Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.89 MB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
08/22/11
Đối chiếu, so sánh các yếu tố chuẩn đoán của LUT
Xếp hạng các yếu tố chuẩn đốn
Phân hạng thích hợp đất đai
Đối chiếu các thuộc tính của LUT (kỹ <i>thuật, quản</i> <i>lý - sản</i> <i>xuất) </i>
So sánh LUR của LUT (đặc <i>tính</i> <i>+</i> <i>tính</i> <i>chất</i> <i>đất</i> <i>đai) </i>
Đối chiếu + so sánh các YTCĐ sẽ tăng tính thích hợp của đất:
+ Các thay đổi về các thuộc <i>tính </i>chính của các LUT
08/22/11
<i>(chủ</i> <i>yếu</i> <i>là</i> <i>các</i> <i>yêu</i> <i>cầu</i> <i>sử</i> <i>dụng</i> <i>đất) </i>
Xếp hạng các yếu tố chẩn đoán là tập hợp các giá trị yêu cầu sử
dụng đất thoả mãn các điều kiện thích hợp của một LUT
<i>Ví</i> <i>dụ:</i> "Chế <i>độ</i> <i>nhiệt</i> <i>của</i> <i>đất</i>“ được xếp hạng cao nếu như
làm cho LUT đó sinh trưởng phát triển tốt, nhưng sẽ được xếp
hạng thấp nhất nếu LUT bị chết.
<i><b>Như</b></i> <i><b>vậy,</b></i> <i><b>do</b></i> <i><b>LUR</b></i> <i><b>của</b></i> <i><b>các</b></i> <i><b>LUT</b></i> <i><b>khác</b></i> <i><b>nhau</b></i> <i><b>nên</b></i> <i><b>việc</b></i> <i><b>xếp</b></i>
<i><b>hạng</b></i> <i><b>các</b></i> <i><b>yếu</b></i> <i><b>tố</b></i> <i><b>chẩn</b></i> <i><b>đoán</b></i> <i><b>sẽ</b></i> <i><b>khác</b></i> <i><b>nhau</b></i> <i><b>từ</b></i> <i><b>LUT</b></i> <i><b>này</b></i> <i><b>sang</b></i> <i><b>LUT</b></i>
<i><b>khác </b></i>
• Cấu trúc xếp hạng các yếu tố chẩn đoán:
S1 - thích hợp cao
S2 - thích hợp trung bình
S3 - ít thích hợp
08/22/11
<b>Yếu tố </b><i><b>Trội</b></i> <i><b>(T)</b></i><b> và yếu tố </b><i><b>Bình thường (BT) </b></i>
Ảnh hưởng <i>(<b>E</b>ffect): Lớn/TB/nhỏ </i>
Tần suất <i>(<b>O</b>ccurrence):</i> Thường/ít/hiếm
Nhận biết <i>(<b>P</b>racticability):</i> được/không
<b> </b> Tầm quan trọng <i>(<b>S</b>ignificance) </i>
08/22/11
08/22/11
- Phân hạng thích hợp đất đai là sự kết hợp các tính <i>thích</i>
<i>hợp</i> <i>từng</i> <i>phần</i> <i>của</i> <i>các</i> <i>yếu</i> <i>tố</i> <i>chẩn</i> <i>đốn </i>vào thành khả năng
thích hợp tổng thể của LMU cho một LUT nhất định
- Ký hiệu phân hạng thích hợp đất đai: S1, S2, S3 và N1,
08/22/11
- <b>Phương</b> <b>pháp</b> <b>kết</b> <b>hợp</b> <b>chủ</b> <b>quan - định</b> <b>tính </b>
+ Phân hạng theo ý kiến cá nhân/chuyên gia
+ Phân hạng theo ý kiến quần chúng/cộng đồng
- <b>Phương</b> <b>pháp</b> <b>kết</b> <b>hợp</b> <b>các</b> <b>điều</b> <b>kiện</b> <b>hạn</b> <b>chế </b>
+ Tìm các yếu tố trội hạn chế của LUT
+ Phân hạng theo việc tổng hợp các yếu tố và lấy yếu tố trội
hạn chế: S1, S2, S3 --- Phân hạng = S3
