Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giáo án khối 4 môn Toán - Tuần 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.01 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án 4 Tuần 29 Tiết 141. Môn dạy : TOÁN Ngày dạy: 1/4/2013. LUYỆN TẬP CHUNG. I/ Mục tiêu: - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Giải được bài toán "Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó". - Bài tập cần làm: bài 1 ( a, b ), bài 3, bài 4 - HS khá giỏi làm bài 2, bài 5 và các bài còn lại của bài 1. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ:(4 phút) - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c, HS dưới lớp làm các bài tập của tiết 140 theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: (32 phút) 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT - GV y /c HS tự làm bài vào VBT a) a  3, b  4. Tỉ số. a 3  b 4. b) a  5cm, b  7cm. Tỉ số Bài 2: ( Dành cho HS khá giỏi ) - GV y/c HS làm bài - GV chữa bài và cho điểm HS. -. Tổng hai số Tỉ số của hai số Số bé Số lớn. Bài 3: - GV gọi HS đọc đề - Bài toán thuộc dạng gì? - Hãy tìm tỉ số của 2 số đó?. 72 1 5 12 60. 120 1 7 15 105. 45 2 3 18 27. - 1 HS đọc + Bài toán thuộc dạng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó + Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì đựoc số thứ hai nên số thứ nhất bằng. - GV y/c HS làm bài. a 5  b 7. 1 thứ hai. 7. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT Bài giải Tổng số phần bằng nhau là 1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là: 1080 – 135 = 945 Đáp số: 135; 945 - HS làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm. Phan Thị Tuyết- Trường TH Nguyễn Đức Thiệu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án 4 tra bài lẫn nhau Bài 4: -GV y/c HS đọc đề và tự làm bài Chiều rộng: Chiều dài:. ?m ?m. 125 m. Bài 5:( Dành cho HS khá giỏi ) - Y/c HS đọc đề - GV y/c HS nêu cách giải bài toán về bài toán về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó - Y/c HS làm bài Chiều rộng: Chiều dài. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng HCN là: 125 : 5 x 2 = 50 (m) Chiều dài HCN là 125 – 50 = 75 (m) Đáp số: 50 m; 75 m. ?m 8m. 32 m. - 1 HS đọc - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét Bài giải: Chiều rộng HCN là (32 – 8) : 2 = 12 (m) Chiều dài HCN là 32 – 12 = 30 (m) Đáp số: 12m,30m. 3. Củng cố dặn dò:(2 phút) - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Phan Thị Tuyết- Trường TH Nguyễn Đức Thiệu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án 4 Tuần 29 Tiết 142. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ. Môn dạy : Ngày dạy:. TOÁN 2/4/2013. I/ Mục tiêu: -Biết cách giải bài toán: " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó". - Bài tập cần làm: bài 1. - HS khá giỏi làm bài 2, bài 3. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 2 HS lên bảng thực hiện theo yc các bài tập của tiết 141 - GV chữa bài, nhận xét 1. Bài mới:(14 phút) 1.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu Bài toán 1: - GV nêu bài toán. Phân tích đề toán. Vẽ sơ đồ đoạn thẳng. Số bé đựoc biểu thị 3 - HS lắng nghe phân bằng nhau, số lớn được biểu thị là 5 phần như thế - Hướng dẫn giải theo các bước: + Tìm hiệu số bằng nhau . 5 – 3 = 2 (phần) + Tìm giá trị 1 phần . 24 : 2 = 12 + Tìm số bé . 12 x 3 = 36 + Tìm số lớn . 36 + 24 = 60 - Khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2 và bước 3 là 24 : 2 x 3 = 36 (như SGK) Bài toán 2: - GV nêu bài toán. Phân tích đề toán. Vẽ sơ đồ đoạn thẳng (như SGK) - Hướng dẫn giải theo các bước: - HS lắng nghe + Tìm hiệu số phần bằng nhau 7 – 4 = 3 (phần) + Tìm giá trị 1 phần . 12 : 3 = 4 (m) + Tìm chiều dài HCN . 4 x 7 = 28 (m) + Tìm chiều rộng HCN . 