Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 1 - Tuần 29 - Nguyễn Thị Cẩm Nhung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.67 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 14. THỨ NGÀY. Hai. Ba. Tư. Năm. Sáu. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. TÊN BÀI DẠY. THỜI LƯỢNG. TIẾT. MÔN. GHI CHÚ. 1 2 3 4. ĐẠO ĐỨC ÂM NHẠC TẬP ĐỌC TẬP ĐỌC. Chào hỏi và tạm biệt (t2) Học hát bài: Đi tới trường. Bài : Đầm sen Bài : Đầm sen. 35’ 35’ 40’ 40’. KNS, Đc. 1 2 3 4. CHÍNH TẢ TẬP VIẾT MĨ THUẬT TOÁN. Bài : Hoa sen Bài: Tô chữ hoa L, M, N Vẽ tranh đàn gà. Phép cộng trong phạm vi 100(cộng.). 40’ 40’ 35’ 40’. BVMT. 1 2 3 4. TOÁN THỂ DỤC TẬP ĐỌC TẬP ĐỌC. Luyện tập Chuyển cầu theo N2 người.Trò .. Bài: Mời vào Bài: Mời vào. 40’ 40’ 40’ 40’. Đc. 1 2 3 4. TOÁN CHÍNH TẢ KỂ CHUYỆN THỦ CÔNG. Luyện tập Bài: Mời vào Bài : Niềm vui bất ngờ. Cắt, dán hình tam giác.(t2). 40’ 40’ 40’ 35’. 1 2 3 4 5. TOÁN TẬP ĐỌC TẬP ĐỌC TN & XH SINH HOẠT. Phép trừ trong phạm vi 100 ( trừ...) Bài : Chú công Bài : Chú công Nhận biết cây cối và con vật. Sinh hoạt lớp. 40’ 40’ 40’ 35’ 35’. BVMT. Page-1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 14 Ngày soạn: 30/3/2012 Tiết 1:. Nguyeãn Thò Caåm Nhung Thứ hai ngày 02 tháng 4 năm 2012 Đạo đức. Bài 13: Chào hỏi và tạm biệt ( t.2) I.Mục tiêu 1. Mục tiêu chính: Nêu được ý nghĩa củaviệc chào hỏi, tạm biệt Biết chào hỏi tạm biệt trong các tình huống cụ thể,quen thuộc hằng ngày. Có thái độ tôn trọng, lễ độvới người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ. * Ghi chú: Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi và tạm biệt một cách phù hợp. * Đc: Không yêu cầu học sinh đóng vai trong các tình huống chưa phù hợp. 2. Mục tiêu tích hợp: KNS - Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp với từng tình huống cụ thể. II. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Trò chơi - Thảo luận nhóm - Đóng vai - Xử lí tình huống III. Phương tiện dạy học: Vở BT Đạo đức IV. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Ổn định: (1’) Hát 2 . Bài cũ : (4’) * Cần nói lời chào hỏi, tạm biệt khi nào ? - Nhận xét. 3 . Bài mới :(25’) - Tiết này các em tiếp tục học bài : Chào hỏi và tạm biệt. a/ Hoạt động 1 : Thực hành - GV cho HS thực hành hành vi chào hỏi, tạm biệt qua các gợi ý : Từng em được thực hành * Em chào hỏi hay tạm biệt ai ? * Em chào hỏi, tạm biệt trong tình huống nào ? trường hợp nào ? * Khi đó em đã làm gì ? nói gì ? * Tại sao em làm như thế ? - GV nhận xét – tuyên dương. b/ Hoạt động 2 : Thảo luận cặp đôi BT3 - Gv cho HS thảo luận BT 3 qua các câu hỏi gợi ý : 2 em ngồi cùng bàn thảo luận – đại diện trình * Ta cần chào hỏi khi nào ? bày, bổ sung. * Vì sao ta phải làm như vậy ? - GV nhận xét – chốt : Cần chào hỏi cho phù hợp với người đó về mối quan hệ, tuổi tác, lời chào hỏi phải nhẹ nhàng, không gây ồn ào, không nói to, … c/ Hoạt động 3: Tập hát bài Con chim vành khuyên - GV treo Bảng phụ có ghi sẵn bài hát - GV hát mẫu – hướng dẫn HS hát. 4 : Củng cố :(3’) HS tập hát theo sự hướng dẫn của GV GV cho HS đọc thuộc câu tục ngữ trong Sgk. HS đọc ĐT câu tục ngữ Page-2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 14 * Cần nói lời chào hỏi, tạm biệt khi nào ? 5: Dặn dò: (2’) Chuẩn bị bài Nhận xét tiết học. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. Tiết 2:. Âm nhạc. Tiết 3+4:. Tập đọc. Bài : Đầm sen I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu - Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.KTBC : (5’) Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Vì bây giờ mẹ mới về” và trả lời các câu hỏi trong SGK. Cả lớp viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng. 2.Bài mới:(35’)  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, khaon thai). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Xanh mát (x  x), xoè ra (oe  eo, ra: r), ngan ngát (an  ang), thanh khiết (iêt  iêc) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.  Các em hiểu như thế nào là đài sen ?  Nhị là bộ phận nào của hoa ?  Thanh khiết có nghĩa là gì ?  Ngan ngát là mùi thơm như thế nào? + Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. + Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn) + Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài.. Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. Viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng.. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. + Đài sen:Bộ phận phía ngoài cùng của hoa sen + Nhị: Bộ phận sinh sản của hoa. + Thanh khiết: Trong sạch. + Ngan ngát: Mùi thơm dịu, nhẹ. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Page-3. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. Luyện tập:  Ôn các vần en, oen. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần en ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen ?. Sen. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần en, vần oen ngoài bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng.. Bài tập 3: Nói câu có chứa tiếng mang vần en hoặc oen? Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói:(30’) Hỏi bài mới học. Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: 1 Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào? 2 Đọc câu văn tả hương sen ? Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. * Luyện nói: Nói về sen. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.. Nhận xét chung về khâu luyện nói của học sinh. 5.Củng cố:(5’) Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.. Ví dụ: xe ben, hứa hẹn, đèn dầu … Xoèn xoẹt, nhoẻn cười…. Đọc mẫu câu trong bài (Truyện Dế Mèn phiêu lưu ký rất hay. Lan nhoẻn miệng cười). Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức.. 2 em. Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhuỵ vàng. Hương sen ngan ngát, thanh khiết. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Lắng nghe. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Chẳng hạn: Các em nói về sen: Cây sen mọc trong đầm. Lá sen màu xanh mát.Cánh hoa màu đỏ nhạt, đài và nhuỵ màu vàng. Hương sen thơm ngát, thanh khiết nên sen thường được dùng để ướp trà. Học sinh khác nhận xét bạn nói về sen. Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài về hoa sen.. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà.. 6.Nhận xét dặn dò:(2’) Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Nhận xét tiết học. Page-4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 14 Ngày soạn:31/4/2012 Tiết 1:. Nguyeãn Thò Caåm Nhung Thứ ba 03/4 / 2012 Chính tả (tập chép). Bài : Hoa sen I.Mục tiêu: Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát Hoa sen: 28 chữ trong khoảng 12-15 phút. Điền đúng vần en, oen, g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK). * GDBVMT: Hoa sen vừa đẹp vừa có ý nghĩa( Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn ), do vậy ai cũng yêu thích và muốn giữ gìn để hoa đẹp mãi. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên 1.KTBC : (5’) Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới:(28’) GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: trắng, chen, xanh, mùi …. Hoạt động học sinh Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại.. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo sinh. viên.  Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em viên. gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Điền vần en hoặc oen. Điền chữ g hoặc gh. Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập Học sinh làm VBT. giống nhau của các bài tập. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. Page-5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 14 giữa các nhóm.. Nguyeãn Thò Caåm Nhung Giải Đèn bàn, cưa xoèn xoẹt Tủ gỗ lim, đường gồ ghề, con ghẹ. gh thường đi trước nguyên âm i, e, ê. Đọc lại nhiều lần. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau: gh. i e ê. 4. Củng cố: Hôm nay viết bài gì? * GDBVMT: Hoa sen thể hiện cho cái đẹp vì vậy chúng ta vần phải yêu quý và bảo vệ để hoa đẹp mãi. 5.Nhận xét, dặn dò:(3’) Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.. Tiết 2:. Tập viết. Bài: Tô chữ hoa L, M, N I.Mục tiêu - Tô được các chữ hoa: L, M, N - Viết đúng các vần: en, oen, ong, oong; các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). HS khá giỏi: Viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai. II.Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: L đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC:(5’) Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: hiếu thảo, yêu mến. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới :(25’) Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.. Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: hiếu thảo, yêu mến. Học sinh nhắc tựa bài. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.. Học sinh quan sát chữ hoa L trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ Page-6. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. mẫu. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Viết bảng con. Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết bảng con). Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết và vở tập viết. chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố :(3’) Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các L. vần và từ ngữ. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò:(2’) Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. Nhận xét tiết học Tiết 3:. Mĩ thuật. Tiết 4:. Toán. Bài: Phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ) I.. Mục tiêu: - Nắm được cách cộng số có hai chữ số; biết đặt tính và làm tính cộng (không nhớ) số có hai chữ số; vận dụng để giải toán. Ghi chú: Bài 1, 2, 3. II. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định:(1’) - Hát. 2. Bài cũ:(5’) - Lớp làm bảng con, 2 em làm ở bảng lớp. - Nhìn tóm tắt rồi giải. P 5 cm O ? cm N 9 cm - Nhận xét. 3. Bài mới:(30’) - Giới thiệu: Phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ).  Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ. Phương pháp: thực hành, trực quan. a. Phép cộng có dạng 35 + 24: Hoạt động lớp. - Lấy 35 que tính gồm 3 bó 3 chục và 5 que rời - Học sinh lấy. -> Giáo viên đính lên bảng. - Lấy bao nhiêu que tính? Viết 35. - Lấy tiếp 24 que tính nữa. - … 35 que. Page-7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 14 - Lấy bao nhiêu que tính? - Vì sao con biết? - Để làm nhanh hơn, ta sẽ cộng 35 và 24. - Đặt tính và tính. - 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -> Viết vào cột. - 24 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Nêu cách đặt tính. 35 + 24 59 -. -. Nguyeãn Thò Caåm Nhung Học sinh lấy 24 que tính. … 59 que tính. … gộp lại.. -. … 3 chục và 5 đơn vị.. -. -. … 2 chục và 4 đơn vị. Viết 35, viết 24 sao cho hàng chục theo cột chục, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị. Viết dấu + giữa 2 số. Vạch dấu vạch ngang dưới 2 số. Học sinh lên thực hiện và nêu 5 + 4 bằng 9 viết 9 …. Học sinh nhắc lại.. -. Học sinh lên thực hiện tương tự.. -. Học sinh lên thực hiện.. -. Bắt đầu thực hiện cộng từ đâu?. - Giáo viên nhấn mạnh lại cách cộng. b. Trường hợp phép cộng 35 + 20: i. Yêu cầu đặt tính và tính. ii. Lưu ý: phép cộng với số tròn chục. c. Trường hợp phép cộng 35 + 2: - Lưu ý học sinh phép cộng 2 chữ số cho số có 1 chữ số: đặt số 2 phải thẳng với số 5.  Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - Lưu ý viết phải thẳng cột, cộng từ phải sang trái. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. - Nêu cách đặt tính. Bài 3: Đọc đề bài. Bài 4: ( Còn thời gian hoc sinh làm) Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số đo ra. - Lưu ý học sinh đặt thước đo cho chính xác. 4. Củng cố:(3’) - Thi đua: Tính. 30 + 42, 61 + 37, 28 + 1. 5. Dặn dò:(2’) Làm lại các bài còn sai vào vở 2. Nhận xét tiết học Ngày soạn: 1/4/2012 Tiết 1:. Hoạt động lớp. - Tính. - Học sinh làm bài. - Sửa ở bảng lớp. - … đặt tính rồi tính. -. Học sinh nhắc lại. Sửa bài ở bảng. Học sinh đọc, nêu tóm tắt. 1 em làm tóm tắt. 1 em giải bài. Học sinh đo và viết vào chỗ chấm. Học sinh đổi vở để sửa.. Học sinh thi đua làm bảng con. Tổ nào có nhiều bạn làm đúng sẽ thắng.. Thứ tư 04//4/2012 Toán. Bài: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100, tập đặt tính rồi tính; biết tính nhẩm. Ghi chú: Bài 1, 2, 3, 4. * Đc: Không làmbt 1 cột 3, bt2 cột 2,4 Vẽ được đoạn thẳng có độ dài cho trước. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Page-8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 14 - Đồ dùng phục vụ luyện tập. 2. Học sinh: - Vở bài tập. III. Hoạt động dạy và học:. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định:(1’) 2. Bài cũ:(5’) - Cho học sinh làm vào bảng con: 37 + 22 60 + 29 54 + 5 - Nhận xét. 3. Bài mới:(30’) a) Giới thiệu: Học bài luyện tập. b) Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. 