: Truyện Sơn
Tinh, Thuỷ Tinh.
- Nhân vật đợc giới thiêu: Hung
Vơng, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Mị
Nơng
- Nhân vât chính: Sơn Tinh và
Thuỷ Tinh.
- Nhân vật đợc nói tới nhiều
nhất: Thuỷ Tinh.
- Nhân vật phụ: Hùng Vơng, Mị
Nơng.
4. Củng cố, dặn dò. (5 )
GV: ? Em hãy nhắc lại những sự việc trong tác phẩm tự sự? Tác phẩm tự sự có những yếu tố
nào?
? Trong tác phẩm tự sự có những nhân vật nào? Nhân vật đợc thể hiện qua những mặt nào?
Gv: Về nhà em hãy tìm những yếu tố,sự việc, nhân vật chính, nhân vật phụ trong truyện

Thánh Gióng,Con Rồng, cháu Tiên?
Tuần 4 Ngày Ngày Ngày soạn:4/9/2010
Giáo án TC Ngữ văn 6 GV: Nguyễn Thị Mỹ Ph ơng NH:2010-2011
7
Phòng GD&ĐT Sơn Hà Tr ờng THCS Sơn Ba
Tiết 4 Ngày dạy:7-8/9/2010
Chủ đề 1: văn tự sự
Tiết 4: Kể chuyện đời thờng.
A/ Mục tiêu bài học.
*Kiến thức Kỹ năng:
Trên cơ sở học lý thuyết, GV giúp các em chuyên sâu hơn vào thể loại kể chuyện đời th
ờng.Qua đó các em tự tìm hiểu đề, tìm ý, phơng hớng chuẩn bị viết bài.
Rèn kỹ năng viết văn kể chuyện đời thờng.
B/ Chuẩn bị
- GV: Soạn giáo án, tài liệu tham khảo.
- HS: Học bài và làm bài.
C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học.
1. ổ n định tổ chức: Kiểm tra sỹ số .(2)
2. Kiểm tra bài cũ:?Em hãy nêu những sự việc có trong văn tự sự? Văn tự sự có
những yếu tố nào? (5)
?Trong văn tự sự có mấy kiểu nhân vật? Nhân vật đợc thể hiện qua những mặt nào?
3. Bài mới: (1 )
TG Hđ của thầy Hđ của trò Nội dung cần đạt
12
10
GV: Theo em hiểu thế nào
là kể chuyện đời thờng?
GV: Theo em kể chuyện
đời thờng cần yêu cầu gì?
GV: ghi đề lên bảng.

GV: Hớng dẫn cho HS làm
đề 1.
GV:Đề bài yêu cầu điều gì:
GV: Mở bài cần nói đợc
điều gì?
GV: nhận xét và kết luận.
HS:Trả lời theo suy
nghĩ.
HS: chép đề vào vở.
HS: Kể về ngời bạn
mới quen.
HS: Tạo ra một tình
huống tự nhiên để giới
thiệu ngời bạn mới
quen.
HS: - Phác qua vài nét
I/ Kể chuyện đời th ờng là gì?
- KN: Là kể về những câu chuyện
hàng ngày từng trải qua, từng gặp
với những ngời quen hay lạ nhng để
lại những ân tợng, cảm xúc nhất
định nào đó.
- Yêu cầu: Một trong những yêu cầu
hàng đầu của kể chuiyện đời thờng
là nhân vật và sự việc cần phải hết
sức chân thực,không nên bịa đặt,
thêm thắt tuỳ ý.
II/ Đề.
1. Đề 1: Em hãy kể về một ngời bạn
mà em mới quen?

2. Đề 2: Em hãy kể về thầy giáo(cô
giáo) của em?
II/ Dàn bài.
1. Đề 1.
A, Mở bài:
Trong một lần đi học muộn,
Giáo án TC Ngữ văn 6 GV: Nguyễn Thị Mỹ Ph ơng NH:2010-2011
8
Phòng GD&ĐT Sơn Hà Tr ờng THCS Sơn Ba
10
GV: phần thân bài cần nói
đợc vấn đề gì?
GV: Phần kết bài em nói đ-
ợc vấn đề gì?
GV: Yêu cầu của đề là gì?
GV: Theo em mở bài nên
nói những gì?
GV:Thân bài em nói về
nổi bật về hình dáng
bên ngoài
- Kể chi tiết tình huống
gặp bạn.
- Sau đó là giai đoạn
giao tiếp giữa em và
bạn mới quen.
HS: Mong ớc tình bạn
ngày càng tốt đẹp
giúp đỡ nhau trong học
tập.
HS: Kể về thầy