+ Phân tích tính thích hợp theo từng LUT: Cùng một đặc tính
nhưng sẽ là S1 của LUT X song lại là S3 của LUT Y
- <b>Phương</b> <b>pháp</b> <b>tham</b> <b>số </b>
+ Phân hạng đất theo cho điểm
+ Phân hạng đất theo tính theo %
- <b>Phương pháp khác</b>: toán học, thu thập thực tế
08/22/11
08/22/11
Ký hiệu của hạng phụ
thích hợp: Các yếu tố hạn
chế được ký hiệu bằng
chữ cái La tinh
<i><b>1.4. </b><b>Phân</b></i> <i><b>tích</b></i> <i><b>kinh</b></i> <i><b>tế</b><b>, </b></i>
<i><b>tài</b></i> <i><b>chính</b></i> <i><b>trong</b></i> <i><b>phân</b></i>
<i><b>hạng</b></i> <i><b>thích</b></i> <i><b>hợp </b></i>
Mang tính thời điểm
Mang tính tổng hợp
Chú trọng đển tổng thu
nhập thuần
<b>1.5.</b> <i><b>Đánh</b></i> <i><b>giá</b></i> <i><b>tác</b></i> <i><b>động</b></i>
<i><b>môi</b></i> <i><b>trường </b></i>
08/22/11
Là đánh giá các LUT đã & đang được sử dụng trong LUS
So sánh các đặc tính LMU & thuộc tính LUT sẵn có nhằm
phát hiện các yếu tố hạn chế để phân hạng
08/22/11
Dựa trên phân hạng hiện <i>tại </i>
Phân hạng thích hợp đất cho tương lai chính là các đề xuất,
định hướng quy hoạch sử dụng đất:
+ Các LUT được lựa chọn + phân hạng có thể giống các
LUT hiện tại
+ Cũng có thể thay đổi theo hướng thích hợp S2 S1
nhưng phải kèm theo các giải pháp hoặc biện pháp thực
08/22/11
Kiểm tra kết qủa xác định LMU, lựa chọn LUT, đặc biệt LUR
Xác định quy luật trội của các yếu tố chuẩn đoán
So sánh đối chiếu mức độ thích hợp của các LUT
Tổng hợp kết quả phân hạng thích hợp của các LUT
Tổng hợp diện tích thích hợp các LUT <i>(hiện</i> <i>tại</i> <i>+</i> <i>tương</i> <i>lai) </i>
Kiểm <i>tra</i> <i>thực</i> <i>địa</i> <i>và</i> <i>xử lý số</i> <i>liệu </i>
08/22/11
Năng suất cao, chất lượng tốt
Giá trị sản phẩm trên đơn vị diện tích
<i>Đầu tư cơ bản: tồn bộ các khoản chi trong thời kỳ KTCB. </i>
<i>Tổng đầu tư: Đầu tư cơ bản + Đầu tư hàng năm. </i>
<i>Tổng thu nhập: Tổng giá trị sản lượng thu được. </i>
<i>Thu nhập thuần: Giá trị thu nhập - khấu hao - đầu tư hàng </i>
năm, khơng kể chi phí LĐ.
<i>Lãi thuần: Tổng thu nhập - Tổng đầu tư. </i>
<i>Giá trị ngày công: Lãi thuần/Tổng ngày công LĐ. </i>
<i>Hiệu suất đồng vốn: Giá trị lợi nhuận so với giá trị đầu tư </i>
(B/C > 1.5).
08/22/11
08/22/11
08/22/11
Đảm bảo an toàn lương thực, gia tăng lợi ích của người
nơng dân.
Phù hợp với khả năng của nông hộ: <i>đất đai, vốn, lao động, </i>
<i>kỹ thuật </i>
Đáp ứng được mục tiêu phát triển kinh tế của vùng, công
bằng XH.
Thu hút được nhiều lao động, giải quyết công ăn việc làm
cho nơng dân.
Góp phần định canh, định cư, chuyển giao tiến bộ khoa
học kỹ thuật...