Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 - Tập 2 - Nguyễn Văn Trí - Năm học 2012-2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.03 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Giai Xuân Ngày soạn: Ngày dạy:. Ngữ Văn 6 T2 - NH: 2012-2013. Tuần 19 – Tiết 7375  Tiết 73:BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN ( Trích Dế Mèn phiêu lưu ký). - Tô Hoài -. I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: -Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. -Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. -Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2. Kĩ năng: a) Kỹ năng dạy học: -Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả -Phân tích nhân vật trong đoạn trích. -Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả. b) Kỹ năng sống: Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác. Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện. 3.Thái độ: Rèn luyện tính khiêm tốn, không kiêu căng, tự mãn. Biết rút ra những bài học trong cuộc sống. II/ PHƯƠNG PHÁP: PP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm, cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về lối sống khiêm tốn, tôn trọng người khác, phân tích, bình giảng, tổng hợp. KT: động não: suy nghĩ về cách ứng xử của các nhân vật trong truyện. II/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: Soạn bài, chân dung Tô Hoài, bức tranh Dế Mèn phiêu lưu ký. 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, tập kể tóm tắt. V/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1/ Ổn định lớp( 1’ )Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: ( 3’ )Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 3/ Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài. ( 1’ ) *Cho học sinh xem chân dung Tô Hoài ,cuốn Dế Mèn phiêu lưu kí (1941) đã. đang được hàng triệu người đọc ở mọi lứa tuổi yêu thích, đến mức các bạn nhỏ gọi ông là Dế Mèn. Nhưng Dế Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật độc đáo như thế nào, "bài học đường đời đầu tiên" mà anh ta nếm trải ra sao ? bài học hôm nay chóng ta sẽ cùng tìm hiểu. Hoạt động của thầy và trò Hđ1: ( 15’ )Gv giới thiệu về tác giả và tác phẩm - Gv gọi hs đọc phần chú thích * trong sgk ? Em hiểu gì về nhà văn Tô Hoài-tác phẩm có điều gì đặc biệt? - Hstl-Gvkl theo những nét cơ bản ở phần chú thích và hướng dẫn hs về nhà tìm hiểu thêm về Tô Hoài và tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu ký. GV: Nguyễn Văn Trí. Lop6.net. Ghi bảng I/-Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: - Tô Hoài (Nguyễn Sen): 1920 - Quê: Hà Nội - Viết văn từ trước Cách mạng tháng Tám với nhiều thể loại. Có nhiều tác phẩm cho thiếu nhi. Trang1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 6 T2 - NH: 2012-2013. Hđ2: ( 20’ )Gv hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản. - Gv đọc mẫu đoạn đầu. - Hs đọc tiếp đến hết. ? Em hãy tóm tắt nội dung đoạn trích? - Hstl-Gvkl ? Theo em truyện được kể bằng lời của nhân vật nào? Cách kể đó là cách kể theo ngôi thứ mấy? - Hstl-Gvkl: Truyện được kể bằng lời của nhân vật Dế Mèn. Người kể xưng tôi (nhân vật chính của truyện). Đó là cách kể theo ngôi thứ nhất. ? Lựa chọn ngôi kể có tác dụng gì? - Hstl-Gvkl: Tác dụng: Tạo thân mật, gần gũi người kể - bạn đọc. Dễ biểu hiện tâm trạng, ý nghĩ, thái độ của nhân vật. ? Văn bản có thể chia mấy phần? Nêu nội dung các phần? - Hstl-Gvkl: Bố cục ba phần: Từ đầu đến “thiên hạ rồi”: miêu tả vẻ đẹp Dế Mèn. Phần còn lại: câu chuyện về bài học đường đời đầu tiên. GV nói thêm: Câu văn “Chao ôi … lại được” có ý nghĩa liên kết hai phần của văn bản.. 2. Tác phẩm: -Bài học đường đời đầu tiên trích từ truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” xuất bản lần đầu năm 1941 3.Tóm tắt: - Lời Dế Mèn =>Ngôi thứ nhất.. - Tác dụng: tạo thân mật, gần gũi; dễ biểu hiện tâm trạng, ý nghĩ n/v.. - Bố cục: 2 phần. - Câu văn “Chao ôi … lại được” có ý nghĩa liên kết.. 4. Củng cố ( 3’ ) - GV có thể tóm tắt truyện để học sinh tham khảo. 5. Hướng dẫn học ở nhà ( 2’ ) - Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí . - Học thuộc nội dung đã tìm hiểu để nắm được vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn - Chuẩn bị phần tiếp theo của bài.. GV: Nguyễn Văn Trí. Lop6.net. Trang2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Giai Xuân Ngày soạn: Ngày dạy:. Ngữ Văn 6 T2 - NH: 2012-2013. Tiết 74:. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Tiết 2) ( Trích Dế Mèn phiêu lưu ký- Tô Hoài ) I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: -Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. -Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. -Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2. Kĩ năng: a) Kỹ năng dạy học: -Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả -Phân tích nhân vật trong đoạn trích. -Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả. b) Kỹ năng sống: Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác. Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện. 3.Thái độ: Rèn luyện tính khiêm tốn, không kiêu căng, tự mãn. Biết rút ra những bài học trong cuộc sống. II/ PHƯƠNG PHÁP: PP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm, cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về lối sống khiêm tốn, tôn trọng người khác, phân tích, bình giảng, tổng hợp. KT: động não: suy nghĩ về cách ứng xử của các nhân vật trong truyện. III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: Soạn bài, chân dung Tô Hoài, bức tranh Dế Mèn phiêu lưu ký. 