giáo( cô giáo) mà em
kính mến.
HS: Giới thiệu khái
quát về ngời thầy
giáo(cô giáo) mà em
kính mến hoặc yêu
quý.
HS:- Phác qua vài nét
phải đứng ngoài cổng trờng trong
khi các bạn đang chào cờ, tôi đã
quen Hoa một cô bạn cũng đi
muộn, phải đứng chờ ngoài cổng nh
mình.
b/ Thân bài
- Lý do: Vì đau bụng nên em đến tr-
ờng muộn
- Tình huống: xin bác bảo vệ với lý
do chính đáng nhng cũng không đ-
ợc, tức quá đá hòn sỏi, không may
vào chân một bạn cũng đi muộn nh
em.
+ Lời xin lỗi của em với bạn đó
4. Kết bạn thân với bạn đó: giới
thiệu tên mình, qua đó hỏi tên
bạn để kết thân.
+ Ngời bạn đó tên Lan, ở xóm 2,
đang học lớp 6C
+ Lan rất dịu dàng, giọng nói nghe
rất ấm
+ Đôi môi lúc nào cũng nở nụ cời.

- Lan nhanh nhẹn trong mọi lĩnh
vựcnhất là trong học tập: Bài khó
hỏi Lan, bạn ấy giảng nhanh mà lại
dễ hiểuchính vì thế mà tình bạn
giữa em và Lan càng gắn bó hơn
c, Kết bài.
Tôi rất vui khi đợc làm bạn
với Lan. Làm bạn với Lan, tôi học từ
bạn ấy bao nhiêu điều. Tôi và Lan
mãi mãi là bạn thân của nhau.
2. Đề 2
a, Mở bài
Ngời thầy nh một con đò
Đa khách sang sông rồi một mình
quay trở lại
đó là hình ảnh thầy giáo mà tôi
không bao giờ quên thầy Hùng
b, Thân bài
Giáo án TC Ngữ văn 6 GV: Nguyễn Thị Mỹ Ph ơng NH:2010-2011
9
Phòng GD&ĐT Sơn Hà Tr ờng THCS Sơn Ba
điều gì?
GV: Phần kết bài em thể
hiện điều gì?
về hình dáng bên ngoài
của thầy giáo(cô giáo):
giản dị, nhanh nhẹn
4. kể chi tiết những
kỷ niệm thân
thiết gắn bó với

thầy giáo(cô
giáo): trong học
tâp, trong đời
sống
HS: Mong giữ mãi
hình ảnh của thầy
giáo(cô giáo) kính
mến.
- Hình dáng: Thầy khoảng 40 tuổi,
vẫn còn nhanh nhẹn
+ Là một ông giáo làng, có khoảng
15 năm trong nghề
+ Ăn mặc giản dị
4. Kỉ niệm:
+ bản thân tôi là một HS dốt
+ Đợc thầy để ý và quan tâm nhiều
hơn: ngoài giờ lên lớp, những lúc ở
nhà thầy đến nhà kèm
+ Kết quả:năm ấy tôi từ một HS dốt
vơn lên là HS giỏi của lớp
+Trong cuộc sống thờng ngày: thầy
sống rất đạm bạc, yêu cây cảnh,
luôn chăm sóc thơng yêu những ngời
trong gđ
c, Kết bài
Tôi tất biết ơn thầy. Nhờ thầy mà tôi
học giỏi hơn rất nhiều.Nừu mai đây
thành công trong công việc thì em sẽ
mãi mãi nhớ ơn ngời thầy mà em
yêu quý.