15 + 33 30 + 50 60 + 9 35 + 4 8 + 41 46 + 32 Bài 2: Tính nhẩm: Con hãy tính nhẩm theo cách nào thuận tiện với con nhất. Bài 3: Nuôi được: 25 con gà 14 con vịt Có tất cả … con? Bài 4: Yêu cầu gì? - Nêu các bước vẽ đoạn thẳng. 4. Củng cố:(4’) - Giáo viên đọc đề toán, 2 đội cử đại diện lên thi đua làm tính nhanh và đúng: Bình có 16 hòn bi, An có 23 hòn bi. Hỏi 2 bạn có tất cả bao nhiêu hòn bi? 5. Dặn dò: - Làm lại các bài còn sai vào vở 2. - Chuẩn bị: Luyện tập. Tiết 2: Tiết 3+4:. -. Hát.. -. Học sinh thực hiện ở bảng con. 2 em làm ở bảng lớp.. Hoạt động lớp. - Đăët tính rồi tính. - Học sinh làm bài. - Thi đua sửa, mỗi đội 3 em sửa tiếp sức. - Học sinh làm bài. - 4 em lên bảng sửa bài. -. Đọc đề bài. Tự tóm tắt rồi giải. Sửa ở bảng lớp.. -. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6 cm. Học sinh nêu, vẽ. Đổi vở để kiểm tra. Học sinh chia 2 đội cử đại diện lên thi đua. Nhận xét.. Thể dục Tập đọc. Bài : Mời vào. I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữcó tiếng vùng phương ngữ dễ phát âm sai. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ - Hiểu nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón người bạn tốt đến chơi. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC :(5’) Page-9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 14 Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Đầm sen” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:(30’)  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hôm nay chúng ta học bài thơ “Mời vào” kể về ngôi nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi. Chúng ta hãy xem người bạn tốt ấy là ai ? Họ rủ nhau cùng làm những công việc gì nhé!  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng vui, tinh nghịch hợp với nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các đọan đối thoại; trả dài hơn ở 10 dòng thơ cuối). Tóm tắt nội dung bài. + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Kiễng chân: ( iêng  iên), soạn sửa: (s  x), buồm thuyền: (uôn  uông) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu thế nào là kiễng chân? Soạn sửa nghĩa là gì?. Nguyeãn Thò Caåm Nhung Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. Nhắc tựa.. Lắng nghe.. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Kiễng chân: Nhấc chân cao lên. Soạn sửa : Chuẩn bị (ở đây ý nói chuẩn bị mọi điều kiện để đón trăng lên …) Học sinh nhắc lại.. Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ. Thi đọc cả bài thơ. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh. Đọc đồng thanh cả bài. Nghỉ giữa tiết Luyện tập: Ôn vần ong, oong. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ong ? Bài tập 2: Trong. Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong ? Đọc từ mẫu trong bài: chong chóng, xoong canh. Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. Ong: bong bóng, còng, cái chõng, võng,… Oong: boong tàu, cải xoong, ba toong, … Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 2 em. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 Page-10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 14 4.Tìm hiểu bài và luyện nói:(30’) Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ? 2. Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ? Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại. HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm … . Thực hành luyện nói: Chủ đề: Nói về những con vật em yêu thích Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những con vật em yêu thích. Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 5.Củng cố:(4’) Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: (2’) Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Nhận xét tiết học Ngày soạn: 2/4/2012 Tiết 1:. Nguyeãn Thò Caåm Nhung Mời vào. Thỏ, Nai, Gió. Soạn sửa đón trăng lên, quạt mát thêm hơi biển cả, reo hoa lá, đẩy thuyền buồm, đi khắp nơi làm việc tốt. Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ. Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm. Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví dụ: Tôi có nuôi một con sáo. Tôi rất uêu nó vì nó hót rất hay.. Thứ năm 07/4 /2012 Toán. Bài: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100; biết tính nhẩm, vận dụng để cộng các số đo độ dài. HS khá giỏi: Bài 1, 2, 4. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. 2. Học sinh: Vở bài tập. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định:(1’) 2. Bài cũ:(5’) - Cho học sinh làm bảng con. 46 + 31 97 + 2 20 + 56 54 + 13 - Nhận xét. 3. Bài mới:(30’) a) Giới thiệu: Học bài luyện tập. b) Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Bài 2: Yêu cầu gì? - Tính nhẩm sau đó điền kết quả có kèm tên đơn vị là cm.. Hoạt động của học sinh -. Hát.. -. Tính. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Tính. Học sinh làm bài. 2 em sửa ở bảng lớp. 30 cm + 40 cm = 70 cm. Page-11. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 14 Bài 3: Yêu cầu gì? - Hãy thực hiện phép tính trước, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô vuông. Bài 4: Đọc đề bài. - Đọc tóm tắt: Đoạn 1: 15 cm Đoạn 2: 14 cm Cả hai đoạn : … cm? 4. Củng cố:(4’) Thi tính nhanh nhanh: - Chia lớp thành 2 đội: 1 đội nêu phép tính, 1 đội nêu đáp số và ngược lại. 5. Dặn dò:(1’) - Về nhà làm các bài sai.  Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ). Nhận xét tiết học Tiết 2:. -. -. -. Nguyeãn Thò Caåm Nhung 15 cm + 4 cm = 19 cm. 15 cm + 24 cm = 39 cm. Đúng ghi Đ, sai ghi S. 35 44 + 12 + 31 47 65 Học sinh đọc: đoạn thẳng …. Học sinh lên bảng giải. Bài giải Cả hai đoạn dài là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số: 29 cm. Lớp chia 2 đội, tham gia thi đua. Đội nào không có bạn tính sai sẽ thắng.. Chính tả (nghe viết). Bài: Mời vào I. Mục tiêu: Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 1, 2 Mời vào khoảng 15 phút. Điền đúng vần ong hay oong; chữ ng hay ngh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK). II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2 và 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.KTBC : (5’) Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả gh + i, e, ê và cho ví dụ. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới:(30’) GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Mời vào”. 3.Hướng dẫn học sinh nghe viết: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: nếu, tai, xem, gạc.... Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. 3 học sinh nêu quy tắc viết chính tả đã học. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại.. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sai. sinh.  Thực hành bài viết (chép chính tả). Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt giáo viên. Page-12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 14 vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu đối thoại. Đọc cho học sinh viết bài (mỗi dòng thơ giáo viên đọc 3 lần).  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt bài tập 2 và 3. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Giáo viên cần lưu ý bài tập 3 để khái quát thành quy tắc chính tả.. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. Học sinh tiến hành nghe và viết chính tả. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.. Bài 2: Điền vần ong hay oong: Bài 3: Điền chữ ng hay ngh. Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh Giải Bài tập 2: Boong tàu, mong. Bài tập 3: Ngôi nhà, nghề nông, nghe nhạc. Giáo viên hướng dẫn quy tắc chính tả và gọi học sinh Đọc quy tắc viết chính tả: Âm ngh đướng trước các nguyên âm: i, e, ê. đọc thuộc quy tắc này. Âm ng đứng trước các nguyên âm còn lại như: ngh i a, o, ô, u, ư … . e ê Đứng trước nguyên âm còn lại viết ng (ng + a, o, ô, ư, u … .) Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 2 khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Nh?n xét ti?t h?c. Tiết 3:. Kể chuyện. Bài: Niềm vui bất ngờ I. Mục tiêu : Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : (5’) Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 90 để 2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”. Mỗi em kể “Bông hoa cúc trắng”. Page-13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 14 theo 2 tranh.. Nguyeãn Thò Caåm Nhung Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. 2 học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.. Gọi học sinh nói ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới :(28’) Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.  