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, tập kể tóm tắt. IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY: 1/ Ổn định lớp( 1’ ) Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) Em hãy tóm tắt truyện bài học đường đời đầu tiên? 3/ Bài mới: ( 1’ ) Giáo viên giới thiệu bài. Hoạt động của thầy và trò *HĐ1: ( 15’ ) Hình ảnh Dế Mèn:. Ghi bảng II/ Đọc - hiểu văn bản (tiếp) 2/ Hình ảnh Dế Mèn: - Càng mẫm bóng. Ngoại ? Dế Mèn đã được tác giả miêu tả qua những nét ngoại Vuốt nhọn hoắt. hình hình và hành động ntn? Qua đó em có nhận xét gì về trình Đầu nổi từng tảng. cường tự và cách miêu tả trong đoạn văn của Tô Hoài? - Răng đen nhánh. tráng. - Hstl-Gvkl: Râu dài và uốn cong. Đôi càng mẫm bóng, vuốt nhọn hoắt, đầu nổi từng tảng rất bướng, răng đen nhánh, nhai như hai lưỡi liềm máy, râu dài và - Co cẳng đạp phanh phách. Hành động uốn cong... Đó là những nét miêu tả về ngoại hình của Dế - Người rung mạnh mẽ. Mèn có vể rất đổi cường tráng. rinh mỡ bóng. Ngoài ra Mèn còn có hành động đáng chú ý: Co cẳng đạp phanh phách vào các ngọn cỏ, lúc đi bách bộ thì cả người  Tác giả vừa tả ngoại hình vừa rung rinh một màu nâu mỡ bóng. tả hành động làm nổi bật một ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả? chàng Dế Mèn có vẻ đẹp sống - Hstl-Gvkl: GV: Nguyễn Văn Trí. Lop6.net. Trang3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 6 T2 - NH: 2012-2013. Tác giả vừa tả chung về hình dáng, vừa làm nổi bật các chi tiết quan trọng của đối tượng, vừa miêu tả ngoại hình vừa diễn tả cử chỉ, hành động để bộc lộ vẻ đẹp sống động, cường tráng và cả tính nết của Dế Mèn. Nhưng đồng thời cũng cho ta biết cả những nét chưa đẹp , chưa hoàn thiện trong tính nết, trong nhận thức và hành động của một chàng dế thanh niên ở tuổi mới lớn. Đó là tính kiêu căng tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh của mình, xem thường mọi người xung quanh. ? Qua đó em có nhận xét gì về hình ảnh của Dế Mèn? - Hstl-Gvkl: Mèn là kẻ kiêu căng tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh của mình, luôn xem thường mọi người và là kẻ hung hăng xốc nổi. HĐ2: ( 10’ ) Bài học đường đời đầu tiên: ? Dế Mèn đã tỏ thái độ ntn đối với Dế Choắt? - Hstl-Gvkl: Mèn luôn tỏ ra thái độ coi thường về sự ốm yếu của Dế Choắt. nhất là trong cách xưng hô thì Mèn luôn tỏ ra mình là kẻ cả, thứ bậc trên nên thường gọi choắt bằng "chú mày" ? Em hãy nêu diễn biến việc trêu chị cốc của Dế Mèn? Sự việc đó dẫn đến hậu quả gì? Và thái độ của mèn trước cái chết của Dế Choắt? - Hstl-Gvkl: lúc đầu Mèn tỏ ra huyênh hoang với Dế Choắt, sau đó thì chui tọt vào hang, yên trí với nơi ẩn nấp kiên cố của mình. Khi nghe chị Cốc mổ vào đầu Dế Choắt thì Mèn nằm im thin thít, sau khi chị Cốc bay đi rồi thì mèn mới dám mon men bò ra khỏi hang. Trước cái chết thảm thương của Dế Choắt, Dế Mèn mới ân hận về việc làm của mình và thấm thía về bài học đường đời đầu tiên ? Em có nhận xét gì về bài học đừơng đời đầu tiên của Dế Mèn? - Hstl-Gvkl: Bài học ấy đã nói lên qua lời khuyên của Dế Choắt" ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ thì sớm muộn gì cũng mang vạ vào mình đấy" đó là bài học thấm thía ở đời Hđ3: ( 5’ ) Gv cho hs khái quát nội dung bài học - Hs thực hiện phần ghi nhớ trong sgk. Hđ4: ( 5’ ) Gv cho hs thực hiện phần luyện tập - Gv cho hs đọc bài theo hình thức phân vai. động và mạnh mẽ nhưng cũng đầy kiêu căng, tự phụ, luôn coi thường mọi người và hung hăng xốc nổi.. 2/ Bài học đường đời đầu tiên: - Tỏ ra coi thường Dế Choắt. - Xưng hô kiểu kẻ cả.. - Trêu chị Cốc. - Dế Choắt chết.. Mèn ân hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên. III/ Tổng kết: Ghi nhơ(sgk/11.) 1. Nội dung: - Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn- Dế Mèn kiêu căng, xốc nổi gây ra cái chết oan của Dế Choát. - Dế Mèn rút ra bài học đường đời đầu tiên. 2. Nghệ thuật: - Kể chuyện kết hợp miêu tả; - Xây Dựng hình tượng Dế Mèn gần gũi trẻ thơ. - Sử dụng các biện pháp tu từ có hiệu quả, lời văn giàu hình ảnh. IV/ Luyện tập: Hs đọc phân vai truyện bài học đường đời đầu tiên.. 4/ Củng cố: ( 2’ ) Gv cho hs nhắc lại nội dung bài học đường đời đầu tiên 5/ Dặn dò: ( 1’ ) Gv dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài phó từ. --------------------- o0o --------------------GV: Nguyễn Văn Trí. Lop6.net. Trang4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Giai Xuân Ngày soạn: Ngày dạy:. Ngữ Văn 6 T2 - NH: 2012-2013. Tiết 75:. PHÓ TỪ. I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: - Khái niệm phó từ: + Ý nghĩa khái quát của phó từ. + Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp của phó từ). - Các loại phó từ. 2. Kĩ năng: Kỹ năng dạy học: - Nhận diện phó từ trong văn bản. - Phân biệt các loại phó từ. - Sử dụng phó từ để đặt câu. 3.Thái độ: - Giáo dục thái độ học tập tích cực; - Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II/ PHƯƠNG PHÁP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, quy nạp, tổng hợp. III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết VD, phiếu học tập. 