4. Củng cố, dặn dò. (5)
GV: ? Em hiểu kể chuyện đời thờng là nh thế nào?
GV: Về nhà em hãy viết hai đề trên thành bài văn hoàn chỉnh.
Giáo án TC Ngữ văn 6 GV: Nguyễn Thị Mỹ Ph ơng NH:2010-2011
10
Phòng GD&ĐT Sơn Hà Tr ờng THCS Sơn Ba
Tuần 5 Ngày Ngày Ngày soạn:20/9/2010
Tiết 5 Ngày dạy:21-22/9/2010
Chủ đề 1: văn tự sự
Tiết 5: Kể chuyện tởng tợng
A/ Mục tiêu bài học
*Kiến thức Kỹ năng:
- Giúp HS bớc đầu nắm đợc nội dung, yêu cầu của kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn
giản
- Giúp HS hiểu đợc vai trò của tởng tợng trong văn tự sự.
- Biết vận dụng trong bài làm.
B/ Chuẩn bị
- GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo.
- HS: Học bài và làm bài.
C/ Tiến trình hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức: (1) Kiểm tra sỹ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (5)? em hãy kể về một ngời bạn thân của em?
3. Bài mới: (1)
TG Hđ của thầy Hđ của trò Nội dung cần đạt
13
20
GV: Em hiểu kể chuyện tởng t-
ợng là gì?
GV: Nêu đặc điểm của kể truyện
tởng tợng?

GV: Mở bài cần nói những gì?
GV: Thân bài em cần nói những
gì?
HS: Là những truyện do
ngời kể nnghĩ ra bằng trí
tởng tợng của mình,
không có sẵn trong sách
vở hay trong thực tế, nh-
ng có một ý nghĩa nào
đó.
HS: Truyện tởng tợng đợc
kể ra một phần dựa vào
những điều có thật, có ý
nghĩa, rồi tởng tợng thêm
ra cho thú vị và làm cho ỹ
nghĩa thêm nổi bật.
HS: Cuộc chiến giữa ST
và TT rất dữ dội, với đủ
các loại vũ khí hiện đại,
hòng tiêu diệt lẫn nhau để
cớp Mị Nơng
HS: TT đem lễ vật đến
muộn không lấy đợc Mị
Nơng bèn đem xe lội nớc,
I/ Lý thuyết
II/ Luyện tập
1. Bài 1: Em hãy tởng t-
ợng cuộc đọ sức giữa
Sơn Tinh và Thuỷ Tinh
trong điều kiện hiện nay

với máy ủi, máy xúc, xi
măng cốt thép
a. Mở bài
- Giới thiệu trận đánh
giữa ST và TT với nhiều
thứ vũ khí hiện đại
Giáo án TC Ngữ văn 6 GV: Nguyễn Thị Mỹ Ph ơng NH:2010-2011
11
Phòng GD&ĐT Sơn Hà Tr ờng THCS Sơn Ba
GV: Nhận xét và kết luận.
GV: Phần kết bài ntn?
GV: Sau khi cho HS ghi dan bài
chi tiết GV cho HS làm bài ra
giấy nháp?
GV: Sau 15 phút GV gọi HS trình
bày trớc lớp?
GV: Nhận xét và kết luận
GV: Cho HS tham khảo bài làm
sau:
Bài tham khảo
Một cuộc chiến giữa ST và TT
diễn ra rất dữ dội, với đủ các loại
vũ khí hiện đại, hòng tiêu diệt lẫn
nhau, để tranh cớp nàng Mị Nơng
xinh đẹp con vua Hùng Vơng thừ
mời tám.
Do mang lễ vật đến chậm không
lấy đợc Mị Nơng, Thuỷ Tinh tức
giận bèn đem xe tăng, máy bay,
xe lội nớc tấn công Mị Nơng.

xe tăng tấn công
- ST : dùng máy bay trút
bom
- Tăng thêm quân TT
dùng điện thoại di động
gọi cho cá sấu, cá mập
đem thêm máy xúc, máy
ủi đến .
- Trận chiến rất ác liệt,
bụi khói, tiếng kêu
vang.
- TT không tiêu diệt đợc
ST
HS: TT đem lòng oán
hận, hàng năm vẫn cho
quân và máy bay dò la
có cơ hội lại chiến đấu.
HS: Làm Bài (trong vòng
15 phút)
HS: 3-4 HS trình bày
.
b. Thân bài:
- Nguyên nhân ST và TT
đánh nhau
- Trong trận chiến ST và
TT dung những loại vũ
khí nào?
- TT điều quân ra sao?
- ST ứng phó thế nào?
- Kết quả cuối cùng ntn?

c. Kết bài:
Hàng năm TT vẫn đánh
ST.

HS: Nghe
Giáo án TC Ngữ văn 6 GV: Nguyễn Thị Mỹ Ph ơng NH:2010-2011
12

×