Bác Hồ là vị Chủ tịch nước, tuy bận trăm công nghìn việc nhưng Bác lúc nào cũng nhớ đến thiếu nhi. Thiếu nhi cả nước ai cũng rất yêu quý Bác, lúc nào cũng mong gặp Bác. Mong ước của các em đã đi vào giấc ngũ. Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ. Râu Bác dài, tóc Bác bạc phơ. Có nhiều bạn thiếu nhi may mắn được gặp Bác Hồ nhưng không phải trong mơ mà trong đời thực. Câu chuyện cô kể hôm nay nói về một cuộc gặp gỡ như vậy.  Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện Lời người dẫn chuyện: Lúc khoan thai, hồi hộp, khi lưu luyến, tuỳ theo sự phát triển của nội dung Lời Bác: Cởi mở, âu yêm. Lời các cháu Mẫu giáo: Phấn khởi, hồn nhiên. Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không được thêm bớt các chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện.  Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. + Tranh 1 vẽ cảnh gì ? + Câu hỏi dưới tranh là gì ? Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.  Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, Lời Bác, Lời các cháu Mẫu giáo). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.  Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện này cho em biết điều gì ?. Học sinh nhắc tựa.. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện..  Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ tịch, xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác.  Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi qua cổng Phủ Chủ tịch? Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và các học sinh để kể lại câu chuyện. Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể). Page-14. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. + Bác Hồ rấy yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. + Bác Hồ và thiếu nhi rất yêu quý nhau. 3.Củng cố dặn dò: (3’) + Bác Hồ rất gần gũi, thân ái với thiếu nhi. Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem Tuyên dương các bạn kể tốt. trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. Nhận xét tiết học Tiết 4:. Thủ công. Bài: Cắt dán hình tam giác (tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán hình tam giác. kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Có thể kẻ, cắt được hình tam giác theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được hình tam giác theo hai cách. Đường cắt thẳng. hình dán phẳng. Có thể kẻ, cắt, dán được thêm hình tam giác có kích thước khác. II. Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định:(1’) Hát. 2.KTBC: (5’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên dặn trong tiết trước. viên kểm tra. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới:(25’) Giới thiệu bài, ghi tựa.  Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận Vài HS nêu lại xét: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. + Định hướng cho học sinh quan sát hình tam giác về: Hình dạng và kích thước mẫu (H1). Hình tam Học sinh quan sát hình tam giác mẫu (H1) giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh của hình tam giác là 1 cạnh hình CN có độ dài 8 ô, còn 2 cạnh kia nối với 1 điểm của cạnh đối diện Giáo viên nêu: Như vậy trong hình mẫu (H1), hình A tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh có số đo là 8 ô theo yêu cầu.  Giáo viên hướng dẫn mẫu. Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình tam giác: Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát: Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gội ý cách kẻ Từ những nhận xét trên hình tam giác (H1) là 1 B C phần của hình CN cĩ đợ dài 1 cạnh 8 ơ muốn. Hình 1 Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 đỉnh, trong Page-15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 14 đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh hình CN có độ dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được hình tam giác như H2.. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. A. B. C Hình 2. Ta có thể dựa vào các cạnh hình CN để kẻ hình tam giác đơn giản (H3)  Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình tam giác và dán. Cắt theo cạnh AB, AC. + Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng. + Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt và dán hình tam giác. + Cho học sinh cắt dán hình tam giác trên giấy có kẻ ô ly.. C. B. A Hình 3 Học sinh cắt rời hình tam giác và dán trên giấy có kẻ ô li. Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán tam giác 4.Củng cố: (2’) 5.Nhận xét, dặn dò:(2’) Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng.. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán… Nhận xét tiết học Ngày soạn: 3/4/2012 Tiết 1:. Thứ sáu 06/4/2012 Toán. Bài: phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ) I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số; biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số. HS khá giỏi: Bài 1, 2, 3. I. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng cài que tính. 2. Học sinh: Page-16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 14 - Que tính. - Vở bài tập. II. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định:(1’) 2. Bài cũ:(5’) - Tính: 27 + 11 = 64 +5 = 33 cm + 14 cm = 9 cm + 30 cm = - Nhận xét. 3. Bài mới:(30’) - Giới thiệu: Học bài phép trừ trong phạm vi 100. a) Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 57 – 23. - Lấy 57 que tính -> lấy 57. -. Vừa lấy bao nhiêu que? Viết số 57. Tách ra bó 2 chục que tính và 3 que tính rời, xếp các bó chục que bên trai và 3 que rời bên phải. - Tách bao nhiêu que tính? -> Ghi số 23 dưới 57. - Sau khi tách 23 que tính còn bao nhiêu que? - Vì sao con biết? - Đó là phép trừ: 57 – 23 = 34. a. Giới thiệu cách làm tính trừ: - Hướng dẫn đặt tính: + Phân tích số 57, số 23. - Giáo viên viết. + Bạn nào có thể nêu cách đặt tính? -. -. Hát.. -. Học sinh làm bảng con.. -. Học sinh lấy 5 chục và 7 que rời. … 57 que. Học sinh tiến hành tách.. -. … 23 que.. -. … 34 que.. -. … 5 chục và 7 đơn vị. … 2 chục và 3 đơn vị.. -. Học sinh nêu: Viết 57, rồi viết số 23 sao cho các cột thẳng hàng với nhau.. -. Học sinh lên làm và nêu cách làm. Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính.. Hướng dẫn làm tính trừ:. + Bạn nào lên trừ giúp cô? 57 - 23 34 b) Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - Lưu ý học sinh các trường hợp có số 0: 35 53 - 15 - 51 20 02 Bài 2: Yêu cầu gì? - Thực hiện nhẩm và ghi Đ hoặc S vào ô vuông. Bài 4: Đọc đề bài. - Nêu tóm tắt: Có 75 cái ghế. Hoạt động lớp. - Tính. - Học sinh làm bài sửa ở bảng lớp. - … đúng ghi Đ, sai ghi S. -. Học sinh đọc. 1 em giải. Bài giải Số ghế còn lại là: 75 – 25 = 50 (cái) Đáp số: 50 cái. Page-17. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 14 Mang ra 25 cái ghế Còn lại … cái ghế?. Nguyeãn Thò Caåm Nhung -. Học sinh cử đại diện lên thi đua, đội nào thực hiện nhanh sẽ thắng.. 4. Củng cố:(4’) - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Ghi bài toán 37 – 12. Nhìn vào phép tính, đặt đề toán rồi giải. - Nhận xét. 5. Dặn dò:(2’) - Làm bài tập 3. - Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100. Nhận xét tiết học Tiết 2+3 :. Tập đọc. Bài : Chú công I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nâu gạcg, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông công khi trưởng thành.. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : (5’) Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mời vào” và trả lời các câu 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: hỏi SGK. Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ Học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền. sau: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:(35’)  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Nhắc tựa.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, nhấn Lắng nghe. giọng các từ ngữ tả vẽ đẹp độc đáo của đuôi công) + Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện Nâu gạch: (n  l), rẻ quạt (rẻ  rẽ) nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Rực rỡ: (ưt  ưc, rỡ  rở), lóng lánh (âm l, vần ong, anh) 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.  Các em hiểu như thế nào là nâu gạch?  Rực rỡ có nghĩa thế nào? + Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc Nâu gạch: Màu lông nâu như màu gạch. nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu Rực rỡ: Màu sắc nỗi bật, rất đẹp mắt. sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Page-18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 14 Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. + Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “Rẻ quạt” Đoạn 2: Phần còn lại. Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn các vần oc, ooc: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần oc ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc ?. Nguyeãn Thò Caåm Nhung Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất. 1 học sinh đọc lại bài, lớp đọc đồng thanh cả bài. Nghỉ giữa tiết. Ngọc. Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng nhiều từ thì thắng cuộc. Oc: bóc, bọc, cóc, lọc, ….. Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần oc hoặc ooc.. Ooc: Rơ – moóc, quần soóc. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:(30’) Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:. 2 em đọc lại bài.. 1. Lúc mới chào đời chú công xó bộ lông màu gì, chú đã biết làm động tác gì? 2. Đọc những câu văn tả vẽ đẹp của đuôi công trống sau hai, ba năm.. 1. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu tơ màu nâu gạch, sau vài giờ chú đã biết làm động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt.. Đọc mẫu câu trong bài. Con cóc là câu ông giời. Bé mặc quần soóc. Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét.. Con công.. 2. Đuôi lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu, mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẩm được tô điểm bằng những đốm tròn đủ màu, khi giương rộng đuôi xoè rộng như một chiếc quạt lớn đính hàng trăm viên ngọc. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh Học sinh đọc lại bài văn. đọc lại cả bài văn. Luyện nói: Hát bài hát về con công. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa … . Hát tập thể nhóm và lớp.. Quan sát tranh và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa. Nhóm hát, lớp hát.. Page-19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 14 5.Củng cố:(5’) Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò:(2’) Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Nhận xét tiết học Tiết 4:. Nguyeãn Thò Caåm Nhung Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà.. Tự nhiên và xã hội. Bài: Nhận biết cây cối và con vật I.Mục tiêu : Kể tên và chỉ được một số loại cây và con vật. Ghi chú: Nêu điểm giống( hoặc khác) nhau giữa một số cây hoặc giữa một số con vật. * BVMT: Yêu thích chăm sóc cây cối và các con vật nuôi trong nhà. II. Đồ dùng dạy – học : -Các hình ở trong bài 29 SGK. -GV và HS sưu tầm một số tranh, ảnh thực vật và động vật đem đến lớp. III.Các hoạt động dạy – học : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.Ổn định :(1’) 2.Bài cũ :(4’) -Tiết trước các em học bài gì ? -HS trả lời. -Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi. +Muỗi thường sống ở đâu ? +Nêu tác hại do muỗi đốt ? + Khi đi ngủ em thường làm gì để không bị muỗi đốt ? -Nhận xét. 3.Bài mới :(25’) *Giới thiệu bài : * Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1 : Làm việc với tranh ảnh, mẫu vật MT : HS ôn lại về các cây đã học ,nhận biết một số cây và con vật mới. -GV chia lớp thành 4 nhóm, phân cho mỗi nhóm -HS chia nhóm và làm việc theo hướng dẫn đầu một góc lớp, phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to, tiên. băng dính và hướng dẫn các nhóm làmviệc : -Từng nhóm treo sản phẩm của mình trước lớp. +Bày các mẫu vật các em mang đến lớp. -Đại diện lên trình bày kết qủa làm việc của nhóm +Dán tranh ảnh về động vật và thực vật vào giấy. +Chỉ nói tên từng cây, từng con mà nhóm sưu tầm -HS các nhóm khác đặt câu hỏi để nhóm trình được. Mô tả chúng, tìm sự giống nhau (khác nhau) bày trả lời. giữa các cây ; sự giống (khác) giữa các con vật. VD: -GV nhận xét kết quả trao đổi giữa các nhóm, tuyên .Các loại cây nhóm bạn nêu trên có gì giống dương các nhóm làm việc tốt có nhiều sản phẩm. nhau(đều có rễ ,thân ,lá ,hoa) .Các loại cây…có gì khác nhau?(Khác nhau về hình dạng ,kích thước…) .Các loài động vật giống nhau ở điểm gì?(có đầu ,mình và cơ quan di chuyển) *Kết luận: Có nhiều loại cây như rau, cây hoa, cây gỗ. Các loại cây này khác nhau về hình dạng kích thước…Nhưng chúng đều có rễ, thân, lá, hoa. -Có nhiều loại động vật khác nhau về hình dạng, kích thước,nơi sống…Nhưng đều có đầu, mình và cơ quan di chuyển… Page-20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×