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, bảng phụ. IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY: 1/ Ổn định lớp: ( 1’ ) Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) Em hãy nêu khái niệm động từ, tính từ. Cho ví dụ. 3/ Bài mới: ( 1’ ) Giáo viên giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Hđ1: ( 10’ ) Gv hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm về phó từ - Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk ? Em hãy cho biết các từ in đậm trong SGK bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Từ đó thuộc loại từ nào? - Hstl-Gvkl và ghi bảng.. ? Các từ in đậm đó đứng ở vị trí nào của cụm từ? - Hstl-Gvkl: Các từ đó thường đứng trước hoặc sau cụm từ. ? Em hiểu phó từ là gì? - Hs trả lời theo ghi nhớ SGK/12. GV: Nguyễn Văn Trí. Lop6.net. Ghi bảng I/ Phó từ là gì: Ví dụ: SGK - đã(đi), cũng(ra), vẫn(chưa thấy)  Động từ. - thật(lỗi lạc)  Tính từ. - được(bóng mỡ soi gương) Cụm tính từ. - to(ra), rất( bướng)  tính từ.  Phó từ thường đứng trước hoặc sau động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ, hoặc cụm động từ, cụm tính từ đó. * Ghi nhớ: SGK/12 II/ Các loại phó từ Trang5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 6 T2 - NH: 2012-2013. Hđ2: ( 10’ ) Gv cho hs tìm hiểu các loại phó từ. ? Em hãy xác định ý nghĩa và công dụng của phó từ? - Gv cho hs thảo luận nhóm bằng cách xác định và điền các phó từ đã tìm được ở phần 1, 2 vào bảng phân loại - Gvkl và ghi lên bảng.. ? Em hiểu gì về ý nghĩa và công dụng của phó từ?có những loại phó từ nào? - Hs dựa vào ghi nhớ để trả lời. Hđ3: ( 15’ ) Gv cho hs thực hiện phần luyện tập trong SGK - Gv cho hs xác định các phó từ và nêu ý nghĩa của nó - Gv cho hs thực hiện theo nhóm học tập. Bài tập 2: Gv cho hs tự thuật lại sự việc và tự xác định phó từ trong câu văn.. Ý nghĩa - Chỉ quan hệ thời gian - Chỉ mức độ. Trước đã, đang thật, rất. cũng, vẫn. không, chưa.. Sau lắm, quá. - Chỉ sự tiếp diễn t. tự. - Chỉ sự phủ định - Chỉ kết quả vào, ra và hướng. - Chỉ sự cầu đừng khiến. - Chỉ khả được năng  Có hai loại phó từ: - Phó từ đứng trước động, tính từ: Bổ sung một số ý nghĩa liên quan đến hành động, trang thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ. - Phó từ đứng sau động từ, tính từ thường bổ sung ý nghĩa chỉ mức độ, khả năng và hướng. * Ghi nhớ: sgk/14. III/ Luyện tập: Bài tập1: Xác định phó từ và ý nghĩa của phó từ đó a, đã quan hệ thời gian. b, không phủ định. còn sự tiếp diễn tương tự. c,- đều  chỉ sự tiếp diễn tương tự. - đương, sắp quan hệ thời gian. - lại  chỉ sự tiếp diễn tương tự - ra  kết quả và hướng. - đã quan hệ thời gian. - được chỉ kết quả. Bài tập 2: Thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của Dế Choắt bằng đoạn văn ngắn và chỉ ra các phó từ đã được dùng.. 4/ Củng cố: ( 2’ ) Gv khái quát lại nội dung bài học 5/ Dặn dò: ( 1’ ) Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài tìm hiểu chung về văn miêu tả.. GV: Nguyễn Văn Trí. Lop6.net. Trang6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Giai Xuân Ngày soạn: Ngày dạy:. Ngữ Văn 6 T2 - NH: 2012-2013. Tuần 21 – Tiết 7678  Tiết 76. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ. I/- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu về một số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản miêu tả - Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả. - Rèn kĩ năng nhận biết để những tình huống nào thì dùng văn miêu tả. 1. Kiến thức: - Mục đích của miêu tả; - Cách thức miêu tả. 2. Kĩ năng: a) Kỹ năng dạy học: - Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả; - Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. b) Tích hợp với môi trường: Ra đề văn miêu tả liên quan đến môi trường. 3.Thái độ: Có thái độ đúng đắn trong việc lựa chọn nhân vật, cảnh vật để miêu tả. II/ PHƯƠNG PHÁP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, bình giảng, tổng hợp. III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết các tình huống (SGK – Tr 15), Bài tập 1 (SGK, Tr 16, 17). 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, học bài, SGK. IV/ TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY: 1/ Ổn định lớp: ( 1’ ) Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) Qua chương trình Ngữ văn ở học kỳ I, em hiểu thề nào về văn miêu tả? 3/ Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới( 1’ ) Hoạt động của thầy và trò Hđ1: ( 15’ ) Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đoạn văn miêu tả trong sgk - Gv cho 3 hs đọc 3 tình huống trong sgk. ? Làm thế nào để người khác thực hiện được các tình huống đó? - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày.. GV: Nguyễn Văn Trí. Lop6.net. Ghi bảng I/ Thế nào là văn miêu tả: - Tình huống1: Chỉ đường cho khách về nhà em. - Tình huống 2: Em muốn mua một chiếc áo trong cửa hàng có nhiều áo. - Tình huống 3: Giúp người khác hiểu thế nào là lực sĩ. Trang7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 6 T2 - NH: 2012-2013. - Gvkl lại ý chính: cần phải tái hiện lại các đặc điểm chính của cảnh vật và con người. Từ ba tình huống trên gv cho hs tìm ra những tình huống tương tự, gv có thể chia nhóm để hs thảo luận. ? Qua bài học đường đời đầu tiên có hai đoạn văn miêu tả về Dế Mèn và Dế Choắt rất sinh động? em hãy chỉ ra hai đoạn văn đó? - Hstl-Gvkl: Đoạn1: Tả về hình ảnh và tính cách của chàng Dế Mèn " bởi tôi ăn uống  bà con hàng xóm" Đoạn 2: Tả về Dế Choắt " người gầy gò  như hang tôi" ? Qua những đoạn văn đó ta thấy Dế Mèn và Dế Choắt có những đặc điểm gì nổi bật? - Hstl-Gvkl: Dế Mèn oai vệ ra dáng là chàng thanh niên cường tráng, có ngoại hình đẹp, tính nết ngông cuồng. còn chàng Dế Choắt thì ốm yếu, gầy gò, hiền lành và có phần bẩn thỉu( vì sức khoẻ) ? Vậy em hiểu thế nào là văn miêu tả? Hs trả lời theo ghi nhớ sgk Hđ2: ( 15’ ) Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập Bài tập1: ? Mỗi đoạn văn đã được tái hiện lại điều gì? Em hãy chỉ ra những đặc điểm nổi bật của sự vật, con người và 4 cảnh đã được miêu tả trong đoạn văn( thơ) ở trên? - Hstl-Gvkl và ghi bảng. Bài tập 2: Gv cho hs chỉ ra những nét đăc trưng về khuôn mặt của mẹ em - Gv gợi ý cho hs tự chỉ ra được những đặc điểm nổi bật của mẹ mình.  