28 – 12 = 16 (m) - Khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2 và bước 3 là 12 : 3 x 7 = 28 (như SGK) 1.2 Thực hành: (20 phút) Bài 1: - Y/c HS đọc đề tóm tắt bài toán - GV y/c HS làm bài - 1 HS đọc Tóm tắt đề? - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT 123 Sô1: Bài giải: Số 2: Hiệu số bằng nhau là 5 – 2 = 3 (phần) ?. Phan Thị Tuyết- Trường TH Nguyễn Đức Thiệu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án 4 Số thứ nhất là: 123 : 3 x 2 = 82 Số thứ hai là 82 + 123 = 205 Đáp số: Số thứ nhất: 82 Số thứ hai: 205. GV nêu: trong khi trình bày lời giải bài toán trên các em không cần vẽ sơ đồ, thay vào đó viết câu Biểu thị của số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần như thế Bài 2: ( Dành cho HS khá giỏi ) Y/c HS đọc đề. - Tuổi con biểu thị 2 phần bằng nhau, thì tuổi mẹ biểu thị 7 phần như thế. Bài giải: Hiệu số phần bằng nhau 7 - 2 = 5 ( phần ) Tuổi con là: 25 : 5 x 2 = 10 ( tuổi ) Tuổi mẹ : 10 + 25 = 35 ( tuổi ) Đáp số : con : 10 tuổi, me : 35 tuổi Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi ) - GV cho HS đọc đề bài - Y/c HS giải sơ đồ bài toán và giải. - HS đọc đề Bài giải: Hiệu số phần bằng nhau là 9 – 5 = 4 (phần) Số lớn là : 100 : 4 x 9 = 225 Số bé là: 225 – 100 = 125 Đáp số: Số lớn: 225, số bé: 125. 3. Củng cố dặn dò:( 2 phút) - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Phan Thị Tuyết- Trường TH Nguyễn Đức Thiệu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án 4 Tuần 29 Tiết 143. Môn dạy : Ngày dạy:. LUYỆN TẬP. TOÁN 3/4/2013. I/ Mục tiêu: - Giải được bài toán " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó". - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2.. - HS khá giỏi làm bài 3, bài 4. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) - GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 1 HS lên bảng thực hiện theo yc các bài tập của tiết 142 - GV chữa bài, nhận xét 1. Bài mới: ( 34 phút) 1.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 1.2 Luyện tập thực hành Bài 1: - Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài. Sau đó - HS làm bài vào VBT, sau đó 1 HS đọc bài chữa bài, nhận xét và cho điểm HS trước lớp cho cả lớp theo dõi và chữa bài Bài giải Hiệu số phân bằng nhau là 3 – 1 = 2 (phần) Số bé là: 85 : 5 x 3 = 51 Số lớn là: 85 + 51 = 136 Đáp số: sô bé: 51, số lớn136 Bài 2: - Y/c HS đọc đề toán và tự làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT Bài giải Hiệu số bằng nhau là 5 – 3 = 2 (phần) Số bóng đèn màu là: 250 : 2 x 5 = 625 (bóng) Số bóng đèn trắng là: 625 – 250 = 375 ( bómg ) Đáp số: 625 bóng. 375 bóng Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi ) - GV gọi HS đọc đề bài Hỏi: Bài toán hỏi gì? - Y/c HS làm bài. - 1 HS đọc đề bài trước lớp, + Hỏi số cây mỗi lớp trồng được Bài giải Số HS lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là 35 – 33 = 2 (học sinh) Mỗi HS trồng số cây là 10 : 2 = 5 (cây) Lớp 4A trồng số cây là 35 x 5 = 175 (cây). Phan Thị Tuyết- Trường TH Nguyễn Đức Thiệu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án 4 Lớp 4B trồng số cây là 33 x 5 = 165 (cây) Đáp số: Lớp 4 A: 175 cây. Lớp 4 B: 165 cây. Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi ) - Y/c mỗi HS tự đọc sơ đồ của bài toán rồi giải bán toán đó. Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 5 = 4 ( phần ) Số bé là: 72 : 4 x 5 = 90 Số lớn là : 90 + 72 = 162 Đáp số : số bé : 90 Số lớn : 162. 3. Củng cố dặn dò: ( 2 phút) - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Phan Thị Tuyết- Trường TH Nguyễn Đức Thiệu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án 4 Tuần 29 Tiết 144. Môn dạy : Ngày dạy:. LUYỆN TẬP. TOÁN 4/4/2013. I/ Mục tiêu: - Giải được bài toán " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó". - Biết nêu bài toánTìm hai sốkhi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 3, bài 4. - HS khá giỏi làm bài 2. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ:(4 phút) - GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm các - 1 HS lên bảng thực hiện theo y/c, HS dưới bài tập của tiết 143 lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: ( 34 phút) 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Luyện tập thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc y/c bài sau đó tự làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở Bài giải: Hiệu số bằng nhau là 3 – 1 = 2 (phần) Số bé là: 30 : 2 = 15 Số lớn là: 15 + 30 = 45 Đáp số: số bé: 15 Số lớn: 45 Bài 2: ( Dành cho HS khá giỏi ) - Y/c HS đọc đề - 1 HS đọc - GV y/c HS làm bài Vì số thứ nhất gấp lên 5 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng. 1 số thứ nhất 5. Bài giải: Hiệu số bằng nhau là 5 – 1 = 4 (phần) Số thứ nhất là: 60 : 4 = 15 Số thứ hai là: 15 + 60 = 75 Đáp số: Số thứ nhất:15 Số thức hai: 75. Bài 3: - Y/c HS đọc đề - GV y/c HS làm bài. - HS đọc - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở Bài giải: Hiệu số phần bằng nhau là 4 – 1 = 3 (phần). Phan Thị Tuyết- Trường TH Nguyễn Đức Thiệu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án 4 - GV chữa bài sau đó nhận xét cho điểm HS. Cửa hàng có số gạo nếp là 540 : 3 = 180 (kg) Cửa hàng có số gạo tẻ là 180 + 540 = 720 (kg) Đáp số : Gạo nếp: 180 kg gạo tẻ: 720 kg. Bài 4: - Y/c mỗi HS tự đọc sơ đồ của bài toán rồi Đề bài: Số cây dứa nhiều hơn số cây cam là 1 giải bán toán đó 170 cây. Biết số cam bằng .Tính số cây - GV chọn vài bài rồi y/c HS cả lớp phân 6 tích, nhận xét của mỗi loại ? Bài giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 6 -1 = 5 ( phần ) Số cây cam là: 170 : 5 = 34 ( cây ) Số cây dứa là : 34 + 170 = 204 ( cây ) Đáp số : Cây cam : 34 cây Cây dứa : 204 cây 3. Củng cố dặn dò:(2 phút) - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Phan Thị Tuyết- Trường TH Nguyễn Đức Thiệu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án 4 Tuần 29 Tiết 145. Môn dạy : Ngày dạy :. LUYỆN TẬP CHUNG. TOÁN 5/ 4 /2013. I/ Mục tiêu: - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó. - Bài tập cần làm: bài 1,bài 2, bài 4. - HS khá giỏi làm bài 3. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) - GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài - 1 HS lên bảng thực hiện theo y/c, HS tập của tiết 144 dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của - GV chữa bài, nhận xét bạn 2. Bài mới:(34 phút) 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Luyện tập thực hành Bài 1: - GV treo bảng phụ có sẽ sẵn nội dung của bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm toán lên bảng bài vào vở. - Y/c HS đọc đề bài, sau đó làm bài - GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng Bài 2: - Y/c HS đọc đề - 1 HS đọc - GV y/c HS nêu tỉ số của 2 số - Nêu: Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì đựoc số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai hay số thứ hai gấp - GV nhận xét, sau đó y/c HS làm bài. 1 số thứ 10. nhất - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở Bài giải: Hiệu số phần bằng nhau là - GV chữa bài của HS trên bảng lớp sau đó 10 – 1 = 9 (phần) nhận xét và cho điểm HS Số thứ hai là: 738 : 9 = 82 Số thứ nhất là: 82 + 738 = 820 Đáp số: 82,820 Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi ) - Y/c 1 HS đọc đề. Bài giải: Tống số túi gạo là 10 + 12 = 22 (túi) Mỗi túi gạo nặng là 220 : 22 = 10 (kg) Số gạo nếp nặng là 10 x 10 = 100 (kg) Số gạo tẻ nặng là. - GV y/c HS làm bài. Phan Thị Tuyết- Trường TH Nguyễn Đức Thiệu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án 4 12 x 10 = 120 (kg) Đáp số: nếp:100kg tẻ: 120 kg Bài 4: - GV y/c HS đọc đề toán - 1 HS đọc - GV y/c HS nêu các bước giải bài toán tìm 2 số - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó xét và bổ sung ý kiến - GV nhận xét và yêu cầu HS làm bài Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 3 = 8 (phần) Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là: 840 : 8 x 3 = 315 (m) Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là 840 – 315 = 525 (m) Đáp số: 315m.525m. 3. Củng cố dặn dò: (2 phút) - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.. Phan Thị Tuyết- Trường TH Nguyễn Đức Thiệu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án 4. Phan Thị Tuyết- Trường TH Nguyễn Đức Thiệu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

×