Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.47 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Baøi 7 Tieát: 25, 26 Tuần dạy: 7 Ngaøy daïy:. EM BEÙ THOÂNG MINH ( Truyeän coå tích ). 1. Muïc tieâu: Giuùp HS 1.1. Kiến thức: - HS biết đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện ở tác phẩm “Em bé thông minh”. -HS hiểu được cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt. Hiểu và cảm nhận được tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động. 1.2. Kó naêng: - Đọc hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thông minh. - Kể lại một câu chuyện cổ tích. 1.3. Thái độ: Giaùo duïc HS tính ham hieåu bieát, loøng ham muoán phaùt trieån taøi naêng, trí tuệ. 2. Troïng taâm: Nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện cổ tích sinh hoạt “Em bé thông minh”. 3. Chuaån bò: 3.1. Giaùo vieân: Bảng phụ ghi bố cục văn bản, câu hỏi thảo luận 3.2. Hoïc sinh: Soạn bài trước ở nhà 4. Tieán trình: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện HS: Lớp 6A5: …………………………………………………… 4.2. Kieåm tra miệng: Câu 1: Nêu phẩm chất Thaïch Sanh trong truyện cổ tích cùng tên? Nêu ý nghĩa truyện cổ tích Thạch Sanh? (8đ) Đáp án: - Phẩm chất Thạch Sanh: Thaät thaø, duõng caûm, möu trí, taøi naêng, khoâng tham lam, nhân đạo, yêu hoà bình. (4đ) - Ý nghĩa: Thể hiện ước mơ, niềm tin vào đạo đức, công lí và lí tưởng nhân đạo, yêu chuộng hòa bình của nhân dân về sự chiến thắng của con người chính nghĩa, löông thieän. (4đ) Câu 2: Truyện “Em bé thông minh” là truyện gì?(2đ) Đáp án: Truyện “Em bé thông minh” là truyện cổ tích 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS Hoạt động 1: Vào bài:. Lop6.net. NOÄI DUNG BAØI HOÏC.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kho taøng truyeän coå tích Vieät Nam còn coù moät loại truyện rất lý thú về các nhân vật tài giỏi thoâng minh. Qua đó ta thấy trí khôn dân gian vô cùng sâu sắc, hóm hỉnh mà “Em beù thoâng minh” là một trong những điển hình. I. Đọc - hiểu văn bản: Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản: 1. Đọc: - GV hướng dẫn đọc: Giọng vui, hóm hỉnh, rõ ràng, mạch lạc. Cần diễn cảm lời đối thoại của nhân vật, chú ý những câu hỏi và trả lời của em bé với vua, quan… GV đọc mẫu, gọi HS đọc - nhận xét - Giáo viên nhận xét chung, sửa sai - GV hướng dẫn HS kể, gọi HS kể. - HS nhaän xeùt caùch keå ? Em bé thông minh là câu truyện kể về nhân vật nào?. 2. Keå: 3. Chuù thích: Em bé thông minh là truyện cổ tích kể về nhân vật thông minh.. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số từ ngữ khó II. Phân tích văn bản: SGK/73 Hoạt động 3: Phân tích văn bản ? Truyện Em bé thông minh được chia làm mấy phần? Nêu nội dung từng phần? -GV treo bảng phụ: * Bố cục: 3 phần -Phần 1: Từ đầu -> “thật lỗi lạc”: vua tìm người tài -Phần 2: Tiếp -> “láng giềng”: Các cuộc thách đố và sự mưu trí của em bé 1. Sự thông minh của em bé: -Phần 3: còn lại: Kết quả sự việc ? Sự thông minh của em bé được thể hiện qua mấy lần? - 4 lần GV chia lớp 4 nhóm, thảo luận 4 phút GV treo bảng phụ ghi nội dung thảo luận: Nhóm 1,2: Các câu đố qua 4 lần, đó là những câu đố naøo? Do ai ra? Em có nhận xét gì về mức độ của các câu đố? Nhóm 3: Em bé đã dùng cách gì để giải đố? Nhoùm 4:Theo em cách giải đố của em bé có gì lí thú? Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét,. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> bổ sung – GV chốt: Nhóm 1,2: Lần 1: Trâu cày 1 ngày được mấy đường? (viên quan ra, so sánh với cha cậu bé) Lần 2: Nuôi 3 trâu đực trong 1 năm đẻ chín con (vua ra, so sánh với dân làng) Lần 3: Từ một con chim sẻ làm 3 mâm cỗ thức ăn (vua ra, thách đố với chính câu bé) Lần 4: Sâu một sợi chỉ maûnh qua ruột con ốc vặn rất dài (sứ thần, so sánh với cả một vương triều) Nhóm 3: Lần 1,3: em đố lại: - “Ngựa của ông đi một ngày mấy bước?” - Đưa một cây kim đòi rèn 3 cây kim để xẻ thịt chim Lần 2: Dùng kế “gậy ông đập lưng ông”: em bé đã tạo ra tình huống để tự vua nói ra sự vô lí, phi lí trong câu đố của mình. Lần 4: Lấy con kiến càng cột chỉ lại để ở một đầu, còn đầu kia bôi mỡ -> kiến sẽ bò sang-> xâu được chỉ (Kinh nghiệm đời sống dân gian: “Quan thấy kiện như kiến