Tái hiện lại cảnh vật và con người. Đoạn1: Miêu tả đặc điểm của Dế Mèn - Ngoại hình cường tráng - Tính tình xốc nổi. Đoạn 2: Miêu tả về Dế Choắt: - Gầy gò, ốm yếu - Bẩn thỉu.  Đặc điểm nổi bật của hai con dế..  Miêu tả là tái hiện lại sự vật, sự việc. * Ghi nhớ: SGK/ 16. II/ Luyện tập: Bài tập1: Đoạn1: Đặc tả chú Dế Mèn vào độ tuổi thanh niên cường tráng - Những đặc điểm nổi bật: To khoẻ và mạnh mẽ. Đoạn 2: Tái hiện hình ảnh chú bé liên lạc - Đặc điểm nổi bật: Một chú bé nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên Đoạn 3: Miêu tả một vùng bãi ven ao, hồ ngập nước sau mưa - Đặc điểm nổi bật: Một thế giới động vật sinh động, ồn ào, huyên náo... Bài tập 2: Nêu đặc điểm nổi bật khuôn mặt mẹ em. - Sáng và đẹp. - Hiền hậu và nghiêm nghị. - Vui vẻ và lo âu, trăn trở.. 4/ Củng cố: ( 2’ ) Gv củng cố lại nội dung bài học 5/ Dặn dò: ( 1’ ) Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài sông nước Cà Mau. --------------------- o0o ---------------------. GV: Nguyễn Văn Trí. Lop6.net. Trang8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Giai Xuân Ngày soạn: Ngày dạy:. Ngữ Văn 6 T2 - NH: 2012-2013. Tiết 77: SÔNG NƯỚC CÀ MAU I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS nắm được: - Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của cảnh thiên nhiên sông nước vùng Cà Mau. - Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước trong bài văn. 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả và tác phẩm Đất rừng phương Nam. - Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. - Tích hợp với tiếng Việt - phép so sánh, với TLV - quan sát, tưởng tượng so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. 2. Kĩ năng: a) Kỹ năng dạy học: - Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh. - Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản. - Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên. b) Tích hợp với Môi trường: Liên hệ môi trường tự nhiên hoang dã. 3.Thái độ: Có tình yêu quê hương đất nước. Có ý thức tôn trọng văn hóa và gìn giữ bảo vệ danh lam thắng cảnh, bảo vệ tài nguyên môi trường. II/ PHƯƠNG PHÁP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, bình giảng, tổng hợp. III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn, bản đồ Việt Nam. + Ảnh chân dung nhà văn Đoàn Giỏi, tranh ảnh thiên nhiên sông nước Cà Mau. 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, SGK. IV/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1/ Ổn định lớp: ( 1’ ) Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì? Em có suy nghĩ gì về câu nói cuối cùng của Dế Choắt? 3/ Bài mới: * Giới thiệu bài: ( 1’ ) Tác phẩm “Đất rừng phương Nam “ là truyện dài nổi tiếng của Đoàn Giỏi . Đây là câu chuyện kể về cuộc đời lưu lạc của bé An tại vùng đất rừng U minh . Tác giả đưa người đọc đến với cảnh thiên nhiên hoang dã phong phú , độc đáo và cuộc sống của con người ở đất rừng cực Nam tổ Quốc Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt Hoạt động 1:( 10’ ) HDHS đọc, tìm hiểu chung. I ĐỌC, TÌM HIỂU CHUNG: PP vấn đáp. KT động não. - Nêu những hiểu biết của em về tác giả? tác 1.Tác giả: phẩm? - Tác giả ( 1925 - 1989) quê ở tỉnh Tiền Giang, GV: Nguyễn Văn Trí. Lop6.net. Trang9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 6 T2 - NH: 2012-2013 viết văn từ thời kháng chiến chống Pháp. Ông thường viết về thiên nhiên và cuộc sống con người Nam Bộ. - Tác phẩm Đất rừng phương Nam (1957) là truyện dài nổi tiếng nhất của Đoàn Giỏi. 2. Tác phẩm: - Bài văn Sông nước Cà Mau trích chương 18 truyện này. 3. Từ khó:. - GV giới thiệu cách đọc sau đó đọc mẫu đoạn 1. - Yêu cầu đọc: giọng hăm hở, liệt kê, giới thiệu nhấn mạnh các tên riêng. GV cho HS tìm hiểu chú thích 3,5,10,11,12,15. G/V- Em hãy nhận xét về ngôi kể và so sánh với ngôi kể của bài trước? - Tác dụng của ngôi kể? - Hãy cho biết bố cục của văn bản? Nội dung của 4 Bố cục: mỗi đoạn? Văn bản chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến....”lặng lẽ một màu xanh đơn điệu”  Những ấn tượng chung về cảnh sông nước Cà Mau. + Đoạn 2: Tiếp theo đến...khói sóng ban mai.  Cảnh kênh rạch, sông nước được giới thiệu tỉ mỉ, cụ thể, thấm đậm màu sắc địa phương. + Đoạn 3: Phần còn lại  Đặc tả cảnh chợ Năm Căn. II.ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN Hoạt động 2:( 15’ ) HD HS tìm hiểu chi tiết. PP vấn đáp, phân tích tổng hợp , KT động não. - Cảnh sông nước Cà Mau được giới thiệu như thế 1. Giới thiệu chung về sông nước Cà Mau: nào? - Một vùng sông ngòi kênh rạch rất nhiều, bủa giăng chằng chịt như mạnh nhện. - Màu sắc riêng biệt: Màu xanh của trời, nước, cây, lá rừng tạo thành một thế giới xanh, xanh bát ngát. - Âm thanh rì rào của gió, rừng, sóng biển đều ru vỗ triền miên. - Em hình dung như thế nào về cảnh sông nước Cà → Cảnh sông nước Cà Mau có rất nhiều kênh Mau qua ấn tượng ban đầu của tác giả? rạch, sông ngòi, cây cối, tất cả phủ kín một màu xanh. Một thiên nhiên còn hoang sơ, đầy hấp dẫn và bí ẩn. 2. Cảnh kênh rạch, sông ngòi: - Hãy tìm những danh từ riêng trong đoạn văn? - Cách đặt tên: Chà Là, Cái Keo, Bảy Háp, Mái Giầm, Ba khía, Bọ Mắt, Năm Căn... - Em có nhận xét gì về cách đặt tên?  Cái tên dân dã mộc mạc theo lối dân gian. Những cái tên rất riêng ấy góp phần tạo nên màu - Những địa danh đó gợi ra đặc điểm gì về thiên sắc địa phương không thể trộn lẫn với các vùng nhiên và cuộc sống Cà Mau? sông nước khác. - Đoạn văn có phải hoàn toàn thuộc văn miêu tả - Thiên nhiên ở đây phong phú đa dạng, hoang GV: Nguyễn Văn Trí. Lop6.net. Trang10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Giai Xuân Ngữ Văn 6 T2 - NH: 2012-2013 không? Vì sao? sơ; thiên nhiên gắn bó với cuộc sống lao động của - Dòng sông và rừng đước Năm Căn được tác giả con người. miêu tả bằng những chi tiết nổi bật nào? cảnh dòng sông Năm Căn: - Dòng sông: Nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác; cá hàng đàn đen trũi như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. - Theo em, cách tả cảnh ở đây có gì độc đáo? Tác - Rừng đước: Dựng cao ngất như hai dãy trường dụng của cách tả này? thành vô tận; cây đước ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông, đắp từng bậc màu xanh.. - Đoạn văn tả cảnh sông và đước Năm Căn đã tạo - Tác giả tả trực tiếp bằng thị giác, thính giác. nên một thiên nhiên như thế nào trong tâm tưởng Dùng nhiều so sánh Khiến cảnh hiện lên cụ thể, của em? sinh động. - Quang cảnh chợ Năm Căn vừa quen thuộc, vừa lạ lùng hiện lên qua các chi tiết điển hình nào?  Thiên nhiên mang vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ, trù phú, một vẻ đẹp chỉ có thời xa xưa. 4. Tả cảnh chợ Năm Căn: - Qua cách kể của tác giả, em hình dung như thế - Quen thuộc: Giống các chợ kề bên vùng Nam nào về chợ Năm Căn? Bộ, lều lá nằm cạnh nhà tầng; gỗ chất thành đống, rất nhiều thuyền trên bến. - Lạ lùng: Nhiều bến, nhiều lò than hầm, gỗ đước; nhà bè như những khu phố nổi, như chợ nổi trên sông; bán đủ thứ, nhiều dân tộc  Cảnh tượng đông vui tấp nập, hấp dẫn. III. TỔNG KẾT: Hoạt động 3( 5’ ) PP. Vấn dáp, cặp đôi chia sẻ, nêu gợi. KT. Động não. - Qua đoạn trích Sông nước Cà Mau, Em cảm nhận 1. Nội dung: được gì về vùng đất? - Thiên nhiên phong phú hoang sơ mà tươi đẹp; Sinh hoạt độc đáo mà hấp dẫn. - Em có nhận xét gì về tác gỉa qua văn bản này? - Tình yêu đất nước sâu sắc và vốn hiểu biết rất - Em học tập được gì từ nghệ thuật tả cảnh của tác phong phú đã giúp tác giả miêu tả, giới thiệu sông giả? nước Cà Mau tường tận, hấp dẫn đến như vậy. 2. Nghệ thuật: Biết quan sát, so sánh, nhận xét về đối tượng - Em hãy cho biết ý nghĩa của bài Sông nước Cà miêu tả, với tỡnh cảm say mê với đối tượng được Mau? tả. 3. Ý nghĩa: Sông nước Cà Mau là một đoạn trích độc đáo và hấp dẫn thể hiện sự am hiểu, tấm lòng gắn bó của nhà văn Đoàn Giỏi với thiên nhiên và con người vùng đất Cà Mau. 4. Ghi nhớ : ( SGK- Tr23) IV. LUYỆN TẬP: Hoạt động 4:( 5’ ) Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về vùng Cà Mau qua bài Sông nước Cà Mau (Khoảng 5 câu). 4 Củng cố: ( 2’ ) GV: Nguyễn Văn Trí. Lop6.net. Trang11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Giai Xuân Ngữ Văn 6 T2 - NH: 2012-2013 Em hãy nêu xuất xứ của đoạn trích Sông nước Cà Mau? Văn bản này được chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? 4. Hướng dẫn học ở nhà( 1’ ) - Đọc kĩ văn bản, nhớ những chi tiết miêu tả đặc sắc, các chi tiết sử dụng phép so sánh. - Hiểu được ý nghĩa của các chi tiết có sử dụng phép tu từ. - Làm bài tập 1 SGK tr 23 - Đọc và nghiên cứu bài So sánh. . ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. --------------------------- o0o ---------------------------. -Ngày soạn: -Ngày dạy:. Tiết 78: SO SÁNH I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: - Cấu tạo của phép tu từ so sánh; - Các kiểu so sánh thường gặp. 2. Kĩ năng: Kỹ năng dạy học: - Nhận diện được phép so sánh; - Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của các kiểu so sánh đó. 3.Thái độ: Giáo dục thái độ học tập tích cực, tự giác. II/ PHƯƠNG PHÁP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, quy nạp, tổng hợp. III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: + Soạn bài GV: Nguyễn Văn Trí. Lop6.net. Trang12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Giai Xuân Ngữ Văn 6 T2 - NH: 2012-2013 + Đọc sách giáo viên, SGK. + Bảng phụ ví dụ a, b (Tr 24), Bảng phụ cấu tạo phép so sánh (Tr 24), phiếu học tập. 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, SGK, bảng phụ. IV/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1/ Ổn định lớp: ( 1’ ) Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) Phó từ là gì? Có mấy loại phó từ? Cho ví dụ? 3/ Bài mới: * Giới thiệu bài: ( 1’ ) Trong giao tiếp hàng ngày chúng ta thường đem sự vật này đối chiếu với sự vật khác để tìm sự tương đồng hoặc đối lập giữa chúng nhằm nhận thức sự vật. Đó chính là biện pháp tu từ mà chúng ta tìm hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Hđ1: ( 10’ ) Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về khái niệm của so sánh. PP vấn đáp , quy nạp . KT động não. - GV gọi hs đọc ví dụ trong sgk. ? Em hãy tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh trong các câu , sự vật nào được so sánh với nhau? - Hstl-Gvkl và ghi bảng: ? Sự so sánh các sự vật, sự việc với nhau như vậy để làm gì? - Hstl-gvkl: Sự so sánh đó để làm tăng thêm sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. ? Vậy em hiểu so sánh là gì? - Hstl- Gvkl và cho hs học theo ghi nhớ trong sgk/24. Hđ2: ( 10’ ) Gv hướng dẫn hs tìm hiểu cấu tạo của phép so sánh. PP phân tích quy nạp. Kĩ thuật động não. - Gv kẻ mô hình của phép so sánh lên bảng và cho hs tự điền vào mô hình của các ví dụ đã tìm được trong phần 1. - Hs điền mô hình và gvkl lại. ? Qua các ví dụ trên em có nhận xét gì về cấu tạo của phép so sánh? - Hstl-Gv ghi bảng. GV: Nguyễn Văn Trí. Ghi bảng I/ So sánh là gì? Ví dụ: SGK - Trẻ em = Búp trên cành. - Rừng đước cao ngất = Dãy trường thành  Nét tương đồng..  So sánh để tăng thêm sức gợi hình, gợi cảm. * Ghi nhớ: SGK/ 24. II/ Cấu tạo của phép so sánh. Vế A(Sự vật được so sánh). Phương diện so sánh.. Từ so sánh.. Rừng đước. dựng lên cao ngất. như. Trẻ em Cha ông Mẹ Con người. như chí lớn. Vế B(Sự vật dùng để so sánh). bức trường thành búp trên cành Trường sơn Cửu Long tre mọc thẳng. lòng bao la không chịu như khuất phục + Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm : - Vế A: Sự vật, sự việc được so sánh. - Vế B: Sự vật, sự việc dùng để so sánh. - Phương diện so sánh và từ so sánh. + Cấu tạo đó đôi khi được biến đổi( phương diện so sánh hoặc từ so sánh bị lược bớt) + Vị trí của vế a và vế b có thể đổi chỗ cho nhau.. Lop6.net. Trang13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 6 T2 - NH: 2012-2013 III/ Luyện tập. Hđ3: ( 15’ ) Gv cho hs thực hiện phần luyện tập trong sgk. Bài tập1: Tìm phép so sánh - Gv cho hs tìm một số phép so sánh. - Hs thực hiện - Gv nhận xét và ghi bảng.. Bài tập1: Tìm một số phép so sánh - So sánh đồng loại( người với người): Thầy thuốc như mẹ hiền. - So sánh đồng loại(vật với vật): Sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện. - So sánh khác loại(vật với người): Cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch. - So sánh cái cụ thể và cái trìu tượng: sự nghiệp của chúng ta như rừng cây đang lên, đầy nhựa sống và ngày càng lớn mạnh nhanh chóng. Bài tập 2: Điền từ - Khoẻ như vâm(voi); Khoẻ như hùm; Khoẻ như trâu... - Đen như bồ hóng; Đen như than ; … - Trắng như bông; Trắng như cước; Trắng như ngà.... Bài tập 2: Điền thêm từ. - Gv cho Hs thực hiện bài tập nhanhchọn ba bài làm nhanh nhất và đúng nhất để ghi điểm. - Sau đó gv nhận xét và ghi bảng. 4 Củng cố: ( 2’ ) Gv khái quát lại nội dung bài học. 5 Dặn dò: ( 1’ ) GV dặn hs học bài và làm bài tập 3. Chuẩn bị bài Quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………….. --------------------------- o0o ---------------------------. GV: Nguyễn Văn Trí. Lop6.net. Trang14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 6 T2 - NH: 2012-2013. TUẦN 22: ( Tiết 79 81)  Ngày soạn Ngày dạy:. Tiết 79:. QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH, NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ. I/MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: - Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Tích hợp với bài Bài học đường đời đầu tiên, Sông nước Cà Mau. 2. Kĩ năng: Kỹ năng dạy học: - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả, - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, 3.Thái độ: Giáo dục thái độ học tập tích cực, sáng tạo trong học tập. II/ PHƯƠNG PHÁP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, quy nạp, tổng hợp. III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên, SGK. + Bảng phụ 3 đoạn văn (SGK, Tr 27, 28); bảng phụ bài tập 1, bài tập 4 (SGK, Tr 28, 29). 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, SGK, bảng phụ. IV/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1/ Ổn định lớp: ( 1’ )Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) - Để viết được bài văn miêu tả hay, người viết cần phải có một số năng lực gì? 3/ Bài mới: * Giới thiệu bài: ( 1’ ) Để viết được bài văn miêu tả hay , nhất thiết người viết cần có năng lực quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét. Những năng lực và thao tác này được thể hiện qua tiết học hôm nay Hoạt động của thầy và trò Hđ1: ( 35’ )Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các đoạn văn để nhận biết vai trò của quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả. Bước1: Gv gọi hs đọc ba đoạn văn trong sgk Bước 2: Gv cho hs tìm hiểu cách quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét ? Em hãy xác định nội dung miêu tả của các đoạn văn? - Hstl-Gvkl và ghi bảng: - Sau đó gv chia lớp thành ba nhóm học tập để thảo luận các câu hỏi trong sgk với ba đoạn văn. GV: Nguyễn Văn Trí. Lop6.net. Ghi bảng I/ Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. Ví dụ: SGK. Đ1: Ngoại hình Dế Choắt. Đ2: Cảnh sông nước Cà Mau. Đ3: Cảnh sắc mùa xuân. Trang15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 6 T2 - NH: 2012-2013. - Đại diện các mhóm trình bày- Gv cho các nhóm khác nhận xét và chốt lại các ý đúng- Bổ sung thêm các ý còn thiếu. ? Em