thấy mỡ”) Nhoùm 4: Cách giải đố của em bé lí thú ở chỗ:. - Mức độ của những câu đố mỗi lúc một khó khăn hơn, oái oăm hơn.. - Em bé đã giải đố một cách rất thông minh, mưu trí:. + Đẩy thế bí của mình về người ra câu đố + Tạo tình huống để người ra câu đố tự thấy điều phi lí trong câu đố của mình + Dùng kinh nghiệm trong đời sống thực tế để giải đố. -> Chứng tỏ trí thông minh hơn người của cậu bé.. ? Qua đó ta thấy trí thông minh của cậu bé như thế nào? GV mở rộng: Cách giải đố của em bé cũng là cách rất phổ biến trong truyện cổ tích. Trong đó câu đố đóng vai trò quan trọng trong việc thử tài, tạo ra thử thách để nhân vật bộc lộ tài năng, phẩm chất. Hết tiết 1 chuyển sang tiết 2 ? Trong truyện em thấy có chi tiết nào tưởng tượng hoang đường không? Em bé tự giải đố hay có ai giúp đỡ hướng dẫn? - Trong truyện không sử dụng yếu tố hoang đường, kì ảo. Em bé đã vận dụng trí thông minh của mình để tự giải đố. (Ñaëc ñieåm cuûa truyeän coå. Lop6.net. 2. Nghệ thuật:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> tích sinh hoạt: thường ít hoặc không có yếu tố kì ảo, cốt truyện gần với đời sống thực) ?Sự thông minh ấy bắt nguồn từ đâu? -Từ kinh nghiệm của đời sống thực ?Vậy em có nhận xét gì về đặc điểm nghệ thuật của truyện? HS thảo luận bàn (3 phút) Đại diện trình bày - nhận xét GV chốt:. - Dùng câu đố - tạo ra tình huống thử thách để nhân vật bộc lộ tài năng, phẩm chất - Cách giải đố của em bé tạo nên tiếng cười hài hước - Câu chuyện hấp dẫn, lí thú 3. YÙ nghóa vaên baûn:. - Truyện đề cao trí khôn dân gian, kinh nghiệm đời sống dân gian. - Tạo ra tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên trong cuoäc soáng.. ?Em haõy neâu yù nghóa cuûa truyeän? HS thaûo luaän baøn 3 phuùt Đại diện trả lời – nhận xét GV sửa chữa, bổ sung. ? Cuộc đấu trí của em bé thông minh xoay quanh những vấn đề gì? - Xoay quanh chuyện đường cày, bước chân ngựa, con trâu, con chim sẻ, con ốc, con kiến vaøng -> Truyện tiêu biểu cho trí khôn và sự thông minh được đúc kết từ đời sống và luôn được vận dụng trong thực tế. Từ câu đố của viên quan, vua, sứ giả đến những lời đối đáp của em bé đều tạo ra những tình huống bất ngờ, thú vị. Nội dung yêu cầu của phần đố và đáp đem lại tiếng cười vui vẻ. Em bé thông minh tài trí hơn người nhưng hồn nhiên, ngây thơ trong sự đối đáp. ? Em haõy toång keát laïi noäi dung, ngheä thuaät cuûa truyeän? Hoạt động 4:Luyện tập ?Em haõy keå moät caâu chuyeän noùi veà em beù thoâng minh? HS keå nhö truyeän Löông Theá Vinh, Traïng Quyønh…. Lop6.net. Ghi nhớ sgk/72 III. Luyeän taäp:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4.4. Caâu hoûi, baøi taäp cuûng coá: Câu1: Sự mưu trí, thông minh của em bé được thử thách qua mấy lần ? Tại sao nói cách giải đố của em bé là thông minh, lí thú? Đáp án câu 1: 4 lần. Cách giải đố của em bé lí thú ở chỗ: + Đẩy thế bí của mình về người ra câu đố + Tạo tình huống để người ra câu đố tự thấy điều phi lí trong câu đố của mình + Dùng kinh nghiệm trong đời sống thực tế để giải đố. -> Chứng tỏ trí thông minh hơn người của cậu bé. Câu 2: Qua truyện Em bé thông minh, em học hỏi được những điều gì? Đáp án câu 2: Em học tập được việc hình thành và phát triển trí thông minh của mình: dựa vào kinh nghiệm đời sống, học tập lẫn nhau….Học nên tư duy, phát bieåu yù kieán… (GV giaùo duïc HS). 4.5. Hướng dẫn HS tự học: *Đối với bài học ở tiết học này: - Đọc và kể ngắn gọn câu chuyện Em bé thông minh - Hoïc noäi dung phaân tích - Học thuộc ghi nhờ ( SGK/72 ) * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Soạn bài Chữa lỗi dùng từ (tt): - Lỗi dùng từ không đúng nghĩa - Tác hại của lỗi này và cách chữa - Làm phần luyện tập vào vở bài tập 5. Ruùt kinh nghieäm: - Noäi dung: ................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... - Phöông phaùp: ............................................................................................................................. ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... -Sử dụng đồ dùng và thiết bị dạy học: ........................................................................................ ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span>