có nhận xét gì về năng lực viết của tác giả? - Hstl-Gvkl: Trước hết người viết đã chọn được cho mình một vị trí quan sát tốt, để quan sát được các đối tượng cần miêu tả. Sau đó người viết biết tưởng tượng, so sánh cảnh được miêu tả đó với các sự vật có nét tương đồng để làm cho đoạn văn có sức gợi cảm. Đồng thời người viết cũng đã đưa ra được những nhận xét phù hợp với sự vật được miêu tả. - Gv cho hs đọc đoạn trích trong tác phẩm sông nước Cà Mau của Đoàn Giỏi đã được lược bớt đi các biện pháp tu từ. ? Em hãy so sánh đoạn văn 2 mục1 và đoạn văn vừa đọc để chỉ ra sự khác biệt và vai trò của các từ được lược bớt? - Hstl-Gvkl: Những từ bỏ đi đều là hình ảnh so sánh, liên tưởng khá thú vị. Không có những hình ảnh so sánh ấy, đoạn văn mất đi sự sinh động, hấp dẫn. Các từ đó chính là trí tưởng tượng phong phú của người viết. ? Em có nhận xét gì về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả? - Gv cho hs dựa vào ghi nhớ sgk để trả lời. - Gvkl và ghi những ý chính, ý cơ bản lên bảng. - Gv tích hợp với phần tiếng việt- so sánh là gì?.  Người viết biết quan sát, sau đó tưởng tượng, so sánh để làm nổi bật đối tượng được miêu tả.. Để làm nổi bật đặc điểm của sự vật trong văn miêu tả cần phải biết quan sát đặc điểm của sự vật, sau đó tưởng tượng để có cách so sánh. * Ghi nhớ: sgk/ 28.. 4. Củng cố: ( 2’ ) - Muốn miêu tả, người ta phải có những thao tác nào ? - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét có tác dụng gì ? 5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 1’ ) - Học phần ghi nhớ SGK - Vận dụng kiến thức về quan sát, tưởng tượng, nhận xét và so sánh vào làm các bài tập trong SGK Tr 28, 29. Giờ sau luyện tập. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. --------------------------- o0o --------------------------Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết 80: QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH, NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ I/MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: - Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. GV: Nguyễn Văn Trí. Lop6.net. Trang16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Giai Xuân Ngữ Văn 6 T2 - NH: 2012-2013 - Tích hợp với bài Bài học đường đời đầu tiên, Sông nước Cà Mau. 2. Kĩ năng: Kỹ năng dạy học: - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả, - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, 3.Thái độ: Giáo dục thái độ học tập tích cực, sáng tạo trong học tập. II/ PHƯƠNG PHÁP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, quy nạp, tổng hợp. III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên, SGK. + Bảng phụ 3 đoạn văn (SGK, Tr 27, 28); bảng phụ bài tập 1, bài tập 4 (SGK, Tr 28, 29). 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, SGK, bảng phụ. IV/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1/ Ổn định lớp: ( 1’ )Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: ( 3’ ) - Để viết được bài văn miêu tả hay, người viết cần phải có một số năng lực gì? 3/ Bài mới: * Giới thiệu bài: ( 1’ ) Để viết được bài văn miêu tả hay , nhất thiết người viết cần có năng lực quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét. Những năng lực và thao tác này được thể hiện qua phần luyện tậphôm nay Hoạt động của thầy và trò G v hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk( 35’ ) Bài tập1: Gv cho hs điền từ vào chỗ trống bằng hình thức thực hiện bài tập nhanh. - Gv thu ba bài làm nhanh nhất chấm, sau đó cho hs nhận xét và gvkl ghi bảng: ? Em có nhận xét gì về cách quan sát và lựa chọn những hình ảnh của tác giả để miêu tả cảnh Hồ Gươm? - Hstl-Gvkl và ghi bảng. ? Em có nhận xét gì về những từ vừa điền vào trong dấu ngoặc đơn? - Hstl-Gvkl và ghi bảng.. Bài tập 2: ? Em hãy chỉ ra những từ chỉ đặc điểm và tính cách ương GV: Nguyễn Văn Trí. Lop6.net. Ghi bảng II/ Luyện tập: Bài tập1: Điền từ và nhận xét (1) gương bầu dục; (2) cong cong; (3) lấp ló; (4) cổ kính; (5) xanh um.  Tác giả đã quan sát và lựa chọn được những hình ảnh rất tiêu biểu, đặc sắc. Những hình ảnh đó là: mặt hồ... sáng long lanh; cầu Thê Húc...màu son; đền Ngọc Sơn; gốc đa già rễ lá xum xuê; tháp rùa xây trên gò đất giữa hồ. đó là những đặc điểm mà các hồ khác không có.  Những từ ngữ trong dấu ngoặc đơn đều là những từ ngữ chỉ tính chất của Hồ Gươm. Nếu thay những từ đó bằng những từ khác thì không hợp với đặc điểm của hồ. Bài tập 2: Xác định những đặc điểm tính chất của Dế Mèn Trang17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 6 T2 - NH: 2012-2013. bướng, kiêu căng của Dế Mèn? ? Những hình ảnh đó làm nổi bật điều gì? - Hstl-Gvkl và ghi bảng.. - Rung rinh; bóng mỡ soi gương được. - Nổi từng tảng rất bướng. - Răng đen nhánh; nhai ngoàm ngoạp - Râu dài; rất đổi hùng dũng. - Trịnh trọng; khoan thai.  Ngoại hình đẹp, cường tráng, tính tình ương bướng, kiêu căng.. Bài tập 3: Gv hướng dẫn cho hs thực hiện bài tập 3 bằng cách chỉ ra những đặc điểm nổi bật của căn phòng đang ở Bài tập 4: Gv gợi ý cho hs thực hiện theo sgk để liên tưởng và so sánh các hình ảnh, sự vật Chẳng hạn: - Mặt trời như một chiếc mâm lửa. - Bầu trời trong sáng và mát mẻ như khuôn mặt của em bé sau một giấc ngủ dài. - Những hàng cây như những bức tường thành cao vút.. Bài tập 3: Tìm đặc điểm ngôi nhà ( căn phòng) em đang ở. Bài tập 4: Tìm chi tiết liên tưởng so sánh.. 4/ Củng cố: ( 1’ )Gv củng cố lại nội dung bài học một cách khái quát. 5/ Dặn dò: ( 1’ )Gv dặn hs học bài và tập quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét. Chuẩn bị bài bức tranh của em gái tôi. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. --------------------------- o0o --------------------------Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết 81: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS nắm được: 1. Kiến thức: - Tình cảm của người em có tài năng đối với người anh. - Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ thuật kể chuyện. - Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sụ tự nhận thức của nhân vật chính. - Tích hợp với tiếng Việt ở phép so sánh, với tập làm văn ở văn miêu tả. 2. Kĩ năng: a) Kỹ năng dạy học: - Đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với tâm lí nhân vật. - Đọc – hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lí nhân vật. - Kể tóm tắt câu chuyện trong một đoạn văn ngắn. b) Kỹ năng sống: Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm tốn và biết tôn trọng người khác. Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện. GV: Nguyễn Văn Trí. Lop6.net. Trang18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Giai Xuân Ngữ Văn 6 T2 - NH: 2012-2013 3.Thái độ: Học tập tích cực, biết liên với bản thân để tự hoàn thiện. II/ PHƯƠNG PHÁP: PP: Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm, cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về lối sống khiêm tốn, tôn trọng người khác, phân tích, bình giảng, tổng hợp. KT: động não: suy nghĩ về cách ứng xử của các nhân vật trong truyện. III/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV: + Soạn bài. + Đọc sách giáo viên, SGK. + Ảnh chân dung nhà văn Tạ Duy Anh, bức tranh (SGK, Tr 31). 2/ Đối với Học sinh: Soạn bài, học bài, SGK. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp:( 1’ ) Giáo viên kiểm tra sĩ số và chấn chỉnh nề nếp của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) a)- Qua đoạn trích Sông nước Cà Mau, em cảm nhận được gì về vùng đất này? b)- Qua văn bản này, em học tập được tác giả điều gì khi viết văn miêu tả? 3. Bài mới:Giáo viên giới thiệu bài mới: ( 1’ ) Hoạt động của thầy và trò Hđ1: ( 35’ ) Gv hướng dẫn hs tìm hiểu những nét cơ bản nhất về tác giả và tác phẩm - Gv gọi hs đọc phần chú thích* Sgk ? Em hãy trình bày những hiểu biết của em về tác giả Tạ Duy Anh và tác phẩm bức tranh của em gái tôi? - Hstl- Gvkl vài nét cơ bản trong sgk Hđ3: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu văn bản. - GVhướng dẫn hs cách đọc- Gv đọc mẫu đoạn đầu - Gv gọi HS đọc tiếp đến hết bài - Gv cho hs tóm tắt lại toàn bộ nội dung câu truyện ? Theo em nhân vật chính trong truyện là ai?Vì sao em lại cho đó là nhân vật chính? - Gv cho hs thảo luận nhóm Đại diện các nhóm trình bày - Gv cho các nhóm khác nhận xét - Gvkl lại các ý cơ bản và ghi bảng. Cả hai nhân vật đều là nhân vật chính vì cả hai nhân vật đều hiển diện trong truyện. Nhưng nếu xét về vai trò của từng nhân vật đối với việc thể hiện chủ đề của tác phẩm thì có thể nhân vật người anh có vị trí quan trọng hơn. Rõ ràng truyện không nhằm về việc khẳng định ca ngợi những nét phẩm chất tốt đẹp của người em gái mà chủ yếu muốn hướng người đọc tới sự thức tỉnh của nhân vật người anh qua việc trình bày những diễn biến tâm trạng của nhân vật này trong suốt truyện. Như vậy nhân vật người anh được coi là trung tâm. Việc xác định nhân vật chính và nhân vật trung tâm cũng là để nhận thức đúng nội dung, chủ đề của tác phẩm. ? Theo em truyện được kể theo lời của nhân vật nào? Cách kể như vậy có tác dụng gì? - Hstl-Gvkl: Truyện được kể từ ngôi thứ nhất bằng lời của nhân vật người GV: Nguyễn Văn Trí. Lop6.net. Ghi bảng I/- TÌM HIỂU CHUNG: I1. Tác giả: * Tạ Duy Anh sinh 9/9/1959 quê Hà Tây là cây bút trẻ nổi lên trong thời kì đổi mới văn học những năm 1980. 2. Tác phẩm: * Truyện ngắn Bức tranh của em gái tôi đạt giải nhì trong cuộc thi thiếu nhi năm 1998. 3. Bố cục: 3 phần: - Phần 1: Từ đầu đến....Phát huy tài năng”  Tài năng của Kiều Phương được phát hiện. - Phần 2: Tiếp theo đến....Đi nhận giải.  Diễn biến tính cách của người anh. - Phần 3: Đoạn còn lại.  Sự hối hận của người anh và tấm lòng vị tha, nhân hậu, độ lượng của em gái. 1/ Ngôi kể và vai kể. - Cả hai nhân vật đều là nhân vật chính. Trang19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Giai Xuân. Ngữ Văn 6 T2 - NH: 2012-2013. anh. Cách kể này có thể miêu tả tâm trạng của nhân vật một cách tự nhiên. Mặt khác nhân vật người em cũng được thể hiện ra một cách nhìn và sự biến đổi thái độ của người anh để đén cuối truyện mới bộc lộ đầy đủ vẻ đẹp tâm hồn lòng nhân hậu và tình cảm trong sáng.. - Người anh còn là nhân vật trung tâm.. - Truyện được kể theo ngôi thứ nhất  Miêu Tả nhân vật một cách tự nhiên.  Giúp nhân vật tự soi xét tình cảm, ý nghĩa của mình. 4. Củng cố.( 2’) - Em có cảm nhận ntn về nhân vật người anh? 5. Hướng dẫn học ở nhà : .( 1’) - Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính, kể tóm tắt được truyện. - Soạn tiếp phần còn lại giờ sau học tiếp. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… --------------------- o0o ---------------------. Ngày soạn: Ngày dạy: GV: Nguyễn Văn Trí. Lop6.net. Trang20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×